intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Điều chuyển vốn nội bộ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích về thực trạng của hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai với Hội sở chính và đề xuất giải pháp vận dụng có hiệu quả họat động điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Điều chuyển vốn nội bộ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM MINH HÒA ĐIỀU CHUYỂN VỐN NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã ngành: 08 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LOAN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. i TÓM TẮT Trong thành phần nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại, vốn huy động giữ vai trò rất quan trọng; việc điều hành vốn nội bộ của Hội sở chính thông qua trung tâm vốn để kịp thời đáp ứng các nhu cầu sử dụng vốn để cho vay, đầu tƣ của các Chi nhánh là yêu cầu cấp bách hiện nay. BIDV là ngân hàng tiên phong trong việc chuyển đổi sang hoạt động điều chuyển vốn mới từ năm 2007; Hội sở chính BIDV và các Chi nhánh đã nhận thức việc chuyển đổi là phù hợp với xu thế phát triển của hoạt động ngân hàng và trình độ công nghệ thông tin tiến tiến và hiện đại trên thế giới. Sau 12 năm chuyển đổi mô hình quản lý vốn, BIDV đã vận dụng tƣơng đối linh hoạt, phát huy đƣợc những ƣu điểm của hoạt động điều chuyển vốn nội bộ. Hàng năm, Hội sở chính luôn có những văn bản đánh giá cũng nhƣ những nghiên cứu để hoàn thiện thêm cơ chế về lãi suất, phƣơng pháp định giá chuyển vốn, chƣơng trình báo cáo, chiết xuất dữ liệu. Đến thời điểm tháng 3/2019; sau 3 lần thay đổi; BIDV đã hoàn thiện hệ thống chƣơng trình báo cáo, xác định giá điều chuyển vốn nội bộ, áp giá chuyển vốn cho mỗi giao dịch theo phƣơng pháp luận chuẩn theo thông lệ quốc tế. Từ cơ sở lý luận về điều chuyển vốn nội bộ tại Ngân hàng thƣơng mại, bài nghiên cứu sẽ phân tích, đánh giá đƣợc những thành tựu và hạn chế trong hoạt động kinh doanh tại BIDV - Chi nhánh Nam Gia Lai với hoạt động điều chuyển vốn nội bộ. Qua đó, đề xuất những ý kiến đóng góp có tính tham khảo trong thực tế để vận dụng hiệu quả điều chuyển vốn nội bộ giữa BIDV Hội sở chính với các Chi nhánh nói riêng và hệ thống NHTM tại Việt Nam nói chung.
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng Đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 11 năm 2019 Tác giả Phạm Minh Hòa
  4. iii LỜI CÁM ƠN Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Khoa sau đại học Trƣờng Đại Học Ngân Hàng Tp.HCM đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình hoàn thành chƣơng trình đào tạo thạc sĩ. Đặc biệt, Quý Thầy Cô trong quá trình giảng dạy đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm giá trị làm nền tảng cho tôi thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Loan vì những hƣớng dẫn và ý kiến quý báu cũng nhƣ sự tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp và quý Cơ quan công tác đã giúp đỡ, động viên, hợp tác và hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 11 năm 2019 Tác giả Phạm Minh Hòa
  5. iv MỤC LỤC Trang TÓM TẮT ................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................x DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. xii GIỚI THIỆU 1. Sự cần thiết và lý do thực hiện đề tài ...................................................................... 1 2. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ......................................................................... 2 2.1. Các nghiên cứu trƣớc về đề tài ............................................................................. 2 2.2. Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................................... 4 3. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 6 6. Đóng góp của đề tài ................................................................................................ 7 7. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU CHUYỂN VỐN NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................. 8 1.1. Khái niệm hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại Ngân hàng thƣơng mại .......... 8 1.1.1. Khái niệm điều chuyển vốn nội bộ ................................................................... 8
  6. v 1.1.2. Giá điều chuyển vốn nội bộ và Trung tâm vốn ................................................. 8 1.1.3. Sự cần thiết điều chuyển vốn nội bộ tại Ngân hàng thƣơng mại ...................... 9 1.2. Nội dung điều chuyển vốn nội bộ tại Ngân hàng thƣơng mại ........................... 10 1.2.1. Nguyên tắc thực hiện điều chuyển vốn nội bộ ................................................ 12 1.2.2. Định giá chuyển vốn nội bộ ............................................................................ 12 1.2.3. Vai trò của định giá chuyển vốn nội bộ .......................................................... 12 1.2.4. Nội dung định giá chuyển vốn nội bộ ............................................................. 13 1.3. Ƣu và nhƣợc điểm của điều chuyển vốn nội bộ tại Ngân hàng thƣơng mại ...... 17 1.3.1. Ƣu điểm .......................................................................................................... 17 1.3.2. Nhƣợc điểm .................................................................................................... 18 1.4. Tiêu chí đánh giá về hiệu quả điều chuyển vốn nội bộ tại ngân hàng .............. 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐIỀU CHUYỂN VỐN NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH NAM GIA LAI .......................................................... 23 2.1. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai ........................... 23 2.1.1 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai .............................................................................................................. 23 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai giai đoạn 2016-2018.................................................................................................................. 28 2.2. Tình hình hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai.............................................................................................................................. 32 2.2.1. Quy trình hoạt động điều chuyển vốn tại BIDV ............................................ 32 2.2.2. Trách nhiệm thực hiện giữa Hội sở chính và các Chi nhánh .......................... 33 2.2.3. Định giá cho các giao dịch điều chuyển vốn ................................................. 34
  7. vi 2.2.4. Các giao dịch cụ thể về hoạt động điều chuyển vốn ..................................... 38 2.2.5. Kết quả hoạt động điều chuyển vốn của BIDV - Chi nhánh Nam Gia Lai..... 43 2.2.6. Hệ thống báo cáo định giá điều chuyển vốn nội bộ ........................................ 45 2.3. Khảo sát về tính ứng dụng hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại Chi nhánh Nam Gia Lai và Hội sở chính.................................................................................... 50 2.3.1. Mô tả quá trình thu thập thông tin thực tế....................................................... 50 2.4.2. Phân tích phƣơng án trả lời của đối tƣợng đƣợc khảo sát ............................... 51 2.4. Đánh giá hoạt động cơ chế điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV- Chi nhánh Nam Gia Lai ...................................................................................................................... 54 2.3.1. Thành tựu về áp dụng điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV- Chi nhánh Nam Gia Lai.............................................................................................................................. 54 2.3.2. Những mặt hạn chế ......................................................................................... 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU CHUYỂN VỐN NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM GIA LAI ................. 65 3.1. Định hƣớng phát triển của BIDV- Chi nhánh Nam Gia Lai trong thời gian tới ................................................................................................................................... 65 3.2. Giải pháp vận dụng hiệu quả hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai ................................................................................................... 66 3.2.1. Chi nhánh cần áp dụng giá mua – bán vốn FTP linh hoạt cho từng nhóm đối tƣợng khách hàng, đảm bảo chi nhánh vừa hoạt động có hiệu quả song vẫn đảm bảo tính cạnh tranh ........................................................................................................... 66 3.2.2. Tập trung phát triển công tác huy động vốn để tăng nguồn vốn, đảm bảo tính thanh khoản cho Chi nhánh ....................................................................................... 66
  8. vii 3.2.3. Phân giao chỉ tiêu cụ thể cho từng Phòng ban, từng cán bộ nghiệp vụ để đánh giá tổng quát đƣợc mức độ đóng góp lợi nhuận cho Chi nhánh .............................. 67 3.3.4. Sử dụng thƣờng xuyên và có hiệu quả chƣơng trình định giá chuyển vốn, hệ thống báo cáo FTP .................................................................................................... 69 3.2.5. Chuyển dịch cơ cấu nền khách hàng sang hƣớng khách hàng bán lẻ ............ 69 3.2.6. Đào tạo cán bộ nhân viên tại Chi nhánh để có kiến thức chuyên môn về cơ chế FTP và các mảng nghiệp vụ ............................................................................... 69 3.3. Một số kiến nghị với Hội sở chính nhằm nâng cao tính vận dụng của cơ chế điều chuyển vốn nội bộ ............................................................................................. 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 72 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 74
  9. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ALCO: Hội đồng quản lý tài sản Nợ - Có (Asset/Liability Management Conmittee) Agribank Đông Gia Lai: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam – Chi nhánh Đông Gia Lai. Agribank Gia Lai: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam – Chi nhánh Gia Lai. BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai. BIDV Gia Lai: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai. FTP: Funds Transfer Pricing NHTM: Ngân hàng thƣơng mại HSC: Hội sở chính KH SME: Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (Small and medium Enrterprise) KHDN : Khách hàng doanh nghiệp KKK: Không kỳ hạn KBNN: Kho bạc nhà nƣớc NIM: Hệ số thu nhập lãi ròng cận biên (Net Interest Margin) PGD: Phòng giao dịch Vietcombank: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
  10. ix SCB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Sacombank: Ngân hàng TMCP Sài gòn thƣơng tín SHB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội TCTD: Tổ chức tín dụng TMCP: Thƣơng mại cổ phần TSC: Tài sản có TSN: Tài sản nợ ROE: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ( Return on Equity) ROA:Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ( Return on Assets) RTH: Rút trƣớc hạn WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới
  11. x DANH MỤC BẢNG STT Danh sách các bảng Số trang Bảng 1.1: Bảng so sánh sự khác biệt giữa cơ chế quản lý 1 19 vốn phân tán và cơ chế điều chuyển vốn nội bộ Bảng 2.1. Số liệu dƣ nợ tín dụng tại BIDV – Chi nhánh 2 28 Nam Gia Lai Bảng 2.2. Số liệu huy động vốn tại BIDV – Chi nhánh 3 30 Nam Gia Lai Bảng 2.3: Lãi suất huy động vốn tại Chi nhánh Nam Gia 4 39 Lai ( áp dụng từ ngày 01/8/2019) Bảng 2.4: Bảng giá mua bán vốn FTP (Áp dụng từ ngày 5 40 01/8/2019 – thay đổi lần 5/2019) 6 Bảng 2.5: Giao dịch tiền gửi có kỳ hạn tại Chi nhánh 41 7 Bảng 2.6: Áp giá FTP trên phân hệ tiền gửi có kỳ hạn 42 Bảng 2.7: Báo cáo chi tiết kết quả thu nhập, chi phí FTP 8 hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Nam Gia Lai, thời 43 điểm 31/12/2018 9 Bảng 2.8: Bảng trả lời câu hỏi 4- Phiếu khảo sát 51 10 Bảng 2.9: Bảng trả lời câu hỏi 8- Phiếu khảo sát 52 11 Bảng 2.10: Bảng chi tiết thị phần huy động vốn trên địa 56 bàn Gia Lai đến 31/12/2018
  12. xi 12 Bảng 2.11: So sánh lãi suất huy động vốn khách hàng cá 58 nhân giữa các Ngân hàng TMCP trên địa bàn Bảng 2.12: Tình hình tín dụng theo khối khách hàng tại 62 13 BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai (thời điểm 31/12/2018) 14 Bảng 3.1. Gợi ý mức đề xuất FTP lũy tiến 71
  13. xii DANH MỤC HÌNH STT Danh sách các bảng Số trang Hình 1.1: Quy trình hoạt động của cơ chế điều chuyển 1 10 vốn của Ngân hàng 2 Hình 1.2. Minh họa hoạt động mua- bán vốn 11 Hình 1.3: Hội sở chính thực hiện điều hòa vốn giữa các 3 14 Chi nhánh thông qua hoạt động mua-bán vốn Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức BIDV – Chi nhánh 5 25 Nam Gia Lai 6 Hình 2.2. Biểu tƣợng chƣơng trình xác định giá FTP 46 7 Hình 2.3. Trang tin nhanh của Ban thông tin và hỗ trợ 46 ALCO 8 Hình 2.4: Biểu đồ tăng trƣởng Huy động vốn BIDV- Chi 55 nhánh Nam Gia Lai ( giai đoạn 2016-2018) 9 Hình 2.5. Biểu đồ tăng trƣởng tín dụng tại BIDV- Chi 59 nhánh Nam Gia Lai ( giai đoạn 2016-2018)
  14. 1 GIỚI THIỆU 1. Sự cần thiết và lý do thực hiện đề tài Kể từ khi thành lập cho đến nay, công tác điều hành vốn nội bộ luôn được Ban Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đặc biệt quan tâm hàng đầu. Giai đoạn trước năm 2007, với việc áp dụng quản lý vốn phân tán, bên cạnh những kết quả đạt được thì đã bộc lộ những hạn chế nhất định, không còn phù hợp với xu thế phát triển của hoạt động ngân hàng hiện đại. Cùng với sự mở cửa của thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam dẫn đến cạnh tranh gay gắt về vốn và lợi nhuận, áp lực lớn về mục tiêu tăng trưởng, hiệu quả hoạt động và hội nhập thị trường tài chính quốc tế đã đặt ra yêu cầu cho BIDV cần phải tính toán chính xác về giá thành tất cả các dòng tiền đi và đến ngân hàng. Thực hiện chủ trương tái cơ cấu hoạt động ngân hàng theo mô hình ngân hàng hiện đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập phù hợp với thông lệ quốc tế, đồng thời chuẩn bị từng bước cho kế hoạch hình thành tập đoàn tài chính quy mô lớn trong tương lai, một trong những vấn đề trọng tâm của BIDV là công tác điều hành vốn nội bộ trong ngân hàng trở thành vấn đề cấp thiết. Nhận thức được vấn đề này, BIDV thấy rằng cần phải áp dụng phương pháp quản lý vốn theo thông lệ quốc tế nhằm một mặt tạo động lực thúc đẩy các chi nhánh tăng trưởng hoạt động kinh doanh một cách an toàn, hiệu quả, giảm thiểu các rủi ro. Ngày 13/01/2007, BIDV đã chính thức triển khai hoạt động điều chuyển vốn nội bộ (FTP) trong toàn hệ thống. Đây là sự chuyển đổi quan trọng mang tính chiến lược, chuyển từ hoạt động vay - gửi sang hoạt động mua - bán vốn. Qua đó áp dụng một giá điều chuyển vốn nội bộ thống nhất cho tất cả các chi nhánh trong hệ thống, làm cơ sở xác định thu nhập và chi phí chính xác cho từng chi nhánh và quan trọng là quản lý được các rủi ro trong công tác quản lý vốn như rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản. Kể từ khi chính thức áp dụng cho đến nay, trước những diễn biến của thị trường, điều chuyển vốn nội bộ đã phát huy được những ưu điểm đồng thời cũng có
  15. 2 những hạn chế cần phải khắc phục. Để đánh giá được thực trạng hoạt động điều chuyển vốn nội bộ và mục tiêu góp phần giúp đơn vị vận dụng hiệu quả hoạt động điều chuyển vốn trong kinh doanh nên tôi đã chọn đề tài “Điều chuyển vốn nội bộ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu 2.1. Các nghiên cứu trƣớc về đề tài Gamman and Marzavan (2009) trong “Performance Measurement In Banking: Funds Transfer Pricing (FTP)” phân tích 4 phương pháp điều chuyển vốn nội bộ: phương pháp một hồ chứa, phương pháp nhiều hồ chứa, phương pháp khớp kỳ hạn và phương pháp lịch sử .. Trong bài nghiên cứu này, 3 phương pháp đầu dựa trên cơ sở nguồn dữ liệu được sử dụng và cách sử dụng dữ liệu cho điều chuyển vốn nội bộ, phương pháp thứ 4 thực chất là phương pháp nhiều hồ chứa nhưng sử dụng lãi suất lịch sử làm công cụ trong điều chuyển vốn nội bộ. Bài nghiên cứu đã tổng quát được 4 phương pháp điều chuyển vốn, nhưng nguồn dữ liệu sử dụng vẫn là dữ liệu sơ cấp, chưa có tính thực tiễn áp dụng cho các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Bài nghiên cứu chỉ mang tính chất tham khảo một số nội dung chính về điều chuyển vốn nội bộ. Chris Nichols (2018) với bài viết “Here is a simple fund transer pricing method for banks”; đã trình bày về hệ thống điều chuyển vốn trong ngân hàng với góc độ kế toán và quản lý rủi ro tại đơn vị kinh doanh. Tác giả cũng trình bày được cách hoạt động điều chuyển vốn nội bộ và đưa ra những đóng góp để hoàn thiện hoạt động điều chuyển vốn ví dụ như đơn vị kinh doanh nên có một khuôn khổ điều chuyển vốn nhất quán và minh bạch để xác định và phân bổ chi phí và lợi ích điều chuyển vốn một cách kịp thời và ở mức đủ chi tiết, tương xứng với quy mô, độ phức tạp, hoạt động kinh doanh và tổng thể rủi ro của đơn vị. Bài nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp mô tả, tổng hợp, đưa dẫn chứng về số liệu minh họa về lợi ích kinh tế của khoản vay khi áp dụng hoạt động điều chuyển vốn. Tuy có những
  16. 3 cách tính cụ thể về lợi nhuận cho mỗi khoản cấp tín dụng nhưng bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, chưa áp dụng được tại các NHTM do nhiều yếu tố tác động. Nhất Thanh (2012) với bài báo với tiêu đề “FTP-giá đỡ rủi ro kỳ hạn” đăng trên trang Thời báo ngân hàng tháng 8/2012, tác giả cho rằng cơ chế quản lý vốn tập trung thông qua hệ thống định giá vốn điều chuyển nội bộ được xem là rất hiệu quả. Một hệ thống điều chuyển vốn được xây dựng tốt sẽ giúp ngân hàng xác định được, định giá được và quản lý rủi ro lãi suất, đưa ra những động lực phù hợp cho các đơn vị kinh doanh, đồng thời nhận diện được tác động của chuyển giao rủi ro lãi suất trong bộ phận cân đối nguồn vốn. Tác giả cũng đưa ra được những nhận xét, dẫn chứng của TS. Nguyễn Thị Kim Thanh cho rằng ngân hàng phải xây dựng được các nguyên tắc cơ bản dựa trên các đặc trưng của hệ thống như: tất cả các mục trong bảng cân đối kế toán đều phải được định giá vốn điều chuyển. Có nghĩa là, toàn bộ tài sản có (TSC) sẽ phải trả chi phí điều chuyển vốn và toàn bộ tài sản nợ (TSN) và vốn tự có sẽ nhận được thu nhập từ điều chuyển vốn. Bài viết chỉ dừng lại ở một bài báo đăng tạp chí nên cơ sở lý luận hay thực tiễn vẫn chưa được phân tích rõ, chỉ mới đưa ra được những nhận định hay nhận xét của các nhà nghiên cứu về hệ thống điều chuyển vốn nội bộ. Nguyễn Doãn Mẫn (2016) trên trang thesharingbankers.wordpress.com có đăng bài “Cơ chế FTP tại ngân hàng” tác giả đã minh họa cho người đọc ví dụ cụ thể về cơ chế hoạt động mua bán vốn phân tán cũ, về hiệu quả hoạt động kinh doanh mang lại cho các đơn vị kinh doanh khi hoạt động điều chuyển vốn nội bộ. Từ đó nêu lên được sự cần thiết của hoạt động điều chuyển vốn nội bộ cần được đưa vào vận hành trong hệ thống ngân hàng hiện nay. Trong khuôn khổ bài viết, tác giả Nguyễn Doãn Mẫn chỉ tập trung khái quát cơ chế vận hành mà không đi sâu vào phần kỹ thuật tính toán cụ thể. Đoàn Thị Hải Yến (2009) với đề tài “Kiểm soát vốn theo cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV Việt Nam – Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa Thành phố Hồ Chí Minh” đăng trên Tạp chí khoa học và đào tạo Trường Đại học Lạc Hồng. Bài viết nêu được nguyên tắc thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung, phân tích dựa trên trên
  17. 4 kế hoạch kinh doanh cụ thể của BIDV- Chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa. Tác giả cũng đã đưa ra được ưu điểm và nhược điểm của hoạt động điều chuyển vốn nội bộ và đề ra những giải pháp để hoàn thiện và tăng tính cạnh tranh của chi nhánh trên địa bàn. Bài viết dùng phương pháp thống kê và phân tích số liệu khá rõ về tình hình kinh doanh tại Chi nhánh gắn liền với cơ chế hoạt động điều chuyển vốn nội bộ nên bài viết có nhiều phần ưu điểm dùng để tham khảo. Nguyễn Anh Tuấn (2009) có đăng bài “Công cụ định giá vốn điều chuyển trong quản lý tài sản có/tài sản nợ ngân hàng và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh” trên trang Tạp chí ngân hàng số 24 năm 2009. Bài viết đã tổng hợp, phân tích được tổng quan về định giá vốn điều chuyển, các nguyên tắc chung của một hệ thống điều chuyển vốn nội bộ và ứng dụng trong quản lý tài sản có/tài sản nợ trong NHTM. Tác giả còn đưa ra được cụ thể những hạn chế của các NHTM hiện nay trong quản lý tài sản có/tài sản nợ và điều chuyển vốn nội bộ. Bài viết minh họa được ví dụ giả định giữa mô hình kinh doanh không có hoạt động điều chuyển vốn và mô hình có điều chuyển vốn giữa 2 bộ phận khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, phân tích được lợi nhuận thực tế của 2 bộ phận kinh doanh để đưa nhận xét cần tập trung nguồn lực cho bộ phận nào nhiều hơn. 2.2. Khoảng trống nghiên cứu Trong những bài nghiên cứu trước, các tác giả đã khái quát được cơ sở lý thuyết về cơ chế mua bán vốn tập trung, mỗi đề tài nghiên cứu tìm hiểu về hoạt động mua bán vốn tập trung ở một góc độ khác nhau như về phương pháp điều chuyển vốn của cơ chế, hệ thống điều chuyển vốn dưới góc độ rủi ro và kế toán hay mô hình kinh doanh tại đơn vị khi có cơ chế điều chuyển vốn…. Các đề tài cũng đã phân tích được những ưu và nhược điểm của cơ chế quản lý vốn cũ và cho thấy được sự cần thiết, tầm quan trọng cũng như nguyên tắc hoạt động của hoạt động điều chuyển vốn tại hệ thống NHTM. Tuy nhiên, những bài nghiên cứu của các tác giả trên, đa phần các tác giả vẫn chỉ đưa ra những nhận xét, đánh giá mang tính chủ quan của cá nhân. Các bài nghiên cứu vẫn chưa khái quát được những lợi ích thực
  18. 5 tế từ hoạt động điều chuyển vốn mang lại cho đơn vị kinh doanh. Các đánh giá đa phần trên cơ sở lí thuyết, chưa thực sự gắn với hoạt động kinh doanh thực tiễn. Từ những nghiên cứu của các tác giả trước để làm cơ sở lý luận tham khảo thì trong đề tài nghiên cứu của này, thông qua kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai giai đoạn 2016-2018, và các thông tin khảo sát lấy ý kiến của các cá nhân, phòng ban trực tiếp tác nghiệp về hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại Chi nhánh và Hội sở chính để đưa ra những nhận xét mang tính khách quan từ những bộ phận tác nghiệp hàng ngày. Từ đó đánh giá và đề xuất những phương pháp nhằm vận dụng hiệu quả hơn hoạt động điều chuyển vốn nội bộ giữa Hội sở chính và Chi nhánh Nam Gia Lai góp phần nâng cao lợi ích kinh doanh của đơn vị. 3. Mục tiêu của đề tài  Mục tiêu tổng quát Phân tích về thực trạng của hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai với Hội sở chính và đề xuất giải pháp vận dụng có hiệu quả họat động điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai.  Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu tổng quát, cần phải thực hiện mục tiêu cụ thể như sau: - Phân tích và đánh giá thực trạng áp dụng hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV - Chi nhánh Nam Gia Lai. - Kiến nghị các giải pháp nhằm vận dụng có hiệu quả hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai và Hội sở chính.  Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV - Chi nhánh Nam Gia Lai giai đoạn 2016-2018 như thế nào? - Những giải pháp cần áp dụng để vận dụng có hiệu quả hoạt động điều chuyển vốn nội bộ trong thời gian tới? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai.
  19. 6  Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai - Thời gian nghiên cứu: Thu thập dữ liệu sử dụng để nghiên cứu cho đề tài trong 3 năm từ 2016 đến năm 2018 qua các báo cáo tổng kết kế hoạch kinh doanh hàng năm, báo cáo tài chính của BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: Đề tài hệ thống hóa và tóm tắt những kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài này, sử dụng kế thừa các kết quả nghiên cứu trước. Dữ liệu thứ cấp về kết quả hoạt động kinh doanh lấy từ dữ liệu được công bố trên báo cáo kế hoạch kinh doanh của BIDV- Chi nhánh Nam Gia Lai. - Phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích: Đề tài tổng hợp dựa trên số liệu đã công bố trên báo cáo kế hoạch kinh doanh của BIDV- Chi nhánh Nam Gia Lai từ năm 2016 đến năm 2018. - Phương pháp phỏng vấn, khảo sát: Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn, khảo sát ý kiến, quan điểm, thông tin từ các cá nhân, phòng ban thực hiện tác nghiệp trực tiếp liên quan đến phương pháp điểu chuyển vốn nội bộ - Nguồn dữ liệu sơ cấp được sử dụng căn cứ trên kết quả từ phỏng vấn, khảo sát các đơn vị, phòng ban có liên quan đến hoạt động điều chuyển vốn nội bộ. 6. Đóng góp của đề tài Một là, hệ thống hoá lý luận về hoạt động điều chuyển vốn nội bộ của các NHTM; phân tích quy trình điều chuyển vốn, nguyên tắc và cơ chế điều chuyển vốn nội bộ để từ đó thấy được tính ưu việt, vượt trội nhất của hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại NHTM.
  20. 7 Hai là, phân tích thực trạng hoạt động điều chuyển vốn nội bộ thông qua kết quả kinh doanh của BIDV – Chi nhánh Nam Gia Lai, qua đó, đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại để từ đó đề xuất những giải pháp vận dụng có hiệu quả điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV. 7. Nội dung nghiên cứu Nội dụng luận văn bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại NHTM. Nội dung chính là tổng hợp cơ sở lý thuyết, các khái niệm, đặc điểm, vai trò và nội dung điều chuyển vốn nội bộ tại NHTM. Chương 2: Phân tích thực trạng về hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV- Chi nhánh Nam Gia Lai và khảo sát tính ứng dụng cơ chế điều chuyển vốn nội bộ tại các cá nhân, phòng ban có liên quan. Chương 3: Giải pháp để vận dụng hiệu quả hoạt động điều chuyển vốn nội bộ tại BIDV- Chi nhánh Nam Gia Lai. Từ thực trạng hoạt động điều chuyển vốn nội bộ để đưa ra những thành tựu, hạn chế và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2