intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Long An

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu sau cùng của nghiên cứu là đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Long An. Trên cơ sở đó nhằm đề xuất các giải pháp giúp Nhà nước hạn chế tình trạng gian lận thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Long An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Long An

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM _________________ TRẦN THỊ KIM OANH “ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI GIAN LẬN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN” LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh- Năm 2016
  2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM _________________ TRẦN THỊ KIM OANH “ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI GIAN LẬN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN” Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. Sử Đình Thành TP.Hồ Chí Minh- Năm 2016
  3. 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng Luận văn "Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Long An" là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn hợp pháp, trung thực. Các tài liệu tham khảo có nguồn trích rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu./. Người thực hiện đề tài Trần Thị Kim Oanh
  4. 4 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1 1.1.Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................... 3 1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu............................................................................. 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 3 1.4.2.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.5.1. Phương pháp định tính .......................................................................................... 3 1.5.2.Phương pháp định lượng....................................................................................... .4 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................................................... 4 1.7. Kết cấu luận văn ....................................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 6 2.1.Tổng quan cơ sở lý thuyết ......................................................................................... 6 2.1.1.Hành vi gian lận ..................................................................................................... 6
  5. 5 2.1.2. Hành vi gian lận thuế ............................................................................................ 6 2.2. Các hành vi gian lận thuế giá trị gia tang ............................................................... 7 2.3. Lược khảo những nghiên cứu trước có liên quan .................................................. 12 2.3.1. Nghiên cứu trong nước ....................................................................................... 12 2.3.2. Nghiên cứu nước ngoài ....................................................................................... 13 2.4. Đề xuất mô hình lý thuyết....................................................................................... 18 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................ 21 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 21 3.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 23 3.2.1.Nghiên cứu định tính ............................................................................................ 23 3.2.2. Nghiên cứu định lượng ........................................................................................ 23 3.2.2.1. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................. .23 3.2.2.2.Kích cỡ mẫu ...................................................................................................... 24 3. 2.2.3.Thiết kế phiếu điều tra chính thức.................................................................... 24 3.3. Xây dựng thang đo ................................................................................................. 25 3.3.1. Thang đo về yếu tố cơ hội .................................................................................. 25 3.3.2. Thang đo về yếu tố động cơ ................................................................................ 25 3.3.3. Thang đo về yếu tố khả năng hợp lý hóa hành vi gian lận ................................. 26 3.3.4. Thang đo về yếu tố hành vi gian lận thuế giá trị gia tang .................................. 26 3.4. Mã hóa thang đo ..................................................................................................... 28
  6. 6 3.5.Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................. 29 3.5.1. Để kiểm định mô hình, tác giả đưa ra các giả thuyết ......................................... 29 3.5.2. Giả thuyết mong muốn đạt được ......................................................................... 30 3.5.3. Mô hình hồi quy nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế GTGT của các DNTM ........................................................................................... 30 3.5.4. Luận văn cũng sử dụng những phổ biến dưới đây để đánh giá kết quả nghiên cứu ........................................................................................................ 30 3.6. Xử lý và phân tích dữ liệu ...................................................................................... 31 3.6.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ...................................................................... 31 3.6.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA ...................................................................... 31 3.6.3.Kiểm định và đánh giá mô hình ........................................................................... 31 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 32 4.1.Thống kê mô tả mẫu khảo sát.................................................................................. 32 4.1.1.Giới tính ............................................................................................................... 33 4.1.2.Nhóm tuổi ............................................................................................................. 33 4.1.3. Vị trí công tác ...................................................................................................... 34 4.1.4. Trình độ học vấn ................................................................................................. 34 4.2.Kiểm định độ tin cậy của thang đo ......................................................................... 35 4.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo “yếu tố cơ hội gian lận thuế” ..................... 35 4.2.2.Kiểm định độ tin cậy của thang đo “yếu tố động cơ gian lận thuế” ................... 39
  7. 7 4.2.3.Kiểm định độ tin cậy của thang đo“yếu tố khả năng hợp lý hóa hành vi gian lận thuế” ........................................................................................................................ 43 4.2.4.Kiểm định độ tin cậy của thang đo “yếu tố hành vi gian lận thuế” .................... 45 4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................... 47 4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA của các thang đo tác động đến hành vi gian lận thuế .................................................................................................................. 47 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo “yếu tố hành vi gian lận thuế” ...... 53 4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết.................................................. 55 4.4.1. Phân tích tương quan .......................................................................................... 56 4.4.1.1. Kết quả kiểm định giả thuyết H1 về tương quan giữa biến CH và HV ............ 56 4.4.1.2. Kết quả kiểm định giả thuyết H2 về tương quan giữa biến DC và HV ............ 57 4.4.1.3.Kết quả kiểm định giả thuyết H3 về tương quan giữa biến HL và HV ............. 58 4.4.2. Phân tích hồi qui ................................................................................................. 59 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 63 5.1. Kết luận .................................................................................................................. 63 5.2. Một số kiến nghị về hạn chế hành vi gian lận thuế GTGT của các DNTM trên địa bàn tỉnh Long An..................................................................................................... 65 5.2.1. Yếu tố khả năng hợp lý hóa hành vi gian lận thuế GTGT .................................. 65 5.2.2. Yếu tố động cơ gian lận thuế GTGT ................................................................... 66 5.2.3. Yếu tố cơ hội gian lận thuế GTGT ...................................................................... 68 5.3. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 70
  8. 8 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4
  9. 9 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT TẮT ACFE The Association of Certified fraud Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Examiners ANOVA Analysis of variance Phân tích phương sai CP Cổ phần BCTC Báo cáo tài chính DN Doanh nghiệp DNTM Doanh nghiệp thương mại DNTN Doanh nghiệp tư nhân ĐTNT Đối tượng nộp thuế EFA Exploratory factor analysis Phân tích nhân tố khám phá FD Factor loading Tải nhân tố GDP Gross Domestic product Tổng sản phẩm quốc nội GTGT Value Added Tax Giá trị gia tăng KD Kinh doanh KMO Kaiser- Meyer-Olkin NSNN Ngân sách nhà nước SIG Significant Mức ý nghĩa
  10. 10 SPSS Statistic Package for Social Phần mềm thống kê trong khoa học Sciences xã hội SXKD Sản xuất kinh doanh TM Thương mại TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố USD Đơn vị tiền tệ của Hoa kỳ
  11. 11 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp từ năm 2010-2014 của Cục Thuế tỉnh Long An Bảng 4.1.Kết quả thống kê mô tả Bảng 4.1.1.Giới tính mẫu nghiên cứu Bảng 4.1.2.Độ tuổi mẫu nghiên cứu Bảng 4.1.3.Vị trí công việc của mẫu nghiên cứu Bảng 4.1.4a.Trình độ học vấn của mẫu nghiên cứu Bảng 4.1.4b. Thống kê nhân khẩu học Bảng 4.2.1a.Kết quả độ tin cậy lần 1 của “yếu tố cơ hội gian lận thuế” Bảng 4.2.1b.Kết quả ma trận tương quan lần 1 của “yếu tố cơ hội gian lận thuế” Bảng 4.2.1c.Kết quả thống kế tổng theo các biến lần 1 của “yếu tố cơ hội gian lận thuế” Bảng 4.2.1d. Kết quả độ tin cậy lần 2 của “yếu tố cơ hội gian lận thuế” Bảng 4.2.1e.Kết quả ma trận tương quan lần 2 của “yếu tố cơ hội gian lận thuế” Bảng 4.2.1f. Kết quả thống kê tổng theo các biến lần 2 của “yếu tố cơ hội gian lận thuế” Bảng 4.2.2a. Kết quả độ tin cậy lần 1 của “yếu tố động cơ gian lận thuế” Bảng 4.2.2b. Kết quả ma trận tương quan lần 1 của yếu tố động cơ gian lận thuế” Bảng 4.2.2c.Kết quả thống kê tổng theo các biến lần 1 của “yếu tố động cơ gian lận thuế” Bảng 4.2.2d.Kết quả độ tin cậy lần 2 của “yếu tố động cơ gian lận thuế”
  12. 12 Bảng 4.2.2e.Kết quả ma trận tương quan lần 2 của “yếu tố động cơ gian lận thuế” Bảng 4.2.2f.Kết quả thống kê theo các biến lần 2 của “yếu tố động cơ gian lận thuế” Bảng 4.2.3a. Kết quả độ tin cậy của“yếu tố khả năng hợp lý hóa hành vi gian lận thuế” Bảng 4.2.3b.Kết quả ma trận tương quan của “yếu tố khả năng hợp lý hóa hành vi gian lận thuế” Bảng 4.2.3c. Kết quả thống kê tổng theo các biến của “yếu tố khả năng hợp lý hóa hành vi gian lận thuế” Bảng 4.2.4a. Kết quả độ tin cậy của “yếu tố hành vi gian lận thuế” Bảng 4.2.4b.Kết quả ma trận tương quan của “yếu tố hành vi gian lận thuế” Bảng 4.2.4c. Kết quả thống kê tổng theo các biến của “yếu tố hành vi gian lận thuế” Bảng 4.3.1a. Kết quả kiểm định KMO và Barlett của các thang đo tác động đến hành vi gian lận thuế Bảng 4.3.1b. Phương sai trích khi phân tích nhân tố cuối cùng của các thang đo tác động đến hành vi gian lận thuế Bảng 4.3.1c.Kết quả ma trận xoay nhân tố của các thang đo tác động đến hành vi gian lận thuế Bảng 4.3.1d.Kết quả ma trận hệ số nhân tố của các thang đo tác động đến hành vi gian lận thuế Bảng 4.3.2a. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett của thang đo “yếu tố hành vi gian lận thuế” Bảng 4.3.2b. Phương sai trích khi phân tích nhân tố cuối cùng của thang đo “yếu tố hành vi gian lận thuế”
  13. 13 Bảng 4.3.2c. Kết quả ma trận nhân tố của thang đo “yếu tố hành vi gian lận thuế” Bảng 4.3.2d.Kết quả ma trận hệ số nhân tố của thang đo “yếu tố hành vi gian lận thuế” Bảng 4.4.1.1.Kết quả tương quan giữa biến HV và biến CH Bảng 4.4.1.2: Kết quả tương quan giữa biến HV và biến DC Bảng 4.4.1.3: Kết quả tương quan giữa biến HV và biến HL Bảng 4.4.2a: Kết quả tóm tắt mô hình hồi quy Bảng 4.4.2b: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy (ANOVA) Bảng 4.4.2c: Kết quả hệ số hồi quy
  14. 14 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1.5. Mô hình lý thuyết hành vi gian lận thuế GTGT Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
  15. 15 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1.Lý do chọn đề tài Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước mà thuế GTGT là một trong các loại thuế có tầm quan trọng trong nền kinh tế. Trong hầu tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ của mọi lĩnh vực, ngành nghề của nền kinh tế quốc dân, thuế GTGT đều chiếm một phần trong tổng giá trị của nó. Thuế GTGT giúp hệ thống chính sách thuế, sắc thuế tương đồng với Luật thuế Nhà nước và phù hợp với thông lệ quốc tế. Điều đó giúp các doanh nghiệp mở rộng quan hệ hợp tác, phù hợp với lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện bảo hộ hợp lý, có chọn lọc, có thời hạn, có điều kiện, tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển và đảm bảo lợi ích Quốc gia. Thuế GTGT đã và đang phát huy tác dụng tích cực trong tất cả mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, xuất khẩu đầu tư. Hiện nay tại tỉnh Long An có 6.200 doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó doanh nghiệp thương mại chiếm 34,98% (Cục Thuế Tỉnh Long An, 2015) là một nhân tố quan trọng trong việc đóng góp nguồn thu cho Ngân sách nhà nước ở địa phương. Cụ thể: Năm 2014 Cục thuế tỉnh Long An thu được 5,208 tỉ đồng đạt 114% chỉ tiêu pháp lệnh. Trong đó thuế GTGT chiếm 38%. Tuy nhiên, công tác quản lý thu thuế nói chung, quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp thương mại nói riêng hiện tại vẫn còn nhiều bất cập, một hiện tượng tiêu cực khá nghiêm trọng nảy sinh trong quá trình thực thi thuế giá trị gia tăng là gian lận và chiếm đoạt tiền thuế. Cụ thể:
  16. 16 Bảng 1.1: Kết quả thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp từ năm 2010-2014 ĐVT:triệu đồng Tỷ lệ gian lận Số thuế Số vụ vi Số tiền truy thuế GTGT/số Năm GTGT phát phạm thu và phạt thuế phát hiện hiện gian lận gian lận(%) 2010 450 14.651 5.284 36,07 2011 727 28.352 6.029 21,26 2012 826 76.841 10.881 14,16 2013 863 19.740 9.299 47,11 2014 898 21.857 7.315 33,46 (Nguồn: Báo cáo tổng kết thu NSNN từ năm 2010-2014 cuả Cục Thuế tỉnh Long An) Để nhằm mục tiêu tăng thu cho ngân sách đồng thời đáp ứng được yêu cầu về công bằng trong nghĩa vụ nộp thuế thì việc xây dựng hoàn thiện chính sách thuế nói chung và quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp thương mại nói riêng là một đòi hỏi bức thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả chọn đề tài “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Long An” làm luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Long An. Trên cơ sở đó nhằm đề xuất các giải pháp giúp Nhà nước hạn chế tình trạng gian lận thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Long An .
  17. 17 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Long An? 1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 1.4.1.Đối tượng nghiên cứu Mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng với hành vi gian lận thuế GTGT của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2010-2014.(yếu tố cơ hội, động cơ, khả năng hợp lý hóa hành vi) 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện: Cán bộ, công chức Thuế tại: Cục thuế Tỉnh Long An, Chi cục thuế Huyện Vĩnh Hưng, Chi cục thuế huyện Đức Hòa, Chi cục thuế huyện Bến Lức, Chi cục Thuế Thị xã Kiến Tường, Chi cục thuế huyện Tân Trụ. Kế toán và chủ doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Tỉnh Long An tại: Thành Phố Tân An, huyện Vĩnh Hưng, huyện Đức Hòa, huyện Bến Lức, Thị xã Kiến Tường, Huyện Tân Trụ. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện thông qua hai bước: (1) nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định tính để khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế GTGT của các DNTM xây dựng thang đo, (2) nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến hành vi gian lận thuế GTGT của các DNTM trên địa bàn tỉnh Long An từ đó có cơ sở để kết luận vấn đề, các phương pháp cụ thể: 1.5.1. Phương pháp định tính Phỏng vấn, đối thoại một số chuyên gia gồm cán bộ thuế và nhà nghiên cứu, xây dựng hiệu chỉnh thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế GTGT của các DNTM.
  18. 18 1.5.2. Phương pháp định lượng Xây dựng bảng câu hỏi điều tra với thang đo Likert 5 mức độ và tiến hành phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi để thu thập thông tin từ cán bộ công chức thuế, kế toán doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp. Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu này là phương pháp chọn mẫu phi xác suất. Xử lý dữ liệu điều tra được bằng phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 20. Sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý và phân tích các vấn đề sau: Kiểm định độ tin cậy của thang đo qua Cronbach’s alpha, Cronbach’s alpha sẽ kiểm định độ tin cậy của các biến dùng để đo lường từng yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc. Những biến đo lường không đảm bảo độ tin cậy sẽ bị loại khỏi thang đo. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý khi Cronbach’s Alpha từ 0.8 đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được. Hệ số tương quan biến tổng phải từ 0.3 trở lên. Một số nhà nghiên cứu khác đề nghị rằng Cronbach’s alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) Phân tích nhân tố EFA để đo lường nhân tố chính dựa vào các thang đo đã được lọc ra từ kiểm định độ tin cậy . Phân tích mô hình bằng phương pháp hồi quy tuyến tính, tìm ra mối tác động của các yếu tố đến hành vi gian lận thuế GTGT của các DNTM trên địa bàn tỉnh Long An. 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu đem lại một số ý nghĩa thực tiễn cho những người làm công tác quản lý thuế, các nhà làm chính sách trong việc hướng dẫn thực thi thuế GTGT. Cụ thể: -Một là, kết quả nghiên cứu sẽ góp phần giúp những nhà làm chính sách thuế hiểu hơn nữa về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế GTGT của các DNTM. Góp phần tạo cơ sở cho việc ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện
  19. 19 chính sách hữu hiệu hơn, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của Người nộp thuế. - Hai là, thực hiện các giải pháp nâng cao quản lý thuế trên địa bàn tỉnh phải căn cứ vào các khoản thu thực tế và trên cơ sở thực trạng phát triển của doanh nghiệp và người nộp thuế, không được chủ quan, phải dựa trên cơ sở hệ thống pháp luật về thuế, về kinh doanh và trên cơ sở nguồn nhân lực thực trạng tại Cục Thuế. -Ba là, kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Long An nắm bắt được tâm lý chung của Người nộp thuế từ đó có thể thực hiện công tác quản lý thuế tốt hơn, hạn chế hiện tượng gian lận thuế GTGT, giảm thất thu ngân sách cho Nhà nước. 1.7. Kết cấu luận văn Luận văn được làm 5 chương Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cở sở lý thuyết Chương 3: Thiết kế nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  20. 20 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương 2, tác giả giới thiệu tổng quan cơ sở lý thuyết về hành vi gian lận, hành vi gian lận thuế, các hành vi gian lận thuế GTGT của các doanh nghiệp thương mại, lược khảo những công nghiên cứu trước có liên quan và đề xuất mô hình lý thuyết. 2.1.Tổng quan cơ sở lý thuyết: 2.1.1. Hành vi gian lận Theo từ điển Tiếng việt “Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật với mục tiêu tư lợi” Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 240 “Gian lận là những hành vi cố ý làm sai lệch thông tin kinh tế, tài chính do một hay nhiều người trong hội đồng quản trị, ban giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, làm ảnh hưởng đến báo cáo tài chính”. Hành vi gian lận: là các hành vi bất thường và phi pháp mang chủ ý lừa dối, hay đưa thông tin thiếu chính xác mà cá nhân đó biết rõ là sai hoặc tin là không đúng. Người có hành vi gian lận biết rõ hành vi đó có thể đem lại lợi ích bất hợp pháp cho cá nhân hoặc tổ chức nào đó. Gian lận có thể do người bên trong hoặc bên ngoài tổ chức thực hiện. 2.1.2. Hành vi gian lận thuế Thuế là phạm trù pháp luật; luật thuế quy định quyền, nghĩa vụ của các chủ thể tham gia thực hiện. Trong đó, cơ quan Thuế có tư cách là chủ thể quản lý Nhà nước về thuế, người nộp thuế là đối tượng của quản lý. Trong quá trình thực hiện luật thuế và các chính sách thuế thì gian lận thuế chỉ là hành vi của đối tượng nộp thuế, còn chủ thể quản lý với bộ máy và cán bộ thuế có chức năng chống gian lận thuế. Do đó, khái niệm gian lận thuế được hiểu là: “Bằng những hành vi dối trá, lừa lọc các đối tượng nộp thuế vi phạm pháp luật thuế nhằm mục đích trốn số thuế phải nộp theo quy định hoặc để chiếm đoạt tiền hoàn thuế từ ngân sách Nhà nước”. Gian lận thuế là hành vi vi phạm pháp luật luôn tồn tại song hành với hoạt động thuế của Nhà nước. Có thể nói, Nhà nước còn đánh thuế thì sẽ còn tồn tại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2