intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

56
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Chất lượng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh" hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH - Chi nhánh Bắc Ninh, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH - Chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI --------------------------- NGÔ THỊ NGỌC OANH CHẤT LƢỢNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI --------------------------- NGÔ THỊ NGỌC OANH CHẤT LƢỢNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ THỊ KIM NHUNG HÀ NỘI – 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN trình u ộc lập r t C t u, số li u s tr uận vă là trung thực. Kết quả nghiên c u từ c công bố. Các thông tin tài li u tham khảo trong luậ vă ều có nguồn gốc, xuất s rõ ràng. Tác giả luận văn NGÔ THỊ NGỌC OANH
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của rất nhiều thành viên. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. Lê Thị Kim Nhung - Trường Đại học Thương mại đã tận tâm, nhiệt huyết hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thương mại đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Ngô Thị Ngọc Oanh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU .................................................................................... vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAYĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ........................................8 1.1. Cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội ...........................8 1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng chính sách xã hội ..................................................8 1.1.2. Cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH ........................................................13 1.2. Chất lƣợng cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH......................................18 1.2.1. Khái niệm về chất lượng cho vay đối với hộ nghèo ......................................18 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay đối với hộnghèo của ngân hàng chính sách xã hội ............................................................................................21 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH25 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay đối với hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội ............................................................................................31 1.3.1. Yếu tố chủ quan..............................................................................................31 1.3.2. Các yếu tố khách quan ...................................................................................33
  6. iv 1.4.Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng cho vay đối với hộ nghèo của một số chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh Bắc Ninh ...............................................................36 1.4.1. Kinh nghiệm của NHCSXH tỉnh Lạng Sơn .................................................36 1.4.2.Kinh nghiệm NHCSXH Chi nhánh tỉnh Bắc Giang .....................................38 1.4.3.Bài học kinh nghiệm rút ra cho NHCSXH - Chi nhánh Bắc Ninh .................40 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH .......42 2.1.Khái quát về Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánhBắc Ninh .................42 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ................................................................42 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................43 2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................44 2.1.4.Tình hình hoạt động của NH CSXH - Chi nhánh Bắc Ninh .......................49 2.2. Phân tích thực trạng chất lƣợng cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Bắc Ninh ..............................................................55 2.2.1. Chính sách và quy trình nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH - Chi nhánh Bắc Ninh ..............................................................................................55 2.2.2. Phân tích chất lượng cho vay đối với hộ nghèo ...........................................57 2.3.Đánh giá chung ..................................................................................................66 2.3.1.Những ưu điểm ...............................................................................................66 2.3.2.Những hạn chế và nguyên nhân ....................................................................69 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNGCHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ HỘ CẬN NGHÈOTẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH ...........................................................................................74 3.1. Định hƣớng và mục tiêu hoạt động cho vay đối với hộ nghèo đến năm 2025 ...................................................................................................................................74 3.1.1. Định hướng ....................................................................................................74 3.1.2.Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................75 3.1.3.Mục tiêu cụ thể ................................................................................................76
  7. v 3.2.Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH - Chi nhánh Bắc Ninh ...........................................................................77 3.2.1. Thực hiện đúng các quy định cho vay ..........................................................77 3.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội trong việc nhận uỷ thác cho vay đối với hộ nghèo ...........................................................78 3.2.3.Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay .........................80 3.2.4.Tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất và đào tạo cán bộ của ngân hàng 81 3.2.5. Tăng trưởng nguồn vốn nhằm mở rộng cho vay hộ nghèo .........................84 3.2.6. Các giải pháp đồng bộ khác...........................................................................87 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................89 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước .................................................................................89 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ...............................91 3.3.3. Kiến nghị với HĐND và UBND Hội - Đoàn thể các cấp .............................91 KẾT LUẬN ..............................................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 2017- Bảng 2.1 48 2019 Biểu đố 2.1 Tình hình biến động nguồn vốn 50 Kết quả cho vay của NHCSXH tỉnh Bắc Ninh giai đoạn Bảng 2.2 51 2017 - 2019 Biểu đồ 2.2 Tình hình cho vay của NHCSXH tỉnh Bắc Ninh 52 Kết quả tài chính của NHCSXH tỉnh Bắc Ninh giai Bảng 2.3 54 đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.4 Doanh số cho vay hộ nghèo giai đoạn 2017 - 2019 57 Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay hộ nghèo giai Bảng 2.5 57 đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.6 Tổng dư nợ cho vay hộ nghèo giai đoạn 2017 - 2019 58 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay hộ nghèo giai đoạn Bảng 2.7 59 2017 - 2019 Bảng 2.8 Kết quả cho vay hộ nghèo giai đoạn 2017 - 2019 60 Thu lãi từ hoạt động cho vay hộ nghèo giai đoạn 2017 - Bảng 2.9 61 2019 Biểu đố 2.4 Tỷ lệ thu lãi cho vay hộ nghèo năm 2017 - 2019 62 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ nghèo giai đoạn 2017 - Bảng 2.10 63 2019 Tình hình biến động nợ quá hạn cho vay hộ nghèo năm Biểu đố 2.5 63 2017 - 2019
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐQT Hội đồng quản trị NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội NHNN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách nhà nước PGD Phòng giao dịch TK&VV Tiết kiệm và vay vốn UBND Ủy ban nhân dân XĐGN Xóa đói giảm nghèo
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay vấn đề xoá đói giảm nghèo là một trong những chương trình quan trọng hàng đầu của nhà nước ta để đảm bảo được mục tiêu phát triển kinh tế đi đôi với ổn định xã hội. Trong tiến trình đổi mới đất nước Đảng và Nhà nước ta đã dành sự quan tâm đặc biệt cho nhiệm vụ xoá đói giảm nghèo; mục tiêu này đang được thực hiện bởi nhiều chương trình lớn của Chính phủ và đã đạt được những thành tựu rất đáng khích lệ được nhân dân tích cực hưởng ứng, cộng đồng quốc tế đánh giá cao. Trong những năm qua, Chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh đã tích cực huy động vốn, giải ngân cho vay các chương trình tín dụng, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của hộ nghèo, đối tượng chính sách, tiếp tục góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, giải quyết việc làm, bảo đảm an sinh xã hội, xây dựng nông thôn mới và phát triển kinh tế- xã hội của địa phương. Bên cạnh đó, Chi nhánh thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng, chú trọng việc chấp hành các thủ tục, quy trình nghiệp vụ, chất lượng giao dịch, hoạt động của Tổ TK&VV, đồng thời cùng các tổ chức hội thường xuyên tranh thủ sự ủng hộ, chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền các cấp, sự phối hợp tham gia thực hiện và quản lý các chương trình cho vay của các ngành. Công tác xoá đói giảm, an ninh xã hội được các cấp uỷ, đảng chính quyền từ huyện đến cơ sở quan tâm chỉ đạo sát sao, đặc biệt là việc thực hiện chủ trương chính sách của đảng và nhà nước về cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách. Tuy nhiên, thời gian qua, chất lượng cho vay hộ nghèo tạiNgân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh còn chưa cao. Cụ thể:Tình trạng cho vay không đúng đối tượng vẫn xảy ra;chất lượng cho vay ở một số
  11. 2 địa bàn cấp xã chưa thực sự ổn định; vốn cho vay hiệu quả còn chưa cao do địa bàn rộng, khách hàng là các đối tượng đặc biệt, cho vay uỷ thác qua hội đoàn thể, địa bàn hay có thiên tai;quy mô cho vay còn nhỏ lẻ, nhiều khoản cho vay chưa được thanh toán đúng hạn; hiệu quả gắn với công tácxóa đói giảm nghèo (XĐGN) còn chưa cao;hoạt động của NHCSXH chưa thực sự bền vững, nguồn vốn ngân hàng tự huy động để đáp ứng nhu cầu cho vay hộ nghèo còn rất thấp… Sự nghiệp XĐGN vẫn còn đang ở phía trước với nhiệm vụ ngày càng khó khăn, phức tạp, trong đó, lĩnh vực cho vay cho hộ nghèo vẫn đang bức xúc. Xuất phát từ yêu cầu đối với hoạt động cho vay hộ nghèo, cũng như thực trạng chất lượng chưa cao tại địa phương, tác giả đã lựa chọn đề tài:“Chất lượng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh” cho luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính Ngân hàng của mình. 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Liên quan tới vấn đề chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH, đã có nhiều nhà khoa học, nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu ở các quy mô và cấp độ khác nhau. Trong đó, có thể kể đến các công trình nghiên cứu tiêu biểu như sau: Trong luận văn “Nâng cao chất n v ối với hộ nghèo tại Chi nhánh NHCSXH thành phố Hải Phòng”,(2016), tác giả Đào Thị Thúy Hằng đã đề cập đến những vấn đề lý luận của việc thực hiện các chính sách và thể lệ cho vay đối hộ nông dân nghèo tại NHCSXH thành phố Hải Phòng. Do còn hạn chế trong việc nghiên cứu nên đề tài chỉ chuyên về lý luận, ít thực tế, chủ yếu tập trung vào vấn đề huy động vốn đầu tư cho vay đối với hộ nông dân nghèo. Trong luận văn "Hoạt ộ v ối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ngh An", (2014), tác giả Lâm Văn Quân đã hệ thống
  12. 3 hóa những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH, từ đó đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Nghệ An. Từ đó, tác giả đề xuất 5 nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo trong thời gian tới. Với luận văn "Hoàn thi n hoạt ộ v u ã ộ nghèo tại Ngân hàng Chính Xã hội,Chi nhánh Thành phố Đ Nẵng", (2016), tác giả Nguyễn Thị Mai Hoa đã nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hoàn thiện trong hoạt động cho vay hộ nghèo; hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo, cho vay đối với hộ nghèo, phân tích, đánh giá thực trạng đói nghèo của thành phố Đà Nẵng, các chương trình cho vay đang thực hiện và tình hình hoạt động cho vay ưu đãi cho vay hộ nghèo tại NHCSXH thành phố Đà nẵng. Luận văn của tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo. Tuy nhiên nội dung chưa đi sâu vào nghiên cứu chất lượng cho vay đối với hộ nghèo. Trong luận văn, “H ạt ộng cho vay c a Ngân hàng chính sách xã hội ối với vấ ề ó ó ảm nghèo ở tỉ N Bì ” (2017), của tác giả Lã Quốc Cường đã làm rõ được những vấn đề lý luận về đói nghèo, vai trò và tầm quan trọng của cho vay đối với công cuộc xóa đói giảm nghèo. uận văn phân tích, đánh giá được thực trạng chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Ninh Bình.Đồng thời, luận văn chỉ ra được những thuận lợi - khó khăn, đề xuất được những giải pháp, kiến nghị chủ yếu nhằm củng cố, nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo để phát triển công tác xóa đói giảm nghèo tỉnh Ninh Bình được hiệu quả. Đề tài: “Hoạt ộng tín d ối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Ngh An” của Lâm Quân (2019). Đề tài sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối và phương pháp so sánh tương đối. Đề tài đã đánh giá sơ lược hoạt động kinh doanh của ngân hàng chính sách về cho tín dụng đối với hộ
  13. 4 nghèo. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cho người nghèo tại NHCSXH tỉnh Nghệ An từ năm 2015 - 2019 để tìm ra một số giải pháp phù hợp với thực tiễn địa phương nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng này, góp phần xây dựng và phát triển trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Để từ đó có những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và khắc phục, phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra để ngân hàng hoạt động tốt hơn Mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu trước đây bàn về vấn đề cho vay đối với hộ nghèo, với nhiều ý tưởng hay, cung cấp những luận cứ, luận chứng, những dữ liệu rất quan trọng có thể kế thừa. Tuy nhiên, một phần các nghiên cứu hoặc đã được viết từ cách đây khá lâu và nghiên cứu ở các huyện thành phố khác nên được viết trong những bối cảnh tương đối khác biệt so với điều kiện hiện tại ở - Chi nhánh Bắc Ninh.Một số khác các nghiên cứu lại chủ yếu tập trung vào các lý luận cơ bản về nghèo đói, chính sách cho vay và tác động của nó đến hoạt động xóa đói giảm nghèo và nêu ra các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay. Thực tế, chưa có nhiều tác phẩm nghiên cứu sâu về chất lượng cho vay đối với hộ nghèo trong Chi nhánh Bắc Ninh, đặc biệt trong giai đoạn 2017-2019. Vì vậy, việc thực hiện một nghiên cứu có tính hệ thống về vấn đề chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Bắc Ninh vẫn là một lựa chọn cần thiết. Đây cũng chính là điểm khác biệt của luận văn so với các công trình khác đã được công bố trước đây. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1.Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH - Chi nhánh Bắc Ninh, luận
  14. 5 văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượngcho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH - Chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay và chất lượng cho vay của NHCSXH. - Phân tích thực trạng hoạt động cho vay và chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH - Chi nhánh Bắc Ninh để thấy được những thành công đồng thời phát hiện những nguyên nhân tồn tại, vướng mắc. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH - Chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Bắc Ninh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu chất lượng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Bắc Ninh. - Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2017 - 2019, giải pháp hướng đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng một số phương pháp như: thống kê, so sánh, quy nạp,... kết hợp nghiên cứu lý luận với tổng kết thực tiễn, nhằm làm rõ nội dung cơ bản của đề tài luận văn, bảo đảm tính khoa học và logic giữa các vấn đề được nêu ra. Ngoài ra luận văn cũng kế thừa, phát triển các kết quả của các công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung đề tài nhằm làm rõ những vấn đề chính của luận văn. Phương pháp nghiên cứu cụ thể được sử dụng là:
  15. 6 - Kế thừa các tài liệu, các công trình nghiên cứu đã được công bố để khái quát và làm rõ cơ sở lý luận về: Nguồn vốn cho vay ưu đãi và hiệu quả công tác quản lý nguồn vốn ưu đãi. - Thu thập thông tin, tổng hợp số liệu qua điều tra thực tiễn và được công bố chính thức của chi nhánh NHCSXH - Chi nhánh Bắc Ninh, các sở ngành và trên các phương tiện thông tin, truyền thông từ đó có những phân tích, đánh giá về kết quả, hiệu quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay đối với hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn tỉnh. - Thu thập thông tin từ phỏng vấn các hộ nghèo đến làm việc trực tiếp tại NHCSXH - Chi nhánh Bắc Ninh. + Chọn mẫu điều tra: Phỏng vấn các khách hàng có quan hệ cho vay vớiNHCSXH chi nhánh - Chi nhánh Bắc Ninh. + Số lượng mẫu điều tra: Số phiếu phát ra là 90 phiếu theo phương pháp ngẫu nhiên theo đối tượng khách hàng. + Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp phân tích, quan sát, và phân tích tổng hợp được sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay. Trong đó bảng hỏi được sử dụng để thu thập ý kiến của khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay cho vay hộ nghèo, kết quả thuđược phối hợp với các kết quả thu được của các phương pháp khác (phân tích sốliệu thống kê…) làm cơ sở để đưa ra các nhận xét, kết luận. Dựa trên cơ sở lý luận sẽ xây dựng ở chương I, kết hợp với việc phân tích tình hình thực tế tại ngân hàng và qua tham khảo ý kiến của lãnh đạo ngân hàng, thang đo ikert được sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay. Phương pháp đánh giá theo thang điểm Likert với 1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Bình thường; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý. Phiếu điều tra được gửi dến khách hàng sau quá
  16. 7 trình nghiên cứu định tính. Mục đích của bước nghiên cứu này là đo lường các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ cho vay đồng thời kiểm tra mô hình lý thuyết đã đặt ra. - Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để đánh giá mức độ tác động của các nhân tố.
  17. 8 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAYĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội 1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng chính sách xã hội 1.1.1.1. Khái ni m Ngân hàng Chính sách xã hội Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX về Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 - 2010 đã nêu rõ “Cơ ấu lại h thống ngân hàng. Phân bi t ch ă a Ngân hàng N ớc v N ơ mại Nhà ớc, ch ă v a Ngân hàng Chính sách với ch ă kinh doanh tiền t c N ơ ạ ”. Về mục tiêu xóa đói giảm nghèo, Đảng ta tiếp tục khẳng định trong Nghị quyết IX: “Bằng nguồn lực c aN ớc và c a toàn xã hộ tă ầu t ựng kết cấu hạ tầng, cho vay vốn, tr úp tạo nghề, cung cấp thông tin, chuyển giao công ngh , úp ỡ tiêu th sản phẩ ối với những vùng nghèo, xã nghèo và nhóm dân è ”. Vì vậy, việc thiết lập một loại hình Ngân hàng Chính sách cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo là một tất yếu khách quan cho tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của Việt Nam. [3,16] Mục tiêu của ngân hàng là nhằm giúp hộ nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội. Hoạt động của NHCSXH không vì mục đính lợi nhận, vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo và an sinh xã hội. Đối tượng phục vụ của NHCSXH là hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác do Chính phủ chỉ định. Lãi suất cho vay của NHCSXH theo quy định của Chính phủ trong từng thời kỳ, từng chương trình. Cho vay không cần thế chấp tài sản như cho vay học sinh sinh
  18. 9 viên. NHCSXH thực hiện cho vay theo phương thức ủy thác bán phần cho các tổ chức chính trị xã hội, xã hội hóa trong công tác quản lý. Mức cho vay theo quy định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ. 1 1 1 2 Đặ ểm c a ngân hàng chính sách xã hội Th nhất, nguồn vốn ch yếu từ ngân sách ớc Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước bao gồm vốn điều lệ; vốn cho vay xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện các chính sách xã hội khác; vốn trích từ một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách các cấp để tăng nguồn vốn cho vay trên địa bàn; vốn ODA được chính phủ giao; vốn huy động gồm (tiền gửi có trả lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; phát hành trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá trị khác; tiền gửi tiết kiệm của người nghèo, vốn đi vay gồm vay từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết kiệm bưu điện, bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng nhà nước; vốn nhận uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị- xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước và các loại vốn khác. Th ố t ng s d ng vốn theo chỉ ịnh c a Chính ph . NHCSXH sử dụng vốn để cho vay các đối tượng như cho vay hộ nghèo, cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề, các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm, các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài, các đối tượng khác khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ, vốn nhận uỷ thác cho vay ưu đãi được sử dụng theo hợp đồng ủy thác. Th ba, công tác quản lý tài chính c a NHCSXH ó tí ặc thù riêng
  19. 10 Theo quyết định 180/2002/QĐ- TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với NHCSXH thì có một số đặc điểm riêng biệt khác với các Ngân hàng thương mại như sau: NHCSXH là một tổ chức tín dụng nhà nước hoạt động không vì mục đích lợi nhuận. Không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước. Có trách nhiệm cân đối nguồn vốn và nhu cầu vốn để thực hiện cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo kế hoạch do Chính phủ phê duyệt. Việc huy động các nguồn vốn với lãi suất thị trường để cho vay phải đảmbảo nguyên tắc chỉ huy động khi đã sử dụng tối đa các nguồn vốn không phải trả lãi hoặc huy động với lãi suất thấp. Hàng năm NHCSXH được nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý. Mức cấp bù chênh lệch lãi suất hàng năm được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa lãi suất hoà đồng các nguồn vốn với lãi suất cho vay theo quy định và phần chiphí quản lý được hưởng. NHCSXH có trách nhiệm lập và gửi Bộ Tài chính kế hoạch tài chính gồm: Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của NHCSXH do chủ tịch Hội đồng quản trị phê duyệt và gửi Bộ Tài chính. Việc kiểm toán và xác nhận báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của NHCSXH do cơ quan kiểm toán Nhà nước thực hiện. NHCSXH thực hiện chế độ kiểm tra kiểm toán nội bộ, công bố kết quả hoạt động tài chính hàng năm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về số liệu đã công bố [3;16]. 1.1.1.3. Các hoạt ộng ch yếu c a Ngân hàng Chính sách xã hội NHCSXH bao gồm 2 hoạt ộng ch yếu ó : Th nhất u ộng vốn. Một là,nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
  20. 11 Là Ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước nên nguồn vốn hình thành ban đầu của NHCSXH do ngân sách nhà nước cấp. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cấp bao gồm: - Vốn điều lệ. - Vốn cho vay xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện chính sách xã hội khác. - Vốn trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách các cấp để tăng nguồn vốn cho vay trên địa bàn. Hai là, nguồn vốn huy động. - Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi. Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. NHCSXH phải huy động tiền gửi với mặt bằng chung của các NHTM khác trên địa bàn. Quy mô huy động phụ thuộc vào mạng lưới quầy, lãi suất và dịch vụ khác đi kèm. Địa bàn cho vay chủ yếu ở vùng khó khăn, đói nghèo, trong khi muốn huy động được tiền gửi nhiều NHCSXH phải phát triển mạng lưới ở đô thị. Mở rộng mạng lưới sẽ làm gia tăng chi phí. Hơn nữa, là ngân hàng chuyên doanh, NHCSXH không thể cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích như NHTM. Chính vì vậy, để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, NHCSXH đã đưa ra các và thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau. + Tiền gửi có trả lãi của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. + Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nước bằng 2% số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam có trả lãi theo thoả thuận. + Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. + Tiền tiết kiệm của người nghèo. Ba là, vốn đi vay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2