intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

37
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là phân tích thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn đánh giá những thành công, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động tín dụng giai đoạn 2014 -2016 trên địa bàn Chợ Cầu - Huyện Lý Nhân – Tỉnh Hà Nam. Đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực góp phần nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- TRẦN THỊ QUỲNH ANH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ CẦU HÀ NAM LUậN VĂN THạC SĨ KINH Tế HÀ NộI, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- TRẦN THỊ QUỲNH ANH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ CẦU HÀ NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUậN VĂN THạC SĨ KINH Tế Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh HÀ NộI, NĂM 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh. Các số liệu, bảng biểu có nguồn gốc rõ ràng và những kết quả trong luận văn là trung thực, các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện có. TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRẦN THỊ QUỲNH ANH
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................... vi LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2.Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đề tài ..................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .................................................... 6 7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................. 7 1.1. Ngân hàng Thương mại và hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Thương mại................................................................................................ 7 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại và tín dụng trung và dài hạn ............... 7 1.1.2. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng ..................................................... 8 1.1.3. Phân loại tín dụng trung và dài hạn ........................................................ 10 1.1.4 Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn .................................................. 15 1.1.5 Vai trò của tín dụng trung và dài hạn ...................................................... 16 1.2 Chất lượng tín dụng trung và dài hạn của NHTM .............................................18 1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng trung và dài hạn .............................................18 1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trung và dài hạn ................... 20 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn. .......... 23 1.3. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của các chi nhánh Ngân hàng thương mại ...................................................................................30
  5. iii 1.3.1.Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của một số Ngân hàng thương mại trong nước.....................................................................................30 1.3.2. Bài học nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn cho Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam ........................................ 34 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ CẦU HÀ NAM ................................................................................................ 36 2.1. Khái quát chung về hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam ....................................... 36 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 36 2.1.2. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi Nhánh Chợ Cầu Hà Nam ..................................................................................................... 38 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi Nhánh Chợ Cầu Hà Nam .................................................................................. 40 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam giai đoạn 2014 - 2016 .......................... 45 2.2.1. Các chính sách tín dụng tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi Nhánh Chợ Cầu Hà Nam ............................................................................................. 45 2.2.2. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi Nhánh Chợ Cầu Hà Nam ..................................................................................................... 49 2.2.3. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi Nhánh Chợ Cầu Hà Nam ....................................... 51 2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam ...................................... 58 2.3.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................... 58 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG & DÀI HẠN TẠI NHNO&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ CẦU HÀ NAM ................................................................................................ 64
  6. iv 3.1 Môi trường hoạt động tại chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam .............................. 64 3.1.1 Thuận lợi ................................................................................................. 64 3.1.2 Khó khăn ................................................................................................ 64 3.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng trung dài hạn của NHNo&PTNT chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam ...................................................................................... 65 3.3 Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung – dài hạn tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam ............................... 66 3.3.1. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn trung dài hạn để tạo nguồn cho tín dụng trung và dài hạn ................................................................................. 66 3.3.2 Tăng cường công tác thẩm định và giám sát sử dụng vốn vay đúng mục đích 67 3.3.3. Hoàn thiện chính sách tín dụng............................................................... 69 3.3.4 Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ ngân hàng đặc biệt là trình độ của cán bộ tín dụng .......................................................................................... 70 3.2.5 Đẩy mạnh marketing ngân hàng .............................................................. 72 3.2.6 Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả xử lý hệ thống thông tin tín dụng ..............72 3.4. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung – dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam ............................................................................................................ 74 3.4.1 Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 74 3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 76 3.4.3. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................78 3.4.4. Kiến nghị với các bộ ngành liên quan ............................................................79 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa DN Doanh nghiệp DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh NHNN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triền nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Agribank Chợ Cầu Hà Nam các năm 2014, 2015, 2016 .............................................................................................. 40 Bảng 2.2. Kết quả dư nợ các năm 2014, 2015, 2016 ......................................... 41 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Chợ Cầu ..... 43 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ tín dụng trung và dài hạn của Agribank Chợ Cầu giai đoạn 2014-2016 ................................................................................................ 53 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn trung – dài hạn ...................................................... 54 Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu trung – dài hạn ............................................................. 55 Bảng 2.7: Vòng quay vốn tín dụng trung – dài hạn ........................................... 57 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Chợ Cầu ................... 38 Biểu đồ 2.1: Mức độ đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn của khách hàng vay vốn tại Agribank Chợ Cầu Hà Nam ................................................... 52 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn và dư nợ trung dài hạn trong tổng dư nợ của của Agribank Chợ Cầu giai đoạn 2014-2016 .............................................. 54 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn trung – dài hạn tại Agribank Chợ Cầu giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................................................... 55 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu tín dụngt rung dài hạn tại Agribank Chợ Cầu giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................................................... 57
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, hệ thống các ngân hàng phát triền mạnh mẽ và được coi là xương sống của nền kinh tế. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới từng ngày của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng nói chung, NHNN & PTNT Việt Nam nói riêng phải thể hiện được vai trò của mình trong xu thế phát triển chung của đất nước. Từ ngày thành lập đến nay, NHNN & PTNT Việt Nam luôn là một trong năm ngân hàng quốc doanh lớn, hoạt động có uy tín. NHNN & PTNT Việt Nam đã thể hiện vai trò và khẳng định vị trí chủ đạo của mình tỏng lĩnh vực đầu tư sản xuất kinh doanh, đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, góp phần lớn vào quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông thôn. Và trong tất cả các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động mũi nhọn mang lại nhiều lợi nhuận cao và chủ yếu trong tổng thể các hoạt động của ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng trung và dài hạn. Nó đóng vai trò quan trọng không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với sự phát triển của nền kinh tế nói chung. Do đó, trong nền kinh tế thị trường nhiều cạnh tranh như hiện nay, các ngân hàng nói chung và NHNN & PTNT Việt Nam nói riêng buộc phải đưa ra các biện pháp, phương pháp hoạt động hiệu quả để áp dụng vào thực tế. Nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề luôn được quan tâm hàng đầu trong các hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động kinh doanh nói riêng. Phát triển phải đi đều với chất lượng thì mới bền vững. Hoạt động tín dụng ngân hàng lai càng phải như vậy, vì trong các hoạt động của ngân hàng, tín dụng là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong đó, tín dụng trung và dài hạn là nghiệp vụ quan trọng mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho ngân hàng. Tuy nhiên, trong thực tế hoạt động trung và dài hạn còn gặp nhiều khó khăn, rủi ro cao... Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nói chung, và chất lượng tín dụng trung và dài hạn nói riêng luôn là nhiệm vụ và mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng. Để đưa ra được một quyết định đầu tư tín
  10. 2 dụng, các ngân hàng phải cân nhắc kĩ lưỡng ước lượng khả năng rủi ro và sinh lợi dựa trên quy trình phân tích tín dụng. Hoạt động tín dụng có ý nghĩa đặc biệt trong việc đánh giá sức mạnh tài chính, tự chủ tài chính trong kinh doanh nhu cầu tài trợ và khả năng hoàn trả của khách hàng. nhưng hoạt động này trong các ngân hàng còn nhiều bất cập. Do đó mà việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn sẽ góp phần quyết định tới hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Từ đó giúp cho hoạt động tín dụng của ngân hàng sẽ phát triển ngày càng bền vững. Đối với NHNN&PTNT chi nhánh Chợ Cầu việc tăng trưởng tín dụng cũng đã đáp ứng được yêu cầu tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế địa phương, nhưng tỷ lệ nợ xấu trong những năm qua vẫn còn tồn đọng. Do đó, để đảm bảo cho chi nhánh CHợ Cầu luôn phát triển một cách bền vững và hiệu quả thì chi nhánh phải luôn bám sát và thực hiện đúng theo định hướng: nâng cao,tăng trưởng đi đôi với chất lượng tín dụng. Từ định hướng đó, tác giả đã chọn đề tài “Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam”. 2.Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đề tài Qua các quá trình tìm hiểu thực tế và tham khảo tài liệu tại các nguồn website, thư viện, báo chí,....đã cho thấy hoạt động của ngân hàng thương mại luôn thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học. Đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu về NHTM VN liên quan đến quản lý chất lượng tín dụng tại các NHTM. Đây là nguồn tư liệu quý giá cho việc nghiên cứu luận văn như: 1. Đỗ Thị Liên Chi (2007), luận văn thạc sĩ: “Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNN&PTNT chi nhánh tỉnh Tiền Giang”, Đại học Kinh tế TP HCM Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM. Đồng thời đã chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra được những giải pháp nhằm mở rộng, nâng cao chất lượng tín dụng tại
  11. 3 NHNN&PTNT chi nhánh tỉnh Tiền Giang. Tuy nhiên, luận văn mới chỉ đề cập đến tín dụng nói chung mà chưa tập trung vào tín dụng trung và dài hạn nói riêng. 2. Lê Phương Thảo (2013), luận văn thạc sĩ: “Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình”, Đại Học Thương Mại. Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại NHTM. Tác giả cũng đã đưa ra được các giải pháp thiết thực gắn với tình hình thực tiễn của ngân hàng nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn. Tuy nhiên, do phương pháp và tính chất hoạt động của mỗi ngân hàng là khác nhau, giải pháp của luận văn có thể phù hợp và mang tính ứng dụng cao tại BIDV chi nhánh Ba Đình nhưng lại chưa thực sự phù hợp với sự phát triển của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ Cầu – Hà Nam. 3. Nguyễn Thị Bích Thủy (2012), luận văn thạc sĩ: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam – Chi nhánh Hà Nội”, Học Viện Tài Chính. Công trình này đều đã khái quát chung về tình hình hoạt động tín dụng của NHTM, chỉ ra những tồn tại nguyên nhân từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên nghiên cứu chỉ tập trung đưa ra những giải pháp khắc phục những tồn tại hiện có trong ngân hàng mà chưa quan tâm nhiều đến điều kiện áp dụng những giải pháp ấy vào thực tế của các NHTM Việt Nam nói chung hiện nay. Chính vì thế, luận văn nghiên cứu “Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam” sẽ kế thừa những thành tựu, đồng thời, khắc phục và lấp các khoảng trống trong nghiên cứu từ các công trình đi trước. Đề tài đi sâu vào thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
  12. 4 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Chi nhánh Chợ Cầu - Huyện Lý Nhân - Tỉnh Hà Nam. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá các vấn đề về chất lượng tín dụng trung và dài hạn, các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn đánh giá những thành công, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động tín dụng giai đoạn 2014 -2016 trên địa bàn Chợ Cầu - Huyện Lý Nhân – Tỉnh Hà Nam. - Đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực góp phần nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu dưới góc độ tiếp cận những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng trung và dài hạn của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam. * Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài nghiên cứu các hoạt động tín dụng của ngân hàng, đi sâu phân tích, đánh giá về chất lượng tín dụng, cụ thể là chất lượng tín dụng trung dài hạn tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam. - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu dữ liệu và thực tế trong những năm gần đây, tập trung chủ yếu trong 3 năm 2014, 2015 và 2016 của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam. - Về phạm vi vấn đề nghiên cứu: đề tài nghiên cứu về chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng, cụ thể là tín dụng trung dài hạn. Từ đó nghiên cứu và đánh giá thực trạng hoạt động để đưa ra một số giải pháp, kiến nghị giúp nâng cao chất lượng
  13. 5 tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng trong thời gian tới trên địa bàn Chợ Cầu, Huyện Lý Nhân, Tỉnh Hà Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp luận Trong quá trình nghiên cứu, luận văn kết hợp chặt chẽ tư duy biện chứng với quan điểm lịch sử, xuất phát từ những yêu cầu cụ thể của thực tiễn để xem xét một cách toàn diện hoạt động của ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam, thực trạng hoạt động tín dụng trong ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam.  Phương pháp cụ thể - Phương pháp phân tích thống kê: trên cơ sở các thông tin và tư liệu thu thập từ các nguồn khác nhau. Luận văn sử dụng phương pháp thống kê kinh tế để hệ thống hóa và phân tích các dữ liệu nhằm minh họa những nội dung liên quan đến đề tài, tiến hành so sánh, đánh giá kết hợp với dự báo tình hình để rút ra những nhận xét, kết luận. Trên cơ sở đó, luận văn khái quát hóa thành những nội dung vừa mang tính lý luận, nguyên tắc chung, vừa là những mô hình và giải pháp gắn với thực tiễn của ngân hàng. - Phương pháp điều tra khảo sát: Dữ liệu sơ cấp được thu thập thực tế thông qua phiếu điều tra khách hàng vay vốn tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam. Các số liệu và thông tin thu thập được thông qua tiếp cận 200 khách hàng (phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên), phát 200 phiếu và thu về 185 phiếu Comment [AN1]: Phần sửa theo ý kiến hội đồng hợp lệ. Đây là những thông tin làm căn cứ để đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng. Ngoài ra phương pháp được sử dụng để phân tích dữ liệu: đối chiếu, so sánh, tính chỉ số, tỷ lệ...v...v... Trong phần trình bày kết quả của luận văn và đề xuất các giải pháp tùy theo nội dung cụ thể sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh thống kê để làm rõ vấn đề.
  14. 6 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơn về chất lượng tín dụng trung và dài hạn, các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng thương mại. Ý nghĩa thực tiễn: Các kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Chợ Cầu trên địa bàn huyện Lý Nhân. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở bài và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được chia thành 3 chương : Chương 1: Tổng quan về chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Chợ Cầu Hà Nam.
  15. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Ngân hàng Thương mại và hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Thương mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại và tín dụng trung và dài hạn 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng, thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cho vay, cung ứng các dịch vụ thanh toán và các hoạt động khác có liên quan. Khác với các tổ chức kinh doanh khác, mặc dù cùng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận nhưng đối tượng kinh doanh của Ngân hàng thương mại là tiền tệ, trong đó hoạt động chủ yếu là huy động tiền gửi trong dân cư và các tổ chức kinh tế để cho vay. Trên thế giới, có nhiều khái niệm khác nhau về ngân hàng thương mại: Ở Hoa Kỳ: Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Ở Pháp: Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Ở Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, khoản 2 điều 20: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động của Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác” Từ những định nghĩa trên về Ngân hàng có thể rút ra được Ngân hàng thương mại là loại hình doanh nghiệp giao dịch trực tiếp với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho
  16. 8 vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên Ngoài ra, Ngân hàng thương mại còn thực hiện một loạt các hoạt động khác như: kinh doanh ngoại hối, tham gia thị trường chứng khoán, góp vốn mua cổ phần, đầu tư mua trái phiếu, kỳ phiếu và các chứng từ có giá khác, cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ quỹ két, dịch vụ thanh toán… 1.1.1.2. Khái niệm tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng trung hạn được hiểu là loại tín dụng có thời gian hoàn vốn từ 1 đến 5 năm, được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Tín dụng NH trung hạn được cấp cho khách hàng để mở rộng cải tạo, khôi phục, hoàn thiện, hợp lý hoá quy trình công nghệ, quy trình sản xuất. Tín dụng NH dài hạn là loại tín dụng có thời gian hoàn vốn trên 5 năm, được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Hình thức tín dụng này được NHTM cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ việc xây dựng mới, mở rộng hoặc hoàn thiện quy trình công nghệ, quy trình sản xuất. Đối với điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn trung-dài hạn rất lớn, trong khi các DN chưa có nhiều thời gian để tích luỹ vốn và chưa tích luỹ được nhiều. Đồng thời việc đầu tư trực tiếp của công chúng qua việc mua trái phiếu, cổ phiếu do các DN phát hành còn là một vấn đề rất hạn chế. Cho nên trong thực tiễn nhu cầu về vốn trung- dài hạn của các DN chủ yếu được đáp ứng bởi vốn tự có cuả DN và đa phần còn lại bằng sự tài trợ của hệ thống NHTM thông qua tín dụng trung- dài hạn. 1.1.2. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học sẽ giúp cho nhà quản trị lập một quy trình tín dụng thích hợp, giảm thiểu rủi ro tín dụng. Trong quá trình phân loại có thể dùng nhiều tiêu thức để phân loại, song thực tế các nhà kinh tế học thường phân loại tín dụng theo các tiêu thức sau đây:
  17. 9  Căn cứ vào mục đích Dựa vào căn cứ này cho vay thường được chia ra làm các loại sau: Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu… Cho vay các định chế tài chính: Bao gồn cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác. Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. Cho thuê: Cho thuê của các định chế tài chính bao gồm 2 loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc - thiết bị.  Căn cứ vào thời hạn cho vay Theo căn cứ này cho vay được chia làm 3 loại sau: Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiết hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung hạn: Loại cho vay này có thời hạn từ trên 12 tháng đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
  18. 10  Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Theo căn cứ này, cho vay được chia làm 2 loại: Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ 3, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba.  Căn cứ phương pháp hoàn trả Dựa vào căn cứ này cho vay của NHTM được chia làm hai loại: Cho vay có thời hạn: Là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp đồng, cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau: + Cho vay chỉ có một thời hạn trả nợ + Cho vay có nhiều thời hạn trả nợ cụ thể + Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể Cho vay không có thời hạn cụ thể: Với loại cho vay này, ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý, thời gian này có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.  Căn cứ xuất xứ tín dụng Dựa vào căn cứ này cho vay chia làm hai loại: - Cho vay trực tiếp: Trước khi cấp tiền ra, ngân hàng có mối liên hệ trực tiếp đối với người vay để thẩm định khách xem xét tình hình người vay… - Cho vay gián tiếp: Ngân hàng bỏ tiền ra cho vay nhưng không có liên hệ gì với người vay. Vì dụ: cho vay hợp vốn đối với ngân hàng khác. 1.1.3. Phân loại tín dụng trung và dài hạn 1.1.3.1.Cho vay theo đầu tư dự án Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tư như: quan niệm về Ngân hàng Thế Giới, ISO 8402 ... Nhìn chung các quan niệm vay đều có những
  19. 11 điểm khác nhau khi tếp cận dự án đầu tư. Nhưng khi xem xét một dự án đầu tư họ đều chú ý đặc trưng sau : - Dự án đầu tư có mục tiêu rõ ràng cần đạt tới khi thực hiện. - Dự án đầu tư không phải là một nghiên cứu hay dự báo mà là một quá trình tác động để đạt đến mục tiêu mong đợi. - Dự án đầu tư là một hoạch định cho tương lai nên bao giờ cũng có bất ổn định và rủi ro nhất định. - Các hoạt động của dự án đầu tư theo một kế hoạch (trong một khoảng thời gian ) và có giới hạn nhất định về nguồn lực. Xét về mặt hình thức thì dự án đầu tư là tập hồ sơ, tài liệu trình bầy một cách chi tiết và co hệ thống một chương trình hoạt động và các chi phí tương ứng để đạt mục tiêu nhất định trong tương lai. Các khoản cho vay dự án có thể được thế chấp trên cơ sở bảo lãnh theo đó người cho vay có thể khôi phục vốn từ những tổ chức thực hiện bảo lãnh nếu như dự án không trả nợ đúng kế hoạch đã định. Tuy nhiên, khoản vay cũng có thể cung cấp không dựa trên cơ sơ bảo lãnh, không có người đứng ra bảo lãnh, dự án tồn tại hay sụp đổ dưa trên chính giá trị của nó. Trong trường hợp này người cho vay đối mặt với rủi ro rất lớn và họ yêu cầu một mức lãi suất cao hơn những khoản cho vay có đảm bảo. Các khoản vay như vậy ngân hàng thường đòi hỏi các tổ chức tài trợ dự án phải thế chấp tài sản cho đén khi dự án hoàn tất. 1.1.3.2. Cho vay luân chuyển Một khoản tín dụng luân chuyển cho phép khách hàng kinh doanh có thể vay tới một mức tối đa xác định trước, hoàn trả toàn bộ hoặc một phần khoản vay, và tiếp tục vay khi có nhu cầu cho đến khi hợp đồng tín dụng hết hạn. Là một trong những khoản cho vay kinh doanh linh hoạt nhất, yêu cầu tín dụng luân chuyển thường được ngân hàng chấp nhận mà không đòi hỏi bảo đảm bằng bất cứ tài sản nào. Các khoản cho vay như vậy có thể là ngắn hạn hoặc có thể kéo dài 3 , 4 thậm chí 5 năm. Loại hình tín dụng này được áp dụng nhiều nhất khi khách hàng không chắc chắn về thời gian của các luồng tiền mặt hoặc về quy mô chính xác của nhu
  20. 12 cầu vay vốn trong tương lai. Tín dụng luân chuyển giúp hãng có thể giảm mức độ biến động trong chu kì kinh doanh, cho phép hãng vay thêm tiền mặt trong lúc khó khăn khi mà doanh số bán hàng giảm và cho phép hoàn trả khi nguồn thu bằng tiền của hãng tăng lên. ở những nơi mà pháp luật quy định về việc ngân hàng phải chấp nhận mọi yêu cầu vay vốn trong thời hạn của hạn mức tín dụng thì ngân hàng thường sẽ tính phí cam kết vay vốn trên phần tín dụng không sử dụng hoặc trên toàn bộ giá trị hợp đồng cho vay luân chuyển. Cam kết vay vốn thường có 2 loại: - Loại phổ biến nhất là cam kết vay vốn chính thức, là cam kết có tính chất hợp đồng trong đó ngân hàng đảm bảo sẽ cho khách hàng vay tới lượng vốn tối đa xác định trước với lãi suất đã ấn định hoặc với lãi xuất thay đổi trên cơ sở những lãi xuất cơ bản như LIBOR. Đối với loại cam kết này, ngân hàng có thể không thực hiện nghĩa vụ cho vay nếu như tình hình tài chính của người vay có những thay đổi bất lợi nghiêm trọng hoặc khi ngượi vay không thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng với ngân hàng. - Loại thứ hai ít chặt chẽ hơn là hạn mức tín dụng bảo đảm, theo đó ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay trong trường hợp khẩn cấp. Mặc dù lãi suất không được ấn định trước và khách hàng ít khi có ý định vay tiền theo hình thức này nhưng họ vẫn kí hợp đồng với mục đích dùng nó như một vật bảo đảm để có thể vay vốn từ những nguồn khác. Ngân hàng chỉ dùng những cam kết nới lỏng cho các hãng có chất lượng tín dụng cao nhất và thường định giá thấp hơn nhiều so với lại cam kết cho vay chính thức. Cam kết tín dụng loại này cho phép khách hàng nhanh chóng nhận được tiền vay và đây là một ưu điểm quan trọng nếu như khách hàng muốn vay vốn từ một tổ chức khác. Trong những năm gần đây một loại hình tín dụng luân chuyển mới đã xuất hiện thông qua việc sử dụng thẻ tín dụng. Hiện nay, hơn 1/3 các doanh nghiệp sử dụng thẻ tín dụng như một nguồn vốn hoạt động hiệu quả và nhờ đó tránh việc phải thường xuyên lập các đơn xin vay cho ngân hàng. Tuy nhiên một vấn đề hạn chế đối với việc sử dụng loại vốn này là chi phí vay vốn thường rất cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2