intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đảm bảo an toàn tín dụng trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trình bày tổng quan các lý thuyết về đảm bảo an toàn tín dụng, đảm bảo an toàn tín dụng theo tiêu chuẩn Basel và theo tiêu chuẩn của chính phủ và NHNN Việt Nam. Phân tích và đánh giá thực trạng đảm bảo an toàn tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam trên cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn về đảm bảo an toàn tín dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đảm bảo an toàn tín dụng trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHÚ DƯ ĐẢM BẢO AN TOÀN TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Luận văn được hoàn thành sau quá trình học tập, nghiên cứu, từ kinh nghiệm của bản thân và được sự hưởng dẫn của thầy PGS. TS Trần Hoàng Ngân. Bài viết này có tham khảo từ các văn bản luật, các báo cáo của cơ quan quản lý vĩ mô về ngân hàng, số liệu do các NHTM công bố, các bài nghiên cứu, các tạp chí….và được dẫn chiếu nguồn gốc, tên tác giả cụ thể, rõ ràng. Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. TP.HCM ngày 10 tháng 6 năm 2013 Nguyễn Phú Dư
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin cảm ơn Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM, Viện Quản Lý Đào Tạo Sau Đại Học cùng tất cả quý thầy cô đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi theo học chương trình cao học Xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Trần Hoàng Ngân đã tận tình hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. TP.HCM ngày 10 tháng 6 năm 2013 Nguyễn Phú Dư
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM ..................................................................... 3 1.1 RỦI RO TÍN DỤNG & ĐẢM BẢO AN TOÀN TÍN DỤNG ........................... 3 1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 3 1.1.2 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................ 5 1.1.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................ 5 1.1.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ......................................................... 6 1.1.2.3 Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: .............. 8 1.1.2.4 Rủi ro của quá trình tự do hoá tài chính, hội nhập quốc tế ................ 9 1.1.2.5 Rủi ro môi trường pháp lý ................................................................... 9 1.1.2.6 Rủi ro thanh khoản ............................................................................ 10 1.1.2.7 Rủi ro về giá ...................................................................................... 11 1.2 ĐẢM BẢO AN TOÀN TÍN DỤNG THEO CÁC TIÊU CHUẨN TRONG HIỆP ƯỚC BASEL ................................................................................. 13 1.2.1 Basel I ............................................................................................................ 13 1.2.1.1 Tỷ lệ vốn dựa trên rủi ro ................................................................... 14 1.1.1 Basel II .......................................................................................................... 15
  5. 1.1.1.1 Khái niệm“Ba trụ cột” được sử dụng trong Basel II ........................ 15 1.1.1.2 Bốn nguyên tắc của công tác rà soát giám sát của Basel II ............. 17 1.1.2 Basel III ......................................................................................................... 17 1.3 BÀI HỌC TỪ KHỦNG HOẢNG NGÂN HÀNG TẠI MỸ ..................... 20 1.3.1 Cho vay dưới chuẩn và khủng hoảng ngân hàng. ................................ 20 1.3.2 Bài học từ cuộc khủng hoảng ngân hàng tại Mỹ ................................. 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 23 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO AN TOÀN TÍN DỤNG CỦA NHTM VIỆT NAM ................................................................................................. 24 2.1 ĐẢM BẢO AN TOÀN TÍN DỤNG THEO CÁC TIÊU CHUẨN CỦA VIỆT NAM ............................................................................................................... 24 2.1.1 Luật Các Tổ Chức Tín Dụng Số 47/2010/QH12 ngày 6/6/2010 của Quốc Hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 .......................................................................... 25 2.1.1.1 Các trường hợp không cấp tín dụng ................................................. 26 2.1.1.2 Các trường hợp hạn chế cấp tín dụng ............................................... 27 2.1.1.3 Quy định về giới hạn cấp tín dụng .................................................... 28 2.1.2 Quyết Định 493/2005/QĐ-NNNN ngày 22/4/2005 của thống đốc NHNN ... 28 2.1.2.1 Phương pháp trích lập dự phòng rủi ro ............................................ 29 2.1.2.2 Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể ......................................................... 31 2.1.2.3 Số tiền dự phòng cụ thể ..................................................................... 31 2.1.2.4 Tỷ lệ trích lập dự phòng chung ......................................................... 33 2.1.3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN. ...................... 33 2.1.4 Thông Tư số 13/2010/TT-NHNN của NHNN ngày 20/5/2010 ...................... 34 2.1.4.1 Cho vay lĩnh vực “không khuyến khích”. ......................................... 34
  6. 2.1.4.2 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) ...................................................... 34 2.1.4.3 Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động .................................. 37 2.1.4.4 Giới hạn cấp tín dụng ........................................................................ 37 2.1.4.5 Tỷ lệ về khả năng chi trả ................................................................... 39 2.1.4.6 Tỷ lệ nợ xấu ....................................................................................... 39 2.1.5 Thông tư số 15/2009/TT-NHNN ngày 10/8/2009 .......................................... 39 2.2 NHỮNG THÀNH TỰU CỦA HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM ........... 40 2.2.1 Hệ thống NHTM Việt Nam ................................................................... 40 2.2.2 Những thành tựu của hệ thống NHTM Việt Nam ................................. 41 2.3 THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO AN TOÀN TÍN DỤNG CỦA NHTM VIỆT NAM ................................................................................................................... 43 2.3.1 THỰC TRẠNG NỢ XẤU VÀ TÍNH MINH BẠCH TRONG VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN NỢ XẤU. ......................................................................... 43 2.3.1.1 Thực trạng nợ xấu ............................................................................. 43 2.3.1.2 Nguyên nhân phát sinh nợ xấu .......................................................... 46 2.3.1.3 Tính minh bạch trong việc công bố thông tin nợ xấu ....................... 47 2.3.2 VỐN TỰ CÓ VÀ TỶ LỆ AN TOÀN VỐN ................................................. 48 2.3.2.1 Vốn tự có và số lượng ngân hàng...................................................... 48 2.3.2.2 Tỷ lệ an toàn vốn ............................................................................... 49 2.3.3 CẤP TÍN DỤNG THEO CHỈ ĐẠO CỦA NHÓM LỢI ÍCH VÀ SỞ HỮU CHÉO. ....................................................................................................................... 50 2.3.4 CHO VAY TẬP TRUNG NHÓM KHÁCH HÀNG CÓ LIÊN QUAN. ..... 54 2.3.5 CHO VAY LĨNH VỰC KHÔNG KHUYẾN KHÍCH ................................. 55 2.3.5.1 “Bong bóng” tín dụng bất động sản và chứng khoán........................ 55
  7. 2.3.5.2 Bất động sản và chứng khoán giảm giá đột ngột .............................. 56 2.3.6 TÍN DỤNG CHIẾM TỶ TRỌNG LỚN TRONG GDP................................ 57 2.3.7 NĂNG LỰC ĐIỀU HÀNH CỦA NHTM, KHẢ NĂNG GIÁM SÁT CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ VĨ MÔ CÒN NHIỀU HẠN CHẾ........................................ 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 61 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC NHTM VIỆT NAM.......................................................................................................... 62 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHTM VIỆT NAM .................... 62 3.1.1 Xu hướng mở rộng mạng lưới, quy mô vốn tự có................................. 62 3.1.2 NHNN tăng cường công tác thanh tra giám sát................................... 63 3.1.3 Xu hướng mua bán và sáp nhập ngân hàng ......................................... 63 3.1.4 Kéo giảm nợ xấu................................................................................... 64 3.2 GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC NHTM VIỆT NAM .................................... 64 3.2.1 Các giải pháp đối với các NHTM ................................................................. 64 3.2.1.1 Giải pháp kéo giảm nợ xấu ............................................................... 64 3.2.1.2 Các giải pháp nhằm tăng cường năng lực tài chính ngân hàng ....... 66 3.2.1.3 Tăng cường khả năng quản lý và giám sát ....................................... 68 3.2.2 Kiến nghị đối với NHNN và Chính phủ........................................................ 69 3.2.2.1 Kiểm soát vấn đề nợ xấu tại các ngân hàng thương mại .................. 69 3.2.2.2 Nâng cao chất lượng thanh tra các NHTM....................................... 69 3.2.2.3 Chính sách kinh tế vĩ mô đúng đắn ................................................... 73 3.2.3 Kiến nghị khác............................................................................................... 74 3.2.3.1 Phát triển thị trường vốn . ................................................................. 74 3.2.3.2 Sự phối hợp của các bộ ngành .......................................................... 75
  8. LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 77 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................................... 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO - PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ACB NHTM cổ phần Á Châu AGRIBANK Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn VN BIDV Bank of Investment and Development of Vietnam: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. BASEL Công ước về giám sát hoạt động ngân hàng. BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên CAR Capital Adequacy Ratio - Hệ số an toàn vốn CSTT Chính sách tiền tệ CPI Consumer Price Index: chỉ số giá tiêu dùng DNNN Doanh nghiệp nhà nước Eximbank NHTM cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam GDP Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội. GiaĐinhBank NHTM cổ phần Gia Định FCB NHTM cổ phần Đệ Nhất Fitch Ratings Tổ chức định mức tín nhiệm HDBank NHTM cổ phần Phát Triển Nhà TPHCM HĐQT Hội đồng quản trị Habubank Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà Hà Nội KLB NHTM cổ phần Kiên Long MBBank Ngân hàng TMCP Quân Đội Mảitimebank Ngân hàng TMCP hàng hải Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước Nhà nước NHTW Ngân hàng Trung ương
  10. NamAbank NHTM cổ phần Công thương Nam Á. Navibank NHTM cổ phần Nam Việt OECD Organisation for Economic Co-operation and Development- Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OCB Ngân hàng TMCP Phương Đông. PGBank Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex STB/Sacombank NHTM Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín SHB NHTM cổ phần Sài Gòn – Hà Nội. Saigonbank NHTM cổ phần Sài Gòn Công Thương Ngân Hàng. SBV Ngân hàng nhà nước VN SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn TCTD Tổ chức tín dụng. TCB NHTM cổ phần Kỹ Thương TNHH Trách nhiệm hữu hạn TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo UBGSTCQG Uỷ Ban giám sát tài chính quốc gia Vietcombank NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Vietinbank (CTG) NHTM cổ phần Công thương Việt Nam. VietAbank NHTM cổ phần Việt Á VIB Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam Vinashin Tổng công ty công nghiệp tàu thủy VN WTO World Trade Organization: Tổ chức thương mại thế giới. Western Bank (WEB) NHTM cổ phần Phương Tây
  11. DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ VÀ BẢNG BIỂU DANH MỤC ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ và tốc độ tăng nợ xấu từ năm 2008-2012. ..........................Trang 44 Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng huy động 2009-2013. ............................................. 45 Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng tín dụng 2009-2013. ............................................... 45 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng niêm yết (2010-2012). .............................. 46 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ CAR một số ngân hàng đến ngày 31/12/2010. ............................. 50 Biểu đồ 2.6: Tăng trưởng tín dụng - CPI - GDP (2007-2012). .................................. 58 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Trọng số rủi ro đối với khoản cho vay doanh nghiệp ............................... 16 Bảng 1.2: So sánh tiêu chuẩn vốn theo Basel II và Basel III ..................................... 18 Bảng 1.3: Lộ trình tăng vốn theo tiêu chuẩn Basel III .............................................. 19 Bảng 2.1:Các ngân hàng chưa đáp ứng vốn pháp định theo Nghị định số 141/2006/NĐ-CP đến ngày 31/12/2010. .................................................................... 49 Bảng 2.2: Một mô hình sở hữu chéo giữa Eximbank-ACB-STB….- và các công ty thương mại .................................................................................................................. 53 Bảng 2.3:Dư nợ cho vay của tổng công ty, tập đoàn DNNN tại một số ngân hàng năm 2011 ........................................................................................................................... 55.
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Bối cảnh nghiên cứu Hoạt động của ngân hàng luôn đối mặt với nhiều rủi ro trong đó có rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn. Trong khi đó, các NHTM phải trả vốn và các chi phí huy động vốn cho người gởi tiền đúng thời hạn. Và phải trích lập dự phòng để xử lý các khoản nợ quá hạn của người vay tiền theo quy định của NHNN. Rủi ro tín dụng gây tăng chi phí giảm lợi nhuận, gây thất thoát vốn vay, làm mất uy tín thương hiệu và trong trường hợp xấu có thể gây khủng hoảng, sụp đổ ngân hàng. Khủng hoảng tài chính gây suy giảm kinh tế tại Hoa Kỳ năm 2007 và lây lan ra toàn cầu vừa qua có nguyên nhân từ rủi ro tín dụng dễ dãi của việc cho vay thế chấp nhà dưới chuẩn. Rủi ro tín dụng do khách hàng không trả được nợ , trong khi ngân hàng không thể xử lý tài sản ngay hoặc xử lý tài sản nhưng không thu đủ nợ là nguồn gốc dẫn đến các tổ chức tài chính mất thanh khoản và sự sụp đỗ hàng loạt. Hoạt động cấp tín dụng là nghiệp vụ mang lại phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng Việt Nam. Đồng thời là kênh cung ứng vốn để phát triển kinh tế-xã hội, phát triển cơ sở hạ tầng, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, chất lượng tín dụng trong những năm gần đây có xu hướng suy giảm khi tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng càng lớn trong tổng dư nợ tín dụng của nền kinh tế. Đảm bảo an toàn tín dụng trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đang là vấn đề được quan tâm hiện nay của các nhà nghiên cứu kinh tế, các cơ quan quản lý nhà nước và các nhà quản trị ngân hàng. 2. Mục đích nghiên cứu Tổng quan các lý thuyết về đảm bảo an toàn tín dụng, đảm bảo an toàn tín dụng theo tiêu chuẩn Basel và theo tiêu chuẩn của chính phủ và NHNN Việt Nam. Phân tích và đánh giá thực trạng đảm bảo an toàn tín dụng của hệ thống NHTM 1
  13. Việt Nam trên cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn về đảm bảo an toàn tín dụng. Phân tích nguyên nhân của các thực trạng đó. Đưa ra giải pháp, kiến nghị để hệ thống NHTM phát triển an toàn và bền vững. Nghiên cứu này phục vụ cho các nhà quản trị NHTM, các cơ quan quản lý vĩ mô như NHNN và Chính phủ, các nhà nghiên cứu, học viên, sinh viên ngành tài chính, ngân hàng… 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là vấn đề đảm bảo an toàn tín dụng trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Xem xét các nguyên nhân gây mất an toàn tín dụng và đề xuất giải pháp để NHTM phát triển ổn định trên cơ sở an toàn tín dụng. Phạm vi nghiên cứu là hệ thống NHTM Việt Nam (NHTM nhà nước và NHTM cổ phần, không bao gồm ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, công ty tài chính…), trong bối cảnh từ khi hệ thống NHTM Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng khoảng tài chính tại Mỹ và suy giảm kinh tế toàn cầu cho đến thời điểm nghiên cứu. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi sử dụng phương pháp thống kê mô tả dữ liệu lịch sử, phân tích đánh giá để đưa ra các lý luận nhằm xác định bản chất vấn đề cần nghiên cứu, từ đó đưa ra các giải pháp giải quyết vấn đề. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm có 3 chương, cụ thể: Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng và đảm bảo an toàn tín dụng tại các NHTM Chương 2: Thực trạng đảm bảo an toàn tín dụng của NHTM Việt Nam. Chương 3: Giải pháp đảm bảo an toàn tín dụng đối với các NHTM Việt Nam 2
  14. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM 1.1 RỦI RO TÍN DỤNG VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TÍN DỤNG 1.1.1 Khái niệm Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết Đảm bảo an toàn tín dụng là hệ thống các biện pháp tác động từ phía chính phủ, NHNN và NHTM thông qua các quy định, bộ máy quản lý nhằm mục đích ngăn ngừa, giảm thiểu tối đa việc tổn thất trong quá trình cấp tín dụng. Do đó ngân hàng hoạt động ổn định, có hiệu quả, tránh đỗ vỡ. Rủi ro tín dụng gây mất an toàn tín dụng trong hoạt động ngân hàng. Tác động cụ thể như sau: Nếu người được cấp tín dụng trả nợ không đúng hạn, thường xuyên trể hạn dưới 10 ngày, nguy cơ ngân hàng cơ cấu nợ cho khách hàng, bao gồm việc điều chỉnh kỳ hạn hay gia hạn. Việc này sẽ ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn, kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng. Ảnh hưởng đến việc chi trả những khoản tiền gởi đến hạn của người gởi tiết kiệm. Trường hợp người được cấp tín dụng ngưng hẳn việc trả nợ, việc ngưng trả nợ quá 10 ngày thì khoản nợ thành quá hạn, phân loại nợ nhóm 2 hoặc cao hơn, ngân hàng phải trích lập dự phòng rủi ro, phát sinh các chi phí để xử lý khoản vay như chi phí giám sát, khởi kiện, … khách hàng không trả được nợ nên nguồn vốn đóng băng, khan hiếm nguồn tiền giải ngân mới, lợi nhuận giảm do không thu được lãi. Tình huống xấu nhất, khi xử lý tài sản không thu đủ nợ thì ngân hàng bị lỗ vốn, số tiền lỗ vốn lớn gây thua lỗ cho cả ngân hàng, khách hàng gửi tiền mất niềm tin sẽ rút vốn ồ ạt . Ngân hàng chi trả không kịp thời sẽ gây mất thanh khoản và sẽ dễ dẫn đến phá sản. 3
  15. Vì vậy có thể nói, nếu rủi ro tín dụng không được ngân hàng kiểm soát tốt sẽ dẫn đến mất an toàn tín dụng, gây rủi ro hệ thống, có thể dẫn đến phá sản một ngân hàng, ảnh hưởng không tốt đến nền kinh tế Rủi ro tín dụng chia thành một vài thành phần như : (1) rủi ro vỡ nợ, (2) rủi ro giảm uy tín, (3) rủi ro nguy cơ tức là sự bất trắc về giá trị tương lai của khoản tiền có thể thua lỗ vào thời điểm vỡ nợ chưa biết, (4) thua lỗ do vỡ nợ (LGD) thường ít hơn lượng tiền phải trả bởi vì sự hồi phục nhờ đảm bảo hay thế chấp của bên thứ ba, (5) rủi ro đối tác là một hình thức của rủi ro tín dụng cụ thể xuất phát từ phái sinh, có thể chuyển đổi từ đối tác này sang đối tác khác. Rủi ro vỡ nợ là khi người đi vay không thể đáp ứng được nghĩa vụ trả nợ. Vỡ nợ gây ra thua lỗ một phần hoặc toàn phần đối với khoản tiền được cho vay. Có nhiều sự kiện vỡ nợ như chậm trể trong nghĩa vụ trả nợ, tái cấu trúc nghĩa vụ trả nợ do sụt giảm uy tín tín dụng đáng kể của người đi vay, phá sản. Chậm trể trả nợ không giống như vỡ nợ đơn thuần tức là khả năng không thể đáp ứng nghĩa vụ trả nợ. Sư chậm trể này có thể được giải quyết trong thời gian ngắn. Tái cấu trúc nếu bắt nguồn từ sự mất khả năng trả nợ trừ khi cấu trúc nợ thay đổi, giống với vỡ nợ. Vỡ nợ đơn thuần có nghĩa là không trả nợ vĩnh viễn. Phá sản, thanh lý công ty hay thâu tóm một công ty khó khăn là những kết quả có thể xảy ra. Chúng gây ra những thua lỗ đáng kể. Rủi ro nguy cơ là độ lớn của lượng tiền có thể gặp rủi ro. Đối với một khoản vay, đó là số tiền cho vay cộng lãi suất. Rủi ro nguy cơ bắt nguồn từ những nguy cơ tương lai-lượng tiền nợ-có nhiều bất trắc. Vì chỉ có nguy cơ tương lai mới có thể gây ra thua lỗ trong trường hợp vỡ nợ và vì chúng không chắc chắn, điều đó dẫn tới rủi ro nguy cơ. Thuật ngữ “ nguy cơ vỡ nợ” EAD đo lượng tiền có thể gặp rủi ro. Các khoản vay thường có thời gian biểu trả tiền trong hợp đồng, nhưng chúng có rủi ro nguy cơ vì người đi vay có thể thương lượng lai. Hạn mức tín dụng củ ngân hàng là cam kết của ngân hàng phải cung cấp vốn khi người đi vay cần. Người cho vay chấp nhận sẽ cho vay cho tới một lượng tối đa trong một thời gian nhất định. Lượng tiền rút ra là lượng tiền cho vay. Lượng tiền chưa rút ra là phần còn lại của 4
  16. hạn mức tín dụng. Cả hai đều có những ẩn số vì phụ thưộc vào việc người đi vay có tận dụng hết hạn mức tín dụng không. Rủi ro tương quan và rủi ro tập trung: đối với những danh mục đầu tư của các khoản vay và công cụ thu nhập cố định, một nhân tố nữa dẫn đến thua lỗ tín dụng là tương quan thua lỗ, xác định thua lỗ có hay xảy ra độc lập hay cùng nhau. Tương quan thua lỗ càng cao thì rủi ro tín dụng càng cao. Tương quan thua lỗ giống như rủi ro tập trung. Tập trung tức là một lượng tiền lớn được một số ít người vay với uy tín tín dụng tốt, gây ra những thua lỗ lớn mặc dù xác suất thấp. Sự tương quan là một khái niệm khác vì nó áp dụng cho tất cả những người đi vay bất kể kích cỡ khoản nợ của họ. Các kết quả giống nhau. Nếu nhiều người vay nhỏ cùng vỡ nợ một lúc, kết quả thua lỗ lớn giống như khi một khoản nợ lớn vỡ nợ… 1.1.2 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ngân hàng 1.1.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng Sử dụng vốn sai mục đích: Khi tiến hành vay vốn, các doanh nghiệp phải trình phương an vay vốn khả thi, đây là điều kiện để ngân hàng xét duyệt cho vay. Tuy nhiên, sau khi được giải ngân, rút tiền ra khỏi ngân hàng thì khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích ban đầu, ví dụ vay vốn để bổ sung vốn ngắn hạn sản xuất kinh doanh nhưng lại dùng để đầu tư cổ phiếu và bất động sản. Sau khi giải ngân, việc kiểm tra theo dõi giám sát vốn vay là rất quan trọng. Tuy nhiên, cán bộ tín dụng lơ là tạo điều kiện cho số vốn sử dụng sai mục đích ngày càng nhiều. Đến khi khách hàng không còn khả năng chi trả thì ngân hàng mới biết khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích ban đầu báo cáo với ngân hàng. Khả năng quản lý kinh doanh kém: Đây là nguyên nhân xuất phát từ trình độ kinh nghiệm của người đi vay. Người có trình độ thấp và kinh nghiệm ít thường kinh doanh kém hiệu quả hơn người có trình độ và nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Khi kinh nghiệm quản lý đạt trình độ cao, họ thường xử lý công việc dễ dàng, đạt hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, thì tư duy quản lý, bộ máy tổ chức cũng phải thay đổi. Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp không làm được điều này nên dẫn đến quá sức và gặp rủi ro hoạt động, ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn vay. 5
  17. Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: chuẩn mực kế toán nước ta phải chưa theo kịp các nước phát triển. Các doanh nghiệp nước ta đa phần là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh cá thể. Nên các báo cáo tài chính thường không có hoặc có báo cáo tài chính nhưng độ chính xác không cao. Các báo cáo tài chính doanh nghiệp tự lập và thường không được kiểm toán. Có có trường hợp doanh nghiệp đang thua lỗ nhưng trên báo cáo tài chính doanh nghiệp vẫn đang có lời. Trong trường hợp này doanh nghiệp thường bị quá hạn sau vài tháng cấp tín dụng nếu như cán bộ tín dụng không thẩm định thực tế tình hình kinh doanh của khách hàng. 1.1.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng Trước hết phải nói đến các ngân hàng còn thiếu một chính sách tín dụng nhất quán, chính sách tín dụng ở đây phải bao gồm định hướng chung cho việc cho vay, chế độ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay, danh mục lựa chọn khách hàng trong từng giai đoạn… Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng có thể được khái quát cơ bản dưới đây: Ngân hàng không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích và đánh giá khách hàng,… dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phương án xin vay, hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của khách hàng. Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay nên không phát hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn sai mục đích. Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm, coi đó là vật đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay. Chạy theo số lượng (hoặc theo kế hoạch) mà sao lãng việc coi trọng chất lượng khoản vay, quá lạc quan và tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh doanh của khách hàng. Ngân hàng thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm địa phương khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ. Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước 6
  18. khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản lý một cách chủ động để đảm bảo sẽ được hoàn trả. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Việc theo dõi hoạt động của khách hàng vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng nhằm tìm ra những cơ hội kinh doanh mới và mở rộng cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên trong thời gian qua các NHTM chưa thực hiện tốt công tác này. Điều này một phần do yếu tố tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng của cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh nghiệp quá lạc hậu, không cung cấp được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM yêu cầu. Khả năng quản trị, điều hành và rủi ro đạo đức: Trong những năm gần đây, số lượng ngân hàng thương mại tăng nhanh, làm tăng sự cạnh tranh hoạt động giữa các ngân hàng thương mại. Thế nhưng khả năng quản trị điều hành trong các ngân hàng còn rất yếu kém chưa đáp ứng, đối phó kịp với những thay đổi, biến động của thị trường trong nước cũng như những tác động của nền kinh tế thế giới. Ban quản trị của nhiều ngân hàng còn mang nặng “bệnh thành tích” chạy đua theo lợi nhuận bất chấp những rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải, đó là một thực tế đáng lo ngại mà phải nhanh chóng khắc phục. Một số cán bộ hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng có tư chất ngày càng tha hóa, họ vì những lợi ích cá nhân họ mà bỏ qua những nguyên tắc, quy định trong các nghiệp vụ ngân hàng. Trên thực tế đã có xảy ra một số vụ án kinh tế lớn trong thời gian vừa qua có liên quan đến cán bộ NHTM đều có sự tiếp tay của một số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền ngân hàng. Đây là một hành động cực kỳ nguy hiểm làm cho rủi ro tín dụng tăng cao dẫn đến rủi ro thanh khoản tăng cao ảnh hưởng đến uy tín hoạt động của ngân hàng. Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì thật vô cùng nguy hiểm khi được bố trí trong công tác tín dụng. Bên cạnh đó thì trình độ chuyên môn của 7
  19. lực lượng đội ngũ cán bộ, chuyên viên ngân hàng còn yếu nên cần được đào tạo nhiều hơn nữa về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành ngân hàng. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ: Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Thế nhưng thực tế trong thời gian qua, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức. Kiểm tra nội bộ cần phải được xem như hệ thống “thắng” của cỗ xe tín dụng. Cỗ xe càng lao đi với vận tốc lớn thì hệ thống này càng phải an toàn, hiệu quả thì mới tránh cho cỗ xe khỏi đi vào những ngã rẽ rủi ro vốn luôn luôn tồn tại thường trực trên con đường đi tới. 1.1.2.3 Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: Bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân hàng và đảm bảo an toàn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng. Năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí một số nghiệp vụ kinh doanh và công nghệ mới Thanh tra ngân hàng còn chưa theo kịp. Nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát lạc hậu, chậm được đổi mới. Vai trò kiểm toán chưa được phát huy và hệ thống thông tin chưa được tổ chức một cách hữu hiệu. Thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả năng kiểm soát toàn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu. Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro và vi phạm. Mô hình tổ chức của thanh tra ngân hàng còn nhiều bất cập. Do vậy mà có những sai phạm của các NHTM không được thanh tra NHNN cảnh báo, có biện pháp ngăn chặn từ đầu, để đến khi hậu quả nặng nề đã xảy ra rồi mới can thiệp. Hàng loạt các sai phạm về cho vay, bảo lãnh tín dụng ở một số NHTM dẫn đến những rủi ro rất lớn, có nguy cơ đe dọa sự an toàn của cả hệ thống 8
  20. lẽ ra có thể đã được ngăn chặn ngay từ đầu nếu bộ máy thanh tra phát hiện và xử lý sớm hơn. 1.1.2.4 Rủi ro của quá trình tự do hoá tài chính, hội nhập quốc tế Quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút. 1.1.2.5 Rủi ro môi trường pháp lý Một trong những yếu kém đáng chú ý nhất của hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam là sự tăng trưởng một cách không cân đối trong nhiều năm. Sự mất cân đối này cần được nhìn nhận cả trên phương diện vĩ mô và vi mô. Sự tăng trưởng nhanh về quy mô và vốn trong khi các thiết chế quản lý chưa theo kịp là các vấn đề nội tại của khu vực này. Trong những năm gần đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, luật và các văn bản đã có song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức chậm chạp và còn gặp phải nhiều vướng mắc bất cập như một số văn bản về việc cưỡng chế thu hồi nợ. Những văn bản này đều có quy định: trong những hợp khách hàng không trả được nợ, NHTM có quyền xử lý tài sản đảm bảo nợ vay. Trên thực tế, các NHTM không làm được điều này vì ngân hàng là một tổ chức kinh tế, không phải là cơ quan quyền lực nhà nước, không có chức năng cưỡng chế buộc khách hàng bàn giao tài sản đảm bảo cho ngân hàng để xử lý hoặc việc chuyển tài sản đảm bảo nợ vay để Tòa án xử lý qua con đường tố tụng… cùng nhiều các quy định khác dẫn đến tình trạng NHTM không thể giải quyết được nợ tồn đọng, tài sản tồn đọng. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2