intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Á Châu theo mô hình CAMELS HIS

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

42
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn hệ thống hóa lý luận tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với các NHTM. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu theo mô hình CAMELS HIS. Qua đó, đề xuất các giải pháp vận dụng những đánh giá này nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Á Châu nói riêng, cũng như các NH TMCP Việt Nam nói chung trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới và khu vực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Á Châu theo mô hình CAMELS HIS

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGÔ THỊ THU NGÂN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU THEO MÔ HÌNH CAMELS HIS LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGÔ THỊ THU NGÂN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU THEO MÔ HÌNH CAMELS HIS Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Thị Mộng Tuyết TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Thị Mộng Tuyết. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015 Tác giả Ngô Thị Thu Ngân
  4. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1 1.1. Lý do thực hiện đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 3 1.4. Kết cấu luận văn............................................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 1.6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.......................................................................... 4 CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHTM ................................................................... 5 2.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ...................... 5 2.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................... 6 2.2.1. Phương pháp đánh giá thông qua các chỉ tiêu tài chính ......................... 7 2.2.1.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ................................. 7 2.2.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập – chi phí ............................... 8 2.2.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính..................................... 8 2.2.2. Phương pháp đánh giá theo Hiệp ước Basel ....................................... 10 2.2.3. Phương pháp đánh giá theo mô hình CAMELS HIS ........................... 12 2.3. Các nhân tố thuộc mô hình CAMELS HIS .............................................. 14 2.3.1. Các nhân tố thuộc mô hình CAMELS ................................................. 14 2.3.1.1. Mức độ an toàn vốn – Capital Adequacy ................................. 14 2.3.1.2. Chất lượng tài sản Có – Asset Quality ...................................... 15 2.3.1.3. Năng lực quản lý, điều hành – Management Ability................. 16
  5. 2.3.1.4. Lợi nhuận – Earnings ............................................................... 17 2.3.1.5. Thanh khoản – Liquidity ........................................................... 18 2.3.1.6. Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường – Sensitivity to Market Risk............................................................................................ 19 2.3.2. Các nhân tố mở rộng – HIS................................................................. 19 2.3.2.1. Nguồn nhân lực – Human Resourses ..................................... 19 2.3.2.2. Kiểm soát nội bộ – Internal Control ........................................ 21 2.3.2.3. Các hệ thống – Systems .......................................................... 21 2.4. Lược khảo các nghiên cứu trước đây về đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM........................................................................... 22 Kết luận chương 2 ......................................................................................... 24 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU THEO MÔ HÌNH CAMELS HIS ....... 25 3.1. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Á Châu ......................................................... 25 3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của ACB theo CAMELS HIS ............ 26 3.2.1. Phân tích mức độ an toàn vốn – Capital Adequacy .............................. 27 3.2.2. Phân tích chất lượng tài sản có – Asset Quality .................................... 31 3.2.3. Phân tích năng lực quản lý – Management Ability ............................... 35 3.2.4. Phân tích khả năng sinh lời – Earnings ................................................. 37 3.2.5. Phân tích khả năng thanh khoản – Liquidity ......................................... 42 3.2.6. Phân tích độ nhạy với rủi ro thị trường – Sensitivity to Market Risk ... 43 3.2.7. Phân tích các nhân tố mở rộng – HIS .................................................. 44 3.2.7.1. Nguồn nhân lực – Human Resourses .......................................... 44 3.2.7.2. Kiểm soát nội bộ – Internal Control ............................................. 45 3.2.7.3. Các hệ thống – Systems ............................................................... 46 3.3. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động kinh doanh của ACB trong giai đoạn 2008-2014 ............................................................................................. ..… 47 3.3.1. Những kết quả đã đạt được.................................................................... 47 3.3.2. Những vấn đề còn tồn tại ...................................................................... 49
  6. Kết luận chương 3 ......................................................................................... 53 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÔNG QUA VIỆC ĐÁNH GIÁ TỪ MÔ HÌNH CAMELS HIS TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU .......................................................................... 54 4.1. Định hướng phát triển đến năm 2020 ........................................................ 54 4.1.1. Định hướng phát triển của ngành Ngân hàng........................................ 54 4.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu ......................... 56 4.1.2.1. Chiến lược phát triển trung, dài hạn ........................................ 56 4.1.2.2. Định hướng mục tiêu chủ yếu................................................... 57 4.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ACB ...................................................................................................................... 58 4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính ........................................ 58 4.2.2. Nhóm giải pháp cải thiện chất lượng tài sản ......................................... 60 4.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao khả năng sinh lời ......................................... 62 4.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao tính thanh khoản .......................................... 64 4.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lý, điều hành ........................ 65 4.2.5.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh .............................................. 65 4.2.5.2. Xây dựng cơ cấu tổ chức, vận hành hiệu quả ........................... 67 4.2.5.3. Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro ngân hàng .......................... 70 4.2.6. Nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực ........................................... 71 4.2.6.1. Đảm bảo số lượng và chất lượng nguồn nhân lực .................... 71 4.2.6.2. Sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả ............................................ 72 4.2.6.3. Thực hiện chính sách nhân sự theo hướng khuyến khích sự tích cực của nhân viên ..................................................................... 72 4.2.6.4. Tiếp tục phát triển đội ngũ PFC................................................ 73 Kết luận chương 4 ......................................................................................... 74 Kết luận ............................................................................................................... 75 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Việt Viết đầy đủ tiếng Anh ACB Ngân hàng TMCP Á Châu ACBA Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài ACB Assets sản ACB ACBC Công ty Quản lý Quỹ ACB ACB Capital ACB Leasing Công ty Cho thuê tài chính ACB ACB Leasing ACBS Công ty Chứng khoán ACB ACB Securities AEC Cộng đồng kinh tế chung ASEAN ASEAN Economic Community ALCO Ủy ban quản lý Tài sản Nợ-Tài sản Có Asset Liability Committee BCBS Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng The Basel Committee on the Banking Supervision BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu Capital Adequacy Ratios CIC Trung tâm thông tin tín dụng Credit Information Centre EPS Thu nhập trên cổ phiếu Earning per share GATS Hiệp định chung về thương mại dịch General Agreement on Trade in vụ Services GP Bank NH Dầu khí toàn cầu HĐKD Hoạt động kinh doanh ICG Hệ số tạo vốn nội bộ Internal Capital Generation Ratio IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Foundation M&A Mua bán và sáp nhập Mergers and Acquisitions Maritime NHTMCP Hàng Hải Việt Nam Bank MDB NHTMCP Phát triển Mê Kông MHB Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà đồng bằng Sông Cửu Long MIS Hệ thống thông tin quản lý Management Information System MN Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên Non interest Margin NCB NHTMCP Quốc dân
  8. NCUA Cục Quản lý các TCTD Hoa kỳ National Credit Union Amismistration NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHNNVN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên Net interest Margin PFC Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân Personal Finance Consultant ROA Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản Return on asset ROE Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu Return on equity Sacombank NHTMCP Sài Gòn Thương Tín SCA Mô hình Thống kê chi phí kế toán Statistical Cost Acounting Model Southernbank NHTMCP Phương Nam TCTD Tổ chức tín dụng TLDP Trích lập dự phòng TMCP Thương mại cổ phần TP Trái phiếu TPP Hiệp định Hợp tác Kinh tế Chiến lược Trans Pacific Strategic Economic xuyên Thái Bình Dương Partnership Agreement TS Tài sản TSC Tài sản Có TSCĐ Tài sản cố định TSĐB Tài sản đảm bảo TSN Tài sản Nợ TTGSNH Thanh tra giám sát ngân hàng TTS Tổng tài sản VAMC Công ty TNHH một thành viên Quản Vietnam Asset Management Company lý tài sản của các TCTD Việt Nam VCSH Vốn chủ sở hữu Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam VTC Vốn tự có WB Ngân hàng thế giới World bank WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT TÊN BẢNG TRANG 3.1 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá mức độ an toàn vốn 27 3.2 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá chất lượng tài sản Có 31 3.3 Cơ cấu bộ máy quản trị điều hành cấp cao của ACB cuối năm 2014 35 3.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của Tập đoàn ACB cuối năm 2014 35 3.5 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá khả năng sinh lời 37 3.6 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá khả năng thanh khoản 42 3.7 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường 43 3.8 Số lượng và thu nhập của cán bộ, nhân viên ACB 44
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ STT TÊN HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ TRANG 3.1 Hệ số đảm bảo của VCSH đối với nguồn vốn huy động và CAR 29 3.2 Nợ phải trả, VCSH và Hệ số đòn bẩy tài chính 30 3.3 Nợ xấu, Dư nợ cho vay và Tỷ lệ nợ xấu 32 3.4 Tỷ lệ nợ xấu của ACB so với ngành 33 3.5 Cơ cấu danh mục Tài sản Có 34 3.6 Tỷ trọng trong tổng thu nhập 38 3.7 Tỷ lệ thu nhập trên TTS của ACB so với ngành 39 3.8 Tỷ lệ thu nhập trên VCSH của ACB so với ngành 40 3.9 Tỷ lệ chi phí hoạt động/ thu nhập hoạt động của ACB so với ngành 41
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do thực hiện đề tài Làn sóng toàn cầu hóa ngày càng lan rộng, đặc trưng bởi xu hướng tự do hóa thương mại và tự do hóa tài chính, đã và đang có những tác động to lớn đến nền kinh tế các quốc gia. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế được đánh dấu bởi cột mốc Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) ngày 7/11/2006, với gần mười năm thực thi các cam kết theo Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS) của WTO về lộ trình mở cửa thị trường dịch vụ- trong đó, dịch vụ NH được xem là một trong những dịch vụ cần được tự do hóa. Kế đến là sự kiện Việt Nam đã tham gia tích cực vào Cộng đồng kinh tế chung ASEAN (AEC) trên lộ trình xây dựng vào năm 2015. Và hiện nay là các vòng đàm phán thiết lập Hiệp định Hợp tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP). Điều này đã đặt ra cho Việt Nam những cơ hội lớn, đồng thời phải đối đầu với những thách thức không nhỏ. Khi đó, hệ thống NH nước ta sẽ có cơ hội tiếp cận với thị trường vốn quốc tế, mở rộng quy mô hoạt động, học hỏi kinh nghiệm về trình độ quản lý, công nghệ hiện đại, song song với đó là các NH sẽ phải đối mặt với cuộc cạnh tranh gay gắt, với nhiều “đối thủ” hơn- Các chi nhánh NH nước ngoài thâm nhập vào nước ta trên bình diện rộng hơn, sâu hơn. Hơn thế nữa, một khi bước vào sân chơi quốc tế thì các rủi ro mà NH gặp phải càng trở nên biến hóa khôn lường. Hiện nay, NHNNVN rất chú trọng công tác áp dụng các thông lệ và chuẩn mực quốc tế vào thực tế quản lý hoạt động hệ thống ngân hàng nước ta. CAMELS là mô hình đánh giá rủi ro có sự kết hợp phân tích các nhân tố tài chính và các nhân tố phi tài chính, dựa trên 6 nhân tố cơ bản là mức độ an toàn vốn, chất lượng tài sản có, năng lực quản lý, lợi nhuận, tính thanh khoản và mức độ nhạy cảm so với rủi ro thị trường. Và, mô hình này đã được áp dụng ở nước ta thông qua quyết định 06/2008/QĐ-NHNN của NHNN ban hành ngày 12/03/2008 quy định về xếp
  12. 2 loại ngân hàng thương mại cổ phần. Trên cơ sở đánh giá thực trạng tài chính, hoạt động và quản trị, đặc biệt là vốn tự có, chất lượng tài sản, năng lực quản trị, kết quả hoạt động kinh doanh, khả năng thanh khoản, các TCTD được phân loại thành 3 nhóm: TCTD lành mạnh, TCTD thiếu thanh khoản tạm thời và TCTD yếu kém. Điều này cho thấy những nỗ lực của Việt Nam để hoàn thiện hệ thống pháp lý về tiền tệ - ngân hàng trong quá trình hội nhập quốc tế. Qua đó, tạo nền tảng trong việc xây dựng hệ thống tài chính lành mạnh cũng như góp phần ổn định và phát triển nền kinh tế vĩ mô. Bên cạnh sự tác động mạnh mẽ của môi trường quốc tế, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các NH trong nước và các vấn đề nội tại của chính bản thân NH đã cho thấy vai trò quan trọng và cấp thiết của việc đề ra chiến lược nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong hệ thống NHTM. Xuất phát từ những vấn đề đã phân tích như trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Á Châu theo mô hình CAMELS HIS” để thực hiện luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa lý luận tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với các NHTM. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu theo mô hình CAMELS HIS. Qua đó, đề xuất các giải pháp vận dụng những đánh giá này nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Á Châu nói riêng, cũng như các NH TMCP Việt Nam nói chung trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới và khu vực.
  13. 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu. - Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Á Châu trong giai đoạn 2008- 2014. 1.4. Kết cấu luận văn CHƯƠNG 1: Giới thiệu CHƯƠNG 2: Lý thuyết tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh và các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM CHƯƠNG 3: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Á Châu theo mô hình CAMELS HIS CHƯƠNG 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc đánh giá từ mô hình CAMELS HIS tại Ngân hàng TMCP Á Châu 1.5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng mô hình CAMELS HIS để thực hiện phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu. Đồng thời, sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, tính toán, tổng hợp, và phân tích trên dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính (bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo luân chuyển tiền tệ và Thuyết minh các báo cáo tài chính) và báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Á Châu. Ngoài ra, luận văn còn thu thập thông tin từ các báo cáo của các cơ quan thống kê, tạp chí chuyên ngành kinh tế, tài chính NH, tài liệu, ấn phẩm đã được công bố…
  14. 4 1.6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học:  Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận liên quan hiệu quả hoạt động kinh doanh và các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh NH.  Hoàn thiện, bổ sung cơ sở lý luận về phương pháp nghiên cứu và mô hình đánh giá mức độ rủi ro CAMELS HIS. - Ý nghĩa thực tiễn:  Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu nhằm đánh giá tác động của từng nhân tố trong mô hình CAMELS HIS đến hoạt động kinh doanh của NH; từ đó, thấy được những vấn đề đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại cần khắc phục.  Đưa ra những giải pháp mang tính thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Á Châu.
  15. 5 CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHTM 2.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Hiệu quả là vấn đề được chú trọng trong nhiều lĩnh vực đời sống và được xem là tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng của mọi hoạt động. Trong kinh tế, hiệu quả hoạt động kinh doanh (HĐKD) luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Có nhiều cách tiếp cận để hiểu về khái niệm hiệu quả nói chung và hiệu quả HĐKD nói riêng. Trong phạm vi của luận văn này quan tâm đến các khái niệm về hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế, đặc biệt là khái niệm hiệu quả HĐKD của các NHTM. Trong đó các các quan điểm nổi bật: Theo nhà kinh tế học Adam Smith, hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Còn Farell (1957) cho rằng hiệu quả thể hiện mối tương quan giữa các biến số đầu ra thu được so với các biến số đầu vào đã được sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra đó. Ngoài ra, còn có quan điểm của Draft (2008), cho rằng hiệu quả hoạt động được hiểu là khả năng biến đổi các đầu vào có tính chất khan hiếm thành khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí so với các đối thủ cạnh tranh. Theo Ngô Đình Giao (1997), hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng về mặt chất lượng của sản phẩm đối với nhu cầu thị trường. Những khái niệm về hiệu quả HĐKD là đa dạng, nhưng có thể hiểu rằng hiệu quả HĐKD là một phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt được từ các HĐKD của doanh nghiệp dựa trên cơ sở so sánh lợi ích (doanh thu, lợi nhuận…) thu được với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
  16. 6 NH là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, nhìn ở một góc độ cụ thể hơn lại có những quan điểm riêng về hiệu quả HĐKD của NH: Peter S. Rose (2004) cho rằng: về bản chất NHTM cũng có thể được xem là một tập đoàn kinh doanh, hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Đạt được hiệu quả kinh doanh cao là mục tiêu mà các NH quan tâm vì nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của NH, đồng thời có thể giúp NH mở rộng quy mô hoạt động của mình. Theo NH trung ương châu Âu ECB (2010), hiệu quả HĐKD của NH là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững. Lợi nhuận thu được đầu tiên dùng dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và tăng cường vị thế về vốn, rồi cải thiện lợi nhuận thu được trong tương lai thông qua đầu tư từ các khỏan lợi nhuận giữ lại. Như vậy, HĐKD của NH cũng như các doanh nghiệp khác đều nhằm mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.Tuy nhiên, NH còn đóng vai trò của một trung gian tài chính. Đây là ngành kinh doanh có mức độ rủi ro cao so với các ngành khác, nên một NH được đánh giá là hoạt động có hiệu quả không những phải đáp ứng được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với chi phí tối thiểu mà còn phải đáp ứng thường xuyên các yêu cầu về an toàn hoạt động và giảm thiểu mức độ rủi ro. Do đó, khi đề cập đến khái niệm hiệu quả HĐKD của các NHTM cần phải xem xét tính hiệu quả dựa trên nhiều khía cạnh: lợi nhuận, chi phí, chất lượng tài sản, khả năng đáp ứng thanh khoản,… 2.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Hiện nay trên thế giới và ở nước ta có rất nhiều phương pháp được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Mỗi phương pháp, mỗi mô hình đều có những cách thức riêng, có những ưu và nhược điểm riêng. Tùy theo góc độ nhìn nhận, quan điểm nghiên cứu và mức độ sẵn có của nguồn dữ liệu mà nhà nghiên cứu sẽ quyết định phương pháp nào hoặc mô hình nào phù hợp với tình huống nghiên cứu của mình.
  17. 7 2.2.1. Phương pháp đánh giá thông qua các chỉ tiêu tài chính Phương pháp đánh giá thông qua các chỉ tiêu tài chính là phương pháp truyền thống, được thực hiện trên cơ sở đánh giá các nhóm hệ số tài chính cơ bản. Các nhóm hệ số tài chính thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM là: nhóm chỉ tiêu phản án khả năng sinh lời, nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập - chi phí và nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính. Mỗi hệ số tài chính thể hiện mối quan hệ tỷ lệ giữa hai hay nhiều biến số tài chính, cho phép so sánh sự khác biệt giữa các NH và đánh giá sự biến động của tình hình hoạt động NH theo thời gian. 2.2.1.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời giúp đánh giá hiệu quả hay giá trị lợi nhuận được tạo ra từ một đồng vốn kinh doanh. Theo thông lệ quốc tế, việc đánh giá khả năng sinh lời của NHTM được thực hiện thông qua việc đánh giá các chỉ tiêu như sau: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM): đánh giá tỷ suất sinh lời của TSC sinh lãi. NIM = Thu nhập lãi thuần/ Tài sản có sinh lời Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM): đánh giá tỷ suất sinh lời (ngoài lãi) của toàn bộ giá trị TSC. NNIM = Thu nhập ngoài lãi thuần/ Tài sản có Tỷ suất sinh lời trên tài sản bình quân – ROA: đánh giá khả năng sinh lời của tài sản, thể hiện khả năng chuyển hóa từ giá trị các tài sản thành thu nhập ròng. ROA= Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu bình quân – ROE: đánh giá khả năng sinh lời trong mối quan hệ với vốn chủ sở hữu, đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của NH trong mối tương quan với số vốn bỏ ra ban đầu. ROE= Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân Lợi tức trên vốn cổ phần – EPS: đánh giá lợi tức của mỗi cổ phiếu đang lưu hành. EPS = Lợi nhuận sau thuế/ Số cổ phiếu đang lưu hành bình quân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2