intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là bệ thống hóa lý luận về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại; phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đề xuất giải pháp tăng cường chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nhơn Trạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ NGUYÊN THÀNH CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ NGUYÊN THÀNH CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.34.02.01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐOÀN THANH HÀ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Lê Nguyên Thành Sinh ngày 12 tháng 06 năm 1982 tại Đồng Nai Quê quán: Thanh Hoá Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Là học viên cao học khoá XIII, lớp 13C1 của Trƣờng ĐH Ngân hàng TP.HCM Đề tài: “Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai” Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đoàn Thanh Hà Luận văn đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP.HCM. Tôi xin cam đoan đề tài này là công trình nghiên cứu của tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập và chƣa đƣợc công bố bất kỳ ở đâu; các số liệu sử dụng trong đề tài hoàn toàn trung thực và chính xác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Tác giả Lê Nguyên Thành
  4. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển NHNo&PTNT Agribank Nông thôn Việt Nam NHNo Ngân hàng Nông nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại CBTD Cán bộ tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng XHTD Xếp hạng tín dụng PASX Phƣơng án sản xuất TPKT Thành phần kinh tế DN Doanh nghiệp NTTS Nuôi trồng thủy sản TT-CN Trồng trọt-Chăn nuôi TM-DV Thƣơng mại-Dịch vụ CBNV Cán bộ nhân viên Nhơn Trạch – Chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Đồng Nai
  5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH BẢNG THỨ TỰ STT TÊN BẢNG TRANG BẢNG Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ của Agribank 1 Bảng 2.1 26 Nhơn Trạch – Đồng Nai Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của Agribank 2 Bảng 2.2 26 Nhơn Trạch – Đồng Nai Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Nhơn 3 Bảng 2.3 28 Trạch – Đồng Nai 2011-2013 Tình hình huy động vốn của Agribank Nhơn Trạch 4 Bảng 2.4 31 – Đồng Nai từ năm 2011-2013 Kết quả hoạt động cho vay tại Agribank Nhơn 5 Bảng 2.5 32 Trạch – Đồng Nai từ năm 2011-2013 Thu nợ theo thể loại vay tại Agribank Nhơn Trạch 6 Bảng 2.6 39 - Đồng Nai từ 2011-2013 Thu nợ theo TPKT của Agribank Nhơn Trạch - 7 Bảng 2.7 40 Đồng Nai từ 2011-2013 Hệ số thu nợ theo ngành kinh tế tại Agribank 8 Bảng 2.8 41 Nhơn Trạch - Đồng Nai Nợ xấu theo ngành kinh tế của Agribank Nhơn 9 Bảng 2.9 44 Trạch - Đồng Nai từ 2011-2013 Phân loại theo nhóm nợ của Agribank Nhơn Trạch 10 Bảng 2.10 45 - Đồng Nai từ năm 2011- 2013
  6. iv BIỂU ĐỒ THỨ TỰ STT TÊN BIỂU ĐỒ TRANG BIỂU ĐỒ Thị phần nguồn vốn Agribank Nhơn Trạch – Đồng 1 Biểu đồ 2.1 34 Nai năm 2013 Dƣ nợ cho vay phân theo thời hạn tại Agribank Nhơn 2 Biểu đồ 2.2 36 Trạch - Đồng Nai từ năm 2011-2013 Dƣ nợ cho vay phân theo TPKT tại Agribank Nhơn 3 Biểu đồ 2.3 37 Trạch - Đồng Nai từ năm 2011-2013 Doanh số cho vay theo thời hạn vay tại Agribank 4 Biểu đồ 2.4 38 Nhơn Trạch - Đồng Nai từ năm 2011-2013 Nợ xấu theo thời hạn vay tại Agribank Nhơn Trạch - 5 Biểu đồ 2.5 42 Đồng Nai từ năm 2011-2013 Nợ xấu theo thành phần kinh tế tại Agribank Nhơn 6 Biểu đồ 2.6 43 Trạch - Đồng Nai từ năm 2011-2013 Cơ cấu thu nhập của Agribank Nhơn Trạch - Đồng 7 Biểu đồ 2.7 47 Nai giai đoạn 2011 - 2013 HÌNH VẼ THỨ TỰ STT TÊN HÌNH TRANG HÌNH 1 Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Agribank Nhơn Trạch - Đồng Nai 24
  7. v MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ ix CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................................................... 1 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ................................................ 1 1.1.1. Khái niệm của tín dụng ngân hàng ............................................................................ 1 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng ......................................................................... 2 1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG........................................................................................ 4 1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng .................................................................................. 4 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngân hàng ............................................... 5 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ................................................................................................................................... 9 1.3.1 Các nhân tố từ phía ngân hàng.................................................................................... 9 1.3.2. Nhóm nhân tố về phía khách hàng .......................................................................... 13 1.3.3. Các nhân tố thuộc về môi trƣờng............................................................................. 14 1.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ....................................................... 16 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng của các Ngân hàng thƣơng mại trên thế giới 16 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................ 19 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
  8. vi HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI ............................................................ 23 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI......................................................................................................................... 23 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai ................................................................... 23 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và các sản phẩm dịch vụ...................................... 27 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai từ năm 2011-2013 ..... 28 2.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TẠI ĐỊA PHƢƠNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG ........................................................... 29 2.3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI TỪ NĂM 2011 – 2013 ................................ 30 2.3.1. Tình hình huy động vốn ......................................................................................... 30 2.3.2. Tình hình hoạt động cho vay ................................................................................... 32 2.3.3. Phân tích chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng .......................................................... 33 2.3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ............................. 48 2.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ......................................................... 52 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................. 52 2.4.2. Hạn chế............................................................................................................ 54 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ...................................................................................... 56
  9. vii KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 61 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI ..................... 62 3.1. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN NHƠN TRẠCH – TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2014 .................................... 62 3.1.1. Phƣơng hƣớng kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai năm 2014 ............ 62 3.1.2. Mục tiêu kinh doanh cụ thể của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai năm 2014 ............ 63 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI. ................................. 63 3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng một cách hợp lý. ............................................. 63 3.2.2. Tăng cƣờng công tác thẩm định và tái thẩm định. .......................................... 66 3.2.3. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng tại chi nhánh. .......................... 69 3.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay. ............................. 71 3.2.5. Tăng cƣờng biện pháp thu nợ, đảm bảo trả nợ và lãi vay cho ngân hàng. ..... 75 3.2.6. Ngân hàng không nên tuyệt đối hóa vai trò của tài sản thế chấp. ................... 77 3.2.7. Tăng cƣờng khâu kiểm toán, kiểm soát nội bộ ............................................... 78 3.2.8. Tăng cƣờng hoạt động xúc tiến, truyền thong ................................................ 79 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 81
  10. viii 3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ........................................................ .81 3.3.2. Đối với cơ quan Nhà nƣớc, bộ ban ngành liên quan. ...................................... 82 3.3.3. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam. .................................................................. 83 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 84 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 86
  11. ix MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cấp tín dụng là một trong những hoạt động tạo ra giá trị lớn nhất. Từ cuộc khủng hoảng tài chính 2007 - 2008 đến nay toàn thế giới đang phải gánh chịu những tổn thất nặng nề. Các ngân hàng tại Việt Nam cũng không nằm ngoài ảnh hƣởng đó. Hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cấp tín dụng nói riêng của các ngân hàng Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn. Những năm vừa qua với hàng loạt các sự kiện nhƣ các vụ vỡ “tín dụng đen”, kiện tụng, bắt bớ, tăng trƣởng tín dụng thấp, tỷ lệ nợ xấu tăng mạnh đã làm không ít ngân hàng “điêu đứng”, trong đó có cả Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Bên cạnh những mặt không tốt, những năm qua, hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung và NHNo&PTNT nói riêng, trong đó có NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đã có những đóng góp đáng kể trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nƣớc, Agribank Nhơn Trạch - Đồng Nai đã đạt đƣợc hiệu quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây, trong đó có hoạt động tín dụng. Tuy nhiên do nhiều nhân tố khách quan và chủ quan mà chất lƣợng tín dụng vẫn chƣa cao, còn nhiều tồn tại trong hoạt động tín dụng cần phải giải quyết. Agribank Nhơn Trạch - Đồng Nai cũng rất quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng tín dụng để góp phần nâng cao năng lực hoạt động trong quá trình cạnh tranh hiện nay. Xuất phát từ tình hình trên, kết hợp với quá trình làm việc tại chi nhánh tôi đã chọn đề tài “Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai’’ làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài - Hệ thống hóa lý luận về chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. - Đề xuất giải pháp tăng cƣờng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
  12. x và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu là chất lƣợng tín dụng. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Nhơn Trạch – tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011- 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ sau: Phƣơng pháp mô tả - giải thích, phƣơng pháp so sánh - đối chiếu, phƣơng pháp phân tích - tổng hợp, phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: sách, tạp chí chuyên ngành, bài viết nghiên cứu. 5. Nội dung kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, thƣ mục, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng. Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Chƣơng 3: Một số giải pháp tăng cƣờng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
  13. 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Khái niệm t n dụng: Tín dụng xuất phát từ gốc từ Latinh: Gredittum - tức là tin tƣởng, tín nhiệm. Tín dụng đƣợc di n giải theo ngôn ngữ Việt Nam là sự vay mƣợn. Nhƣ vậy, để quan hệ tín dụng tồn tại đòi hỏi phải tạo lập niềm tin, đây là cơ sở quan trọng để quan hệ tín dụng đƣợc hình thành. Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng nhƣng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản - Ngƣời sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho ngƣời khác sử dụng cho một mục đích nhất định và trong một khoản thời gian nhất định. - Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, ngƣời sử dụng hoàn lại cho ngƣời sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm đƣợc gọi là phần lời hay nói theo ngôn ngữ kinh tế là lãi suất. Khái niệm tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác và một bên là các chủ thể trong nền kinh tế nhƣ doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân…Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy, trong quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là ngƣời cho vay đồng thời là ngƣời đi vay. Từ khái niệm trên ta nhận thấy tín dụng ngân hàng có những đặc điểm sau: - Thứ nhất, tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng trên cơ bản bao gồm hai hình thức đó là cho vay bằng tiền và cho thuê bằng bất động sản hoặc động sản. - Thứ hai đó là “cơ sở hoàn trả của một khoản tín dụng”: Ngân hàng tin
  14. 2 tƣởng vào khả năng trả nợ và thiện chí trả nợ của khách hàng để chuyển giao cho họ một lƣợng giá trị nhất định. Trong trƣờng hợp một khoản tín dụng đƣợc cấp ra trên cơ sở hai chủ thể đã quen biết nhau từ trƣớc thì sự cơ sở của sự hoàn trả này đƣợc coi là khá chắc chắn. Ngƣợc lại, nếu hai chủ thể mới quen biết nhau lần đầu thì việc xác định khả năng trả nợ và ý chí trả nợ rất khó khăn. - Đặc điểm thứ ba đó là tín dụng đƣợc cấp ra trong một khoản thời gian nhất định và cho một mục đích nhất định:  “Thời gian nhất định” ở đây chính là khoản thời gian cần thiết cho ngƣời đi vay sử dụng và phù hợp với thời gian rảnh rỗi của ngƣời cho vay. Việc chuyển nhƣợng lƣợng giá trị từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay chỉ mang tính chất tạm thời vì dù khoản vay này đƣợc cấp ra với thời gian dài bao lâu đi nữa thì ngƣời đi vay vẫn phải hoàn trả cho ngƣời cho vay khi khoản vay đó hết hạn.  “Mục đích nhất định” ở đây chính là cơ sở để ngƣời cho vay xem xét có nên cấp tín dụng hay không vì việc quản lý mục đích vay vốn để đảm bảo khách hàng không dùng vốn sai mục đích nhƣ đã thoả thuận trƣớc từ đó sẽ là cơ sở để hạn chế rủi ro và đảm bảo khả năng trả nợ cho chủ thể cho vay. - Cuối cùng, giá trị đƣợc trả thông thƣờng lớn hơn giá trị cho vay: Khi kết thúc vòng tuần hoàn của tín dụng, chủ thể đi vay có nghĩa vụ thanh toán cho chủ thể cho vay toàn bộ vốn tín dụng cho vay và phần giá trị tăng thêm còn gọi là lợi tức tín dụng. Sự chênh lệch này là “cái giá” phải trả cho việc sử dụng lƣợng giá trị nhàn rỗi trong một thời gian nhất định. Điều này hoàn toàn là phù hợp vì nếu không cho vay, bên cho vay hoàn toàn có thể sử dụng nguồn vốn của mình để đầu tƣ sinh lời. 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng [6] 1.1.3.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội - Tín dụng giúp cho các chủ thể đang tạm thời thiếu vốn có thể cung ứng nguồn vốn kịp thời mua các nguyên vật liệu đầu vào để giúp cho quá trình sản xuất đƣợc tiếp tục và không bị đình trệ. Bên cạnh đó, ngân hàng thƣờng sợ rủi ro khách hàng không trả đƣợc nợ nên sẽ có các điều kiện tín dụng kèm theo chính vì thế mà các chủ thể vay mƣợn cần phải xem xét đến hiệu quả sử dụng vốn nhằm đảm bảo
  15. 3 mối quan hệ lâu dài với các tổ chức tín dụng. 1.1.3.2. Tín dụng là kênh chuyển tải các tác động của nhà nước đến các mục tiêu vĩ mô - Thông qua các chính sách thắt chặt hay mở rộng tiền tệ cụ thể là việc điều chỉnh khối lƣợng tiền tệ lƣu thông trong xã hội, điều kiện tín dụng, thời hạn vay trong từng thời kỳ để làm thay đổi quy mô, hƣớng vận động của nguồn vốn tín dụng cũng nhƣ quan hệ cung cầu tiền tệ. Từ đó, chính phủ có thể thực hiện đƣợc các mục tiêu kinh tế vĩ mô đã đề ra từ trƣớc. 1.1.3.3. Tín dụng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội - Thông qua việc nới lỏng các điều kiện tiếp cận vốn tín dụng cũng nhƣ ƣu đãi về mặt lãi suất, thời hạn tín dụng cho các đối tƣợng cần hƣởng chính sách xã hội. Các mục tiêu chính sách đƣợc đáp ứng một cách chủ động và hiệu quả hơn. Vì các đối tƣợng chính sách buộc phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo hoàn trả đúng thời hạn. Nhờ đó, kỹ năng lao động của họ sẽ đƣợc cải thiện, kết quả là nhà nƣớc đã có thể nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện các chính sách xã hội của mình. 1.1.3.4. Tín dụng thúc đẩy việc mở rộng và phát triển kinh tế đối ngoại Thông qua việc cung cấp tín dụng tài trợ các hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút nguồn vốn tín dụng từ nƣớc ngoài... Tín dụng đã góp phần thúc đẩy việc mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nƣớc, làm cho các nƣớc có điều kiện xích lại gần nhau hơn. Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của một đất nƣớc, nó thúc đẩy kinh tế tăng trƣởng và phát triển. Sau khi đã hiểu rõ vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế. Để đánh giá hoạt động tín dụng của một NHTM có tốt hay không, chúng ta cần xem xét chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
  16. 4 1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG 1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng Theo quan niệm của tổ chức kiểm tra chất lƣợng Châu Âu (European Organisation for Quality Control): “Chất lượng chính là năng lực của một sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn nhu cầu khách hàng”. Theo tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá ISO trong dự thảo DIS 9000:2000: “Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”.[33] Với cách đề cập nhƣ vậy, thì chất lƣợng của một khoản vay có thể hiểu là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng và phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội. Chất lƣợng tín dụng luôn có sự tác động qua lại giữa 3 chủ thể: khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế. Một khoản vay đƣợc coi là có chất lƣợng tốt nếu nó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho cả ngân hàng và khách hàng, tức là vốn vay đƣợc ngƣời vay đƣa vào quá trình đầu tƣ để tạo ra một số tiền lớn vừa để hoàn trả nợ gốc và lãi vay cho ngân hàng, vừa trang trải các khoản chi phí khác mà vẫn đảm bảo có lợi nhuận đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Chất lƣợng tín dụng đƣợc nhìn nhận từ các góc độ: - Dƣới góc độ khách hàng: Tín dụng đƣợc cung cấp phải phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng, làm cho đồng vốn sử dụng có hiệu quả với lãi suất, kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận tiện nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng nhằm thu hút đƣợc nhiều khách hàng. - Dƣới góc độ của ngân hàng: Phạm vi, mức độ và giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của ngân hàng và đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trƣờng ngân hàng với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi, nói một cách chung nhất thì chất lƣợng tín dụng của ngân hàng đƣợc thể hiện qua từng món vay thì ngân hàng phải thu lại đƣợc cả nợ gốc và lãi vay đúng hạn của từng món vay đó. - Dƣới góc độ phát triển kinh tế - xã hội: Hoạt động tín dụng phục vụ sản xuất và lƣu thông hàng hóa, góp phần duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Mặt khác, tín dụng ngân hàng còn góp phần giải quyết công ăn, việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế.
  17. 5 Qua đó có thể rút ra rằng: - Chất lƣợng tín dụng ngân hàng là một khái niệm hoàn toàn tƣơng đối, nó vừa cụ thể (thể hiện qua chỉ tiêu có thể tính toán đƣợc: kết quả kinh doanh của ngân hàng, doanh số thu nợ, nợ quá hạn...) vừa trừu tƣợng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, uy tín của ngân hàng, và khả năng tác động đến nền kinh tế...). Chất lƣợng tín dụng còn chịu ảnh hƣởng của các nhân tố chủ quan (bộ máy tổ chức, khả năng, trình độ quản lý của cán bộ tín dụng) và khách quan (sự thay đổi trong môi trƣờng kinh doanh, xu hƣớng phát triển nền kinh tế, sự thay đổi giá cả thị trƣờng). - Chất lƣợng tín dụng không phải cái tự nhiên có mà nó là kết quả của một quy trình kết hợp giữa con ngƣời với tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì một mục đích chung, do đó chất lƣợng tín dụng luôn cần có sự quản lý. Để có chất lƣợng tín dụng cao, cần phải có sự quản lý chất lƣợng đồng bộ. Đây là một cách quản lý không chỉ đảm bảo chất lƣợng tín dụng mà còn cải tiến tính hiệu quả và linh hoạt của toàn bộ ngân hàng nhằm ngày càng thoả mãn đầy đủ yêu cầu của khách hàng trong mọi công đoạn. Để làm đƣợc điều này mỗi thành viên trong NHTM cần phải hiểu và thực hiện tốt quy trình quản lý chất lƣợng tín dụng. Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng đƣợc hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân hàng và yếu tố bên ngoài. Để tránh rủi ro và thu đƣợc lợi nhuận trong hoạt động tín dụng, không có cách nào khác là ngân hàng phải nâng cao chất lƣợng tín dụng của mình. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngân hàng Chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó vừa phản ánh độ thích nghi của NHTM với sự thay đổi của môi trƣờng bên ngoài vừa thể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Chính vì vậy, để đánh giá đƣợc ngân hàng đó mạnh hay yếu thì phải đánh giá đƣợc chất lƣợng tín dụng. Có rất nhiều chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng, có chỉ tiêu mang tính định lƣợng có chỉ tiêu mang tính định tính. 1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính - Chất lƣợng cho vay của ngân hàng trƣớc hết đƣợc thể hiện ở khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Đối với khách hàng thì điều này đƣợc thể hiện ở thủ tục đơn giản, thuận tiện, cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời và an toàn. Nhờ vậy, khách
  18. 6 hàng sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí giao dịch, thời gian và nhất là không bỏ lỡ cơ hội đầu tƣ tốt. - Ngoài việc đáp ứng vốn nhanh chóng kịp thời cho khách hàng, ngân hàng còn phải là ngƣời bạn đồng hành, sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn đối với họ, đồng thời tạo dựng đƣợc niềm tin, uy tín trong lòng khách hàng. Chẳng hạn, trong quá trình xét duyệt cho vay nếu thấy dự án/ phƣơng án vay vốn của khách hàng có những điểm chƣa hợp lý, không khả thi thì thay vì từ chối khách hàng, ngân hàng có thể góp ý, tƣ vấn để họ xem xét lại một cách hợp lý. Ngoài ra ngân hàng cũng có thể là ngƣời cung cấp thông tin bổ ích về thị trƣờng, về tiến bộ khoa học công nghệ cho khách hàng. Có làm đƣợc nhƣ vậy thì nguồn vốn cho vay mới phát huy đƣợc vai trò đòn bẩy kinh tế cả đối với khách hàng và ngân hàng. - Yêu cầu thứ ba, không thể không nhắc tới đó là chất lƣợng của các khoản vay phải đảm bảo đƣợc sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Nói cách khác, hoạt động cho vay phải mang lại đƣợc cho ngân hàng thu nhập đủ để trang trải cho các khoản chi phí có liên quan và có lãi, hạn chế thấp nhất nguy cơ rủi ro điều này không chỉ phụ thuộc vào bản thân ngân hàng mà còn phụ thuộc vào khách hàng. - Một khoản cho vay có thể coi là có hiệu quả khi các nguyên tắc cho vay đƣợc tuân thủ triệt để: sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả; hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Việc tuân thủ các nguyên tắc cho vay vừa là điều kiện cần thiết vừa là biểu hiện chất lƣợng của một khoản vay. Việc sử dụng vốn vay đúng mục đích là một trong những điều kiện đảm bảo đạt đƣợc các mục tiêu đề ra ban đầu, tạo điều kiện cho khách hàng đạt đƣợc hiệu quả đầu tƣ cao nhất, đó chính là tiền đề để khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ, bảo đảm sự tồn tại và phát triển ngân hàng. - Thêm vào đó hoạt động cho vay của ngân hàng phải đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phƣơng và của cả nƣớc. Đây là hệ quả tất yếu đạt đƣợc khi cả nhà đầu tƣ và ngân hàng cùng đạt đƣợc hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mình. Tóm lại chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp đƣợc đánh giá dựa trên quan điểm của ba chủ thể: Ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. Các chỉ tiêu định tính chỉ là những căn cứ để đánh giá chất lƣợng một cách khái quát để có những kết
  19. 7 luận chính xác hơn cần phải dựa vào hệ thống các chỉ tiêu định lƣợng cụ thể. 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng - Tổng dƣ nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định, ngân hàng hiện đang cấp tín dụng bao nhiêu và đây cũng là những khoản mà ngân hàng cần phải thu về. Tổng dƣ nợ cao cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng hiện đang thu hút đƣợc khách hàng, mở rộng hoạt động tín dụng. Tuy vậy chỉ tiêu này không phản ảnh chất lƣợng tín dụng. Dƣ nợ trong kỳ = dƣ nợ kỳ trƣớc + doanh số cho vay trong kỳ - doanh số thu nợ trong kỳ - Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đã thu hồi về hay chƣa. Doanh số cho vay đƣợc đƣợc xác định theo tháng, quý, năm. Doanh số cho vay thể hiện quy mô tuyệt đối của khoản tín dụng. Doanh số cho vay lớn cho thấy khả năng mở rộng tín dụng của ngân hàng là tốt. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chƣa đủ để phản ánh chất lƣợng tín dụng ngân hàng. - Doanh số thu nợ: Là toàn bộ các khoản nợ (số tiền) mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay kể cả kỳ hiện tại và kỳ trƣớc đó. Chỉ tiêu này phản ảnh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng trong kỳ đối với các khoản nợ mới phát sinh trong kỳ hay đã phát sinh kỳ trƣớc. Các khoản nợ thu hồi càng nhiều càng cho thấy các khoản cho vay của ngân hàng là an toàn, đƣợc sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. - Hệ số thu nợ: Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay Chỉ tiêu này nhằm phản ảnh trong một thời kỳ kinh doanh, doanh số cho vay của ngân hàng sẽ thu hồi bao nhiêu vốn, hệ số càng lớn chứng tỏ ngân hàng quản lý thu nợ tốt và hiệu quả. - Nợ xấu: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến đáo hạn mà ngƣời vay chƣa trả đƣợc theo hợp đồng tín dụng đã ký, ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dƣ nợ sang tài khoản quản lý khác theo nhóm nợ, nợ xấu bao gồm các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Đây là chỉ tiêu cơ bản nhất phản ánh chất lƣợng của hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ ngân hàng gặp rủi ro tín dụng và có khả
  20. 8 năng mất vốn. Tỷ lệ này cho thấy cứ 1 đồng vốn bỏ ra thì có bao nhiêu đồng vốn không thể thu hồi đƣợc. Tỷ lệ nợ xấu= Nợ xấu / Tổng dƣ nợ* 100% Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ nhƣ sau:  Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn hoặc quá hạn dƣới 10 ngày mà tổ chức tín dụng đánh giá có đủ khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn.  Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 - 90 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu.  Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 91 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.  Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.  Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày đến theo thời hạn đã đƣợc cơ cấu lại. - Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng: Không thể nói một khoản tín dụng có chất lƣợng cao khi nó không đem lại thu nhập cho ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng đem lại chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi đƣợc gốc mà còn có lãi, đảm bảo đƣợc độ an toàn của nguồn vốn cho vay. Nếu ngân hàng chỉ chú trọng vào việc giảm và duy trì một tỷ lệ nợ xấu thấp mà không tăng đƣợc thu nhập từ hoạt động tín dụng thì tỷ lệ nợ xấu thấp cũng không có ý nghĩa. Chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng. Trên đây là các chỉ tiêu mà ngân hàng có thể tính toán một cách chính xác dựa vào những số liệu lịch sử mà khách hàng đã quan hệ với ngân hàng đó là những
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2