intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng cao su của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

49
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa một số vấn đề liên quan đến xuất khẩu mặt hàng cao su thiên nhiên. Phân tích và đánh giá tình hình xuất khẩu cao su của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ giai đoạn 2012-2016. Đề xuất giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cao su sang thị trường Ấn Độ đến 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng cao su của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG CAO SU CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG ẤN ĐỘ Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế PHÙNG NGUYỄN BẢO HÙNG Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG CAO SU CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG ẤN ĐỘ Ngành: Kinh tế học Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 60310106 Họ và tên học viên: Phùng Nguyễn Bảo Hùng Người hướng dẫn: PGS, TS. Nguyễn Thanh Bình Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Phùng Nguyễn Bảo Hùng, học viên lớp cao học CH22 của Trường Đại học Ngoại thương, chuyên ngành Kinh tế quốc tế, mã số 60310106 với đề tài luận văn thạc sĩ: “Đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng cao su của Việt Nam sang thị trƣờng Ấn Độ”, xin cam đoan: - Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Thanh Bình - Các thông tin, số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập, tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy, được trích dẫn đầy đủ và đúng quy định. - Nội dung nghiên cứu của luận văn chưa từng được công bố. TP. HCM, ngày 05 tháng 09 năm 2017 Người cam đoan Phùng Nguyễn Bảo Hùng
  4. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẢM CAO SU VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CAO SU SANG THỊ TRƢỜNG ẤN ĐỘ .....................................................................6 1.1. Những vấn đề lý luận chung về xuất khẩu sản phẩm cao su .......................6 1.1.1. Khái niệm, hình thức và vai trò của xuất khẩu ......................................6 1.1.2. Giới thiệu chung về cao su thiên nhiên ...................................................9 1.2. Sự cần thiết trong việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu mặt hàng cao su của Việt Nam sang thị trƣờng Ấn Độ .....................................................................11 1.2.1. Vị trí của ngành cao su đối với Việt Nam .............................................11 1.2.2. Lợi ích của việc đẩy mạnh xuất khẩu cao su Việt Nam sang thị trƣờng Ấn Độ ........................................................................................................12 1.3. Các hƣớng đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm cao su .....................................17 1.3.1. Phát triển khách hàng nhập khẩu .........................................................17 1.3.2. Phát triển danh mục sản phẩm xuất khẩu ............................................17 1.3.3. Cải thiện chất lƣợng sản phẩm .............................................................. 18 1.3.4. Cải thiện giá trị sản phẩm qua các công đoạn sơ chế - chế biến - xuất khẩu 18 1.3.5. Phát triển nguồn nhân lực tạo tiền đề cho phát triển bền vững .........19 1.3.6. Nắm bắt và áp dụng các chính sách trong hoạt động xuất nhập khẩu cao su của Chính Phủ Việt Nam và Ấn Độ .........................................................21 1.4. Một số nhân tố tác động đến hoạt động xuất khẩu cao su Việt Nam ........21 1.4.1. Chất lƣợng nguồn nhân lực ....................................................................21 1.4.2. Chất lƣợng sản phẩm ..............................................................................22 1.4.3. Nguyên liệu đầu vào ................................................................................22 1.4.4. Giá thành sản phẩm xuất khẩu .............................................................. 23 1.4.5. Các đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng ................................................24 1.4.6. Hàng hóa thay thế ...................................................................................25
  5. 1.5. Bài học kinh nghiệm về xuất khẩu cao su sang thị trƣờng Ấn Độ của Thái Lan ..........................................................................................................................26 1.5.1. Kinh nghiệm của Thái Lan.....................................................................27 1.5.2. Bài học rút ra cho Việt Nam...................................................................29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG CAO SU CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG ẤN ĐỘ GIAI ĐOẠN 2012 – 2016 ..31 2.1. Tổng quan về thị trƣờng Ấn Độ .......................................................................31 2.1.1. Giới thiệu chung về Ấn Độ .....................................................................31 2.1.2. Quan hệ song phƣơng Việt Nam – Ấn Độ ............................................36 2.1.3. Đặc điểm thị trƣờng cao su Ấn Độ ........................................................40 2.2. Thực trạng một số nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu mặt hàng cao su của Việt Nam sang thị trƣờng Ấn Độ .........................................................45 2.2.1. Thiết kế khảo sát một số nhân tố tác động đến hoạt động xuất khẩu cao su của Việt Nam sang thị trƣờng Ấn Độ ............................................................. 45 2.2.2. Phân tích thực trạng một số nhân tố tác động đến hoạt động xuất khẩu cao su của Việt Nam sang thị trƣờng Ấn Độ ......................................................46 2.3. Tình hình xuất khẩu cao su của Việt Nam sang thị trƣờng Ấn Độ ...........53 2.3.1. Khối lƣợng, kim ngạch xuất khẩu và đơn giá bình quân ....................53 2.3.2. Xúc tiến thƣơng mại ................................................................................57 2.3.3. Nguồn nhân lực........................................................................................58 2.4. Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu mặt hàng cao su của Việt Nam sang thị trƣờng Ấn Độ giai đoạn 2012 – 2016........................................................61 2.4.1. Thành tựu.................................................................................................61 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.........................................................................62 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG ẤN ĐỘ GIAI ĐOẠN 2018 – 2020..65 3.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu mặt hàng cao su của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ giai đoạn 2018 – 2022 ........................65 3.1.1. Quan điểm phát triển .................................................................................65 3.1.2. Mục tiêu phát triển ....................................................................................66 3.1.3. Định hướng phát triển của ngành cao su trong giai đoạn 2018-2022 .......67
  6. 3.2. Dự báo về tình hình kinh tế và thị trường cao su thế giới ............................... 68 3.2.1. Triển vọng kinh tế thế giới .....................................................................68 3.2.2. Dự báo về thị trƣờng cao su thế giới .....................................................69 3.3. Triển vọng đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu mặt hàng cao su của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ giai đoạn 2018 – 2020 ...........................................................69 3.4. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu cao su của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ giai đoạn 2018 – 2020 đối với các doanh nghiệp ............................... 71 3.4.1. Giải pháp về phát triển chất lƣợng nguồn nhân lực và tiếp thu công nghệ tiên tiến .........................................................................................................71 3.4.2. Giải pháp về phát triển chất lƣợng và nâng cao giá trị của cao su Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu.........................................................................73 3.4.3. Giải pháp về liên kết giữa các doanh nghiệp, doanh nghiệp và hộ kinh doanh, liên kết bốn nhà ........................................................................................74 3.4.4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động nghiên cứu thị trƣờng Ấn Độ ...................................................................................................................76 3.4.5. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thƣơng mại ..........................76 3.4.6. Giải pháp xây dựng và hoàn thiện kênh phân phối của sản phẩm cao su Việt Nam trên thị trƣờng Ấn Độ ....................................................................78 3.5. Một số kiến nghị đối với nhà nước ..................................................................79 3.5.1. Mở rộng và tận dụng các cơ hội thông qua đẩy mạnh quan hệ hợp tác ngoại giao với Ấn Độ ............................................................................................. 79 3.5.2. Thành lập Trung tâm kiểm soát chất lƣợng cao su thiên nhiên Việt Nam ...................................................................................................................80 KẾT LUẬN ..................................................................................................................82
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT Information Center For Trung Tâm Thông Tin Phát 1 Agroinfo Ariculture And Rural Triển Nông Nghiệp Nông Thôn Development The Association Of Natural Hiệp Hội Các Nước Sản Xuất 2 ANRPC Rubber Producing Countries Cao Su Thiên Nhiên Văn Phòng Công Nhận Chất 3 BOA Bureau Of Accrediation Lượng 4 CNH-HĐH Công Nghiệp Hóa Hiện Đại Hóa 5 CSTN Cao su thiên nhiên 6 DN Doanh nghiệp 7 ĐVT Đơn vị tính 8 FCA Free Carrier Giao cho người vận chuyển 9 FCL Full Container Load Hàng nguyên công-ten-nơ 10 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 11 FOB Free On Board Giao hàng lên tàu 12 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc dân The International Rubber 13 IRCo Công Ty Cao Su Quốc Tế Consortium The International Rubber Hiệp Hội Nghiên Cứu Và Phát 14 IRRDB Research And Development Triển Cao Su Quốc Tế Board International Rubber Study Tổ chức nghiên cứu cao su quốc 15 IRSG Group tế The International Tổ Chức Tiêu Chuần Hóa Quốc 16 ISO Organization For Tế Standardization 17 ITC International Trade Centre Trung tâm thương mại quốc tế
  8. The International Tripartite 18 ITRC Hội đồng cao su quốc tế 3 bên Rubber Council 19 KHCN Khoa học công nghệ 20 LHQ Liên hiệp quốc 21 NK Nhập khẩu Nông Nghiệp Và Phát Triển 22 NN& PTNT Nông Thôn Organziation Of Economic Tổ Chức Hợp Tác Và Phát Triển 23 OECD Cooperation And Kinh Tế Development Rubber Research Institute Of Viện Nghiên Cứu Cao Su Thái 26 RRIT Thailan Lan 27 RSS Rubber Smoked Sheet Cao su tấm xông khói 28 SVR Standard Vietnamese Rubber Cao su khối chuẩn Việt Nam 29 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 30 IRB India Rubber Board Tổng cục cao su Ấn Độ Technically Specified Cao su thiên nhiên đã định chuẩn 31 TNSR Natural Rubber kỹ thuật 32 USD United State Dollar Đồng đô la Mỹ Vietnam Laboratory Hệ Thống Công Nhận Phòng Thí 33 VILAS Accreditation Scheme Nghiệm Việt Nam 34 VN Việt Nam 35 VND Vietnam Dong Việt Nam đồng 36 VRA Vietnam Rubber Association Hiệp Hội Cao Su Việt Nam Tập Đoàn Công Nghiệp Cao Su 37 VRG Vietnam Rubber Group Việt Nam 38 WTO World Trade Organziation Tổ Chức Thương Mại Thế Giới 39 XK Xuất khẩu 40 XNK Xuất nhập khẩu 41 XTTM Xúc tiến thương mại
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Danh mục bảng Trang Bảng 1.1. Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su từ năm 2012 đến 1 10 2016 2 Bảng 2.1: Các chỉ số về kinh tế của Ấn Độ giai Đoạn 2013-2015 33 3 Bảng 2.2. Kim ngạch XNK giữa Việt Nam - Ấn Độ giai đoạn 2008-2015 36 Bảng 2.3: Danh sách top 5 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu và Việt Nam xuất 4 37 khẩu sang Ấn Độ năm 2015 5 Bảng 2.4: Một số thông tin về đầu tư của Ấn Độ tại Việt Nam 38 6 Bảng 2.5: Phát triển cao su thiên nhiên của Ấn Độ giai đoạn 2012 – 2016 40 7 Bảng 2.6: Sản lượng lốp xe Ấn Độ theo chủng loại, giai đoạn 2010 – 2016 42 Bảng 2.7: Biểu thuế nhập khẩu cao su thiên nhiên vào Ấn Độ áp dụng từ 8 51 ngày 01/01/2017 Bảng 2.8: Kim ngạch nhập khẩu cao su thiên nhiên từ Việt Nam và từ thế 9 54 giới của Ấn Độ Bảng 2.9: khối lượng nhập khẩu cao su thiên nhiên và đơn giá bình quân giai 10 55 đoạn 2012-2016 của Ấn Độ Bảng 2.10: Cơ cấu các mặt hàng cao su Thiên nhiên nhập khẩu của Ấn Độ 11 56 từ Việt Nam giai đoạn 2009-2016 Bảng 2.11 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kĩ thuật (CMKT) trong 12 59 tổng số lao động có việc làm (%) 13 Bảng 2.12: NSLĐ của Việt Nam và một số nước trong khu vực 60 Danh mục biểu Biểu đồ 1.1: Xuất khẩu nông sản và cao su của Việt Nam giai đoạn 2012- 14 11 2016 Biều đồ 1.2. Tỉ lệ tăng giá dầu thô, giá cao su tờ xông khói và giá cao su 15 14 định chuẩn kĩ thuật TSR20 giai đoạn 2015-2016 Biểu đồ 2.1. Kim ngạch nhập khẩu cao su thiên nhiên của Ấn Độ theo quốc 16 gia, 42 năm 2012 – 2016 (ngàn USD)
  10. 17 Biểu đồ 2.2. Sản lượng sản xuất lốp xe của Ấn Độ, giai đoạn 2010 – 2016 42 18 Biều đồ 2.3: Sản lượng lốp xe Ấn Độ theo chủng loại, giai đoạn 2010 – 2016 43 19 Biều đồ 2.4: Tiêu thụ cao su theo sản phẩm của Ấn Độ, 2014 – 2015 44 Biều đồ 2.5: Tiêu thụ cao su thiên nhiên trong phân khúc sản phẩm cao su 20 44 ngoài lốp xe, giai đoạn 2001 – 2015 (tấn) Danh mục sơ đồ 22 Sơ đồ 1.1: Phân loại cao su thiên nhiên 10 23 Sơ đồ 2.1: Mô hình phòng quản lý chất lượng do VRG ban hành năm 2010 47
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, cao su luôn nằm trong nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (kim ngạch xuất khẩu có giá trị trên 3 tỷ USD). Không những đem về nguồn ngoại tệ lớn cho Việt Nam, cao su còn là cây trồng giúp phủ xanh đồi trọc bảo vệ mội trường và là cây trồng giúp cải thiện đời sống cho nhiều người dân ở Việt Nam. Việt Nam đang trong tiến trình công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa. Ngành Cao su luôn được xem là một trong những ngành có vị trí quan trọng. Các sản phẩm cao su đặc biệt là cao su thiên nhiên đang ngày càng phát triển không chỉ về số lượng mà còn đồng đều về chất lượng. Nhưng việc phát triển đầu ra hay nghiên cứu chuyên sâu về một thị trường luôn là cần thiết không chỉ cho chính sản phẩm cao su mà còn các sản phẩm có liên quan khác. Bên cạnh đó mối quan hệ hợp tác ngày càng bền vững giữa Việt Nam - Ấn Độ, thị trường Ấn Độ có nhiều triển vọng trở thành thị trường lớn và ổn định cho ngành cao su Việt Nam trong thời gian sắp tới. Ấn Độ có những lợi thế là kỹ năng kinh doanh và quản lý, nhân lực có tay nghề cao, trong các năm trở lại đây Ấn Độ luôn duy trì là quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới. Tuy nhiên nguồn nguyên liệu cao su thiên nhiên hiện là một trong những thách thức lớn của ngành cao su nước này. Diện tích thu hoạch và năng suất suy giảm dẫn đến việc thiếu hụt nguyên liệu sản xuất. Do đó Ấn Độ phải nhập khẩu cao su thiên nhiên từ các nước khác. Đây cũng là cơ hội cho các nước sản xuất cao su thiên nhiên, trong đó có ngành cao su của Việt Nam để xuất khẩu vào thị trường Ấn Độ. Chính vì thế, vấn đề mà ngành cao su quan tâm hiện nay là đưa ra những giải pháp khắc phục khó khăn trước mắt, xây dựng các kế hoạch lâu dài để giải quyết triệt để các vấn đề, đồng thời đẩy mạnh xuất khẩu cao su không những gia tăng về mặt khối lượng lẫn giá trị, chinh phục thị trường Ấn Độ góp phần đa dạng hóa thị trường xuất khẩu cao su Việt Nam và xây dựng thương hiệu cao su Việt Nam trên thị trường quốc tế. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng cao su của Việt Nam sang thị trƣờng Ấn Độ” làm nội dung nghiên cứu của luận văn.
  12. 2 2. Mục đích của đề tài và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa một số vấn đề liên quan đến xuất khẩu mặt hàng cao su thiên nhiên. Phân tích và đánh giá tình hình xuất khẩu cao su của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ giai đoạn 2012-2016. Đề xuất giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cao su sang thị trường Ấn Độ đến 2020 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan ngành cao su Việt Nam, đưa ra đặc điểm thị trường Ấn Độ và những yếu tố tác động đến hoạt động xuất khẩu cao su sang thị trường Ấn Độ. Căn cứ vào cơ sở lý luận và những phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, đẩy mạnh xuất khẩu cao su một cách bền vững từ Việt Nam sang thị trường Ấn Độ giai đoạn 2018-2022. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Hoạt động xuất khẩu cao su Việt Nam sang thị trường Ấn Độ 3.2. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn thời gian nghiên cứu của luận văn từ 2012 – 2016, các đề xuất áp dụng trong hoạt động xuất khẩu cao su Việt Nam sang thị trường Ấn Độ từ 2018 đến năm 2022. Về không gian: Không gian nghiên cứu của luận văn là tại Việt Nam và thị trường Ấn Độ Về nội dung nghiên cứu: Quy trình kinh doanh cao su thiên nhiên bắt đầu từ khi chăm sóc và khai thác cao su cho đến sản phẩm đặt an toàn dưới sự định đoạt của khách hàng. Quy trình này bao gồm đào tạo nhân lực, chọn giống cây trồng, chăm sóc, thu hoạch mủ, đem về chế biến (đi kèm là kiểm tra chất lượng sản phẩm), nghiên cứu thị trường, xúc tiến bán hàng, bán hàng, giao hàng, thanh toán và các công việc sau khi bán hàng. Trong khuôn khổ của luận văn tác giả tập trung vào việc nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại và quản lý chất lượng sản phẩm cao su thiên nhiên của
  13. 3 các doanh nghiệp xuất khẩu cao su thiên nhiên. 4. Tổng quan tình hình nghiên cứu Qua tìm hiểu tác giả nhận thấy có một số bài viết có liên quan đề tài của tác giả như sau: Văn Thị Tường Vy, 2010, Xuất khẩu cao su của Việt Nam sang Trung Quốc, Thực trạng và giải pháp. Trong hơn một thập kỉ qua Trung Quốc luôn là đối tác lớn của Việt Nam về thương mại, đặc biệt là xuất khẩu cao su thiên nhiên. Bài viết đã trình bày về thực trạng cũng như giải pháp dấy mạnh xuất khẩu mặt hàng cao su thiên nhiên sang thị trường Trung Quốc. Đặc biệt là một số bài học kinh nghiệm khi thâm nhập vào thị trường này cho các doanh nghiệp. Lê Thị Quỳnh, 2012, Hoạt động xuất khẩu cao su Việt Nam thực trạng và giải pháp phát triển. Tác giả viết về thực trạng xuất khẩu cao su việt Nam giai đoạn 2007- 2011 và một số giải pháp để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu cao su. Vì bài viết không trình bày một thị trường cụ thể và bài viết đã hơn 5 năm nên khả năng áp dung vào thực tiễn là không cao. Nguyễn Thành Trung, 2012, Thực trạng phát triển xuất nhập khẩu của Việt Nam và dự báo đến năm 2015. Tác giả đã nghiên cứu thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010. Tác giả tập trung phân tích cụ thể về kim ngạch, thị phần xuất khẩu đối với một số sản phẩm có thế mạnh của Việt Nam trong nhiều năm nay như cao su, gạo, thủy sản,… Qua đó, tác giả đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam như vốn, chi phí đầu vào, thị trường, chi phí vận chuyển. Nghiên cứu đã đóng góp trong việc tập trung nghiên cứu các chính sách đẩy mạnh xuất khẩu và dự báo giá trị xuất khẩu một số mặt hàng xuất khẩu đến năm 2015. Nguyễn Thị Như Tâm, 2014, Nâng cao năng lực cạnh tranh cao su thiên nhiên Việt Nam tại thị trường Nhật Bản nhằm đón đầu cơ hội từ Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương. Bài viết đã nêu ra được tình hình chung của cao su thiên nhiên việt nam trong giai 2004-2013 và một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm cao su thiên nhiên của Việt Nam khi xuất vào thị trường Nhật Bản. Ngô Thị Mỹ, 2016, Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu nông sản của Việt nam. Tác giá đã nghiên cứu và định lượng nhân tố ảnh hưởng đến xuất
  14. 4 khẩu nông sản của Việt Nam từ đó đề ra các giải pháp nhằm đấy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nông sản của Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án vẫn có tồn tại là chưa nghiên cứu được tương tác của các nhân tố ảnh hưởng xuất khẩu các mặt hàng nông sản của Việt Nam. Ngoài ra các giải pháp chỉ dừng ở việc đẩy mạnh xuất khẩu làm gia tăng giá trị và kim nghạch xuất khẩu mà chưa nghiên cứu đến việc nâng cao giá trị gia tăng cho hàng nông sản của Việt Nam. 5. Khách thể nghiên cứu Công ty có hoạt động xuất khẩu cao su thiên nhiên ở Việt Nam. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn Phương pháp thống kê, tổng hợp: Các số liệu thứ cấp, tác giả sẽ lựa chọn các nguồn có độ tin cậy cao như Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thống kê, Báo cáo ngành của Hiệp hội Cao su Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn, Trung Tâm thương mại Quốc tế ITC. Phương pháp so sánh, phân tích: Trên cơ sở thu thập các thông tin thứ cấp kể trên tác giả sẽ tiến hành phân tích và đối chiếu để làm rõ hơn cho vấn đề. Phương pháp chuyên gia và phỏng vấn chuyên gia: Ngoài phỏng vấn một số chuyên gia tác giả còn trích dẫn và phân tích các phát biểu của các lãnh đạo của các công ty cao su và lãnh đạo ngành cao su. Về thu thập số liệu sơ cấp: Tác giả sẽ tiến hành khảo sát bằng bảng hỏi. 7. Bố cục Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương như sau: Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về hoạt động xuất khẩu sản phẩm cao su và sự cần thiết đầy mạnh xuất khẩu cao su sang thị trường Ấn Độ. Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu sản phẩm cao su Việt Nam sang thị trường Ấn Độ giai đoạn 2012-2016 Chương 3: Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cao su Việt Nam sang thị trường Ấn Độ giai đoạn 2018-2022.
  15. 5 Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Ngoại Thương – Cơ sở 2 tại TP.HCM đã nhiệt tình giảng dạy và cung cấp những kiến thức nền tảng cho tác giả trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, tác giả xin cảm ơn PGS, TS. Nguyễn Thanh Bình là người trực tiếp hướng dẫn tận tình và chỉ bảo tác giả trong suốt thời gian hoàn thành luận văn. Do hạn chế về thời gian, điều kiện nghiên cứu và khả năng kiến thức nên luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, vì vậy, tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía Quý Thầy, Cô và bạn đọc nhằm giúp cho luận văn được hoàn thiện hơn.
  16. 6 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẢM CAO SU VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CAO SU SANG THỊ TRƢỜNG ẤN ĐỘ 1.1. Những vấn đề lý luận chung về xuất khẩu sản phẩm cao su 1.1.1. Khái niệm, hình thức và vai trò của xuất khẩu 1.1.1.1. Khái niệm Việc xuất khẩu có nghĩa là vận chuyển các hàng hóa và dịch vụ ra khỏi thẩm quyền của một quốc gia. Người bán hàng hóa, dịch vụ đó được gọi là một nhà xuất khẩu và có trụ sở tại nước xuất khẩu trong khi người mua ở nước ngoài có trụ sở được gọi là nhập khẩu. Trong thương mại quốc tế, "xuất khẩu" đề cập đến việc bán hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước đến thị trường khác (Joshi, Rakesh Mohan, 2005, International Marketing, tr. 503-520) Theo điều 28, Luật Thương mại Việt Nam 2005, Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Xuất khẩu là một hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương, nó đã xuất hiện từ lâu đời và ngày càng phát triển. từ hình thức cơ bản đầu tiên là trao đổi hàng hoá giữa các nước, cho đến nay nó đã rất phát triển và được thể hiện thông qua nhiều hình thức. Hoạt động xuất khẩu ngày nay diễn ra trên phạm vi toàn cầu, trong tất cả các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế, không chỉ là hàng hoá hữu hình mà cả hàng hoá vô hình với tỷ trọng ngày càng lớn (Đại học Kinh tế Quốc dân, 2010, Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu hàng thủy sản vào thị trường Mỹ, tr. 2). 1.1.1.2. Một số hình thức xuất khẩu Với mục tiêu là đa dạng hóa các hình thức kinh doanh nhằm phân tán và chia sẻ rủi ro, các doanh nghiệp xuất khẩu cao su có thể lựa chọn nhiều hình thức xuất khẩu khác nhau. Một số hình thức xuất khẩu thường được các doanh nghiệp lựa chọn. Xuất khẩu trực tiếp Xuất khẩu trực tiếp là xuất khẩu các hàng hoá và dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc mua từ các đơn vị sản xuất trong nước, sau đó xuất khẩu ra nước ngoài với danh nghĩa là hàng của mình. Hình thức này có ưu điểm là lợi nhuận mà đơn vị kinh doanh xuất khẩu thường
  17. 7 cao hơn các hình thức khác do không phải chia sẻ lợi nhuận qua khâu trung gian. Với vai trò là người bán trực tiếp, đơn vị ngoại thương có thể nâng cao uy tín của mình. Tuy vậy, nó đòi hỏi đơn vị phải ứng trước một lượng vốn khá lớn để sản xuất hoặc thu mua hàng và có thể gặp nhiều rủi ro. Xuất khẩu gián tiếp Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hoá ra thị trường nước ngoài thông qua các trung gian xuất khẩu như người đại lý hoặc người môi giới. Đó có thể là các cơ quan, văn phòng đại diện, các công ty uỷ thác xuất nhập khẩu... Xuất khẩu gián tiếp sẽ hạn chế mối liên hệ với bạn hàng của nhà xuất khẩu, đồng thời khiến nhà xuất khẩu phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho người trung gian. Tuy nhiên, trên thực tế phương thức này được sử dụng rất nhiều, đặc biệt là ở các nước kém phát triển, vì các lý do: Người trung gian thường hiểu biết rõ thị trường kinh doanh còn các nhà kinh doanh thường rất thiếu thông tin trên thị trường nên người trung gian tìm được nhiều cơ hội kinh doanh thuận lợi hơn. Người trung gian có khả năng nhất định về vốn, nhân lực cho nên nhà xuất khẩu có thể khai thác để tiết kiệm phần nào chi phí trong quá trình vận tải. (Lê Ngọc Hải, 2013) Xuất khẩu ủy thác Xuất khẩu uỷ thác là hình thức xuất khẩu trong đó doanh nghiệp xuất khẩu đóng vai trò trung gian, đại diện cho nhà sản xuất, kí kết hợp đồng xuất khẩu và làm thủ tục xuất khẩu, sau đó doanh nghiệp được hưởng % theo lợi nhuận hoặc một số tiền nhất định, theo thương vụ hay theo kì hạn. Hình thức này có thể phát triển mạnh khi doanh nghiệp đại diện cho người sản xuất có uy tín và trình độ nghiệp vụ cao trên thị trường quốc tế. Buôn bán đối lưu Buôn bán đối lưu là một phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người mua đồng thời là người bán, lượng hàng trao đổi với nhau có giá trị tương đương, người ta còn gọi phương thức này là xuất khẩu liên kết hoặc phương thức hàng đổi hàng. Phương thức này thông thường được thực hiện nhiều ở các nước đang phát triển, các nước này hầu như là rất thiếu ngoại tệ cho nên thường dùng phương pháp hàng đổi
  18. 8 hàng để cân đối nhu cầu trong nước. Phương thức này tránh được rủi ro do biến động tỷ giá hối đoái trên thị trường nhưng nhược điểm của phương thức này là thời gian trao đổi (thanh toán trên thị trường) lâu, do vậy không kịp tiến độ sản xuất mất cơ hội kinh doanh và phương thức này không linh hoạt (cứng nhắc). Xuất khẩu theo nghị định thư Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (thường là trả nợ) được ký theo nghị định thư giữa hai chính phủ. Xuất khẩu theo nghị định thư có nhiều ưu điểm như khả năng thanh toán chắc chắn (do Nhà nước trả cho đơn vị xuất khẩu), giá cả hàng hóa tương đối cao, việc sản xuất thu mua có nhiều ưu tiên... Thực tế là hiện nay các doanh nghiệp xuất khẩu ít còn áp dụng hình thức này. Xuất khẩu tại chỗ Đây là hình thức mới và đang phổ biến rộng rãi. Đặc điểm của hình thức này là hàng hoá không bắt buộc vượt qua biên giới quốc gia mới đến tay khách hàng. Do vậy giảm được chi phí cũng như rủi ro trong quá trình vận chuyển và bảo quản hàng hoá. Các thủ tục trong hình thức này cũng đơn giản hơn, trong nhiều trường hợp không nhất thiết phải có hợp đồng phụ trợ như: hợp đồng vận tải, bảo hiểm hàng hoá, thủ tục hải quan. Xuất khẩu gia công uỷ thác Xuất khẩu gia công uỷ thác là một hình thức xuất khẩu trong đó đơn vị ngoại thương đứng ra nhập nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho các xí nghiệp gia công, sau đó thu hồi thành phẩm để bán cho bên nước ngoài, đơn vị được hưởng phí uỷ thác theo thoả thuận với các xí nghiệp uỷ thác. Khi thực hiện hình thức này có thể: dựa vào vốn của người khác để kinh doanh thu lợi nhuận, rủi ro ít và chắc chắn được thanh toán, nhập được những trang thiết bị công nghệ cao tạo nguồn vốn để xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, khi giá gia công rẻ mạt, khách hàng không biết đến người gia công, không nắm được nhu cầu thị trường vì vậy nên không thể điều chỉnh sản phẩm kinh doanh phù hợp. 1.1.1.3. Vai trò Đối với nền kinh tế thế giới: Thông qua hoạt động xuất khẩu, các quốc gia tham gia vào phân công lao động quốc tế. Các quốc gia sẽ tập trung vào sản xuất những hàng hoá và dịch vụ mà mình có lợi thế. Xét trên tổng thể nền kinh
  19. 9 tế thế giới thì chuyên môn hoá sản xuất và xuất khẩu sẽ làm cho việc sử dụng các nguồn lực có hiệu quả hơn và tổng sản phẩm xã hội toàn thế giới tăng lên. Bên cạnh đó xuất khẩu góp phần thắt chặt thêm quan hệ quốc tế giữa các quốc gia. Đối với nền kinh tế quốc dân: Xuất khẩu tạo ngoại tệ quan trọng, chủ yếu để quốc gia thoả mãn nhu cầu nhập khẩu và tĩch luỹ để phát triển sản xuất. Đẩy mạnh xuất khẩu được xem như một yếu tố quan trọng kích thích sự tăng trưởng kinh tế. Việc đẩy mạnh xuất khẩu sẽ tạo điều kiện mở rộng qui mô sản xuất, nhiều ngành nghề mới ra đời phục vụ cho xuất khẩu, gây phản ứng dây chuyền giúp cho các ngành kinh tế khác phát triển theo, dẫn đến kết quả tăng tổng sản phẩm xã hội và nền kinh tế phát triển nhanh. Xuất khẩu kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghiệp sản xuất. Đối với doanh nghiệp: Qua xuất khẩu các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Những yếu tố đó đòi hỏi doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trường. Xuất khẩu đòi hỏi các doanh nghiệp luôn luôn đổi mới và hoàn thiện tác phong quản lý sản xuất, kinh doanh nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành. 1.1.2. Giới thiệu chung về cao su thiên nhiên Cây cao su có tên khoa học là Hevea Brasiliensis, có nguồn gốc từ khu vực Nam Mỹ. Chất nhựa của cây (latex) còn được gọi là mủ, là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất ra các sản phẩm cao su tự nhiên. Cây cao su có vòng đời khoảng 26-30 năm, được chia làm 2 thời kỳ: Thời kỳ kiến thiết cơ bản và thời kỳ kinh doanh. Thời kì kiến thiết cơ bản tính từ khi bắt đầu trồng đến khi cây được khoảng 5-7 năm tuổi là thời gian có thể bắt đầu đưa vào khai thác cạo lấy nhựa, tùy theo điều kiện chăm sóc. Thời kỳ kinh doanh là khoảng thời gian còn lại của cây, bước vào khai thác và thanh lý cây lấy gỗ khi sản lượng cao su giảm. Cây cao su được xem là đủ tiêu chuẩn mở cạo khi vòng thân cây, đo cách mặt đất 1 m, đạt từ 45-50cm trở lên. Cây cao su chỉ trồng được ở vùng nhiệt đới ẩm, nhiệt độ trung bình từ 22°C đến 30°C (tốt nhất ở 26°C đến 28°C), cần mưa nhiều (tốt nhất là 2.000 mm) nhưng không chịu được sự úng nước và gió. Nhiệt độ quá thấp có thể ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của cây trong khi nhiệt độ quá cao trên 30°C sẽ làm cho mủ chóng đông hoặc đông ngay trên miệng cạo, gây hiện tượng khô mủ. Cho nên thời gian cạo mủ cây là từ 3-5h sáng, khi nhiệt độ môi trường còn thấp và đảm bảo mủ
  20. 10 không bị đông khi chảy xuống tô. Cây cao su có thân gỗ giòn nên không chịu được gió, mức độ gió thích hợp cho cây chỉ khoảng 2-3m/ giây. Cây cao su có thể trồng trên ba loại đất là đất đỏ bazan, đất xám Potzon trên phù sa cổ và đất sa phiến thạch. Đất trồng cao su phải có độ sâu tầng mặt trên 1m vì rễ cây cao su không thể xuyên qua tầng đá ong, không xuyên qua mực nước ngầm và tầng đá mẹ. Thông thường từ tháng 1 đến tháng 3 hàng năm là mùa khô, cây cao su rụng lá, không thể cạo mủ trong giai đoạn này. Do đó thời gian thu hoạch của cây cao su thường rơi vào 9 tháng cuối năm. (Công ty chứng khoán VPBank, Báo cáo ngành cao su thiên nhiên Việt Nam năm 2014, tr. 3) Sơ đồ 1.1 : Phân loại cao su thiên nhiên Mủ khai thác từ cây Mủ nước Mủ đông Cao su ly tâm Cao su tờ Cao su khối Latex (HA, LA) RSS SVR 10, SVR 20 ADS Pale crepe Cao su khối SVR 3L, SVR CV Nguồn: Nguyễn Thị Huệ, 2006, Cao su, tr. 386 Cao su đƣợc định chuẩn kỹ thuật (TSNR): là cao su có dạng khối được sơ chế từ mủ nước hoặc từ mủ đông (mủ chén, mủ dây, mủ tạp...). Tùy theo từng quốc gia mà cao su khối kỹ thuật sẽ được ký hiệu khác nhau nhưng có tiêu chuẩn về đặc tính chất lượng tương tự nhau cho từng chủng loại, ví dụ như Malaysia là SMR, Việt Nam là SVR… Một số chủng loại cao su khối kỹ thuật phổ biến là: - SVR L, SVR 3L: là loại cao su sơ chế hiện chiếm tỷ lệ cao tại Việt Nam, thích hợp cho các loại sản phẩm đòi hỏi tính đàn hồi, chịu mài mòn và độ bền cao như lốp xe ô tô cao cấp, dây đai, cáp dây điện... - SVR 10, SVR 20: là cao su sản xuất từ mủ đông, mủ tạp, nên hàm lượng chất bẩn thường cao, có màu xậm, là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất lốp xe các loại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2