intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2011 – 2025

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

58
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của luận văn là nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM trong điều kiện cụ thể của huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2011 – 2025

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN THẾ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM – TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011 - 2025 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN THẾ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM – TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011 - 2025 Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 60310102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG AN QUỐC Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom - tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2025 là công trình nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hoàng An Quốc. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn dẫn rõ ràng, không sao chép từ công trình nghiên cứu khác. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Thế
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng biểu MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................... 1 3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 5 Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............................................ 6 1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .............................................................................. 6 1.1.1 Những khái niệm cơ bản về cơ cấu kinh tế và nông thôn mới ......................... 6 1.1.2 Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và xây dựng nông thôn mới. ................................................................................................................... 9 1.1.3 Các nhân tố tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành gắn với xây dựng nông thôn mới ........................................................................................ 10 1.1.4 Hiệu quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành gắn với xây dựng nông thôn mới ....................................................................................................... 12
  5. 1.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT VÀ QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG – NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ...................................................................................................................... 13 1.2.1 Một số lý thuyết hiện đại về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành .................... 13 1.2.2 Quan điểm của Đảng – Nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành gắn với xây dựng nông thôn mới .................................................................................. 15 1.3 KINH NGHIỆM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG ........................................... 17 1.3.1 Kinh nghiệm của Thị xã Long Khánh, Tỉnh Đồng Nai ................................ 17 1.3.2 Kinh nghiệm của Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh ......................... 19 1.3.3 Kinh nghiệm của Huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh...................... 20 1.3.4 Những bài học rút ra trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành gắn với xây dựng nông thôn mới .............................................................................................. 22 TÓM TẮT CHƯƠNG I................................................................................................. 25 Chương II: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ................. 26 2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN TRẢNG BOM ................................................................................................................. 26 2.1.1 Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 26 2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 26 2.2 THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM ......................... 30 2.2.1 Chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành nông nghiệp - công nghiệp – dịch vụ ... 30 2.2.2 Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành ................................................................ 34
  6. 2.3 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA TRONG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA HUYỆN TRẢNG BOM ................................................................................................................. 38 2.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................................... 38 2.3.2 Những vấn đề đặt ra ..................................................................................... 42 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 47 Chương III: QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM GIAI ĐOẠN 2016 - 2025 ................. 48 3.1 NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM ...................................................................................................................... 48 3.2 PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM 51 3.2.1 Những định hướng cơ bản ............................................................................ 51 3.2.2 Những mục tiêu chủ yếu .............................................................................. 54 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM .................................................................................................. 57 3.3.1 Xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển đồng bộ các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ .......................................................................................... 57 3.3.2 Khai thác tối đa mọi nguồn lực, tập trung phát triển các ngành nghề có tiềm năng, thế mạnh ...................................................................................................... 65 3.3.3 Xây dựng, hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội, tạo tiền đề và cơ sở cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ......................................................................... 67 3.3.4 Mở rộng, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ........................................... 71
  7. 3.3.5 Nâng cao chất lượng và hiệu lực của bộ máy quản lý, các cấp chính quyền. . 72 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 75 PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................................ 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC WEBSITE PHẦN PHỤC LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  Thứ tự Từ viết tắt Ý nghĩa 1 CCKT Cơ cấu kinh tế 2 CCLĐ Cơ cấu lao động 3 CCN Cụm công nghiệp 4 CDCCKT Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 5 CDCCKTN Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành 6 CDCCLĐ Chuyển dịch cơ cấu lao động 7 CN Công nghiệp 8 CN – TTCN Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 9 CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 10 DV Dịch vụ 11 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 12 GTSX Giá trị sản xuất 13 HTX Hợp tác xã 14 KT – XH Kinh tế - xã hội 15 KCN Khu công nghiệp 16 NN Nông nghiệp 17 NTM Nông thôn mới 18 VH – TT – DL Văn hóa – thể thao – du lịch
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU  1. Danh mục bảng Trang Bảng 2.1: Cơ cấu lao động huyện Trảng Bom, giai đoạn 2010 – 2015 ................. 27 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Trảng Bom tới năm 2020 và 2025 ......................................................................................................... 56 2. Danh mục biểu Biểu 2.1: Cơ cấu kinh tế huyện Trảng Bom, giai đoạn 2011 –2015 ..................... 31 Biểu 2.2: Tốc độ tăng trưởng thu nhập và tăng trưởng GTSX............................... 31 Biểu 2.3: Cơ cấu lao động các ngành nghề kinh tế ............................................... 32 Biểu 2.4: Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành nghề kinh tế ........................................... 34 Biểu 2.5: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp ........................................... 35 Biểu 2.6: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp ........................................... 36 Biểu 2.7: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành dịch vụ ................................................... 37
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trảng Bom là một huyện của tỉnh Đồng Nai, trung tâm cách TP. Hồ Chí Minh 50 km, TP. Biên Hòa 20 km, nằm trong vùng quy hoạch phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam, những năm gần đây, Huyện đã đạt được những thành tựu phát triển tốt về kinh tế. Giai đoạn 2011 đến 2015, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ( GTSX) trên địa bàn bình quân đạt 15,98%/năm; cơ cấu kinh tế ngành ( CCKTN) tiếp tục chuyển dịch đúng hướng về quy mô, năm 2015 tỉ trọng ngành Công nghiệp (CN) chiếm 68,9%; Dịch vụ (DV) chiếm 25,3%; Nông nghiệp (NN) chiếm 5,7%, GDP bình quân đầu người năm 2015 đạt 67,5 triệu đồng/người/năm. Tuy nhiên, với sự tăng trưởng tốt nhưng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ( CDCCKTN) trên địa bàn vẫn bọc lộ nhiều vấn đề cần tháo gỡ. Ngành CN tăng trưởng tăng nhanh về số lượng, quy mô song chất lượng và đảm bảo an toàn môi trường chưa được quan tâm chú trọng; ngành DV có tốc độ tăng trưởng nhanh nhưng tỉ trọng còn thấp và vẫn còn rời rạc thiếu tính liên kết; ngành NN thiếu các sản phẩm nổi bật có giá trị, đặc trưng về lợi thế của địa phương. Bên cạnh đó, việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ( NTM) có ý nghĩa vô cùng to lớn, đến năm 2015 huyện chỉ có 13/16 xã đạt xã NTM Do đó, việc nghiên cứu quá trình CDCCKTN gắn với xây dựng NTM có vai trò quan trọng nhằm đề ra phương hướng giải quyết những vấn đề tồn động góp phần đẩy mạnh sự phát triển kinh tế trên địa bàn. Vì vậy tác giả lựa chọn đề tài: “ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2011 – 2025” làm đề tài nghiên cứu của luận văn. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ( CDCCKT) nói chung và CDCCKTN nói riêng đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu, bên cạnh đó việc nghiên cứu xây
  11. 2 dựng NTM là vấn đề cấp thiết. Điều này cho thấy tầm quan trọng của vấn đề mà luận văn đang xem xét. Nghiên cứu này khảo lược một số công trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan tới về vấn đề CDCCKTN gắn với NTM như sau: ― CDCCKT theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ( CNH – HĐH) nền kinh tế quốc dân. Tác giả Ngô Đình Giao, 1994. Ở tài liệu này, tác giả đã phân tích các căn cứ lý luận thực tiễn trong quá trình CDCCKT Việt Nam bên cạnh việc trình bày hệ thống lý luận về CCKT, mô hình CNH – HĐH ở một số quốc gia và tác giả chỉ ra được mối quan hệ giữa CDCCKT với quá trình CNH - HĐH. ― “ CDCCKTN và phát triển các ngành trọng điểm, mũi nhọn ở Việt Nam” do tác giả Đỗ Hoài Nam chủ biên (1996). Công trình đã luận giải lý thuyết cơ bản và kinh nghiệm thế giới về CDCCKTN, nghiên cứu đã chỉ ra những tiêu chí căn bản đo lường, xác định ngành kinh tế trọng điểm, mũi nhọn trong quá trình phát triển kinh tế; 2 tiêu chí quan trọng đó là định hướng sử dụng lợi thế so sánh và chỉ số ICOR thấp. ― “ CDCCKTN ở Việt Nam” do Bùi Tất Thắng chủ biên (2006). Tác giả đã đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới CDCCKTN như: vốn đầu tư, thị trường và trình độ phát triển của nền kinh tế thị trường, trình độ khoa học kỹ thuật, nhân tố lợi thế so sánh về tự nhiên; nhân tố kinh tế - xã hội ( KT – XH) nhằm luận giải quá trình CDCCKTN ở Việt Nam để đưa ra phương hướng xác định cách thức CDCCKTN ở Việt Nam. ― Vấn đề tái CCKT trong xây dựng NTM. Bùi Tất Thắng (2011). Bài viết đã trình bày và phân tích vấn đề tái cơ cấu ngành kinh tế thông qua con đường CNH để xây dựng CDCCKTN nhìn từ những chỉ tiêu CDCCKTN như: tỷ trọng các khu vực NN, phi NN trong GDP; tổng lao động xã hội; tỷ trọng giá trị sản phẩm có hàm lượng khoa học công nghệ cao; sản phẩm qua chế biến trong tổng giá trị hàng hóa. Ông chỉ ra rằng, để đẩy mạnh phát triển CDCCKTN cần gia tăng nền sản xuất NN dựa trên việc tiến hành sản xuất và kinh doanh theo lối công nghiệp bằng cách: thứ
  12. 3 nhất, sản xuất dựa trên nền tảng công nghệ - kỹ thuật hiện đại; thứ hai, mở rộng quá trình phân công lao động và nâng cao mức cầu của thị trường. ― “Chương trình NTM ở Việt Nam một số vấn đề đặt ra và kiến nghị” của Tác giả Đỗ Kim Chung, Kim Thị Dung (2012). Tác giả cho rằng xây dựng NTM là sự phát triển nông thôn và chỉ ra những bất cập và đề xuất một số giải pháp về chính sách nhằm hoàn thiện chương trình NTM ở nước ta. ― “ Chuyển đổi CCKTN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh Việt Nam hội nhập khu vực và thế giới” của Hoàng An Quốc (2009). Trong tác phẩm này, tác giả đã khái quát những vấn đề lý luận và kinh nghiệm về chuyển đổi CCKTN trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế cũng như thực trạng và các vấn đề đặt ra trong chuyển đổi CCKTN trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến những vấn đề cơ bản về cơ cấu và tái CCKTN gắn với quá trình CNH - HĐH đất nước nhằm mục tiêu xác định CCKT hợp lý để đưa ra giải pháp nhằm phát triển bền vững; bên cạnh đó, việc nghiên cứu nâng cao chất lượng cuộc sống người dân cũng được sự quan tâm thích đáng trong mỗi công trình. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có công trình nào đi sâu phân tích về thực trạng CDCCKTN gắn với xây dựng NTM, cũng như đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quá trình này trong điều kiện cụ thể trên địa bàn huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của luận văn là: Nghiên cứu quá trình CDCCKTN gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM trong điều kiện cụ thể của huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về CCKTN, CDCCKTN; các quan điểm của Đảng, Nhà nước về CDCCKTN gắn với xây dựng NTM. - Phân tích và đánh giá thực trạng quá trình CDCCKTN trên địa bàn huyện
  13. 4 Trảng Bom, nguyên nhân thành công và những mặt hạn chế, bất cập trong quá trình CDCCKTN gắn với chương trình xây dựng NTM. - Trên cơ sở đó, đề xuất quan điểm, phương hướng và các giải pháp cụ thể để đẩy mạnh việc CDCCKTN trên địa bàn huyện Trảng Bom theo hướng hiệu quả, bền vững, gắn với thực hiện thành công chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn trong quá trình CDCCKTN gắn với xây dựng NTM mới trên địa bàn huyện Trảng Bom. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian, giới hạn trên địa bàn Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai. Về thời gian, giới hạn trong khoảng thời gian những năm 2011 – 2015, định hướng và đề xuất các giải pháp đến năm 2020 và 2025 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được thực hiện dựa trên nền tảng thế giới quan, phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp trừu tượng hoá khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, vận dụng các quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước để giải quyết các vấn đề nêu ra trong luận văn. Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét, đánh giá một cách khách quan, toàn diện vấn đề CDCCKT trong quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Trảng Bom trong các giai đoạn cụ thể, gắn với đối tượng cụ thể. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: Dựa vào thực tiễn CDCCKTN trong quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Trảng Bom để rút ra những kết luận về thành tựu, hạn chế và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh CDCCKT ngành nông nghiệp trong quá trình xây dựng và phát triển NTM mới hiện nay ở nước ta. Phương pháp thống kê: Tập hợp các dữ liệu thống kê về phát triển kinh tế -
  14. 5 xã hội trên địa bàn huyện Trảng Bom, thể hiện qua các số liệu về: cơ cấu ngành nông nghiệp, GTSX ngành, dân số, lao động, thu nhập bình quân đầu người,… Phương pháp phân tích – tổng hợp: Dựa trên cơ sở các số liệu thu thập được về tình hình phát triển KT - XH huyện Trảng Bom, tiến hành các phân tích, đánh giá thực trạng CDCCKTN trên địa bàn và luận giải các vấn đề nghiên cứu. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được chia làm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về CDCCKTN gắn với xây dựng NTM. Chương 2: Thực trạng quá trình CDCCKTN gắn với xây dựng NTM trên địa bàn huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai và những vấn đề đặt ra. Chương 3: Quan điểm, mục tiêu và giải pháp thúc đẩy CDCCKTN gắn với xây dựng NTM trên địa bàn huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai.
  15. 6 Chương I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI  1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1.1 Những khái niệm cơ bản về cơ cấu kinh tế và nông thôn mới  Cơ cấu kinh tế Nghiên cứu từ sự phân công lao động trong xã hội, Các Mác chỉ ra rằng CCKT được sản sinh từ phân công lao động trong xã hội, đó là cách thức tổ chức bên trong của nền kinh tế, nó là “ tổng thể những mối quan hệ về chất và lượng giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế trong một thời gian và trong điều kiện kinh tế xã hội nhất định” [17]. Như vậy, các bộ phận trong CCKT có vị trí, tỉ trọng tương ứng và có quan hệ tương tác với nhau trong quá trình sản xuất xã hội. C.Mác cũng chỉ ra rằng CCKT có xu hướng luôn vận động phát triển theo sự phát triển của lực lượng sản xuất trong mỗi hình thái kinh tế xã hội nhất định. Xét trên tổng thể, CCKT bao gồm CCKT ngành, CCKT vùng lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế… Mỗi loại hình CCKT có ý nghĩa riêng trong việc nhìn nhận sự phát triển kinh tế. Tuy nhiên cơ cấu ngành là cơ bản nhất và then chốt nhất.  Cơ cấu kinh tế ngành CCKTN là tổng thể các ngành trong nền kinh tế quốc dân, được hợp thành theo một quan hệ tỷ lệ về lượng giữa các ngành tạo thành nền kinh tế, thể hiện mối quan hệ giữa các ngành và phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế. Như vậy CCKT ngành chính là biểu hiện mối quan hệ về vị trí và tỷ trọng giữa các ngành kinh tế trong nền kinh tế quốc dân, biểu hiện trạng thái chung và tỷ lệ đầu vào, đầu
  16. 7 ra của nền kinh tế quốc dân. Do đó, CCKTN là bộ phận then chốt trong cơ cấu kinh tế và cũng là bộ phận động nhất trong CCKT nói chung. Khi phân tích CCKTN của một quốc gia thì thường xem xét CCKTN theo 3 nhóm ngành chính bao gồm CN - DV - NN.  Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Quá trình CDCCKTN là quá trình thay đổi tỷ trọng, vị trí các ngành, các lĩnh vực, các bộ phận kinh tế trên cơ sở phù hợp với điều kiện khách quan và chủ quan nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế [12]. Như vậy, CDCCKTN về thực chất là sự điều chỉnh, cơ cấu lại các yếu tố: nhân lực, nguồn vốn, công nghệ, tài nguyên, thị trường giữa các ngành về số lượng, chất lượng nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế quốc gia. CDCCKT hay CDCCKTN đều chịu ảnh hưởng của việc tăng năng suất lao động, tăng vốn đầu tư so với các yếu tố khác. Kinh nghiệm trên thế giới cho thấy xu hướng CDCCKTN là từ NN – CN – DV sang CN – DV – NN, chuyển sang DV – CN – NN trong đó nền sản xuất nông nghiệp có phương thức sản xuất và kinh doanh theo lối công nghiệp. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng: “Đối với các nước có nền công nghiệp phát triển, có vốn tích lũy nhiều, thì mô hình kinh tế được lựa chọn ưu tiên phát triển công nghiệp nặng; đối với các nước xuất phát điểm thấp là nền kinh tế nông nghiệp, dân cư nông nghiệp chiếm ưu thế thì mô hình kinh tế dễ dàng được lựa chọn đó là phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ” [7] Có nhiều cách nhìn nhận và đánh giá khác nhau về cách thức CDCCKTN. Tuy nhiên quá trình CDCCKTN thì hai cách được đánh giá chủ yếu sau: o Một là, CDCCKTN theo chiều rộng: CDCCKTN hướng vào lượng của CCKTN trên phương diện: tốc độ, số lượng, phạm vi nhằm mở rộng, phát triển các ngành nghề mới để đạt được CCKTN theo quy mô và không tập trung vào chất lượng
  17. 8 o Hai là, CDCCKTN theo chiều sâu: CDCCKTN hướng vào chất lượng của CCKTN để phát triển kinh tế theo hướng hiệu quả, có sức cạnh tranh cao và bền vững. Còn nhiều cách thức CDCCKTN khác như: CDCCKTN trong nội bộ ngành và CDCCKTN giữa các ngành; CDCCKTN trong ngắn hạn và CDCCKTN trong dài hạn …  Nông thôn mới và tiêu chí xây dựng nông thôn mới Nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng các yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay Tính tiên tiến về mọi mặt của nông thôn mới được thể hiện ở 5 nội dung cơ bản là: Nông thôn có làng, xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; Sản xuất bền vững theo hướng sản xuất hàng hóa; Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; Bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển; Xã hội nông thôn được quản lý tốt và dân chủ. Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. Mục tiêu chung của Chương trình được xác định là: “xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, môi trường sinh thái đươc bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa” [15].
  18. 9 1.1.2 Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và xây dựng nông thôn mới.  CDCCKTN và xây dựng NTM hai biện pháp hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. CDCCKTN và xây dựng NTM là hai trong nhiều biện pháp nhằm đạt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững ở các vùng nông nghiệp – nông thôn. CDCCKTN có ý nghĩa to lớn tìm ra hướng phát triển không ngừng của quá trình hình thành ngành nghề kinh tế hiện đại nhất, người lao động có kỹ năng chuyên môn hóa sâu đem lại giá trị gia tăng, cũng như nâng cao thu nhập người lao động trong nền kinh tế. Xây dựng NTM vừa có ý nghĩa là giá đỡ cho phát triển kinh tế nông thôn gắn với quá trình CNH - HĐH thông qua việc đẩy mạnh sản xuất phát triển kinh tế nông thôn.  CDCCKTN là tiền đề, điều kiện, thúc đẩy chương trình mục tiêu xây dựng NTM. CDCCKTN sẽ thúc đẩy, phát triển các ngành có năng suất lao động cao hơn, giá trị gia tăng cao hơn nhằm đạt được hiệu quả kinh tế dẫn dắt hoàn thiện người lao động đạt tới trình độ, kiến thức, kỹ năng chuyên môn hóa là điều cần thiết để nâng cao thu nhập, tạo nên nếp sống văn minh trí thức trong cộng đồng. Bên cạnh đó, việc nâng cao trình độ trí thức cho người lao động trong quá trình CDCCKTN sẽ giảm thiểu các hoạt động gây ô nhiễm môi trường và các vấn nạn xã hội thông qua các hoạt động sản xuất hiện đại, tiến tiến nhất kết hợp với mối quan hệ xã hội văn minh hiện đại là nền tảng thúc đẩy tiến trình xây dựng NTM.  Xây dựng NTM là mục tiêu, hỗ trợ, duy trì và phát huy kết quả đạt được của quá trình CDCCKTN Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một cuộc vận động lớn, tạo tiền đề cho sự phát triển của ngành nông nghiệp và thay đổi căn bản bộ mặt nông thôn Việt Nam, giúp nông thôn tiến gần hơn với thành thị trong việc
  19. 10 nâng cao thu nhập, mức sống, cải thiện an sinh xã hội. Trong chương trình này, mục tiêu nâng cao thu nhập, chuyển đổi mô hình sản xuất được cụ thể hóa thành các tiêu chí rõ ràng, cụ thể trong đó vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế được xem là động lực chính để thực hiện thành công các tiêu chí này. 1.1.3 Các nhân tố tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành gắn với xây dựng nông thôn mới  Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên là một trong những yếu tố nguồn lực đầu vào của quá trình sản xuất trong bất cứ ngành nghề nào và là nhân tố căn bản đóng góp vào việc hình thành CCKT của một quốc gia hoặc địa phương. Bên cạnh đó, tài nguyên thiên nhiên là công cụ để tạo công bằng hóa xã hội, giúp mọi người dân quyền tiếp cận nhằm sử dụng, khai thác theo sự hướng dẫn của pháp luật trong việc củng cố năng lực sản xuất, gia tăng thu nhập cho chính bản thân họ. Do vậy, việc sử dụng, khai thác nguồn lực tài nguyên đòi hỏi phải có chính sách đúng đắn, phù hợp trong việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế bền vững. Việc tiến hành ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ hiện đại, tiến tiến trong việc sử dụng, khai thác tài nguyên ngày càng cấp thiết và song hành với việc bảo vệ môi trường.  Nguồn nhân lực Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, nguồn nhân lực tức lượng lao động có trình độ và năng lực có tác động cùng chiều tới tốc độ và chất lượng CDCCKTN, ảnh hưởng trực tiếp tới thu nhập, chất lượng cuộc sống người lao động. Nguồn nhân lực có trình độ, chuyên môn, năng lực kém sẽ kìm hãm CDCCKTN thông qua năng suất lao động thấp ; CCKT hướng chuyển dịch sang thâm dụng nhiều nguồn lực tài nguyên, lao động sẽ phát triển như nông nghiệp, khai thác khoản sản,tài nguyên thiên nhiên. Điều này, ảnh hưởng nghiêm trọng, kéo lùi sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống và gây ra ô nhiễm môi trường.
  20. 11 Nguồn nhân lực có trình độ cao, chuyên môn hóa sâu sẽ thúc đẩy CDCCKTN sang các ngành có hàm lượng chất xám, khoa học công nghệ cao như ngành CN sáng tạo, chế tạo, dịch vụ giá trị gia tăng. Điều này, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng đời sống người dân và có xu hướng bảo vệ tích cực môi trường tự nhiên. Ngày nay, với việc cạnh tranh gay gắt, việc đòi hỏi đầu tư vào hàm lượng khoa học công nghệ tiên tiến, lao động trí thức trong sản phẩm là một điều kiện không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường, nhờ ưu thế về nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa.  Nguồn vốn đầu tư Vốn đầu tư là nhân tố đầu vào tất yếu quan trọng trong hàm phát triển kinh tế. Vốn đầu tư không chỉ tác động làm thay đổi cơ cấu và tỷ trọng đóng góp của các ngành vào tổng sản phẩm quốc dân (GDP) mà còn tác động đến chất lượng cơ cấu, chất lượng tỷ trọng trong việc đóng góp GDP, gia tăng thu nhập, việc làm, tích lũy của cải của nền kinh tế. Trong từng ngành, đầu tư hướng vào ngành có điều kiện lợi thế nhằm gia tăng quy mô, năng lực sản xuất để phát triển, phát huy được lợi thế cạnh tranh của ngành đó về phương diện: hàm lượng công nghệ, hàm lượng tri thức, v.v… tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu của xã hội. Đặc biệt, nó cũng thúc đẩy tạo hiệu ứng lan tỏa cho các ngành khác cùng phát triển, gia tăng việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất phát triển.  Thị trường Thị truờng là nơi trao đổi các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra. “mọi nhu cầu của xã hội được phản ánh thông qua thị trường, không có thị trường thì không có kinh tế hàng hoá” [11]. Thị trường phản ánh trình độ, năng lực sản xuất của các ngành kinh tế; chất lượng cuộc sống của người dân. Thông qua thị trường, nhu cầu xã hội sẽ được phản ánh thông qua yêu cầu chất lượng hàng hóa, dịch vụ tất yếu tác động trực tiếp đến quy mô, trình độ phát triển của các ngành kinh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2