intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

45
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist" nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện định hướng lựa chọn chiến lược, hoạch định nội dung và triển khai chiến lược kinh doanh và cụ thể là chiến lược khác biệt hóa dựa trên việc phát triển và khai thác năng lực đổi mới sáng tạo và marketing nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp đến năm 2025 tầm nhìn 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI LÊ THỊ THANH NGỌC CHI N Ƣ C INH DO NH CỦ CÔNG TY TR CH NHIỆM H U HẠN TRUYỀN HÌNH CÁP SAIGONTOURIST UẬN VĂN THẠC SĨ INH T HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI LÊ THỊ THANH NGỌC CHI N Ƣ C INH DO NH CỦ CÔNG TY TR CH NHIỆM H U HẠN TRUYỀN HÌNH CÁP SAIGONTOURIST CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ INH DO NH MÃ SỐ : 834 01 01 UẬN VĂN THẠC SĨ INH T NGƢỜI HƢỚNG DẪN HO HỌC: TS. NGUYỄN THỊ UYÊN HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI C M ĐO N Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi xin cam đoan rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thương mại cùng các thầy cô đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chương trình học tập và hoàn thành luận văn của mình. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Nguyễn Thị Uyên, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn
  5. iii MỤC LỤC LỜI C M ĐO N ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC VI T TẮT ......................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. T n ấ ủ ề tài .......................................................................................1 2. T n nn n ..........................................................................................3 3. Mục tiêu nghiên c u..............................................................................................9 4. Đố ƣợng và phạm vi nghiên c u ......................................................................10 5. P ƣơn á n n u....................................................................................10 6. K t cấu của luận văn ...........................................................................................12 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ hoạ ịnh và TRIỂN KHAI CHI N Ƣ C KINH DOANH CỦ DO NH NGHIỆP ......... 13 1.1 Các khái niệm có liên quan ..............................................................................13 1.1.1 Khái niệm chi n lƣợc .....................................................................................13 1.1.2 Khái niệm chi n lƣợc kinh doanh .................................................................13 1.1.3 Khái niệm hoạ ịnh chi n lƣợc và triển khai chi n lƣợc ........................14 1.2 Một số ơ sở lý luận ó l n n n ề tài ...................................................16 1.2.1 Cơ sở lý luận về các loạ n n lƣợ n n .................................16 1.2.2 Lý thuy t dựa trên nguồn lực (RBV) ể nhận dạng nặng lực lõi và lợi th cạnh tranh ................................................................................................................17 1.2.3 Cơ sở lý luận về quy trình hoạ ịnh và triển khai chi n lƣợc ................20 1.3 P ân ịnh nội dung nghiên c u chi n lƣợc kinh doanh củ n n ệ .24 1.3.1 Mô hình nghiên c u chi n lƣợc kinh doanh ................................................24 1.3.2 Nội dung nghiên c ề tài chi n lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp .....24
  6. iv CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH VÀ TRIỂN KHAI CHI N Ƣ C KINH DOANH CỦ C NG TY TNHH TRUYỀN H NH C P SAIGONTOURIST ................................................................................................. 36 2.1 Khái quát về C n TNHH T ền n á S n s ......................36 2.1.1 Q á n á ển .......................................................................................36 2.1.2 C năn n ệ vụ ......................................................................................36 2.1.3 Cơ ấu t ch c ................................................................................................38 2.2 P ân , án á ực trạng hoạ ịnh và triển khai chi n lƣợc kinh doanh củ C n TNHH T ền n á S n s ................................41 2.2.1 Thực trạn ƣờng chi n lƣợc kinh doanh ...........................................41 2.2.2 Thực trạng lựa chọn ịn ƣớng và hoạ ịnh nội dung chi n lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp .........................................................................................57 2.2.3. Thực trạng thi t lập mục tiêu ngắn hạn ển n lƣợ ạnh tranh ...................................................................................................................................58 2.2.4 Thực trạng thi t lậ n sá R & D và nân năn lự i mới sáng tạo..............................................................................................................................60 2.2.5 Thực trạng thi t lậ n sá n và nân năn lự marketing .................................................................................................................63 2.2.6 Thực trạng nguồn lực triển khai chi n lƣợc kinh doanh ...........................66 CHƢƠNG 3: CÁC K T LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN HOẠCH ĐỊNH VÀ TRIỂN KHAI CHI N Ƣ C KINH DOANH CỦA C NG TY TNHH TRUYỀN H NH C P............................................................. 74 3.1 Các k t luận thực trạn n lƣợ n n ủ C n TNHH T ền n á S n s ............................................................................................74 3.1.1 Những k t quả ạ ƣợc ................................................................................74 3.1.2 Những tồn tạ ƣ ải quy t .......................................................................75 3.1.3 Nguyên nhân của những tồn tại ....................................................................75 3.2 Các dự bá ƣờn n n và ịn ƣớng phát triển của doanh nghiệp............................................................................................................77
  7. v 3.2.1 Dự báo tình hình trong thời gian tới ............................................................77 3.2.2 Địn ƣớng phát triển của công ty ...............................................................78 3.3 Một số ề xuất nhằm hoàn thiện ển n lƣợ n n C n TNHH T ền n á S n s .............................................................79 3.3.1 Giải pháp hoàn thiện ân ƣờn n lƣợ n n .........79 3.3.2 Giải pháp lựa chọn ịn ƣớng và hoạ ịnh nội dung n lƣợ n doanh ........................................................................................................................83 3.3.3 Giải pháp thi t lập mục tiêu ngắn hạn ển n lƣợ ạnh tranh.87 3.3.4 Giải pháp xây dựng chính sách R&D, nâng cao năn lự i mới sáng tạo và chính sách marketing .........................................................................................90 3.3.5 Giải pháp hoạ ịnh nguồn lự ển n lƣợ n n ..........92 3.4 Một số ki n nghị vĩ á .............................................................................96 3.4.1 Ki n nghị vớ n à nƣớc..................................................................................96 3.4.2 Bộ T n n và ền n .......................................................................97 TIỂU K T CHƢƠNG 3 .........................................................................................98 K T LUẬN .............................................................................................................. 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC VI T TẮT STT KÝ HIỆU Ý NGHĨ 1 BCG Boston Consultant Group - Ma trận tổ hợp kinh doanh. External Factor Evaluation - Ma trận đánh giá các yếu tố bên 2 EFE ngoài. 3 GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm nội địa. 4 GTGT Giá trị gia tăng. 5 HDI Human Development Index - Chỉ số phát triển con người. Internal Factor Evaluation - Ma trận đánh giá các yếu tố bên 6 IFE trong. 7 NXB Nhà xuất bản P–Political, E–Economical, S–Social, T–Technical: Các yếu tố chính trị - luật pháp, Các yếu tố kinh tế môi trường, Các 8 PEST yếu tố văn hóa xã hội, Các yếu tố khoa học, kỹ thuật và công nghệ. 9 SBU Strategic Business Unit - Đơn vị kinh doanh chiến lược. Strength Weakness Opportunity Threat - Ma trận phân tích 10 SWOT điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. 11 WTO World Trade Organization - Tổ chức Thương mại thế giới.
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist.........38 Hình 2.2. Tăng trưởng GDP của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 -2019......43 Hình 2.3. Mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ của SCTV........................................................................................................................48 Hình 2.4. Tình hình về nguồn lực, năng lực của SCTV............................................51 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng so sánh sản phẩm dịch vụ giữa 4 đối thủ cạnh tranh trong ngành kinh doanh truyền hình trả tiền .................................................................................49 Bảng 2.2. Bảng phân tích chỉ số tài chính của SCTV ...............................................52 Bảng 2.3. Tình hình nhân sự Công ty giai đoạn 2017 – 2019 ..................................54 Bảng 2.4. Đánh giá của CBCNV về sự phù hợp của các mực tiêu ngắn hạn tại SCTV .........................................................................................................................60 Bảng 2.5. Đánh giá chung của CBCNV về chính sách marketing của Công ty SCTV ...................................................................................................................................63 Bảng 2.6. Đánh giá cụ thể của CBCNV về chính sách xúc tiến của Công ty...........65 Bảng 2.7. Đánh giá của CBCNV về mức độ đáp ưng nguồn lực triển khai chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. ..........................................................................66 Bảng 2.8. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự cho năm 2015 đến 2020 ...........................67 Bảng 2.9. Kết cấu tài sản và nguồn vốn Công ty TNHH THC Saigontourist ..........69 Bảng 2.10. Một số chỉ tiêu tài chính tổng quát .........................................................70 Bảng 3.1. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự giai đoạn 2020-2025 ................................93
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. T n ấ ủ ề tài Trong bối cảnh toàn cầu hoá, các doanh nghiệp Việt nam đã thể hiện được tính năng động, linh hoạt thích ứng với điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Đặc biệt kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO và CPTPP, điều này đã làm cho môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp có nhiều thay đổi, nó vừa là những thách thức cũng như vừa là cơ hội để doanh nghiệp phát triển. Việt Nam là một quốc gia có nền kinh tế đang phát triển, Đảng, Nhà nước và Chính phủ đã và đang có những định hướng chiến lược cho phát triển công nghệ thông tin. Những năm gần đây, song song với một số lĩnh vực được ưu tiên đầu tư phát triển thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, công nghệ thông tin được Đảng, Nhà nước và Chính phủ coi trọng và đầu tư. Chính vì vậy, Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia có tốc độ phát triển công nghệ thông tin, internet và viễn thông hàng đầu khu vực và trên thế giới. Tuy nhiên, do việc mở cửa thị trường mà nhiều công ty nước ngoài có nguồn lực về vốn cũng như công nghệ đã làm cho môi trường kinh doanh ngày càng trở lên khốc liệt hơn, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin phải cạnh tranh quyết liệt trong điều kiện mới với những nguyên tắc nghiêm ngặt của định chế thương mại và luật pháp quốc tế đặc biệt là cuộc cách mạng 4.0. Để tồn tại và phát triển trong một môi trường đầy thách thức như vậy, đòi hỏi doanh nghiệp trong ngành viễn thông nói chung và trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ truyền hình cáp nói riêng phải luôn tìm ra những giải pháp phù hợp để không ngừng nâng cao và tạo ra lợi thế cạnh tranh của mình so với các đối thủ dựa trên những sáng kiến đổi mới sáng tạo của mình thích ứng trong bối cảnh cách mạng 4.0 hiện nay. Trong bối cảnh cách mạng khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng cùng với đòi hỏi của người tiêu dùng về tính năng dịch vụ ngày một ưu việt, một trong những yếu tố ảnh hưởng tổng thể và có tính quyết định tới việc phát triển lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp đó chính là công tác hoạch định và triển khai chiến lược kinh doanh và đặc biệt là chiến lược khác biệt hóa dựa trên việc phát triển năng lực đổi mới sáng tạo
  11. 2 và marketing. Năng lực đổi mới sáng tạo và marketing là những năng lực cốt lõi cần có của loại hình chiến lược kinh doanh khác biệt hóa (Differentiation strategy). Để khác biệt hóa dịch vụ thì năng lực nền tảng cần tập trung hoạch định phát triển và khai thác. Do đó, tập trung hoạch định và triển khai chiến lược kinh doanh phù hợp, phát huy năng lực đổi mới sáng tạo và truyền thông của mình nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh cho cho doanh nghiệp là nhiệm vụ vô cùng cấp thiết cho các doanh nghiệp cung ứng dịch dịch vụ truyền hình, dịch vụ số trong bối cảnh cách mạng 4.0 hiện nay. Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV) tiền thân là Công ty Liên doanh Truyền hình Cáp Sài Gòn, thành lập ngày 27/8/1992. Tại Việt Nam, SCTV tự hào là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực truyền hình cáp với những ưu thế vượt trội về mặt kỹ thuật, công nghệ tiên tiến đang phục vụ hơn 1 triệu khách hàng trên cả nước với hơn 70 kênh truyền hình Analog, 135 kênh truyền hình kỹ thuật số, trong đó có 25 kênh truyền hình HD chất lượng cao. SCTV cũng là đơn vị có chức năng và kinh nghiệm trong việc thực hiện các dịch vụ quảng cáo – trao đổi và mua bán bản quyền trong và ngoài nước. Tính trên cuối năm 2010, SCTVNet đã vươn lên vị trí thứ 4 tại TP. Hồ Chí Minh và thứ 5 cả nước về dịch vụ Internet với 150.000 khách hàng. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2017 – 2019 Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist gặp nhiều khó khăn trong việc lựa chọn định hướng chiến lược kinh doanh và tổ chức thực hiện chiến lược dẫn đến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp còn hạn chế. Xuất phát từ vai trò, ý nghĩa quan trọng của việc hoạch định và triển khai chiến lược kinh doanh, tôi đã chọn đề tài: “Chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist” làm đề tài luận văn cao học để nghiên cứu hoàn thiện hoạch định và triển khai chiến lược kinh doanh nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
  12. 3 2. T n nn n Do tính chất quan trọng của chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp, cho đến nay đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề chiến lược kinh doanh ở nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau, với các mục đích khác nhau. Một trong số đó có thể kể đến là: Tăng Thị Hằng (2018) nghiên cứu vấn đề: “Triển khai chiến lược kinh doanh cho sản phẩm xuất khẩu của các làng nghề truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng”, luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân. Trong nghiên cứu của tác giả đã đưa ra cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh và triển khai chiến lược kinh doanh. Thông qua việc vận dụng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng và mô hình nghiên cứu phù hợp, luận án đánh giá khách quan thực trạng phát triển chiến lược kinh doanh cho sản phẩm thủ công xuất khẩu của các doanh nghiệp làng nghề truyền thống vùng đồng bằng Sông Hồng trong giai đoạn 2013 – 2017. Một trong những điểm mới của luận án là đánh giá thực trạng phát triển chiến lược kinh doanh xuất khẩu có sự kết hợp với các nhân tố ảnh hưởng được nghiên cứu từ mô hình hồi quy sử dụng dữ liệu phân tích nhân tố khám phá (EFA). Luận án cũng chỉ ra những thành công, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế và các vấn đề đặt ra để xác lập căn cứ thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp cho doanh nghiệp nhằm triển khai chiến lược kinh doanh cho sản phẩm xuất khẩu của các làng nghề vùng đồng bằng Sông Hồng thời gian tới. Tuy nhiên luận án chưa nghiên cứu cho một doanh nghiệp cụ thể nào, đặc iệt là luận án chỉ nghiên cứu trong lĩnh vực sản phẩm làng nghề truyền thống. Nguyễn Hoàng Long, Nguyễn Đức Nhuận (2017) nghiên cứu về “Chiến lược kinh doanh xuất khẩu vào thị trường Mỹ của các doanh nghiệp ngành may Việt Nam”. Trong nghiên cứu này 2 tác giả đã tổng hợp, tìm hiểu và hình thành khung lý luận cơ ản về chiến lược kinh doanh. Tác giả đã phân tích môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp dệt may: môi trường vĩ mô, môi trường vi mô và môi trường ngành. Từ đó tác giả xây dựng ma trận SWOT để đánh giá các điểm mạnh, điểm
  13. 4 yếu cũng như đánh giá các chiến lược kinh doanh mà các doanh nghiệp đang triển khai. Tác giả đi sâu vào nội dung phát triển phát chiến lược markeitng xuất khẩu vào thị trường Mỹ của các doanh nghiệp ngành may Việt Nam mà đại diện là các doanh nghiệp thuộc Vinatex. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Ngoài việc hình thành khung lý luận cơ ản về phát triển chiến lược markeitng xuất khẩu, công trình nghiên cứu phân tích đặc thù thị trường Mỹ đối với các sản phẩm may mặc của Việt Nam. Trong nghiên cứu này nhóm tác giả đã phân tích chi tiết thực trạng triển khai chiến lược kinh doanh và chiến lược markeitng xuất khẩu của các doanh nghiệp thuộc Vinatex vào thị trường Mỹ theo các nội dung được xây dựng trong mô hình nghiên cứu. Công trình đạt được mục đích nghiên cứu là đưa ra nhóm giải pháp có ý nghĩa tham khảo lớn cho các doanh nghiệp thuộc Vinatex nói riêng và các doanh nghiệp ngành may Việt Nam nói chung khi xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ. Luận văn thạc sĩ kinh tế “Chiến lược kinh doanh của Công Ty TNHH Thương Mại Aros” của tác giả Nguyễn Xuân Trung, năm 2018. Từ những lý luận chung về chiến lược kinh doanh và quản lý chiến lược kinh doanh cho các doanh nghiệp nước ngoài ở Việt Nam và một số nước trên thế giới, tác giả đã phân tích thực trạng chiến lược kinh doanh giai đoạn 2012-2017 của công ty. Tác giả đã phân tích các hoạt động triển khai chiến lược kinh doanh của công ty và đưa ra các nguyên nhân của việc triển khai chiến lược kinh doanh chưa hiệu quả là do hoạt động marketing chưa tốt; chất lượng nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện và tăng cường chiến lược kinh doanh cho công ty: giải pháp về tăng cường đầu tư hoạt động marketing; giải pháp tăng cường đầu tư cho nhân sự; tăng cường hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Luận văn nghiên cứu tổng quát việc xây dựng quản lý chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp truyền thông truyền hình nói chung và Công ty TNHH Thương Mại Aros nói riêng, tuy nhiên luận văn còn hạn chế là chưa phân tích tác động của các yếu tố môi trường ngành tới chiến lược kinh doanh của công ty.
  14. 5 Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện chiến lược kinh doanh và quảng bá hình ảnh thương hiệu của Công ty Unilever” của tác giả Nguyễn Đức Anh, năm 2017. Luận văn đã trình ày những lý luận chung về chiến lược kinh doanh trong xây dựng thương hiệu và quảng bá hình ảnh, tác giả cũng đưa ra một số vấn đề lý luận cụ thể về chiến lược kinh doanh trong xây dựng thương hiệu của các doanh nghiệp trong lĩnh vực hóa mỹ phẩm như: nội dung, cách thức, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai chiến lược kinh doanh. Đồng thời luận văn cũng đi sâu đánh giá thực trạng, phân tích những nguyên nhân và đề xuất các giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh quảng bá hình ảnh của Công ty Unilever. Luận văn đi sâu nghiên cứu chiến lược kinh doanh quảng á thương hiệu của Công ty trong những năm 2013-2016 và đưa ra các hạn chế trong việc triển khai chiến lược kinh doanh của công ty là chưa có sự phân tích đầy đủ môi trường kinh doanh: đối thủ cạnh tranh, khách hàng, sản phẩm thay thế, đối thủ tiềm ẩn. Tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh cho công ty đó là: tăng cường quản trị hoạt động tài chính, hoạt động marketing, hoạt động triển khai thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm. Ngoài các công trình nghiên cứu có tính ứng dụng, một số công trình nghiên cứu có tính lý thuyết và được xuất bản thành sách, giáo trình làm tài liệu học tập, tham khảo quan trọng về chiến lược kinh doanh. Điển hình trong số đó là cuốn sách “Quản trị chiến lược” của Nguyễn Khoa Khôi và Đồng Thị Thanh Phương 2007), Giáo trình quản trị chiến lược Đại học Kinh tế quốc dân năm 2007, tác giả đã đưa ra các lý luận chung trong chiến lược kinh doanh hiện đại và cơ sở cho triển khai chiến lược kinh doanh hiệu quả cho các doanh nghiệp. Tác giả đưa ra các ước cần thiết trong chiến lược kinh doanh. Cũng trong nghiên cứu này tác giả cũng chỉ rõ sự cần thiết phải tiến hành triển khai các chiến lược cấp cơ sở trong chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thanh truyền hình. Ngoài ra, trong cuốn sách giáo trình: “Quản trị chiến lược” của Ngô Kim Thanh (2014), tác giả cũng đã tổng hợp đã đưa ra cơ sở lý luận về nội dung của việc hoạch định và triển khai chiến lược kinh doanh cho các
  15. 6 doanh nghiệp. Các công cụ sử dụng trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh và xây dựng chiến lược kinh doanh: chiến lược khác iệt hóa, chiến lược chi phí thấp, chiến lược tập trung. Tác giả đưa ra các công cụ và quy trình triển khai chiến lược kinh doanh ao gồm: - Phân tích môi trường chiến lược - Lựa chọn định hướng và hoạch định nội dung chiến lược kinh doanh - Thiết lập mục tiêu ngắn hạn - Thiết lập các chính sách và nâng cao các năng lực nền tảng của chiến lược cần triển khai - Thiết lập chính sách R & D và nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo - Thiết lập chính sách và nâng cao năng lực marketing Tuy nhiên trong cuốn sách của tác giả không phân tích r việc triển khai chiến lược kinh doanh cho một doanh nghiệp cụ thể hay một lĩnh vực cụ thể nào mà áp dụng cho các doanh nghiệp. Tác giả Michael Porter Đại học Havard, Mỹ) được coi là một trong 50 “ ộ óc” quản trị hàng đầu thế giới. Trong nghiên cứu “Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright: Phát triển vùng và địa phương: Về cạnh tranh: Chương 2: Chiến lược là gì ?”, Michael đề cập đến: Định nghĩa Chiến lược; Phân biệt sự vận hành khác nhau r ràng của Chiến lược và Hiệu lực hoạt động ước đi chiến thuật) của một doanh nghiệp. Mặc dù hai thành tố này là mục tiêu cơ ản và cần thiết để doanh nghiệp có được kết quả hoạt động vượt trội, nhưng hai chương trình thì khác nhau: “Chương trình hoạt động hiệu lực liên quan đến việc cải tiến liên tục ở mọi nơi mà không có sự đánh đổi. Trái lại, chương trình chiến lược chính là nơi để xác lập một vị thế độc đáo, làm r sự đánh đổi, và thắt chặt sự hài hòa”. Quan niệm này rất khác so với những gì mà chúng ta thường nghe nói về chiến lược từ trước đến nay. Hay trong nghiên cứu “Học thuyết chiến lược cạnh tranh và áp dụng các iện pháp cạnh tranh vào các vấn đề xã hội” 2012), Michael Porter làm r hơn: “Thách thức của công ty
  16. 7 không phải là trở thành tốt nhất mà là trở thành độc nhất vô nhị. Thách thức của công ty là phải đưa ra được những gì mà đối thủ cạnh tranh không có. Tác giả John Westwood, Hoạch định chiến lược markerting hiệu quả (How to write a marketing plan) (2008), àn đến 4 quy tắc chính (4P) giúp công ty tạo ra chính sách sinh lời và làm hài lòng khách hàng: “Product - Thiết kế và xây dựng chiến lược sản phẩm. Price - Chiến lược giá cả. Promotion - Xúc tiến sản phẩm và hỗ trợ bán hàng. Place - Thiết lập kênh phân phối”. Quy tắc 4P được áp dụng rộng rãi, phổ biến trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và hoạt động sản xuất kinh doanh BC-TT (ở các nước tư ản), trong đó có WZ APA, ORF). Đây cũng là nền tảng gợi mở cho luận án khi nghiên cứu, đề xuất các nhóm chiến lược và giải pháp cho a đơn vị này. Công trình nghiên cứu: “Kinh tế của các phương tiện truyền thông: Lý thuyết và thực hành” của các tác giả Alison Alexander, James Owers, Rod Carveth, C.Ann Hollifield, Al ert N.Greco 2004) đã phân tích về tầm quan trọng của nền kinh tế truyền thông các phương tiện truyền thông). Vấn đề này đã trở nên bức thiết kể từ những năm 1960 - 1990, thời điểm tái cơ cấu của các doanh nghiệp. Sự chuyển dịch mạnh mẽ của ngành công nghiệp truyền thông do sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ và tài chính, dẫn đến sự sáp nhập, giải thể, mua lại, tiếp quản... Vì thế, nội bộ ngành (và ngành liên quan) cần hiểu sâu sắc về sự thay đổi của cấu trúc, giá trị ngành, dòng tiền và xu hướng kinh tế truyền thông... Nghiên cứu của nhóm tác giả trên tập trung vào phân tích các nguyên tắc kinh tế trong lĩnh vực kinh doanh truyền thông và việc áp dụng vào từng loại hình cụ thể. Phần 1, các tác giả tập trung vào phân tích nền kinh tế của các phương tiện truyền thông, sự thay đổi nhanh chóng về kỹ thuật, mô hình kinh doanh và môi trường truyền thông. Phần 2 - Ngành công nghiệp và thực tiễn, đề cập đến kinh tế của ngành công nghiệp với các loại hình cụ thể như nhật báo, xuất bản sách và tạp chí, truyền hình phát sóng và truyền hình mạng, truyền hình cáp, Hollywood, phát thanh hiện đại. Về lĩnh vực truyền hình cáp, Paulo Faustino và Luísa Ribeiro (2020) với nghiên cứu “Quản lý, mô hình kinh doanh và chiến lược: trường hợp của các công
  17. 8 ty truyền hình ở Bồ Đào Nha” Bài áo trình ày mô hình kinh doanh của bốn doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phát sóng miễn phí của Bồ Đào Nha thị trường: hai kênh thuộc sở hữu nhà nước - RTP 1 và 2 - và hai kênh được tích hợp trong các Nhóm phương tiện được giao dịch công khai - SIC và TVI. Sự chú ý đặc biệt dành cho sự phát triển và tầm quan trọng của các dòng doanh thu thay thế cho doanh thu quảng cáo cổ điển, cụ thể là, bao gồm mối quan hệ giữa chiến lược quản lý thương hiệu và việc tạo ra sản phẩm mới. Sự xuất hiện của các công nghệ không dây và kỹ thuật số mới đã làm thay đổi chuỗi giá trị của ngành công nghiệp truyền thông, phần lớn là do cơ sở gia tăng để phân phối những nội dung đó đến người tiêu dùng và sự phát triển của thương mại điện tử. Trong bối cảnh này, dựa trên các trường hợp nghiên cứu đã trình bày, các nhà nghiên cứu đã quan sát thấy một số thay đổi trong chuỗi giá trị (liên quan chặt chẽ với các chiến lược đa dạng hóa kinh doanh khác) và trong việc loại bỏ một số trung gian và trong các nhiệm vụ mới của những người hỗ trợ và tổng hợp công nghệ. Mặc dù vậy, bài báo này cố gắng xác định các kiểu mẫu mô hình kinh doanh cơ ản, với mục đích cuối cùng là phát triển một công cụ quản lý và đơn giản hóa việc mô tả các mối quan hệ và giao dịch đặc trưng trong kinh doanh phát sóng truyền hình giải thích định vị cạnh tranh thay thế của mỗi nhà khai thác. Tiếp đến, Nami Yonetani (2020), nghiên cứu về “Quan điểm về nội dung chính sách và Truyền thông Nhật Bản“ Mục đích của dịch vụ cáp đầu tiên là truyền lại tín hiệu truyền hình mặt đất đến các vùng nông thôn không được các đài truyền hình địa phương phục vụ. Gần đây, các nhà khai thác cáp ở Nhật Bản đang cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau, bao gồm phát sóng đa kênh, truy cập internet, điện thoại cố định và di động, và an ninh gia đình. Điều đáng chú ý là các dịch vụ cáp này thường hướng tới địa phương, điều này rất hiếm trên toàn thế giới vì dịch vụ cáp định hướng địa phương được coi là không có lợi. Mô hình kinh doanh cáp theo định hướng địa phương của Nhật Bản được thực hiện thông qua một loạt các chính sách về cáp độc đáo.
  18. 9 Như đã đề cập ở trên, các đề tài, báo cáo, nghiên cứu đều đã đề cập đến những vấn đề chung về hoạch định và triển khai chiến lược kinh doanh, ên cạnh đó cũng đưa ra những giải pháp cụ thể gắn với điều kiện thực tế của các chủ thể nghiên cứu, nhằm góp phần hoàn thiện việc triển khai chiến lược kinh doanh tại các đơn vị và doanh nghiệp. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào kể trên nghiên cứu sâu về cả hoạch định định hướng chiến lược và hoạch định triển khai chiến lược kinh doanh cho một doanh nghiệp cụ thể và chưa có đề tài nào nghiên cứu về hoạch đinh và triển khai chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist. Do vậy, đề tài mà tác giả lựa chọn không trùng lặp với các đề tài đã được nghiên cứu và nó có ý nghĩa cả về mặt lí luận và thực tiễn đối với hoạt động phát triển kinh doanh của các Công ty kinh doanh truyền hình trả tiền. 3. Mục tiêu nghiên c u Với đặc điểm cạnh tranh gay gắt từ thị trường truyền hình cáp và sự tác động của công nghệ 4.0, đề tài này tiếp cận chiến lược kinh doanh với ý nghĩa là chiến lược cạnh tranh nhằm tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Do đó, đề tài hướng tới mục tiêu chung là đánh giá việc lựa chọn và thực hiện chiến lược kinh doanh cũng như thực trạng lợi thế cạnh tranh tại Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist để đề xuất giải pháp hoàn thiện định hướng lựa chọn chiến lược, hoạch định nội dung và triển khai chiến lược kinh doanh và cụ thể là chiến lược khác biệt hóa dựa trên việc phát triển và khai thác năng lực đổi mới sáng tạo và marketing nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp đến năm 2025 tầm nhìn 2030. - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chiến lược kinh doanh nói chung về hoạch định và triển khai chiến lược kinh doanh, nội dung hoạch đinh và triển khai chiến lược khác biệt hóa dựa trên năng lực lực đổi mới sáng tạo và marketing của doanh nghiệp trong việc tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trong bối cảnh cách mạng công nghệ 4.0 hiện nay.
  19. 10 - Phân tích, đánh giá phân tích việc lựa chọn chiến lược và triển khai chiến lược kinh doanh cũng như thực trạng về lợi thế cạnh tranh của Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist giai đoạn 2017 – 2019 từ đó chỉ ra những yếu tố còn hạn chế của Công ty. - Trên cơ sở thực trạng lựa chọn chiến lược và triển khai chiến lược kinh doanh, lợi thế cạnh tranh của Công ty cũng như định hướng doanh nghiệp và đặc điểm bối cảnh môi trường, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hoạch định và triển khai chiến lược kinh doanh, và cụ thể là chiến lược khác biệt hóa trên cơ sở phát triển và khai thác năng lực markeing nhằm tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist đến năm 2025 tầm nhìn 2030. 4. Đố ƣợng và phạm vi nghiên c u 4 Đ ợng nghiên c u Quy trình và nội dung hoạch định, triển khai chiến lược kinh doanh cũng như thực trạng hoạch định và triển khai chiến lược kinh doanh và lợi thế cạnh tranh của Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist. 4.2. Phạm vi nghiên c u - Không gian: nghiên cứu tại Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist. - Thời gian nghiên cứu: Các số liệu được lấy từ trong giai đoạn 2017 đến 2019, số liệu phỏng vấn, khảo sát năm 2020 5. P ƣơn á n n u Trên cơ sở khung lý luận được trình bày trong phần mô hình nghiên cứu, luận văn được triển khai nghiên cứu dựa trên cả 2 phương pháp định tính và định lượng. Phương pháp định tính được áp dụng với các số liệu thứ cấp và kết quả phỏng vấn các lãnh đạo công ty. Phương pháp định lượng với việc sử dụng các thống kế mô tả được áp dụng với các số liệu sơ cấp từ điều tra khảo sát nhân viên và khách hàng của Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist. Sự kết hợp cả 3 nguồn số liệu thứ cấp, kết quả phỏng vấn và kết quả khảo sát về thực trạng lựa chọn chiến lược kinh doanh, triển khai chiến lược kinh doanh và thực trạng lợi thế cạnh tranh của
  20. 11 doanh nghiệp là cơ sở quan trọng để đề tài đưa ra những đánh giá có tính chất toàn diện và bám sát thực trạng của doanh nghiệp. Từ đó, những đề xuất trên cơ sở vận dụng lý luận vào thực tiễn của doanh nghiệp sẽ được luận giải và đưa ra cho doanh nghiệp nhằm hoàn thiện hoạch định, triển khai chiến lược kinh doanh để giải quyết nhu cầu cấp thiết là tăng cường lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trong thời gian tới. 5 P ơ p p ập s liệu - Thu thập số liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo doanh nghiệp về thực trạng lựa chọn chiến lược kinh doanh, triển khai chiến lược kinh doanh và thực trạng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp; tình hình hoạt động, hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua, định hướng phát triển kinh doanh của công ty trong thời gian tới và đặc điểm ngành kinh doanh và nhu cầu của khách hàng. Khảo sát nhân viên về môi trường kinh doanh và thực trạng lựa chọn chiến lược kinh doanh, triển khai chiến lược kinh doanh và thực trạng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Khảo sát khách hàng đánh giá về các tiêu chí mà khách hàng quan tâm khi sử dụng dich vụ truyền hình cáp, về lợi thế cạnh tranh của SCTV…. - Thu thập số liệu thứ cấp: Đề tài tiến hành hu thập các dữ liệu thứ cấp cần thiết chủ yếu từ các nguồn sẵn có như tài liệu của phòng kế toán và phòng kinh doanh qua các năm 2017 -2019, báo, tạp chí và internet, và các báo cáo ngành nghề có liên quan. 5 P ơ p p xử lý s liệu Tiến hành phân tích thống kê mô tả bằng kỹ thuật lập bảng, so sánh ngang, so sánh chéo các số liệu thu được, sắp xếp theo thứ tự các dữ liệu đã được thu thập, rút ra mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu đã thực hiện và đưa ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu và các phương hướng làm cơ sở đưa ra giải pháp hoạch định và triển khai chiến lược kinh doanh cho công ty.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2