intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Di chuyển lao động trong AEC và cơ hội, thách thức cho Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

44
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn thực hiện nhằm mục đích tối đa hóa hiệu quả mà tự do di chuyển lao động trong AEC có thể đem lại cho Việt Nam. Phân tích thực trạng dòng di chuyển lao động nội khối trên hai chiều di chuyển và căn cứ vào các tiêu chí đánh giá cụ thể; Đánh giá tác động của dòng di chuyển lao động vào việc phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam; Phân tích cơ hội, thách thức của Việt Nam khi tham gia vào dòng di chuyển lao động nội khối AEC;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Di chuyển lao động trong AEC và cơ hội, thách thức cho Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----o0o----- LUẬN VĂN THẠC SĨ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG TRONG AEC VÀ CƠ HỘI, THÁCH THỨC CHO VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế GIÁP THỊ HOÀNG TRANG Hà Nội, năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----o0o----- LUẬN VĂN THẠC SĨ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG TRONG AEC VÀ CƠ HỘI, THÁCH THỨC CHO VIỆT NAM Ngành: Kinh tế học Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 60310106 Họ và tên học viên: Giáp Thị Hoàng Trang Người hướng dẫn: PGS.TS. Từ Thúy Anh Hà Nội, năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Từ Thúy Anh. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và website theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tác giả xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017 Tác giả luận văn Giáp Thị Hoàng Trang
  4. LỜI CẢM ƠN Người viết xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Từ Thúy Anh đã tận tình giúp người viết định hướng đề tài, cung cấp những kiến thức nền tảng và chuyên sâu, cũng như hướng dẫn cụ thể cho người viết những phương pháp nghiên cứu khoa học cần thiết để người viết có thể hoàn thành luận văn này. Người viết cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Khoa Kinh tế quốc tế đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức cơ sở và chuyên sâu cho người viết trong suốt hai năm học qua để người viết vận dụng vào bài nghiên cứu của mình. Người viết cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô tại Khoa Sau đại học đã tạo điều kiện, giúp đỡ người viết trong quá trình học tập và hoàn thiện luận văn này. Trong quá trình làm luận văn, do khả năng nghiên cứu còn hạn hẹp nên luận văn không thể tránh khỏi những sai sót, người viết rất mong nhận được những góp ý quý giá từ các thầy cô. Người viết xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 05 năm 2017 Sinh viên thực hiện Giáp Thị Hoàng Trang
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC CÁCH TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ .....7 1.1. Khái niệm chung về di chuyển lao động quốc ..............................................7 1.1.1. Khái niệm lao động .................................................................................7 1.1.2. Khái niệm di chuyển lao động quốc tế ...................................................7 1.1.3.Khái niệm di chuyển lao động nội khối..................................................9 1.2. Nguyên nhân của di chuyển lao động quốc tế ...............................................9 1.2.1. Lý thuyết liên quan đến nguyên nhân di chuyển lao động quốc tế.........9 1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến di chuyển lao động quốc tế ...............................11 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến di chuyển lao động quốc tế ...................................13 1.3.1. Nhân tố bên trong..................................................................................13 1.3.2. Nhân tố bên ngoài ...................................................................................4 1.4. Tiêu chí đánh giá di chuyển lao động quốc tế .............................................17 1.4.1. Quy mô di chuyển lao động ..................................................................17 1.4.2. Cơ cấu di chuyển lao động ....................................................................17 1.4.2.1. Cơ cấu di chuyển lao động theo ngành nghề ..................................17 1.4.2.2. Cơ cấu di chuyển lao động theo giới tính .......................................18 1.4.2.3. Cơ cấu di chuyển lao động theo trình độ ........................................18 1.4.3. Các hình thức di chuyển lao động.........................................................19 1.4.4. Sự hợp tác trong di chuyển lao động ....................................................20 1.5. Tác động của di chuyển lao động quốc tế ...................................................20 1.5.1. Tác động của di chuyển lao động đến nước nhận lao động ..................20 1.5.1.1. Tác động tích cực ...........................................................................20 1.5.1.2. Tác động tiêu cực ...........................................................................22
  6. 1.5.2. Tác động của di chuyển lao động đến nước gửi lao động ....................23 1.5.2.1. Tác động tích cực ...........................................................................23 1.5.2.2. Tác động tiêu cực ...........................................................................23 1.6. Kinh nghiệm di chuyển lao động quốc tế của một số nước trong ASEAN và bài học cho Việt Nam .........................................................................................24 1.6.1. Kinh nghiệm của Philippines ................................................................25 1.6.2. Kinh nghiệm của Indonesia ..................................................................26 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DI CHUYỂN LAO ĐỘNG TRONG NỘI KHỐI AEC .......................................................................................................................30 2.1. Khái quát chung về Cộng đồng kinh tế ASEAN .........................................30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cộng đồng kinh tế ASEAN ..............30 2.1.2. Mục tiêu phát triển AEC .......................................................................31 2.1.3. Khuôn khổ chính sách chung liên quan đến di chuyển lao động trong AEC .................................................................................................................33 2.2. Tình hình di chuyển lao động nội khối ASEAN .........................................37 2.2.1. Đặc điểm thị trường lao động khu vực ASEAN ...................................37 2.2.1.1. Nguồn cung lao động dồi dào .........................................................37 2.2.1.2. Có sự khác biệt trong lao động nội khối ASEAN ..........................37 2.2.2. Tình hình di chuyển lao động nội khối ASEAN ...................................39 2.3. Tình hình di chuyển lao động của Việt Nam trong AEC ............................41 2.3.1. Quy mô di chuyển lao động ..............................................................42 2.3.1.1. Dòng lao động di chuyển từ Việt Nam sang các nước ASEAN ....42 2.3.1.2. Dòng lao động di chuyển từ các nước ASEAN sang Việt Nam.....44 2.3.2. Cơ cấu di chuyển lao động ....................................................................44 2.3.2.1. Cơ cấu di chuyển lao động theo ngành nghề ..................................44 2.3.2.2. Cơ cấu di chuyển lao động theo giới tính .......................................46 2.3.2.3. Cơ cấu di chuyển lao động theo trình độ ........................................47 2.3.3. Sự hợp tác trong di chuyển lao động ....................................................49 2.4. Tác động của di chuyển lao động nội khối đến Việt Nam ..........................50
  7. 2.4.1. Đối với dòng di chuyển lao động từ Việt Nam sang các nước ASEAN .........................................................................................................................50 2.4.1.1. Tác động tích cực ...........................................................................50 2.4.1.2. Tác động tiêu cực ...........................................................................53 2.4.2. Đối với dòng di chuyển lao động từ các nước ASEAN sang Việt Nam .........................................................................................................................53 2.4.2.1. Tác động tích cực ...........................................................................53 2.4.2.2. Tác động tiêu cực ...........................................................................54 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................57 CHƯƠNG 3: CƠ HỘI, THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI VIỆT NAM KHI THAM GIA VÀO DI CHUYỂN LAO ĐỘNG TRONG AEC .....................58 3.1. Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi tham gia vào di chuyển lao động trong AEC ...........................................................................................................58 3.1.1. Cơ hội của Việt Nam khi tham gia vào di chuyển lao động trong AEC .........................................................................................................................58 3.1.1.1. Gia tăng cơ hội việc làm cho người lao động .................................58 3.1.1.2. Tạo động lực để người lao động nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường lao động khu vực ........................................................................60 3.1.1.3. Tận dụng cơ hội phát triển kinh tế - xã hội ....................................61 3.1.2. Thách thức.............................................................................................63 3.1.2.1. Chất lượng lao động Việt Nam còn thấp ........................................63 3.1.2.2. Đe dọa mất việc làm đối với lao động Việt Nam ...........................69 3.1.2.3. Thách thức trong thu hút lao động chất lượng cao .........................71 3.1.2.4. Bất bình đẳng giữa các ngành nghề và lao động có trình độ khác nhau .............................................................................................................73 3.1.2.5. Rào cản tiếp nhận lao động của các quốc gia thành viên ...............74 3.1.2.6. Khả năng tiếp cận thông tin từ các thị trường lao động trong khu vực ...............................................................................................................77 3.2. Triển vọng thị trường lao động nội khối ASEAN .......................................78 3.2.1. Triển vọng thị trường lao động nội khối ASEAN ................................78
  8. 3.2.2. Quan điểm, định hướng của Việt Nam trong việc tham gia vào dòng di chuyển lao động nội khối ................................................................................81 3.2.2.1. Quan điểm của Việt Nam ...............................................................81 3.2.2.2. Định hướng cho Việt Nam trong di chuyển lao động nội khối ......81 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả khi tham gia vào di chuyển lao động trong AEC của Việt Nam .............................................................................................83 3.3.1. Nhóm giải pháp tận dụng cơ hội.........................................................83 3.3.1.1. Tăng cường hợp tác với các nước thành viên trong việc đưa người lao động di chuyển nội khối ..................................................................................83 3.3.1.2. Nâng cao hiệu quả trong quản lý và điều tiết dòng di chuyển lao động nội khối ASEAN .............................................................................................87 3.3.2. Nhóm giải pháp hạn chế thách thức....................................................92 3.3.2.1. Xây dựng chiến lược đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu lao đông nội khối ...............................................................................92 3.3.2.2. Tăng cường bảo vệ người lao động di chuyển nội khối ....................96 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................98 KẾT LUẬN ...............................................................................................................99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... PHỤ LỤC .................................................................................................................... i
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Hình 2.1. Mức độ kỹ năng của sinh viên tốt nghiệp THCS, đại học và dạy nghề đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp ở ASEAN năm 2015...............................................38 Hình 2.2. Tỷ trọng lao động di chuyển trong nội khối ASEAN năm 2015 theo nước gửi và nhận lao động .................................................................................................39 Hình 2.3. Thành phần lao động di chuyển đến 3 nước: Singapore, Malaysia, Thái Lan năm 2015 ............................................................................................................40 Hình 2.4. Trình độ lao động di chuyển vào hai nước: Malaysia và Thái Lan qua các năm ............................................................................................................................41 Hình 2.5. Tỷ trọng lao động Việt Nam di chuyển sang các nhóm nước giai đoạn 2012 - 2016 ...............................................................................................................42 Hình 2.6: Tỷ lệ di chuyển lao động Việt Nam sang các nước thành viên ASEAN ..43 Hình 2.7. Tỷ lệ làm việc trong các ngành nghề của lao động Việt Nam tại Malaysia năm 2015 ...................................................................................................................45 Hình 2.8. Tỷ lệ lao động nữ Việt Nam di chuyển sang nội khối ASEAN giai đoạn 2003 - 2015 ...............................................................................................................46 Hình 2.9. Cơ cấu di chuyển lao động của Việt Nam sang các nước ASEAN theo giới tính và độ tuổi năm 2015 ...................................................................................47 Hình 2.10. Ước tính thay đổi lao động di chuyển nội khối theo trình độ kỹ năng ở Việt Nam giai đoạn 2010-2025 .................................................................................48 Hình 2.11. So sánh năng suất lao động của Việt Nam với các nước ASEAN năm 2015 ...........................................................................................................................55 Hình 3.1. Dân số trong độ tuổi lao động của các nước ASEAN giai đoạn 1975 - 2050 ...........................................................................................................................58 Hình 3.2. Thu nhập bình quân đầu người của các nước ASEAN năm 2015 ............60 Hình 3.3. Mức độ dễ dàng tìm kiếm việc làm có chuyên môn trong ASEAN .........63 Hình 3.4. Điểm trung bình toán và khoa học theo PISA năm 2015 .........................64 Hình 3.5. Số lượng người thất nghiệp trong độ tuổi theo trình độ Chuyên môn kỹ thuật năm 2016 ..........................................................................................................65
  10. Hình 3.6. Mức độ không đáp ứng yêu cầu về kỹ năng, trình độ giáo dục trong các ngành nghề kỹ năng cao, dự đoán đến năm 2025 .....................................................66 Hình 3.7. Tốc độ tăng năng suất lao động các nước châu Á giai đoạn 1992 - 201468 Hình 3.8. Thay đổi việc làm theo kịch bản AEC với kịch bản cơ sở vào năm 202 ..79 Hình 3.9. Tỷ lệ việc làm dễ bị tổn thương trong tổng số việc làm được tạo thêm theo kịch bản AEC so với kịch bản cơ sở năm 2025 ........................................................80
  11. DANH MỤC CÁCH TỪ VIẾT TẮT AA ASEAN Architect Kiến trúc sư ASEAN ASEAN Comprehensive Hiệp định Đầu tư toàn diện ACIA Investment Agreement ASEAN ASEAN Chartered ACPA Chứng chỉ Kiểm toán viên ASEAN Professional Accountant ASEAN Chartered Kỹ sư chuyên nghiệp đủ tư cách ACPE Professional Engineers hành nghề ASEAN The Asian Development ADB Ngân hàng phát triển Châu Á Bank Institute of The Asia ADBI Viện Ngân hàng phát triển châu Á development bank ASEAN Economic AEC Cộng đồng Kinh tế ASEAN Community ASEAN Framework Hiệp định khung về dịch vụ trong AFAS Agreement on Services ASEAN Association of Southeast ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Asian Nations The ASEAN University AUN Hệ thống Đại học ASEAN Network Cambodia - Laos - Campuchia - Lào - Myanma - Việt CLMV Myanmar - Vietnam Nam Certified Public CPA Kế toán viên công chứng Accountants EU European Union Cộng đồng Châu Âu International Labour ILO Tổ chức Lao động Quốc tế Organization International IOM Organization for Tổ chức Di trú quốc tế Migration MFN Most Favored Nation Chế độ tối huệ quốc
  12. MNP ASEAN Agreement on Hiệp định di chuyển thể nhân trong Movement of Natural ASEAN Persons Thỏa thuận công nhận lẫn nhau Mutual Recognition giữa các quốc gia ASEAN MRA Arrangement Organisation for Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh OECD Economic Co-operation tế and Development Technical Education and Cơ quan giáo dục kỹ thuật và phát TESDA Skills Development triển kỹ năng Authority United Nations Hội nghị Liên Hiệp Quốc về UNCTAD Conference on Trade and Thương mại và Phát triển Development Vietnam Association of Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề VACPA Certified Public Việt Nam Accountants Portal WB World Bank Ngân hàng ThếGiới World Trade WTO Tổ chức Thương mại Thế giới Organization
  13. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Bằng việc hệ thống hóa những lý thuyết liên quan đến lao động và di chuyển lao động quốc tế, người viết đã mở rộng khái niệm liên quan đến di chuyển lao động nội khối. Từ đó, phân tích nguyên nhân dẫn đến di chuyển lao động, đưa ra những nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến dòng di chuyển lao động, những tiêu chí đánh giá tình hình di chuyển lao động và những tác động tích cực cũng như tiêu cực mà dòng di chuyển này ảnh hưởng đến cả nước nhận lao động và nước gửi lao động trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Phần cuối chương 1, người viết cũng đề cập đến trường hợp hai quốc gia trong khu vực có nét tương đồng về trình độ kinh tế với Việt Nam là Philippines và Indonesia trong việc triển khai những chính sách nhằm phát triển dòng di chuyển lao động, để từ đó rút ra bài học cho Việt Nam. Trong chương 2 của luận văn, người viết cũng đã khái quát sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC). Trong đó, đề cập sâu vào vấn đề tự do di chuyển lao động trong nội khối, đây là một trong những điểm mới lạ và đem lại nhiều lợi ích khác biệt cho các nước tham gia vào AEC. Hàng loạt những chính sách, hành lang pháp lý các quốc gia đã và đang đàm phán, ký kết đã được thống kê và phân tích. Từ đó, khái quát tình hình di chuyển lao động nội khối của các quốc gia cũng như Việt Nam nói riêng, phát hiện ra những khoảng cách, chênh lệch và khác biệt ngày càng lớn đang tồn tại trong dòng di chuyển lao động nội khối này. Từ những phân tích trên, trong chương 3 của luận văn, người viết đi sâu nghiên cứu những cơ hội và thách thức mà Việt Nam có thể đạt được và phải đối mặt khi tham gia vào di chuyển lao động nội khối. Từ đó, đưa ra những triển vọng về dòng di chuyển lao động nội khối trong thời gian tới dựa trên những nghiên cứu của các Tổ chức quốc tế cũng như những định hướng phát triển của Đảng và Nhà nước liên quan đến vấn đề di chuyển lao động, từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm gia tăng lợi ích mà di chuyển lao động đem lại cho đất nước.
  14. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ sau thời kỳ Đổi mới, Việt Nam với mục tiêu hội nhập kinh tế đã tiến hành đàm phán và ký kết rất nhiều những Hiệp định với các nước và khu vực kinh tế nhằm tối đa hóa lợi ích kinh tế của mình, trong đó, thành công nhất phải kể đến việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) với nguyên tắc Tối huệ quốc và Đối xử quốc gia đã dỡ bỏ rất nhiều rào cản để Việt Nam có cơ hội tiếp cận nhiều nền kinh tế phát triển trên Thế giới. Về khu vực, việc tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) mà gần đây nhất, tháng 12/2015, sự ra đời của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) cũng đã góp phần đẩy nhanh quá trình hợp tác và phát triển các mối quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và các quốc gia thành viên. Có một điểm chung giữa những Hiệp định thương mại mà Việt Nam tham gia đàm phán và ký kết là hầu hết đề cập đến vấn đề tự do hóa và dỡ bỏ hàng rào liên quan đến vấn đề thương mại hàng hóa, dịch vụ, sở hữu trí tuệ, đầu tư...mà chưa có bất kỳ một Hiệp định thương mại nào đề cập cụ thể đến vấn đề di chuyển lao động giữa các quốc gia. Chỉ duy nhất đến khi Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) được thành lập thì vấn đề này mới dần được giải quyết. Hiệp định Di chuyển thể nhân (MNP) và những thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về 8 ngành nghề trong MRAs đã hiện thực hóa khả năng di chuyển tự do lao động có tay nghề trong 8 ngành nghề đối với các quốc gia trong ASEAN. Điểm mới này sẽ góp phần giải quyết vấn đề việc làm, cải thiện trình độ lao động, nâng cao năng suất lao động của các nền kinh tế thông qua việc trao đổi và chuyên môn hóa lao động. Tuy nhiên, hạn chế của Hiệp định này là vấn đề tự do di chuyển chỉ xảy ra đối với lao động có tay nghề và chỉ giới hạn đối với lao động trong 8 ngành nghề nêu trên. Trong khi đó, lao động Việt Nam hiện nay đang có sự chênh lệch về trình độ vô cùng rõ rệt, trên 50% lao động chưa qua đào tạo, hơn 20% lao động có trình độ từ trung cấp trở lên, trong đó, số lao động có tay nghề trong lĩnh vực được phép tự do di chuyển chiếm chưa đến 5% tổng số lao động, điều này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cạnh tranh của lao động Việt Nam. Vì vậy, tự do di chuyển lao động có tay nghề trong AEC vừa là cơ hội, vừa là thách thức mà Việt Nam phải đối mặt khi AEC ra đời.
  15. 2 Đây cũng là lý do khiến tác giả chọn đề tài: "Di chuyển lao động trong AEC và cơ hội, thách thức cho Việt Nam" cho luận văn thạc sỹ của mình với mong muốn phần nào giải quyết những vấn đề bất cập liên quan đến di chuyển lao động nội khối ASEAN của Việt Nam hiện nay. 2. Tình hình nghiên cứu Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) là một chủ thể kinh tế được rất nhiều các tác giả quan tâm bởi nó có vai trò to lớn trong sự phát triển và hội nhập của các quốc gia thành viên. Do đó, có rất nhiều những công trình nghiên cứu liên quan đến AEC. Liên quan đến một trong hai nội dung mới trong việc hình thành AEC là tự do di chuyển lao động trong ASEAN, tác phẩm “Managing International Labor Migration in ASEAN” của Aniceto C. Orbeta Jr (2011), “Regional Conference on Services Trade Liberalization and Labor Migration Policies in ASEAN: Towards the ASEAN Economic Community” của ADB (2008), “Nắm bắt lợi ích kinh tế và xã hội của dịch chuyển lao động: ASEAN 2015” của Martin, P.; Abella, M. (2014), "Tự do di chuyển lao động trong Cộng đồng kinh tế ASEAN: xu hướng và giải pháp" (2016) của Đỗ Thanh Bình đều có một điểm chung là nghiên cứu khá đầy đủ về thực tiễn dòng di chuyển lao động giữa các nước thành viên ASEAN với số liệu phong phú, mô tả đầy đủ quy mô, xu hướng, đặc điểm của di chuyển lao động nội khối ASEAN. Cuốn “Xuất khẩu lao động của một số nước Đông Nam Á – Kinh nghiệm và bài học” của Nguyễn Thị Hồng Bích (2007) đặt vấn đề nghiên cứu về xuất khẩu lao động của các nước Đông Nam Á với mục đích rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng chính sách, tổ chức và quản lý xuất khẩu lao động cũng như trong việc giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội nảy sinh trong quá trình xuất khẩu lao động, nhằm phục vụ cho việc tham gia một cách có hiệu quả vào thị trường lao động quốc tế. Tương tự, “Cộng đồng ASEAN 2015: Quản lý hội nhập hướng tới thịnh vượng chung và việc làm tốt hơn” của ADB, ILO cũng là một báo cáo khoa học nghiên cứu những xu hướng việc làm và điều kiện xã hội của khu vực ASEAN, từ đó xem xét những chính sách hành động của các chính phủ và rút ra bài học cho thời kỳ hậu khủng hoảng. Tuy nhiên, tài liệu
  16. 3 mới chỉ dừng lại ở báo cáo tổng thể về thị trường lao động ASEAN, chưa tập trung phân tích về các dòng di chuyển lao động nội khối. Có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến di chuyển lao động của Việt Nam ra quốc tế trong bối cảnh hội nhập như hiện nay, tuy nhiên, liên quan đến vấn đề di chuyển lao động của Việt Nam trong nội khối ASEAN, số lượng nghiên cứu còn khá hạn chế. Tác giả Lưu Văn Hưng là người đã trực tiếp nghiên cứu “Di chuyển lao động nội khối ASEAN thời gian gần đây và vấn đề đặt ra đối với Việt Nam” năm 2008. Tuy nhiên, những nghiên cứu của tác giả đã khá xa thời điểm hiện tại nên chưa có sự cập nhật thông tin về sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN trong bối cảnh mới. Tác giả Đào Thị Thu Trang với đề tài: "Sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN" (2016) nghiên cứu về thị trường lao động nội khối ASEAN, nhưng chưa có khái quát về tình hình di chuyển lao động giữa các nước. Tác giả cũng đã nghiên cứu về tình hình di chuyển lao động Việt Nam trong nội khối, tuy nhiên, số liệu khá cũ (từ năm 2012), thêm vào đó chưa gắn vấn đề "tự do di chuyển lao động có tay nghề" trong mục tiêu phát triển AEC vào trong nội dung nghiên cứu chuyên sâu mà chỉ là thống kê số liệu theo dạng liệt kê. Vì vậy, những giải pháp đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả di chuyển lao động cũng còn khá chung chung và chưa cụ thể. Tác giả Nguyễn Thị Hồng Thương với đề tài: "Di chuyển lao động trong AEC: cơ hội và thách thức đối với Việt Nam" (2016) cũng nghiên cứu thực trạng dòng di chuyển lao động của Việt Nam hiện nay, tuy nhiên, cũng chỉ dừng lại ở phương pháp thống kê mà chưa đi sâu phân tích nguyên nhân của thực trạng này. Tuy nhiên, vấn đề rút ra từ những phân tích ấy còn khá trùng lặp, liên quan đến việc số lượng những chứng chỉ công nhận mà lao động Việt Nam sở hữu còn khá hạn chế. Thêm vào đó, tác giả cũng bỏ sót khá nhiều cơ hội và thách thức chưa được đề cập đến. Tác giả Dương Thu Trang với đề tài: "Tự do di chuyển lao động trong AEC và những vấn đề đối với giáo dục Việt Nam" (2016) cũng đã đi sâu phân tích thực trạng của di chuyển lao động nội khối từ Việt Nam hiện nay, từ đó, rút ra nguyên nhân của tình trạng này là do chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế. Tác giả đề xuất giải pháp trực tiếp liên quan đến giáo dục để cải thiện thực trạng trên. Tuy nhiên, phân tích nguyên nhân và giải pháp
  17. 4 này chỉ là phiến diện, một phần rất nhỏ trong những nguyên nhân gây ra những hạn chế của luồng di chuyển lao động như hiện nay. Qua quá trình nghiên cứu các đề tài của các tác giả đi trước, người viết nhận thấy còn những khoảng trống nghiên cứu như sau mà các tác giả chưa đề cập đến: - Các đề tài trước đó mới chỉ nghiên cứu tình hình di chuyển lao động trên một chiều từ Việt Nam sang các nước ASEAN mà chưa nghiên cứu chiều ngược lại từ các nước ASEAN sang Việt Nam. - Các tiêu chí đánh giá còn chưa đầy đủ, đa phần mới chỉ đánh giá trên quy mô luồng di chuyển. - Nhóm giải pháp còn chung chung, chưa phân tích cụ thể từng nhóm giải pháp để tận dụng cơ hội và hạn chế thách thức. 3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu Luận văn thực hiện nhằm mục đích tối đa hóa hiệu quả mà tự do di chuyển lao động trong AEC có thể đem lại cho Việt Nam. Để đạt được những mục đích nêu trên, luận văn nhằm năm mục tiêu như sau: - Phân tích thực trạng dòng di chuyển lao động nội khối trên hai chiều di chuyển và căn cứ vào các tiêu chí đánh giá cụ thể; - Đánh giá tác động của dòng di chuyển lao động vào việc phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam; - Phân tích cơ hội, thách thức của Việt Nam khi tham gia vào dòng di chuyển lao động nội khối AEC; - Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả dòng di chuyển lao động. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a, Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là di chuyển lao động trong AEC. Cụ thể, luận văn sẽ tập trung vào nghiên cứu vấn đề di chuyển lao động giữa Việt Nam và các nước trong AEC thay vì nghiên cứu chi tiết tình hình di chuyển lao động giữa các nước trong AEC với nhau, nhằm phù hợp với phạm vi giới hạn của Luận văn thạc sỹ cũng như phù hợp với nghiên cứu có tính ứng dụng cho Việt Nam hiện nay.
  18. 5 b, Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2003 - 2015. Sở dĩ như vậy là do, đây là giai đoạn chứng kiến những bước chuyển mình về mặt mục tiêu cũng như hành động của toàn khu vực ASEAN. Tháng 10/2003, lãnh đạo các nước ASEAN đã ký Tuyên bố Hòa hợp ASEAN II (hay còn gọi là Tuyên bố Bali II), nhất trí đề ra mục tiêu hình thành Cộng đồng ASEAN vào năm 2020 với ba trụ cột chính: Cộng đồng An ninh (ASC), Cộng đồng Kinh tế (AEC) và Cộng đồng Văn hóa-Xã hội (ASCC). Đây là thời điểm có ý nghĩa đối với quá trình đặt nền tảng cho việc hình thành và thực hiện các mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN. Từ đó, Hiệp hội các nước Đông Nam Á chuyển sang một giai đoạn mới là xây dựng Cộng đồng ASEAN và được chính thức ra đời vào tháng 12/2015. - Về không gian: Luận văn nghiên cứu tình hình di chuyển lao động của Việt Nam và toàn bộ khu vực ASEAN. - Về nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tình hình di chuyển lao động của Việt Nam sang các nước nội khối trong mối tương quan tình hình di chuyển lao động của toàn khu vực. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp, song có những phương pháp chủ đạo sau: - Phương pháp phân tích và tổng hợp: đây là hai phương pháp không thể tách rời trong nội dung nghiên cứu. Người viết sử dụng phương pháp phân tích để phân tích đặc điểm thị trường lao động Việt Nam và các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN, từ đó rút ra mức độ tham gia của Việt Nam, đánh giá được tác động của việc tham gia vào di chuyển nội khối tới kinh tế- xã hội đất nước ở từng khía cạnh (tích cực và tiêu cực), nhằm trả lời các câu hỏi có liên quan: Mức độ tham gia vào di chuyển lao động nội khối ASEAN của Việt Nam hiện nay có hợp lý hay không? Trên cơ sở đó, tổng hợp được thực trạng sự tham gia của Việt Nam vào di chuyển lao động nội khối ASEAN.
  19. 6 - Phương pháp diễn giải và quy nạp: từ những lý thuyết chung liên quan đến lao động, di chuyển lao động, người viết đã quy nạp thành những lý thuyết chung liên quan đến di chuyển lao động quốc tế và nội khối. Nhờ có phương pháp quy nạp, người viết đã vận dụng những cơ sở lý thuyết liên quan đến di chuyển lao động để làm cơ sở diễn giải thực trạng di chuyển lao động của Việt Nam. - Phương pháp thống kê, mô tả: người viết đã thu thập, xử lý số liệu, dùng biện pháp thống kê bằng số liệu và trực quan bảng biểu để mô tả và giải thích rõ hơn về tình hình thực tế di chuyển lao động Việt Nam hiện nay, để đề xuất giải pháp có khả năng thực thi cao. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về di chuyển lao động quốc tế Chương 2: Thực trạng di chuyển lao động trong nội khối AEC Chương 3: Cơ hội, thách thức và giải pháp đối với Việt Nam khi tham gia vào di chuyển trong AEC
  20. 7 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ 1.1. Khái niệm chung về di chuyển lao động quốc tế 1.1.1. Khái niệm lao động Theo C.Mác: "Lao động trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người với tự nhiên, một quá trình mà trong đó bằng hoạt động của chính mình, con người làm trung gian, điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên". Cũng tương đồng với quan điểm của C.Mác nhưng có phần nâng cao hơn trong quan điểm về lao động, Ph.Ăng ghen lại cho rằng: "Khẳng định rằng lao động là nguồn gốc của của cải... Nhưng lao động còn là một cái gì đó vô cùng lớn lao hơn thế nữa, lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người, và như thế đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: Lao động đã sáng tạo ra bản thân con người" (C.Mác và Ph.Ăng ghen toàn tập, 1995, tr138 - tr 152) Như vậy, có thể nói, lao động là nguồn gốc của sự tồn tại xã hội loài người. Tuy nhiên, khái niệm lao động nêu trên có hàm ý bao quát trên một phạm vi nghiên cứu rộng, còn xét trên góc độ kinh tế học trong phạm vi nghiên cứu dưới đây, có một khái niệm cụ thể hơn về lao động: "Lao động là một yếu tố sản xuất do con người tạo ra và là một dịch vụ hay hàng hóa. Người có nhu cầu về hàng hóa này là người sản xuất. Còn người cung cấp hàng hóa này là người lao động. Cũng như mọi hàng hóa và dịch vụ khác, lao động được trao đổi trên thị trường, gọi là thị trường lao động. Giá cả của lao động là tiền công thực tế mà người sản xuất trả cho người lao động. Mức tiền công chính là mức giá của lao động" (PGS.TS. Phạm Ngọc Linh, TS. Nguyễn Thị Kim Dung, 2011). Từ những khái niệm nêu trên, tóm lại, lao động là một trong những tư liệu trong quá trình sản xuất, song hành và chi phối toàn bộ quá trình sản xuất. Nó cũng là một loại hàng hóa, dịch vụ mà con người cung cấp, trao đổi trên thị trường, gọi là thị trường lao động. Ở đó, thu nhập của người lao động là tiền công thực tế người sản xuất trả cho người lao động. 1.1.2. Khái niệm di chuyển lao động quốc tế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2