intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

27
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất" nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH THẠCH THẤT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH THẠCH THẤT Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh HÀ NỘI, 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn. Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng 02 năm 2021 Ngƣời cam đoan
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế và giải quyết vấn đề nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành luận văn cao học của mình. Ngoài ra, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi còn nhận được nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thầy cô, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Quý thầy cô Trường Đại học Thương mại Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong hai năm học vừa qua. Quý khách hàng đã tham gia khảo sát, Quý cơ quan đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho tôi hoàn thành luận văn. Trân trọng! Tác giả luận văn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................. vi DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài về mặt lý luận ........................................................ 1 2. Tổng quan đề tài nghiên cứu liên quan ......................................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 7 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 7 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 7 6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 8 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................................... 9 1.1. Tín dụng bán lẻ của NHTM................................................................................... 9 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng bán lẻ ........................................... 9 1.1.2. Các hình thức của tín dụng bán lẻ của NHTM .............................. 12 1.1.3. Vai trò tín dụng bán lẻ của NHTM ............................................... 14 1.2. Chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại ...................................16 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng bán lẻ ........................................... 16 1.2.2. Ý nghĩa về chất lượng tín dụng bán lẻ .......................................... 17 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ .......................... 19 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ của NHTM ..............24 1.3.1. Nhân tố chủ quan ......................................................................... 24
  6. iv 1.3.2. Nhân tố khách quan ..................................................................... 26 1.4. Kinh nghiệm chất lượng tín dụng bán lẻ của các chi nhánh NHTM và bài học kinh nghiệm đối với BIDV Thạch Thất .....................................................................32 1.4.1. Kinh nghiệm chất lượng tín dụng bán lẻ của các chi nhánh NHTM32 1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với BIDV Thạch Thất ........................... 35 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 38 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THẠCH THẤT ................................ 39 2.1. Khái quát về BIDV Thạch Thất ..........................................................................39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 39 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................. 41 2.1.3. Các kết quả kinh doanh của BIDV Thạch Thất ............................. 44 2.2. Thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng bán lẻ BIDV chi nhánh Thạch Thất ................................................................................................................................53 2.2.1. Chính sách, quy trình tín dụng bán lẻ đang được áp dụng tại chi nhánh .................................................................................................... 53 2.2.2. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV chi nhánh Thạch Thất ............................................................................................ 59 2.3. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thạch Thất .............68 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 68 2.3.2. Hạn chế ....................................................................................... 69 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ................................................................... 71 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 77 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
  7. v PHẦN ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THẠCH THẤT .............................................................................................................. 78 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của BIDV Thạch Thất ...............................78 3.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................ 78 3.1.2. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ ....... 80 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thạch Thất ............82 3.2.1. Nhóm giải pháp về quy trình nghiệp vụ ........................................ 82 3.2.2. Nhóm giải pháp về nâng cao công nghệ ngân hàng ....................... 89 3.2.3. Giải pháp về nhân lực .................................................................. 91 3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng ............... 95 3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................................96 3.3.1. Kiến nghị với nhà nước ................................................................ 96 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................. 97 3.3.3. Kiến Nghị với BIDV .................................................................... 99 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam CN Chi nhánh DN Doanh nghiệp DNTD Dư nợ tín dụng bán lẻ DPRR Dự phòng rủi ro HĐV Huy động vốn KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHTH Kế hoạch tổng hợp NH Ngân hàng NHBL Ngân hàng bán lẻ NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTM Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương PGD Phòng giao dịch USD Đô la Mỹ VNĐ Việt Nam đồng
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Thạch Thất ........................ 41 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Những kết quả đạt được của Chi nhánh BIDV Thạch Thất giai đoạn 2017-2019........................................................................................................ 37 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động dịch vụ của Chi nhánh BIDV Thạch Thất giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 52 Bảng 2.3: Quy mô tín dụng bán lẻ theo thời gian từ năm 2017-2019 ............ 59 Bảng 2.4: Cơ cấu cho vay theo các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV CN Thạch Thất giai đoạn 2017 – 2019.................................................................. 49 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng bán lẻ ........................ 50 Bảng 2.6: Tỷ lệ dư nợ bán lẻ/Huy động vốn ................................................... 63 Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng bán lẻ chia theo các nhóm nợ từ năm 2017-2019 . 65 Bảng 2.8: Dư nợ tín dụng theo bảo đảm tiền vay từ năm 2017-2019............. 65 Bảng 2.9: Chỉ tiêu nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu; nợ quá hạn ....................................... 67 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu Đồ 2.1: Dư nợ bán lẻ năm 2017-2019 .................................................... 48 Biểu Đồ 2.2: Số dư huy động vốn bán lẻ và dư nợ tín dụng bán lẻ ................ 64 Biểu Đồ 2.3 : Tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo và dư nợ không có tài sản đảm bảo ................................................................................................................... 66 Biểu Đồ 2.4: Nợ quá hạn các năm 2017-2019 ................................................ 55
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài về mặt lý luận Trong lĩnh vực ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng, mạng lại lợi nhuận trực tiếp đối với các NHTM. Trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân hàng và các định chế trung gian tài chính đang diễn ra với cường độ ngày càng khốc liệt như hiện nay, xu hướng tăng tỷ trọng dư nợ của các hoạt động tín dụng bán lẻ đang là xu hướng chung của các ngân hàng thương mại trên toàn cầu. Tín dụng bán lẻ là động lực tăng trưởng của nhiều ngân hàng, bởi biên độ lợi nhuận cao, khả năng phân tán rủi ro, cùng với sự phát triển về công nghệ tạo đà cho phát triển tín dụng bán lẻ. Chính vì vậy, phát triển tín dụng bán lẻ là vấn đề quan trọng của tất cả các ngân hàng hiện nay. Nền kinh tế Việt Nam từ lúc bắt đầu mở cửa, hội nhập quốc tế đến nay ngày càng phát triển, xu hướng phát triển của các ngân hàng thương mại cũng nằm trong xu hướng phát triển của ngành ngân hàng toàn cầu. Chỉ tính riêng năm 2019, theo Công ty chứng khoán SSI, mảng bán lẻ chiếm khoảng 40% lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng này. Ước tính của SSI về BIDV cũng cho biết, dư nợ tín dụng bán lẻ tăng trưởng 21,5% trong năm 2019 so với năm 2018, chiếm 34,1% tổng dư nợ cho vay (so với năm 2018 là 32,2%). Số lượng khách hàng lớn, lãi suất huy động của khách hàng bán lẻ thấp, trong khi lãi suất cho vay đối với khách hàng này thường cao hơn các khoản tín dụng bán buôn của NHTM. Vì thế, tính trên số lượng tiền cho vay nhỏ cộng với lãi suất cao nên toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Thạch Thất (BIDV Thạch Thất) ngay từ khi được thành lập năm 2015 đã xác định chiến lược trọng tâm, dịch chuyển từ tín dụng bán buôn sang tín dụng bán lẻ và cung cấp dịch vụ vượt trội hơn so với những ngân hàng khác. Vì vậy, Chi
  11. 2 nhánh đã triển khai nhiều chính sách ưu đãi dành cho khách hàng bán lẻ như: huy động tiền gửi nhiều kỳ hạn với lãi suất và cơ chế rút vốn linh hoạt, tiền gửi online với mức lãi suất cao, vay hỗ trợ sản xuất kinh doanh với lãi suất ưu đãi, vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo, vay lại các khoản đã trả, vay tiêu dùng tín chấp cá nhân, thấu chi cầm cố sổ tiết kiệm online, vay kinh doanh…cho khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình. Mặc dù Chi nhánh đã gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ, tuy nhiên vẫn còn nhiều bất cập như: khách hàng chưa hài lòng về các sản phẩm huy động vốn của chi nhánh cũng như chất lượng dịch vụ, độ phủ thông tin tín dụng và độ sâu của thông tin tín dụng của khách hàng còn thấp, rủi ro cho vay tín chấp cao, số lượng khách hàng trây ì không trả vẫn đang gia tăng và xếp vào nguy cơ mất vốn, rủi ro về đạo đức không chỉ ở phía khách hàng mà còn phía cán bộ tín dụng gây thât thoát vốn của chi nhánh…. Việc nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thạch Thất là yêu cấp thiết hiện nay. Góp phần giải quyết vấn đề từ thực tiễn, kết hợp với lý luận khoa học, đề tài: “Chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Thạch Thất” được tác giả lựa chọn nghiên cứu. 2. Tổng quan đề tài nghiên cứu liên quan Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về chất lượng tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, với mỗi ngân hàng lại có các sản phẩm tín dụng khác nhau và tại mỗi thời điểm tuỳ thuộc vào sự biến động của nền kinh tế, các ngân hàng có những chiến lược tín dụng khác nhau đáp ứng sự phù hợp tình hình thực tế và địa bàn hoạt động. Nhiều bài viết, bài nghiên cứu, luận văn thạc sỹ về hoạt động chất lượng tín dụng bán lẻ ở các ngân hàng thương mại, điển hình như: Vũ Hồng Thanh, “Phát triển ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam”, Luận án tiến sĩ, Học viện tài chính
  12. 3 (2019). Luận án đã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, phân tích một cách có hệ thống về thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV nhằm làm sáng tỏ được thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV đặc biệt sử dụng phương pháp điều tra xã hội học và mô hình kinh tế lượng để đo lường sự hài lòng và trung thành của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Với nguồn số liệu phong phú, cập nhật, có nguồn gốc rõ ràng, luận án đã chỉ ra mức độ thành công, những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế một cách sát thực. Từ những nghiên cứu đó, luận án đưa ra những kết quả nghiên cứu thực tiễn đáng tin cậy, đây là phương pháp đánh giá thực trạng có nhiều ưu điểm hơn so với các đề tài tương tự đã công bố. Luận án đã đề xuất năm nhóm giải pháp mới cho ngân hàng nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV trên cơ sở đánh thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV như: (i) Định hướng, cơ chế, chính sách, quy trình và quản trị rủi ro; (ii) sản phẩm, nền khách hàng và kênh phân phối; (iii) Công nghệ, (iiv) Nhân sự; và (v) Hỗ trợ; Trong đó nhóm giải pháp về sản phẩm, nền khách hàng và kênh phân phối có nhiều điểm mới so với các công trình đã công bố trước đây, đặc biệt là giải pháp về xây dựng hệ sinh thái số về dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Nguyễn Minh Loan (2018) Nhân tố tác động đến long trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ, Năm thành phần cơ bản của chất lượng dịch vụ đó là: Một là, phương tiện hừu hình: Thể hiện qua thương hiệu, hình ảnh, tài liệu, trang thiêt bị và máy móc để thực hiện dịch vụ và ngoại hình, trang phục của nhân viên phục vụ; Hai là, độ tin cậy: Thê hiện khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng hẹn ngay từ lần đâu; Ba là, tính đáp ứng: Mức độ mong muốn và sẵn sàng phụ vụ khách hàng kịp thời; Bốn là, năng lực phục vụ: Kiến thức chuyên môn và phong cách lịch lãm, niêm nở của nhân viên, tính sẵn sàng và đặc biệt là giải quyết nhanh các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng; Năm là, sự cảm thông: Thể hiện sự ân cân quan tâm, thăm hỏi,
  13. 4 động viên đến từng cá nhân khách hàng. Chất lượng dịch vụ là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng. Trong những thành phần về chất lượng, khả năng của ngân hàng trong việc thực hiện những dịch vụ đã hứa một cách chính xác và thân thiện, sự sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và cung cấp dịch vụ kịp thời của các nhân viên ngân hàng, sự am hiểu, thái độ lịch sự của nhân viên ngân hàng và khả năng truyền đạt của họ để tạo sự tin tưởng cho khách hàng là những nhân tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến lòng trung thành của khách hàng. Nguyễn Thị Vui “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Sơn Tây Hà Nội”, luận văn thạc sỹ, đại học Kinh tế Quốc Dân, năm 2015. Tác giả đã đề cập đến thành công của chi nhánh trong việc khai thác nguồn vốn “giá rẻ” để giảm chi phí huy động vốn bình quân đến mức có thể, góp phần đáng kể trong huy động vốn có hiệu quả. Tuy nhiên nhu cầu sử dụng vốn của nền kinh tế trên địa bàn hoạt động rất lớn, nhất là nguồn vốn trung và dài hạn và với lãi suất cho vay thấp, phù hợp thì NHTM cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn tây vẫn chưa đáp ứng được một cách đầy đủ, kịp thời. Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp tương ứng để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh. Nguyễn Quang Vinh “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Bảo Việt, luận văn thạc sỹ, Đại học kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, năm 2015. Tác giả đã trình bày khái quát về đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Bảo việt và những đặc tính riêng biệt mà khách hàng vay tại ngân hàng này khi có tham gia đến hoạt động mua bảo hiểm. Đây là nét riêng biệt trong dòng sản phẩm cho vay của Ngân hàng đang cung cấp so với những ngân hàng khác. Tác giả đã khẳng định, phát triển hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt là hoạt động sống còn của ngân hàng vì đối tượng tiếp cận của NH này chủ yếu là KHCN. Từ đó tác giả đã đưa ra những giải pháp phát triển cho vay đối với KHCN tại ngân
  14. 5 hàng xuất phát từ những tồn tại mà NH này còn gặp phải. Vương Thị Tuyền “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” luận văn thạc sỹ, Đại học Thương mại, năm 2017. Tác giả đã phân tích tổng quát toàn bộ nôi dung về xếp hạng tín dụng, đồng thời chỉ rõ từng đối tượng và các chỉ tiêu đánh giá xếp hạng tín dụng tương ứng, trong đó có nhấn mạnh về đối tượng là khách hàng cá nhân. Cùng với đó, tác giả chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng cũng như thông tin để xếp hạng tín dụng đối với KHCN được chính xác, làm căn cứ để ngân hàng xác định có giải ngân vốn cho khách hàng cá nhân đó không. Phùng Thị Diệu Linh “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây”, luận văn thạc sỹ, đại học Thương Mại, năm 2017. Tác giả đã nêu các vấn đề lý luận về hoạt động cho vay KHCN, từ đó làm cơ sở phân tích hoạt động phát triển cho vay KHCN tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Sơn Tây. Từ những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác phát triển huy động vốn từ KHCN tác giả đã đưa ra 5 giải pháp để ngân hàng; Giải pháp phát triển kênh phân phối, giải pháp phát triển sản phẩm, giải pháp phát triển nguồn nhân lực và giải pháp mở rộng bán hàng. Bên cạnh những giải pháp tác giả còn đưa ra những kiến nghị đối với NHTMCP Kỹ Thương, cũng như NHNN để các giải pháp được thực hiện tại chi nhánh hiệu quả nhất Nghiêm Thị Hà “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại NHTMCP Dầu Khí – chi nhánh Bắc Ninh”, luận văn thạc sỹ, Đại học Thương Mại, năm 2017. Tác giả đã trình bày các bất cập trong vê công tác cho vay KHCN như: trong 3 năm trở lại đây thị phần cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh chỉ chiếm hơn 3%/toàn tỉnh và chỉ đạt 85% kế hoạch của chi nhánh; dư nợ tăng trưởng khá rõ rệt trong năm 2017 nhưng đi kèm với đó là chất lượng tín dụng cũng có sự sụt giảm khi tỷ lệ nợ xấu tăng; số lượng khách hàng tăng
  15. 6 song chỉ tập trung tại 2 làng gỗ, không phân bổ đồng đều; lượng vốn tập trung vào cho vay sản xuất kinh doanh ngắn hạn, mảng kinh doanh này hiện đang đem lại tỷ suất lợi nhuận thấp do có ưu đãi về lãi suất để cạnh tranh với Vietcombank, Vietinbank, BIDV… từ đó tác giả đưa ra những giải pháp tương ứng với để PG – Bank Bắc Ninh tham khảo nhằm phát triển cho vay KHCN tại chi nhánh. Hoàng Lan Hương “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTMCP Nông Nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh Hà Nội”, luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, năm 2017. Hoạt động cho vay KHDN vừa và nhỏ mang lại lợi nhuận cao và đem lại thu nhập lớn cho Agribank Hà Nội, đồng thời cũng làm phát sinh rủi ro gây ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng. Tác giả đã phân tích từ lý luận về cho vay KHDN vừa và nhỏ đến thực trạng cho vay khách hàng này tại Agribank Hà Nội, từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị khắc phục những hạn chế mà tác giả đã phân tích. Qua việc tham khảo một số kết quả nghiên cứu của tác giả khác cho thấy các nghiên cứu trước đó thường hệ thống hóa cơ sở lí thuyết về chất lượngtín dụng bán lẻ bao hàm huy động vốn từ khách hàng cá nhân, cho vay KHCN, hộ gia đình, cho vay KHDN vừa và nhỏ trong ngân hàng thương mại. Từ thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng, các tác giả đã có nhận xét về kết quả đạt được, hạn chế và đưa ra các giải pháp phù hợp nhất với ngân hàng đó. Nhiều giải pháp được đưa ra, mang tính khả thi và được áp dụng thành công trong hoạt động chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại. Mặc dù nhiều tác giả nghiên cứu về BIDV Thạch Thất, song giai đoạn 2017 - 2019 không có luận văn thạc sỹ nào nghiên cứu về đề tài chất lượng tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh. Vì vậy, đề tài: “Chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Thạch Thất” không trùng lặp với các công trình đã tuyên bố trước đó.
  16. 7 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu *Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất. * Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết cơ bản về chất lượng tín dụng bán lẻ của NHTM. Và tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn của một số chi nhánh cùng dự báo về chất lượng tín dụng bán lẻ và bài học rút ra cho BIDV Thạch Thất Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thạch Thất trong giai đoạn 2017- 2019. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Thạch Thất 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng bán lẻ của NHTM * Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 3 năm 2017-2019, giải pháp dự kiến trong 5 năm tiếp theo và tầm nhìn đến năm 2030. Phạm vi không gian: Luận văn được nghiên cứu tại BIDV Thạch Thất Phạm vi nội dung: luận văn nghiên cứu chất lượng tín dụng bán lẻ đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình của BIDV Thạch Thất. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận văn: Dữ liệu thứ cấp Các báo cáo, tài liệu, thông tin nội bộ từ năm 2017 đến 2019 của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư & Phát triển Việt Nam– chi nhánh Thạch Thất + Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động kinh doanh hàng năm;
  17. 8 + Báo cáo tình hình tín dụng bán lẻ tại BIDV Thạch Thất + Báo cáo tình hình nhân sự, quy hoạch CBCNV giai đoạn 2017-2019. + Các báo cáo định kỳ khác. Tác giả tập hợp các số liệu trên ngay tại Phòng Kế toán, Phòng Kinh doanh và Phòng Hành chính – Nhân sự tại BIDV Thạch Thất. Phương pháp xử lý dữ liệu: Các phương pháp xử lý dữ liệu được sử dụng trong luận văn gồm: Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian; phương pháp so sánh, phương pháp quy nạp; phương pháp tồng hợp; sử dụng sơ đồ, biểu bảng. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời cảm ơn, lời nói đầu, mục lục, các danh mục và phụ lục, phần mở đầu, luận văn được trình bày theo kết cấu thành 3 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát triển Việt Nam– chi nhánh Thạch Thất Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thạch Thất
  18. 9 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tín dụng bán lẻ của NHTM 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng bán lẻ  Khái niệm tín dụng bán lẻ: Hiện nay, hoạt động tín dụng của ngân hàng rất phong phú, trong đó tín dụng bán lẻ là một loại hình tín dụng đang được các ngân hàng chú trọng phát triển nhằm đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng đầy đủ hơn mọi nhu cầu trong cuộc sống của khách hàng cũng như nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng. Tuỳ theo mục tiêu chiến lược kinh doanh, các ngân hàng có thể phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ theo một số quan điểm sau: Thứ nhất, tín dụng bán lẻ sẽ chú trọng đến những khoản cho vay có giá trị nhỏ được cung ứng cho các cá nhân, hộ gia đình với mục đích tiêu dùng, phục vụ đời sống và những hoạt động kinh doanh của hộ gia đình. Giai đoạn hiện nay, BIDV đang thực hiện theo chiến lược kinh doanh này đối với mảng tín dụng bán lẻ. Thứ hai, tín dụng bán lẻ sẽ chú trọng đến những khoản vay được cung ứng cho các cơ sở kinh doanh, các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có quy mô nhỏ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Thứ ba, đối tượng cung ứng của tín dụng bán lẻ sẽ bao gồm cả cá nhân, hộ gia đình cũng như cho các doanh nghiệp nhỏ. Ngoài ra, tín dụng bán lẻ chủ yếu hướng đến tài trợ các khoản vay tiêu dùng bình thường và các giao dịch thẻ, còn bao gồm cả các khoản vay cho sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu cơ như chứng khoán, bất động sản, ... Như vậy, tín dụng bán lẻ là những hình thức cho vay trực tiếp đến người vay cuối cùng, chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  19. 10 Tuy vậy, trong phạm vi luận văn này, tôi xin phép sẽ chỉ đề cập đến vấn đề chất lượng cấp tín dụng bán lẻ (bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác) đối với các khách hàng cá nhân, hộ gia đình, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Trong đó, cho vay tiêu dùng là loại hình tín dụng bán lẻ chủ yếu nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của khu vực dân cư. Cho vay đối với các cá nhân giúp cho việc mua ô tô, nhà ở, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hoá nhà cửa và các chi phí cá nhân khác.  Đặc điểm hoạt động của tín dụng bán lẻ: Tín dụng bán lẻ được xem là gói sản phẩm phục vụ cho một số lượng lớn các khách hàng nhỏ lẻ với số tiền cho vay thấp cùng với nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng. Về mặt thủ tục và hồ sơ trong tín dụng bán lẻ tương đối nhanh chóng và đơn giản hơn so với các loại hình sản phẩm tín dụng khác vì số tiền cho vay thường không lớn, hồ sơ thẩm định không phức tạp và cũng không cần phân tích, đánh giá báo cáo tài chính như trong tín dụng đối với doanh nghiệp. Một hồ sơ tín dụng bán lẻ bao gồm các loại giấy tờ có thể kể đến như: - Giấy đề nghị vay vốn của khách hàng - Giấy tờ chứng minh nhân dân, hộ khẩu - Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay - Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp hoặc cầm cố - Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập đảm bảo trả nợ  Đối tượng khách hàng đa dạng, phức tạp: Đối tượng khách hàng của tín dụng bán lẻ chủ yếu là các hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp tư doanh... có thu nhập, nhu cầu tiêu dùng lớn, năng động, nhạy bén nhưng kém ổn định và thiếu bền vững trong kinh doanh, thường xuyên biến động và rất khó đoán định. Những người có thu nhập cao
  20. 11 thường có xu hướng vay nhiều hơn. Với họ, việc vay mượn chỉ là công cụ để đạt được mức sống như mong muốn. Và việc trả nợ cho ngân hàng cũng dựa trên ý thức rõ ràng về trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của khách hàng.  Nguồn trả nợ khó chứng minh, khả năng tài chính không ổn định, thiếu minh bạch: Khi nhận được một giấy đề nghị vay vốn của cá nhân, hộ gia đình. Điều đầu tiên một cán bộ quan hệ khách hàng cần làm là đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng đó. Như vậy, mức thu nhập và sự ổn định trong thu nhập, hay phương án kinh doanh phục vụ cho đời sống gia đình có hiệu quả không là những thông tin rất quan trọng. Nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn lại có thu nhập thấp dưới mức trung bình, việc làm và chỗ ở của họ ít ổn định. Nếu cho vay đối tượng khách hàng này, ngân hàng sẽ có những khoản vay nhỏ, rủi ro hơn. Như vậy, việc đánh giá khả năng tài chính của một khách hàng là rất khó khăn. Lý do là một cá nhân, một hộ gia đình có thể dễ dàng hơn trong việc giữ kín thông tin của mình so với các doanh nghiệp.  Quy mô khoản vay nhỏ lẻ. Do tín dụng bán lẻ là chủ yếu cấp cho các cá nhân và hộ gia đình nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh nhỏ, dịch vụ, đời sống. Quy mô khoản vay chủ yếu trong khoảng từ vài triệu cho tới vài trăm triệu VNĐ. Tuy vậy, đối với các khoản vay này vẫn cần tiến hành đầy đủ các thủ tục và qua nhiều khâu thẩm định, việc quản lý và theo dõi khoản vay thường nhỏ lẻ và tiêu tốn nhiều thời gian cũng như nhân lực của Ngân hàng.  Tài sản đảm bảo phong phú, phức tạp về tính chất pháp lý. Do nhu cầu về đời sống, về sản xuất kinh doanh của các cá nhân và hộ gia đình rất phong phú và đa dạng. Do vậy, tài sản đảm bảo trong hoạt động tín dụng bán lẻ cũng rất phong phú, đa dạng và phức tạp. Ngân hàng có thể
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2