intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của học sinh THCS ở huyện Châu Đức tỉnh Bà Ria-Vũng Tàu cho việc dạy học theo mô hình VNEN

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

27
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học sinh THCS đối với chương trình giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN từ đó những kiến nghị, giải pháp về việc áp dụng giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN ở huyện Châu Đức và ở tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Mẫu điều tra khảo sát của đề tài là 180 học sinh thuộc các khối lớp 8 và khối lớp 9 (có tối thiểu 2 năm tham gia học theo mô hình VNEN) hiện đang học tại các trường THCS có áp dụng mô hình giáo dục VNEN tại huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rĩa – Vũng Tàu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của học sinh THCS ở huyện Châu Đức tỉnh Bà Ria-Vũng Tàu cho việc dạy học theo mô hình VNEN

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ NGUYỄN NGỌC TRUNG ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN CHÂU ĐỨC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI –VNEN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ NGUYỄN NGỌC TRUNG ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN CHÂU ĐỨC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI –VNEN Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi và thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TS. Nguyễn Trọng Hoài. Các số liệu khảo sát và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác trước đây Tp.HCM, ngày 26 tháng 3 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Trung
  4. iii TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học sinh THCS đối với chương trình giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN từ đó những kiến nghị, giải pháp về việc áp dụng giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN ở huyện Châu Đức và ở tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Mẫu điều tra khảo sát của đề tài là 180 học sinh thuộc các khối lớp 8 và khối lớp 9 (có tối thiểu 2 năm tham gia học theo mô hình VNEN) hiện đang học tại các trường THCS có áp dụng mô hình giáo dục VNEN tại huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rĩa – Vũng Tàu. Kết quả nghiên cứu đã trình bày được mức độ hài lòng chung của học sinh đối với mô hình trường học VNEN và chỉ ra được những nguyên nhân dẫn đến mức độ hài lòng chưa cao từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể đối với Chính quyền địa phương, đối với cơ quan quản lý giáo dục và các trường THCS có áp dụng mô hình VNEN tại đơn vị mình. Những giải pháp này giúp nâng cao chất lượng và mức độ hài lòng của học sinh và các đối tượng liên quan (giáo viên; phụ huynh) khi triển khai tiếp mô hình trường học VNEN này trong tương lai tại huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu. Tuy vậy, đề tài cũng tồn tại những hạn chế khách quan và chủ quan và sẽ là tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo.
  5. iv MỤC LỤC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ........................................................................................... 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH......................................................... 1 LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................... i TÓM TẮT ......................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................................... ix CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1 1. 1 Đặt vấn đề............................................................................................... 1 1. 2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................... 3 1. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 4 1. 4 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 4 1. 5 Bố cục luận văn ..................................................................................... 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................. 7 2. 1 Các khái niệm ........................................................................................ 7 2.1.1 Hoạt động giảng dạy .................................................................................................... 7 2.1.4 Đặc điểm mô hình giáo dục VNEN ............................................................................. 12 2.1.5 Chất lượng dịch vụ, sự hài lòng ................................................................................. 15 2. 2 Các mô hình nghiên cứu, thang đo chất lượng dịch vụ .................... 17 2.2.1 Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ (Parasuraman, 1991) ....................... 17 2.2.2 Mô hình SERVPERF................................................................................................... 17 2.2.3 Mô hình HEdPERF..................................................................................................... 18 2. 3 Các nghiên cứu trước .......................................................................... 21 2.3.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài..................................................................................... 21 2.3.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................................ 24 2. 4 Khung phân tích đề xuất. .................................................................... 28 2. 5 Tóm tắt chương 2 ................................................................................. 32 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 33 3. 1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 33 3.1.1 Nghiên cứu khám phá ................................................................................................. 33 3.1.2 Kết quả nghiên cứu khám phá .................................................................................... 35 3.1.3 Mô hình nghiên cứu chính thức .................................................................................. 35
  6. v 3.1.4 Nghiên cứu chính thức................................................................................................ 36 3.1.5 Quy trình nghiên cứu .................................................................................................. 36 3.1.6 Thực hiện nghiên cứu ................................................................................................. 37 3. 2 Công cụ thu thập dữ liệu ..................................................................... 37 3. 3 Kích thước mẫu và phương pháp chọn mẫu nghiên cứu .................. 38 3. 4 Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................... 39 3. 5 Tóm tắt chương 3 ................................................................................. 42 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU và thảo luận .................................................... 44 4. 1 Thông tin dữ liệu thu thập .................................................................. 44 4. 2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo ........................................................ 44 4. 3 Kết quả phân tích khám phá nhân tố EFA......................................... 45 4. 4 Kết quả hồi quy và kiểm định giả thuyết nghiên cứu đã đề xuất ...... 48 4. 5 Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình .................................. 51 4. 6 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................ 51 4.6.1 Về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học sinh ........................................... 51 4.6.2 Về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng về VNEN ............................. 52 4.6.3 Về nguyên nhân dẫn đến kết quả khảo sát về sự hài lòng của học sinh đối với chương trình giáo dục theo mô hình VNEN .................................................................................................... 53 4.6.4 Ý định tiếp tục đăng ký theo học chương trình VNEN ................................................ 60 4. 7 Tóm tắt chương 4 ................................................................................. 60 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 63 5. 1 Kết luận ................................................................................................ 63 5. 2 Khuyến nghị ......................................................................................... 64 5.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng các yếu tố Học thuật....................................... 64 5.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng Nội dung chương trình ............................................. 66 5.2.3 Khuyến nghị nhóm giải pháp về yếu tố Sự tiếp cận và Cơ sở vật chất ....................... 67 5.2.4 Giải pháp đối với yếu tố Quy mô lớp học ................................................................... 67 5.2.5 Giải pháp đối với yếu tố Phi học thuật ....................................................................... 68 5.2.6 Một số khuyến nghị khác ............................................................................................ 69 5. 3 Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo................ 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 72 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 74 PHỤ LỤC1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM ................................................................ 74 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM .............................................................. 75 PHỤ LỤC 3: PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA .................................................................... 76
  7. vi PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ................................................................... 77 PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA82 PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA) ............................................... 88 PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ ................................................................. 91
  8. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Stt Chữ viết tắt Nội dung Ý nghĩa 1 Tp Thành Phố 2 Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 3 GS.TS Giáo sư Tiến sĩ 4 UB Uỷ Ban 5 NQ/TW Nghị quyết Trung Ương 6 HĐND Hội đồng Nhân dân 7 GDĐT Giáo dục đào tạo 8 EN Escuela Nueva Trường học kiểu mới 9 VNEN Viet Nam Escuela Nueva Mô hình trường học mới General Agreement on Trade Hiệp định chung về 10 GATS in Services Thương mại Dịch vụ 11 THCS Trung học cơ sở 12 BR - VT Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Phần mềm xử lý dữ liệu 13 SPSS thống kê Phương pháp phân tích 14 EFA Exploratory Factor Analysis nhân tố khám phá Tổ chức thương mại thế 15 WTO World Trade Organization giới
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2-1 Thang đo mô hình HEdPERF...................................................................20 Bảng 2-2 Tổng hợp các nghiên cứu trước ................................................................25 Bảng 2-3 Danh mục thang đo của nhân tố phi học thuật .........................................29 Bảng 2-4 Danh mục các thang đo của nhân tố học thuật .........................................30 Bảng 2-5 Danh mục thang đo của nhân tố Cơ sở vật chất .......................................31 Bảng 2-6 Danh mục thang đo của nhân tố Sự tiếp cận ............................................31 Bảng 2-7 Danh mục các thang đo của nhân tố Nội dung đào tạo ............................32 Bảng 3-1 Danh sách chuyên gia thảo luận nhóm .....................................................34 Bảng 3-2 Danh sách học sinh tham gia thảo luận nhóm ..........................................34 Bảng 3-3 Danh sách địa điểm khảo sát ....................................................................39 Bảng 4-1 Kết quả thống kê mẫu mô tả ....................................................................43 Bảng 4-2 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha .......................................................44 Bảng 4-3 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha .......................................................44 Bảng 4-4 Đánh giá độ phù hợp của mô hình ...........................................................48
  10. ix Bảng 4-5 Kiểm định độ phù hợp của mô hình (Kiểm định ANOVA) .....................48 Bảng 4-6 Kết quả hồi qui bội với các hệ số hồi qui trong mô hình .........................48 Bảng 4-7 Giả thuyết của mô hình điều chỉnh...........................................................50 Bảng 4- 8 Kết quả khảo sát các biến Học thuật .......................................................53 Bảng 4-9 Kết quả khảo sát các biến Nội dung chương trình ...................................54 Bảng 4-10 Kết quả khảo sát các biến Sự tiếp cận ....................................................55 Bảng 4-11 Kết quả khảo sát các biến Cơ sở vật chất ...............................................56 Bảng 4-12 Kết quả khảo sát các biến Quy mô lớp học ............................................57 Bảng 4-13 Kết quả khảo sát các biến Phi học thuật .................................................58 Bảng 4-14 Kết quả khảo sát Mức độ hài lòng nói chung .........................................59
  11. x DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2-1 Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, Zeithaml & Berry, 1988) .............17 Hình 2-2 Nghiên cứu của Qi Huang (2009) .............................................................23 Hình 2-3 Mô hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................29 Hình 3-1 Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................36 Hình 3-2 Quy trình nghiên cứu ................................................................................37 Hình 4-1 Mô hình nghiên cứu được điều chỉnh .......................................................46 Hình 4-2 Biểu đồ tỷ lệ học sinh tiếp tục đăng ký học VNEN ..................................59
  12. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1. 1 Đặt vấn đề Trong xã hội phong kiến, mặc dù không trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất và tạo ra của cải nhưng Sĩ (ý nói những người trí thức) được xếp ở thứ hạng cao nhất trong nhóm tứ dân (Sĩ, Nông, Công, Thương) điều này cho thấy tư tưởng trọng Nho giáo của người Việt trong xã hội phong kiến ngày xưa, đồng thời cho thấy người Việt ta từ xưa đã có truyền thống coi trọng việc học hành, khoa cử. Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm việc mở mang dân trí, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Người đánh giá rất cao vai trò của giáo dục đối với sự hưng thịnh của đất nước, với nhiệm vụ cực kỳ trọng đại là nâng cao dân đức, mở mang dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, là động lực của sự phát triển, đưa nước nhà tiến tới giàu mạnh, dân chủ, văn minh, sánh vai với các cường quốc năm châu. Thông qua giáo dục, mỗi cá nhân được bồi tụ thêm các kiến thức, nhận biết và phát triển tiềm năng của mình từ đó góp phần mang đến nhiều lợi ích hơn cho cộng đồng, xã hội, chính vì thế, làm thế nào để nâng cao chất lượng giáo dục luôn là mối quan tâm một cách đặc biệt không chỉ riêng ở Việt Nam. Ở một số quốc gia trên thế giới, giáo dục thậm chí còn được coi là một quyền cơ bản và tất yếu của người dân. Tại Việt Nam sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội đang bước vào giai đoạn mới đầy khởi sắc điều đó đòi hỏi giáo dục phải đổi mới để đáp ứng các yêu cầu, sự vận động và phát triển của xã hội. Do đó, có thể nhận thấy rằng, giáo dục Việt Nam đang có những bước chuyển mình từ hình thức hành chánh sự nghiệp sang các hình thái khác được gọi chung là mô hình “dịch vụ giáo dục” Trước bối cảnh trên, ngày 4 tháng 11 năm 2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương khóa XI (nghị quyết số 29-NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong đó nhấn mạnh các mục tiêu cụ thể là “Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực, trong đó chiến lược phát triển
  13. 2 kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 của Việt Nam đã xác định: Tập trung đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ”. Việc đổi mới công tác quản lý giáo dục, đổi mới phương pháp giảng dạy ở các bậc học trên nền tảng tiếp thu, vận dụng các mô hình giáo dục tiên tiến đã và đang được các địa phương trên toàn quốc nói chung và huyện Châu Đức - tỉnh Bà Rịa áp dụng theo Mô Hình Trường Học Mới – VNEN (sau đây gọi tắt là VNEN). Mô hình VNEN được xây dựng trên nền tảng của mô hình trường học mới EN (Escuela Nueva) do bà Vicky Colbert sáng lập năm 2000 và đã được áp dụng thành công tại Colombia trong quá trình nâng cao chất lượng giáo dục tại đất nước này. Mô hình VNEN chính thức được triển khai từ tháng 1 năm 2013 được tổ chức hợp tác giáo dục toàn cầu tài trợ, ủy thác qua Ngân hàng Thế giới phối hợp với Bộ giáo dục đào tạo triển khai thí điểm cho 1.447 trường tiểu học của 63 tỉnh, thành phố. Sau ba năm triển khai mô hình trường học mới ở bậc Tiểu học đã mang lại một số điểm tích cực như: Tạo được môi trường giáo dục thân thiện, tạo điều kiện phát huy dân chủ trong học tập; Học sinh bước đầu có ý thức tự quản, tự giác trong học tập; hình thành thói quen làm việc theo nhóm, mạnh dạng trong giao tiếp và phản biện; tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với gia đình và xã hội; Việc tổ chức dạy học theo mô hình trường học mới đã mang lại không khí vui tươi, phấn khởi cho học sinh; Các em tiếp thu bài mới một cách chủ động, khả năng trao đổi, tranh luận, phản biện dần được hình thành, tăng cường mối liên hệ giữa học sinh với học sinh, học sinh với giáo viên, nhà trường với phụ huynh học sinh và cộng đồng. Tuy nhiên, khi Bộ Giáo dục nhân rộng mô hình trường học mới VNEN lên bậc học Trung học cơ sở (THCS), ngay lập tức gặp phải những trở ngại ngay chính các địa phương trước đó đã thực hiện thí điểm ở bậc Tiểu học. Nhiều phụ huynh bày tỏ sự chống đối do lo ngại con mình không hiểu bài, không nắm được kiến thức cần thiết để vượt qua các kỳ thi; Nhiều giáo viên THCS vì nhiều lý do cũng bày tỏ quan điểm không ủng hộ việc áp dụng mô hình VNEN. Ở một số nơi, đã có ý kiến phản đối và đề nghị dừng thực hiện VNEN như ở Hà tỉnh, Hà Giang, Đăk-Lăk, Hà
  14. 3 Giang, Hòa Bình, Khánh Hòa…; Tại thành phố Vũng Tàu, Ban chấp hành Đảng bộ đã thống nhất Quyết nghị chưa triển khai thực hiện mở rộng mô hình VNEN trên địa bàn thành phố và kiến nghị Hội đồng nhân dân tỉnh tạm dừng triển khai để đánh giá lại kết quả thực hiện do còn nhiều phụ huynh không an tâm và phản đối. Tình hình phản đối cũng diễn ra tại các địa phương khác trong tỉnh như TP Bà Rịa, huyện Đất Đỏ, huyên Tân Thành, Xuyên Mộc… Trong tỉnh có ở huyện Châu Đức ít gặp trở ngại nhất và là địa phương duy nhất vẫn tiếp tục triển khai mô hình trường học mới VNEN cho 100% trường THCS trên toàn huyện. Trước tình hình đó, HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã chất vấn Sở Giáo dục về việc “Có nên tiếp tục áp dụng mô hình này tại địa phương không?” song câu trả lời là chưa cụ thể vì từ khi triển khai đến nay Sở Giáo dục tỉnh chưa có bất cứ một công trình nghiên cứu khoa học nào để đánh giá việc áp dụng mô hình trên cũng như làm cơ sở cho các quyết định phù hợp theo yêu cầu của HĐND tỉnh. Từ những lí do thực tiễn trên, tác giả quyết định tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá sự hài lòng của học sinh THCS ở huyện Châu Đức tỉnh Bà Ria-Vũng Tàu cho việc dạy học theo mô hình VNEN" với mong muốn góp phần giúp sở Giáo dục đào tạo (GDĐT) có căn cứ khoa học tin cậy để tham mưu cho lãnh đạo UBND tỉnh trả lời trước HĐND tỉnh về việc triển khai hay không triển khai mô hình trường học mới ở các địa phương trong tỉnh trong những năm học tới, đồng thời giúp các bên liên quan có cái nhìn toàn diện về vấn đề này để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của người dân đối với vấn đề nêu. 1. 2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện các mục tiêu sau: 1. Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học sinh THCS đối với chương trình giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN ở huyện Châu Đức. 2. Đề xuất những kiến nghị, giải pháp về việc áp dụng giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN ở huyện Châu Đức và ở tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
  15. 4 Để đạt được các mục tiêu đã nêu trên, đề tài cần trả lời được các câu hỏi nghiên cứu cụ thể gồm: 1. Thực trạng sự hài lòng của học sinh THCS đối với chương trình giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN ở huyện Châu Đức là như thế nào? Mức độ hài lòng của học sinh đối với chương trình giảng dạy theo mô hình trường học mới hiện nay ra sao? 2. Mô hình trường học mới VNEN có mang lại hiệu quả như kỳ vọng của các nhà quản lý giáo dục không? Những kiến nghị, giải pháp của tác giả để việc áp dụng giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN ở huyện Châu Đức và ở tỉnh Bà Ria-Vũng Tàu đạt hiệu quả cao nhất? 1. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ▪ Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng của học sinh đối với chương trình giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN ở huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. ▪ Phạm vi nghiên cứu: lựa chọn thực hiện nghiên cứu ở 18 trường THCS công lập với hơn 10.000 học sinh tại Châu Đức. ▪ Đối tượng điều tra: học sinh đang theo học mô hình trường học mới VNEN ở 18 trường THCS công lập nêu trên. ▪ Nội dung đề tài: Tập trung nghiên cứu sự hài lòng đối với chương trình giáo dục theo mô hình trường học mới VNEN nhìn từ góc độ của học sinh. ▪ Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 07 năm 2017 đến tháng 11 năm 2017. 1. 4 Phương pháp nghiên cứu Để trả lời được những câu hỏi nghiên cứu, đề tài được thực hiện qua hai giai đoạn nghiên cứu cụ thể như sau: Giai đoạn nghiên cứu khám phá: Kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng trong nghiên cứu này đối với nhóm đối tượng khảo sát là học sinh các trường THCS, thầy cô quản lý và các giáo viên có kinh nghiệm thực tế đã triển khai, giảng dạy theo mô
  16. 5 hình trường học mới để hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát. Bảng câu hỏi khảo sát được hình thành theo cách: Bảng câu hỏi nguyên gốc -> Thảo luận nhóm (chuyên gia và hoc sinh) -> Điều chỉnh -> Bảng câu hỏi khảo sát. Nghiên cứu chính thức: thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng với kỹ thuật thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn trực tiếp với bảng câu hỏi khảo sát cho các học sinh đã học theo mô hình trường học mới từ hai năm trở lên tại các trường THCS tại huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (18 trường). Mẫu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên với kích thước mẫu là 180 học sinh. Phương pháp xử lý dữ liệu: dữ liệu thu thập về sẽ được xử lý trên phần mềm SPSS. Sử dụng phương pháp phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) và phân tích nhân tố EFA để kiểm định mức độ tin cậy của thang đo và sự hội tụ của các biến. Ngoài ra, sử dụng các thống kê mô tả để đo lường các thành phần thang đo, các thông tin như: độ tuổi, giới tính, lớp học của đối tượng khảo sát. Phương pháp thu thập dữ liệu: thông tin thứ cấp: thu thập thông tin qua báo cáo ngành giáo dục đào tạo tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và huyện Châu Đức: Thông tin sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp học sinh đã tham gia chương VNEN từ hai năm trở lên. 1. 5 Bố cục luận văn Luận văn được trình bày gồm năm chương, ở Chương Một tác giả giới thiệu đề tài nghiên cứu, bối cảnh và nhu cầu cấp thiết từ đó quyết định chọn đề tài này cũng như xác đối tượng nghiên cứu và giới hạn phạm vi nghiên cứu. Trong chương Hai, tác giả hệ thống hoá những nội dung để người xem hiểu được khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu mà tác giả nghiên cứu và đề xuất áp dụng. Trong chương này, tác giả cũng đề cập đến các nghiên cứu trước đây và phân tích những điểm mạnh, hạn chế để từ đó kế thừa và phát huy điểm mạnh cũng như giảm thiểu các hạn chế của mô hình nghiên cứu khi ứng dụng vào đề tài của mình. Trong chương Ba, tác giả trình bày chi tiết phương pháp nghiên cứu và xây dựng quy trình nghiên cứu được áp dụng trong đề tài để người xem hình dung được quá trình thực hiện nghiên cứu sẽ như thế nào và các bước tiến hành ra sao.
  17. 6 Chương Bốn, tác giả trình bày và phân tích các kết quả nghiên cứu thực tiễn theo các mục tiêu và phương pháp nghiên cứu đã được trình bày trong chương Ba. Ở Chương Năm, tác giả trình bày những nhận định của mình từ kết quả nghiên cứu đồng thời đề xuất những khuyến nghị cụ thể cho từng vấn đề cần cải tiến để nâng cao mức độ hài lòng của học sinh đối với mô hình VNEN. Đồng thời tác giả cũng có những khuyến nghị các giải pháp để mô hình VNEN được triển khai thành công hơn trong tương lai và mở ra các hướng nghiên cứu tiếp theo.
  18. 7 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Trong chương này, tác giả trình bày những nội dung lý thuyết được áp dụng trong luận văn gồm: Những khái niệm về hoạt động giảng dạy, trong đó nêu rõ các quan niệm về dạy và học, các nguyên tắc của hoạt động giảng dạy, hình thức dịch vụ phục vụ quá trình giáo dục đào tạo, các đặc điểm của giáo dục Trung học cơ sở. Vì đối tượng nghiên cứu là mô hình giáo dục VNEN tại các trường THCS ở huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nên tác giả trình bày các đặc điểm của các trường THCS tại huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Các đặc điểm mô hình giáo dục VNEN; Khái niệm về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng. Bên cạnh đó, tác giả cũng sẽ trình bày các mô hình nghiên cứu, thang đo chất lượng dịch vụ theo các quan điểm của Parasuraman, SERVPERF, HEdPERF. Các nghiên cứu trước về sự hài lòng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo làm nền tảng cho việc đề xuất khung nghiên cứu phù hợp với đề tài mà tác giả chọn thực hiện luận văn. 2. 1 Các khái niệm 2.1.1 Hoạt động giảng dạy 2.1.1.1 Các quan niệm về dạy học Theo Giáo sư Vũ Văn Tảo và cộng sự (2000), có ba cách tiếp cận cơ bản của khái niệm học mà không bó hẹp ở trường, lớp: 1. Coi học là quá trình làm biến đổi hành vi từ kinh nghiệm hay từ sự tiếp xúc với môi trường sống (không chỉ môi trường nhà trường) của chủ thể. 2. Coi học là quá trình tích hợp, đồng hóa, điều ứng, nhập nội những dữ liệu mới làm biến đổi nhận thức nội tại hiện có của chủ thể. 3. Coi học là tự tạo khả năng xác định vấn đề cần giải quyết, thu nhận, xử lý thông tin và ứng dụng chúng. 4. Tương ứng có hai cách tiếp cận của việc dạy:
  19. 8 Coi dạy là quá trình truyền đạt nội dung dạy học một chiều từ thầy đến trò và có thể coi đây là cách tiếp cận truyền thống Coi dạy là sự hợp tác hai chiều, trong đó dạy là quá trình hỗ trợ việc học, tạo điều kiện cho người học chủ động tìm kiếm và xử lý thông tin, người dạy đóng vai trò cố vấn.1 Trên cơ sở các quan niệm đó có thể rút ra kết luận: học có hai chức năng kép là thu nhận thông tin và tự điều khiển quá trình nhận thức của người học, còn dạy cũng có hai chức năng kép đó là truyền đạt thông tin và điều khiển quá trình nhận thức của người học. Sự tương tác của các chức năng này sẽ làm xuất hiện khái niệm dạy học: “Dạy học là hai mặt của một quá trình luôn tác động qua lại, bổ sung cho nhau, quy định lẫn nhau, thâm nhập vào nhau thông qua hoạt động cộng tác nhằm tạo cho người học khả năng phát triên trí tuệ, góp phần hoàn thiện nhân cách. Sự thống nhất giữa dạy và học là quy luật của quá trình dạy học”. 2.1.1.2 Nguyên tắc của hoạt động giảng dạy Nguyên tắc bảo đảm sự thống nhất giữa tính khoa học, tính giáo dục và tính hướng nghiệp trong quá trình dạy học Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, giữa cụ thể và trừu tượng, giữa cá nhân và tập thể, học đi đôi với hành. Nguyên tắc đảm bảo tính sư phạm, sự thống nhất giữa dạy và học, tính tích cực, tự giác của người học và tính phát triển. 1 Vũ Văn Tảo & cộng sự (2000), Giáo dục hướng vào thế kỉ 21, NXB Đà Nẵng
  20. 9 2.1.1.3 Hoạt động giảng dạy - Hình thức dịch vụ phục vụ quá trình giáo dục đào tạo Theo từ điển tiếng Việt, dịch vụ có nghĩa là các công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của một cá nhân hoặc số đông những người có nhu cầu, và được trả công. Theo Zeithaml& Britner (2000), dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.2 Theo Kotler& Amstrong (2004), dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng.3 Tóm lại, có nhiều khái niệm khác nhau nhưng nhìn chung có thể thấy rằng, dịch vụ là những hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của cá nhân hoặc nhóm người và dịch vụ không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể nào giống như hàng hóa nhưng nó lại phục vụ trực tiếp cho các nhu cầu của xã hội. Theo WTO, giáo dục được xem là một trong 12 ngành dịch vụ thương mại với các cam kết về GATS (hiệp định chung về thương mại dịch vụ: General Agreement on Trade in Services, là một Hiệp định thuộc hệ thống WTO, ra đời năm 1995, quy định các nguyên tắc về thương mại dịch vụ áp dụng bắt buộc đối với tất cả các nước Thành viên WTO) trong lĩnh vực giáo dục đại học. Dịch vụ giáo dục được cung ứng cho khách hàng là sinh viên thông qua hoạt động giảng dạy nhằm đáp ứng nhu cầu về tri thức, kĩ năng và thái độ. Trong đó, giảng dạy bao giờ cũng là một hệ thống toàn vẹn. Tính toàn vẹn của quá trình giảng dạy biểu hiện ở sự thống nhất hai mặt của các chức năng của hoạt động dạy và của hoạt động học. Hiệu quả của quá trình giảng dạy phụ thuộc vào các yếu tố và sự tương tác tương hỗ giữa 2 Zeithaml, V. A. & M. J Britner (2000), Services marketing: Intergrating Customer Focus Across the Firm, Irwin McGraw- Hill Kotler, P & Amstrong. G (2004), Những nguyên lý tiếp thị tập 2, NXB 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2