intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: SuSan Weddy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung vào phân tích, đánh giá công tác dồn điền đổi thửa tại huyện Quế Võ. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN CÔNG QUYẾT CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ Hà Nội – 2012
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN CÔNG QUYẾT CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 60 31 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ ĐỨC THANH Hà Nội – 2012
  3. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ....................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ ii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP ..................................................... 7 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP ......................................................................................... 7 1.1.1 Khái niệm của dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp ........................... 7 1.1.2. Vai trò của công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp . ................................................ 7 1.1.3. Tính cấp thiết của việc dồn điền đổi thửa ....................................... 9 1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA. ...................................................................................................... 11 1.2.1. Nội dung của công tác dồn điền đổi thửa. .................................... 11 1.2.2. Đánh giá tác động của công tác dồn điền đổi thửa........................ 13 1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP. ...................................................................................... 16 1.3.1 . Cơ sở thực tiễn ở Việt Nam nói chung. ....................................... 16 1.3.2. Cơ sở thực tiễn đối với tỉnh Bắc Ninh và huyện Quế Võ nói riêng. .............................................................................................................. 19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH ...................... 23 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH. .. 23 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh 23
  4. 2.1.2 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và Kinh tế - xã hội của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh .......................................................................... 28 2.1.3.Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................ 30 2.1.4. Thực trạng phát triển khu vực kinh tế nông nghiệp ...................... 31 2.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................. 33 2.2.Tình hình quản lí và sử dụng đất đai trên huyện Quế Võ ..................... 36 2.2.1. Công tác xác định địa giới, lập và quản lí hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính . .......................................................................... 36 2.2.2. Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. ...................... 37 2.2.3. Công tác quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất .................. 38 2.2.4. Công tác giao đất, thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất38 2.2.5. . Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................... 39 2.2.6. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai .............................................. 39 2.2.7. Công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất .................................................................................. 40 2.2.8. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai .............................................. 40 2.2.9. Công tác giải quyết đơn thƣ khiếu nại, tố cáo............................... 40 2.2.10. Hiện trạng sử dụng đất năm 2011 của huyện Quế Võ ................. 41 2.3. Tình hình thực hiện chính sách dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp trên địa huyện Quế Võ ..................................................................................... 42 2.3.1. Cơ sở pháp lí của việc dồn điền đổi thửa dất nông nghiệp ............ 42 2.3.2. Tổ chức thực hiện công tác đồn điền đổi thửa đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh. ................................................. 43 2.3.3. Về nguyên tắc .............................................................................. 45
  5. 2.3.4. Về phƣơng pháp ........................................................................... 46 2.4. Kết quả thực hiện dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp theo nghị quyết số: 18-NQ/HU của Ban Thƣờng vụ huyện ủy Quế Võ .............................. 52 2.5. Tác động của công tác dồn điền, đổi thửa ........................................... 55 2.5.1. Chính sách dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp làm tăng hiệu lực trong công tác quản lí nhà nƣớc về đất đai. ............................................ 55 2.5.2. Chính sách Dồn điền đổi thửa đã tác động làm thay đổi hệ thống đồng ruộng ............................................................................................ 56 2.5.3. Dồn điền đổi thửa đã tạo điều kiện thuận lợi cho chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ........................................................................ 59 2.5.4.Chính sách dồn điền đổi thửa giúp quy hoạch lại hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hiệu quả hơn, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình đa dạng hóa sản suất nông nghiệp .......................................................... 59 2.5.5. Tác động của chính sách dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp đến cơ cấu thu nhập và đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi .................................... 61 2.5.6.chính sách dồn diền đổi thửa đã thúc đẩy sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi và đa dạng hoá trong sản xuất nông nghiệp ..................... 62 2.5.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất trƣớc và sau thực hiện chính sách dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp ................................................. 63 2.5.8. Đánh giá chung hiệu quả kinh tế trên một ha đất sản xuất nông nghiệp của các xã trƣớc và sau dồn điền đổi thửa .................................. 63 2.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình sử dụng đất trƣớc và sau dồn điền đổi thửa tại 2 xã nghiên cứu đại diện ................................. 65 2.6.1. Đánh giá và nhận xét về mô hình kinh tế trang trại ..................... 71 2.6.2. Tác động của chính sách dồn điền đổi thửa đến cơ cấu nông nghiệp .. 75 2.6.3. Tác động của chính sách dồn điền đổi thửa đến sự tăng thu nhập của các nhóm hộ nông dân ..................................................................... 77
  6. 2.7. Đánh giá công tác dồn điền đổi thửa tại huyện Quế Võ ...................... 78 2.7.1. Những thành công đã đạt đƣợc .................................................... 78 2.7.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................... 78 2.8. Bài học kinh nghiệm về công tác dồn điền đổi thửa. .......................... 79 2.8.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh về công tác dồn điền đổi thửa .... 79 2.8.2. Bài học rút ra cho huyện Quế Võ. ................................................ 79 2.9. Những khó khăn và cách thức mới sau khi thực hiện công tác dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Quế Võ .......................................................... 84 CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 86 QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA TẠI HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH. ................................................................................................. 86 3.1. Phƣơng hƣớng phát triển nông nghiệp, nông thôn và quan điểm về công tác dồn điền đổi thửa tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. ............................ 86 3.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển nông nghiệp, nông thôn của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh .................................................................................. 86 3.1.2. Quan điểm về công tác dồn điền đổi thửa tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ....................................................................................................... 87 3.2. Những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả dồn điền đổi thửa tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ................................................................... 88 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật, tạo dựng môi trƣờng để nâng cao hiệu quả công tác dồn điền đổi thửa ........................................ 89 3.2.2. Giải pháp về tổ chức .................................................................... 90 3.2.3. Giải pháp khuyến nông và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật................... 90 3.2.4. Giải pháp về thị trƣờng ................................................................ 91 3.2.5. Giải pháp về quản lý và sử dụng đất nông nghiệp ........................ 92 3.3. Kiến nghị ........................................................................................... 93
  7. 3.3.1. Đối với cấp tỉnh: ......................................................................... 93 3.3.2. Đối với cấp huyện ........................................................................ 93 3.3.3. Đối với cấp xã .............................................................................. 94 3.3.4. Đối với hộ nông dân .................................................................... 94 KẾT LUẬN .................................................................................................. 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BC Báo cáo 2 BCH Ban chấp hành 3 BTV Ban thƣờng vụ 4 CV Công văn 5 CT Chỉ thị 6 DĐĐT Dồn điền đổi thửa 7 HĐND Hội đồng nhân dân 8 HU Huyện uỷ 9 HTX Hợp tác xã 10 KN – TC Khiếu nại – Tố cáo 11 KL Kết luận 12 NQ Nghị quyết 13 UBMTTQ Uỷ ban mặt trận tổ quốc 14 UBND Uỷ ban nhân dân 15 TT Thƣờng trực 16 TTTT Thông tin tuyên truyền i
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu STT TÊN BẢNG Trang bảng Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 1 Bảng 2.1 30 2006 - 2010 2 Bảng 2.2 Sản lƣợng ngành Nông nghiệp 32 Hiện trạng sử dụng đất năm 2011 của huyện 3 Bảng 2.3 41 Quế Võ Thực trạng ruộng đất nông nghiệp của 2 xã điều 4 Bảng 2.4 54 tra trƣớc và sau thực hiện dồn điền đổi thửa Tỷ lệ diện tích đất công ích trƣớc và sau khi 5 Bảng 2.5 57 dồn điền đổi thửa 6 Bảng 2.6 Sự chênh lệch trƣớc và sau khi dồn điền đổi thửa 58 Diện tích đất giao thông, thủy lợi nội đồng 7 Bảng 2.7 trƣớc và sau dồn điền đổi thửa tại các xã 60 nghiên cứu đại diện Sự thay đổi của cơ cấu thu nhập của hộ nông 8 Bảng 2.8 dân trƣớc và sau dồn điền đổi thửa tại 2 xã 61 nghiên cứu đại diện 9 Bảng 2.9 Hiệu quả kinh tế bình quân trên 1 ha 66 10 Bảng 2.10 Hiệu quả bình quân của mô hình trang trại 68 11 Bảng 2.11 Hiệu quả kinh tế của mô hình chuyên thả cá 69 12 Bảng 2.12 Hiệu quả kinh tế giữa các mô hình cấy lúa 70 13 Bảng 2.13 Số lƣợng trang trại tại các xã nghiên cứu đại diện 71 ii
  10. MỞ ĐẦU 1- Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tƣ liệu sản xuất quan trọng và có giá trị nhất trong sản xuất nông nghiệp. Trong lịch sử phát triển nông nghiệp, cải cách ruộng đất luôn là khâu bứt phá quyết định mọi quan hệ sản xuất và ảnh hƣởng rõ rệt đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Trong công cuộc cải cách kinh tế nông nghiệp nông thôn những năm trƣớc đây, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có hàng loạt những chính sách mới về đất đai nhằm thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, giải quyết vấn đề lƣơng thực của cả nƣớc, trong đó điển hình là Luật đất đai năm 1993. Theo đó ruộng đất đƣợc chia đến tận tay ngƣời nông dân. Có thể nói rằng, với chính sách mới về quyền sử dụng đất nhƣ vậy đã làm thay đổi hoàn toàn quan hệ sản xuất ở nông thôn, ngƣời nông dân đã thực sự trở thành ngƣời chủ mảnh đất của riêng mình - đó là động lực cho sự phát triển vƣợt bậc của nền nông nghiệp nƣớc ta sau giải phóng miền Nam. Điều đó đã đƣa Việt Nam từ một nƣớc hàng năm phải nhập khẩu một lƣợng lớn lƣơng thực, vƣơn lên thành một nƣớc xuất khẩu đứng thứ 2 trên thế giới, sau Thái Lan. Mặt khác các mặt hàng nông sản nhƣ: cà phê, chè, tiêu, thuỷ sản…tham gia xuất khẩu ngày càng nhiều, làm cho thu nhập của ngƣời nông dân ổn định và đời sống của họ không ngừng đƣợc cải thiện… Vai trò to lớn của sự giao khoán ruộng đất cho hộ nông dân nhƣ nói trên là không thể phủ nhận. Song với bối cảnh ngày nay, đất nƣớc đang trên đà phát triển theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, trong môi trƣờng hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp không những có nhiệm vụ quan trọng là đảm bảo an ninh lƣơng thực quốc gia mà còn phải đảm bảo tối đa nguyên liệu cho ngành công nghiệp, tăng khối lƣợng nông sản xuất khẩu. Nhƣng trên thực tế, khi chia ruộng đất cho nông dân theo tinh thần của Nghị 1
  11. định 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính Phủ, chúng ta đã thực hiện phƣơng châm công bằng xã hội: ruộng tốt cũng nhƣ ruộng xấu, ruộng xa cũng nhƣ ruộng gần đƣợc chia đều tính trên một nhân khẩu cho các gia đình, dẫn đến tình trạng ruộng đất bị phân tán manh mún không đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển của nền nông nghịêp trong thời kỳ đổi mới. Sự manh mún ruộng đất đã dẫn đến tình trạng chung là hiệu quả sản xuất thấp, hạn chế khả năng đổi mới và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Ngoài ra, tình trạng manh mún ruộng đất còn gây nên những khó khăn trong quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất. Để khắc phục tình trạng manh mún ruộng đất nhƣ đã nói trên, thì việc dồn đổi ruộng đất từ nhiều ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn, liền khu, liền khoảnh là việc làm hết sức cần thiết, đáp ứng đƣợc đòi hỏi của sự nghiệp đổi mới, xây dựng một nền sản xuất nông nghiệp hàng hoá, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng; đáp ứng đƣợc nguyện vọng của nhân dân, tạo điều kiện cho các hộ nông dân yên tâm sử dụng và khai thác đất nông nghiệp lâu dài và hiệu quả, đồng thời nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai. Nắm bắt đƣợc tình hình đó, Đảng và Nhà nƣớc ta đã đƣa ra chủ trƣơng Dồn đổi ruộng đất mà chúng ta quen gọi là dồn điền đổi thửa để việc sử dụng đất có hiệu quả hơn. Trên thực tế, một số tỉnh đã triển khai làm điểm, thậm chí có những nơi đã đƣa ra những chính sách riêng để triển khai dồn điền đổi thửa giữa các hộ xã viên. Việc dồn điền đổi thửa cũng đã thành công ở nhiều nơi, nhiều chỗ nhƣng cũng có những địa phƣơng không thành công. Mặt khác mức độ thành công ở mỗi địa phƣơng là khác nhau: có nơi công việc chỉ diễn ra nhanh chóng trong một vài tháng là xong, nhƣng có nơi kéo dài hàng năm, gây tốn kém sức ngƣời và tiền của…Vậy nên cần phải có những nghiên cứu nhằm đánh giá và tổng kết 2
  12. lại các kinh nghiệm, những vấn đề tồn tại của các địa phƣơng đã thực hiện việc dồn đổi ruộng đất để đƣa ra những khuyến nghị hữu ích cho các địa phƣơng khác thực hiện việc dồn đổi ruộng đất đƣợc hiệu quả hơn. Xuất phát từ những lý do nêu trên, đƣợc sự đồng ý của khoa Kinh tế Chính trị và sự hƣớng dẫn của TS Vũ Đức Thanh, tôi tiến hành nghiên cứu và lựa chọn đề tài “ Công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn Thạc sỹ của mình. 2- Tình hình nghiên cứu Từ trƣớc đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về công tác Dồn điền đổi thửa. Các đề tài đã đề cập đến thực trạng của công tác dồn điền đổi thửa, những thành tựu và hạn chế. Đó là các công trình bảo vệ luận văn Tiến sĩ và Thạc sỹ hay các tài liệu, các đề án, kế hoạch cụ thể về công tác dồn điền đổi thửa của các địa phƣơng trong cả nƣớc. Cụ thể: Đề tài: Chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn ở tỉnh Hải Dương. Chủ nhiệm đề tài là Tiến sĩ Nguyễn Hữu Cát, Trƣởng ban Kinh tế Tỉnh uỷ Hải Dƣơng. Thời gian nghiên cứu 1997 – 1998. Công trình đã làm rõ sự cần thiết phải chuyển đổi ruộng đất ở tỉnh Hải Dƣơng. Từ đó giúp sử dụng hiệu quả nguồn quỹ đất của tỉnh, mang lại giá trị sản xuất đạt hiệu quả cao. Đề tài: Đánh giá tác động của dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp đến sản xuất của nông hộ ở huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Đây là đề tài luận văn Thạc sỹ của Nguyễn Văn Tuân, trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Thời gian nghiên cứu là năm 2003 – 2005. Đề tài này đã đi sâu vào phân tính những tác động tích cực của công tác giao ruộng đất tập trung cho các nông hộ ở huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Với đặc thù là huyện miền núi trung du nên có đƣợc những thành quả từ việc chuyển đổi đem lại giá trị hiệu quả kinh tế cao là một bài học to lớn cho các địa phƣơng khác trên toàn quốc. 3
  13. Nguyễn Trọng Kim (2007), Đánh giá ảnh hưởng công tác dồn điền đổi thửa đến hiệu quả sử dụng đất của nông dân huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. Luận văn Thạc sỹ trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Đề tài do Tiến sĩ Nguyễn Khắc Thời hƣớng dẫn. Đây là đề tài nghiên cứu chủ yếu tập trung vào hiệu quả trƣớc và sau khi chuyển đổi ruộng đất ở huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. Hay các đề án cụ thể cho hoạt động của từng địa phƣơng khi xây dựng kế hoạch dồn điền đổi thửa cho địa phƣơng mình. Tuy nhiên để có cách nhìn khái quát và những đánh giá đúng về công tác dồn điền đổi thửa ở một huyện đang trên đà phát triển cả về công nghiệp và nông nghiệp thì chƣa có nghiên cứu nào. Với cách tiếp cận của một học viên Kinh tế Chính trị, tôi nhìn nhận về vấn đề này trên giác độ của kinh tế chính trị học để phân tích, đánh giá về công tác dồn điền đổi thửa ở địa phƣơng mình. Quế Võ còn là một huyện có khu công nghiệp lớn nhất tỉnh Bắc Ninh và có sức thu hút đầu tƣ mạnh cả trong và ngoài nƣớc. Do đó, làm tốt công tác cải cách ruộng đất cũng là một hƣớng đi đúng cho phần lớn diện tích còn lại, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhằm thúc đẩy kinh tế của địa phƣơng phát triển. Những công trình trên đã nghiên cứu về công tác quản lý, quy hoạch và sử dụng đất đai dƣới các góc độ khoa học khác nhau. Song đến nay, chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu tìm ra những giải pháp cụ thể cho công tác quy hoạch, quản lý và sử dụng đất đai ở huyện Quế Võ một cách có hệ thống, dƣới góc độ kinh tế chính trị. 3- Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Mục đích Luận văn tập trung vào phân tích, đánh giá công tác dồn điền đổi thửa tại huyện Quế Võ. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. 4
  14. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về dồn điền đổi thửa. - Làm rõ sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa. - Khảo sát kinh nghiệm dồn điền đổi thửa ở một số địa phƣơng và rút ra bài học cho huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. - Phân tích, đánh giá công tác dồn điền đổi thửa, những thành công và những hạn chế của công tác này ở huyện Quế Võ một số năm qua. - Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả của công tác dồn điền đổi thửa ở huyện Quê Võ trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác dồn điền đổi thửa ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. + Về thời gian: Từ năm 2009 đến năm 2011. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Dựa trên phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin. Đồng thời đề tài sử dụng các phƣơng pháp cụ thể nhƣ: Phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học, phƣơng pháp điều tra khảo sát thực tế tại UBND huyện Quế Võ, phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, phỏng vấn và kế thừa có chọn lọc những thành quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn trƣớc đây liên quan đến đề tài… 6. Những đóng góp mới của đề tài: Đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về công tác dồn điền đổi thửa. Trên cơ sở phân tích tình hình thực hiện đề tài này, tìm ra các nguyên nhân để từ đó kiến nghị các giải pháp có hiệu quả và khả thi. 5
  15. Trong đó, điểm nổi bật nhất của đề tài là nghiên cứu chi tiết về công tác dồn điền đổi thửa, chuyển đổi từ nhiều ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn. 7. Bố cục của đề tài: Ngoài phần mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp. - Chƣơng 2: Thực trạng công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. - Chƣơng 3: Quan điểm định hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác dồn điền đổi thửa tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. 6
  16. CHƢƠNG 1 CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm của dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp Dồn điền đổi thửa là việc chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành lớn giữa các hộ nông dân, đẩy mạnh quá trình tích tụ ruộng đất để đƣa nền nông nghiệp vốn manh mún, nhỏ lẻ phát triển thành sản xuất hàng hóa qui mô lớn. Dƣới sự chỉ đạo thống nhất của các cán bộ Đảng viên từ cấp Trung ƣơng đến địa phƣơng. Hay theo cách hiểu đơn giản: Dồn điển đổi thửa (land consolidation) là một giải pháp cho những vấn đề nảy sinh từ sự manh mún của ruộng đất. Dồn điển đổi thửa là quá trình mà ở đó những ngƣời sở hữu đất trao đổi những mảnh đất để nhận lại mảnh khác tƣơng đƣơng về giá trị hoặc diện tích nhƣng ít hơn về số lƣợng mảnh đất và diện tích từng mảnh lớn hơn. 1.1.2. Vai trò của công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp . a. Cuộc cải cách kinh tế trong nông nghiệp và nông thôn Việt Nam ở những năm 1980 đã đem lại những thành quả to lớn về mặt kinh tế, xã hội cho đất nƣớc. Từ một nƣớc nhập khẩu lƣơng thực, thực phẩm là chủ yếu, kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, chúng ta đã vƣơn lên trở thành nƣớc xuất khẩu lớn trên thế giới về một số mặt hàng nông sản nhƣ: Gạo, cà phê, tiêu, thuỷ sản, … thu nhập và đời sống của ngƣời dân luôn đƣợc cải thiện. Tỷ lệ đói nghèo giảm đáng kể, đặc biệt là ở nông thôn…đóng góp vào thành quả to lớn trên không thể không kể đến các chủ trƣơng, chính sách ruộng đất của Đảng và Nhà nƣớc 7
  17. đã ban hành trong quá trình đổi mới vừa qua. Một trong số đó là chủ trƣơng dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp. Đây là chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta, là hƣớng đi tất yếu để đƣa nền nông nghiệp vốn rất manh mún, nhỏ lẻ phát triển thành sản xuất hàng hoá qui mô lớn. Sau hơn mƣời năm thực hiện, từ những ý tƣởng manh nha ban đầu rồi trở thành chủ trƣơng lớn, dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp đã thu đƣợc những thành tựu đáng kể. Dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp khắc phục tình trạng đất manh mún, phân tán. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân đã liền khoảnh, liền khu, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ cải tạo ruộng đồng, thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tiết kiệm chi phí sản xuất và tạo điều kiện tốt hơn cho cơ giới hoá. Giảm bớt thời gian đi lại vận chuyển, thu hoạch cho các hộ nông dân. Tăng thêm diện tích canh tác do giảm bớt diện tích đất để làm bờ ruộng. Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất tập trung, chuyên canh cũng nhƣ thuận lợi cho việc áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất góp phần thực hiện mục tiêu cánh đồng có thu nhập 35 triệu/ha; 50 triệu/ha của địa phƣơng. b. Dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp là cơ hội để qui hoạch và phát triển hệ thống giao thông thuỷ lợi, tạo điều kiện phát triển đa dạng hoá nông nghiệp. Quá trình dồn điền, đổi thửa cho phép khắc phục tình trạng manh mún ruộng đất, làm cho qui mô diện tích các mảnh ruộng tăng lên. Nhƣng kèm theo đó là sự tăng nhu cầu dịch vụ sản xuất, đặc biệt là nhu cầu đảm bảo tƣới tiêu, vận chuyển sản phẩm và cơ giới hoá sản xuất trong tƣơng lai. Vì vậy trong triển khai dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp việc mở rộng đƣờng giao thông, thuỷ lợi, bê tông hoá kênh mƣơng thuỷ lợi, cũng nhƣ giảm chi phí cứng bê tông hoá kênh mƣơng. 8
  18. c. Đất công ích đƣợc rà soát và tập chung hình thành các khu vực cụ thể để thuận lợi cho việc sử dụng và quản lý của địa phƣơng, theo nhƣ yêu cầu của Nghị định 64/CP của Chính phủ ngày 27/9/1993, Nghị định này quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. d. Dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp tạo cơ sở cho viêc cải thiện công tác quản lý đất đai thông qua quá trình điều tra đất đai cập nhật quỹ đất, trao đổi và giao lại đất có sự tham gia tích cực của các hộ nông dân của địa phƣơng. những khó khăn, tồn tại liên quan đến tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất đai, giao đất chƣa công bằng trƣớc đây đƣợc giải quyết, tạo không khí phấn khởi, đoàn kết trong xóm. 1.1.3. Tính cấp thiết của việc dồn điền đổi thửa Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đang là một chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc nhằm hình thành nền nông nghiệp hàng hóa phù hợp với nhu cầu thị trƣờng và điều kiện sinh thái từng vùng, góp phần tăng năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng và sức cạnh tranh của thƣơng hiệu sản phẩm nông nghiệp Việt Nam trong thời toàn cầu hóa thị trƣờng. Trong bối cảnh hiện nay, không còn sự lựa chọn nào khác, dồn điền đổi thửa là hƣớng đi tất yếu để đƣa nền nông nghiệp vốn manh mún, nhỏ lẻ thực sự trở thành một ngành sản xuất hàng hoá, quy mô lớn. Hơn 10 năm dồn điền đổi thửa, từ ý tƣởng manh nha ban đầu rồi trở thành chủ trƣơng lớn, từ nỗ lực vƣợt qua nhiều quan ngại, đến lúc đạt đƣợc những thành quả bƣớc đầu, tạo tiền đề cho sự xuất hiện của những vùng chuyên canh lớn. Tuy vậy, xung quanh nó hội nhập, nông dân có 3 cái đƣợc. Thứ nhất, thị trƣờng nông sản rộng mở, hàng hóa có thể bán trong nƣớc và vẫn còn không ít vấn đề... Thời 149 thành viên khác trong WTO. Thứ hai, đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam sẽ tăng mạnh, đặc biệt là vào lĩnh vực nông nghiệp, nhờ vậy sẽ thúc 9
  19. đẩy nhanh nền nông nghiệp nƣớc nhà. Thứ ba, bà con nông dân sẽ có dịp tiếp cận những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới ngày càng nhiều hơn, nhanh hơn và sâu rộng hơn. Tuy nhiên, nhiều ý kiến cho rằng, dù khoa học kỹ thuật hiện đại có cung cấp những giống cây – con mới, thì cũng khó có thể làm thay đổi cục diện nền nông nghiệp lạc hậu và bộ mặt chậm phát triển của nông thôn Việt Nam. Một nền sản xuất nông nghiệp đang ở trình độ thấp, cách làm manh mún, tƣ tƣởng tiểu nông..., nguy cơ trên sẽ đẩy nền nông nghiệp đi xuống, đến mức không đủ sức cạnh tranh. Vì vậy, phải có những “luồng sinh khí mới” mới có thể làm “thay da đổi thịt” cho khu vực có tới 2/3 dân số đang sinh sống này. Chính vì thế, việc tích tụ ruộng đất, mở rộng quy mô sản xuất để “làm ăn lớn” là xu hƣớng tất yếu và là sự vận động đúng quy luật, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ phát triển. Công tác dồn điền đổi thửa là tập hợp các công việc từ quy hoạch vùng sản xuất hàng hóa tập trung, lập các trang trại cho đến vận động nông dân sản xuất theo hƣớng hàng hóa. Song thực tế ruộng đất ở nông thôn, miền núi mỗi hộ đều có năm, bảy mảnh đầu làng cuối xã, thổ nhƣỡng khác nhau, rất manh mún, làm sao có thể sản xuất đƣợc chuyên canh cây trồng với số lƣợng lớn, cây có giá trị kinh tế đủ tiêu chuẩn về chất lƣợng, giá thành hạ… đáp ứng yêu cầu thị trƣờng và tham gia xuất khẩu? Hơn nữa, chính sự manh mún còn làm giảm 2,4-4% diện tích đất nông nghiệp do các bờ ngăn bờ thửa, sau khi dồn điền đổi thửa (DĐĐT), đất nông nghiệp đã tăng thêm 3.309ha). Ruộng đất manh mún còn làm tăng phí lao động, hạn chế khả năng đầu tƣ và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Hạn chế khả năng cơ giới hóa và hiện đại hóa nông nghiệp. Không thể phủ nhận những gì mà Khoán 10 đã làm đƣợc. Vì nếu coi DĐĐT là sách lƣợc lâu dài để nông nghiệp nƣớc nhà phát triển sánh vai với 10
  20. các cƣờng quốc năm châu, thì Khoán 10 là ngƣời đi tiên phong đột phá, vực dậy tiềm năng của nền nông nghiệp Việt Nam, trong giai đoạn chuyển đổi từ nền sản xuất nông nghiệp theo cơ chế tập trung, bao cấp do Hợp tác xã nông nghiệp quản lý, sang cơ chế mới với việc lấy hộ gia đình làm đơn vị kinh tế tự chủ, tạo động lực thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất nông nghiệp phát triển, góp phần đáng kể vào việc tăng thu nhập, nâng cao đời sống nhân dân và vực Việt Nam từ nƣớc nhập khẩu lƣơng thực trở thành quốc gia xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới. Nhƣng để vƣơn tới nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa, đủ sức cạnh tranh trong tƣơng lai thì lại cần phải phấn đấu loại bỏ dần tƣ tƣởng sản xuất tiểu nông, nhỏ lẻ. Công tác DĐĐT rất quan trọng, tạo “bƣớc đệm” để sản xuất nông nghiệp nâng cao giá trị, tạo ra những sản phẩm hàng hóa chất lƣợng, khai thác hết tiềm năng của mỗi địa phƣơng. Nhƣng nếu chỉ làm bằng khẩu hiệu mà không có những giải pháp cụ thể, kịp thời thì mục tiêu sẽ khó thành hiện thực. Và nếu không đẩy mạnh việc quy hoạch, DĐĐT, thay đổi cơ cấu cây trồng để sản xuất hàng hóa quy mô lớn thì công cuộc CNH, HĐH nông nghiệp vẫn chỉ nằm trên “bàn giấy”. 1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA. 1.2.1. Nội dung của công tác dồn điền đổi thửa. Trên cơ sở những nội dung của công tác dồn điền đổi thửa mỗi cấp quản lý cần xây dựng những kế hoạch cụ thể để chỉ đạo điều hành, trên nguyên tắc khoa học, hiệu quả và đúng luật. Công tác dồn điền đổi thửa với rất nhiều nội dung và các bƣớc tiến hành. Đây là tổng hợp từ việc vận dụng lý luận đến thực tiễn, từ việc áp dụng chính sách pháp luật đến thực tế cuộc sống của nhân dân. Tổ chức điều tra quỹ đất, số nhân khẩu đƣợc giao ruộng và hiện 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2