intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế đối ngoại: Quan hệ thương mại Việt Nam – Nhật Bản trong bối cảnh mới giai đoạn 2008-2013

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra thực trạng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản dƣới sự tác động của bối cảnh mới của giai đoạn 2008-2013; tìm ra thành tựu trong quan hệ hai nước và các mặt hạn chế từ phía Việt Nam; đề ra những giải pháp khắc phục và tận dụng những ưu đãi của Nhật Bản dành cho Việt Nam từ các hiệp định song phương và đa phương đã kí kết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế đối ngoại: Quan hệ thương mại Việt Nam – Nhật Bản trong bối cảnh mới giai đoạn 2008-2013

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THANH THẢO Ơ QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – NHẬT BẢN TRONG BỐI CẢNH MỚI GIAI ĐOẠN 2008-2013 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Hà Nội – 2014 i
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THANH THẢO QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – NHẬT BẢN TRONG BỐI CẢNH MỚI GIAI ĐOẠN 2008-2013 Chuyên ngành : KTTG&QHKTQT Mã số: 60 31 07 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN XUÂN THIÊN Hà Nội – 2014 ii
  3. LỜI CẢM ƠN Với lòng kiń h tro ̣ng và biế t ơn sâu sắ c em xin đƣơ ̣c bày tỏ lới cảm ơn chân thành tới quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình truyền đạt kiến thức trong quá trình em học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS. Nguyễn Xuân Thiên, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhƣng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài luận văn tốt nghiệp này của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong đƣợc sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung them của thầy cô và các bạn. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 5 năm 2014 Tác giả Nguyễn Thanh Thảo iii
  4. Mục lục LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. ix MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG NHÂN TỐ MỚI TÁC ĐỘNG TỚI QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – NHẬT BẢN ................................................................................................. 11 1.1. Nhân tố bên ngoài ..................................................................................................... 11 1.1.1. Xu thế toàn cầu hóa........................................................................................ 11 1.1.2. Sự gia tăng tiến trình khu vực hóa mậu dịch ................................................. 13 1.1.3. Cấu trúc an ninh khu vực Đông Nam Á và xung đột giữa Trung Quốc và Nhật Bản ...................................................................................................................... 17 1.1.4. Tác động của bối cảnh thế giới ...................................................................... 20 1.2. Nhân tố bên trong ..................................................................................................... 22 1.2.1. Nhật Bản ........................................................................................................ 22 1.2.2. Việt Nam ........................................................................................................ 25 1.2.3. ASEAN – Nhật Bản ....................................................................................... 28 1.2.4. Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) ............................. 32 1.2.5. Ảnh hƣởng từ sự gia tăng FTA giữa Nhật Bản với Việt Nam và khu vực .... 35 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – NHẬT BẢN . 38 2.1. Tổng quan chung quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản qua các chặng đƣờng trƣớc năm 2008 ................................................................................................................ 38 2.1.1. Giai đoạn 1973 – 1986 ................................................................................... 38 2.1.2. Giai đoạn 1987 – 1991 ................................................................................... 40 2.1.3. Giai đoạn 1992 – 2007 ................................................................................... 41 2.2. Thực trạng xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam - Nhật Bản. ............................... 44 2.2.1. Quy mô........................................................................................................... 44 2.2.2. Xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản ....................................................... 47 2.2.3. Nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật Bản .......................................................... 49 iv
  5. 2.2.4. Những vấn đề đặt ra......................................................................................... 54 2.3. Đánh giá quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản............................................... 55 2.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc ............................................................................. 55 2.3.2. Những thuận lợi khi thâm nhập vào thị trƣờng Nhật Bản ............................. 57 2.3.3. Một số khó khăn cần lƣu ý khi thâm nhập thị trƣờng Nhật Bản.................... 59 CHƢƠNG 3: TRIỂN VỌNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – NHẬT BẢN ................................................................................................. 64 3.1. Triển vọng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản cho đến năm 2020 ............. 64 3.1.1. Dự báo về triển vọng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản ................. 64 3.1.2. Những khó khăn trong quan hệ Việt Nam – Nhật Bản .................................. 68 3.2. Một số giải pháp gợi ý cho quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản. ................. 71 3.2.1. Giải pháp chung từ phía nhà nƣớc ................................................................. 72 3.2.2. Những giải pháp công nghiệp ở địa phƣơng để thu hút công nghiệp hỗ trợ từ Nhật Bản ...................................................................................................................... 75 3.2.3. Giải pháp chủ động từ phía doanh nghiệp ..................................................... 77 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 80 Danh mục tài liệu tham khảo .............................................................................................. 82 v
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt 1 AEC ASEAN Economic Cộng đồng kinh tế ASEAN Community 2 AJCEP ASEAN Japan Hiệp định đối tác kinh tế toàn Comprehension diện ASEAN-Nhật Bản Economic Partnership 3 ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn khu vực ASEAN 4 ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông Asian Nations Nam Á 5 ASEM The Asia- Europe Diễn đàn hợp tác Á – Âu Meeting 6 CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 7 EU European Union Liên minh châu Âu 8 FTA Free Trade Agreement Hiệp định thƣơng mại tự do 9 JIS Japanese Industrial Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Standards Bản 10 NAFTA North America Free Hiệp định thƣơng mại tự do Trade Agreement Bắc Mỹ 11 ODA Official Development Hỗ trợ phát triển chính thức Assistance vi
  7. 12 OPEC Organization of the Tổ chức các nƣớc xuất khẩu Petroleum Exporting dầu lửa Countries 13 TPP Trans-Pacific Partnership Đàm phán đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng 14 VJEPA Vietnam – Japan Hiệp định đối tác kinh tế Việt economic Partnership Nam-Nhật Bản Agreement 15 XNK Xuất nhập khẩu 16 WTO World Trade Tổ chức thƣơng mại thế giới Organization vii
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Số hiệu Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Nhật Bản 39 1973-1986 2 Bảng 2.2 Kim ngạch mậu dịch Việt Nam – Nhật Bản giai 43 đoạn 1998-2007 3 Bảng 2.3 Kim ngạch, tốc độ tăng/ giảm kim ngạch XNK của 45 Việt Nam sang các châu lục và theo nƣớc/khối nƣớc năm 2013 4 Bảng 2.4 Tỷ trọng và thứ hạng kim ngạch hang hóa XNK 47 giữa Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn 2007-2013 5 Bảng 2.5 Thống kê hang hóa nhập khẩu từ Nhật Bản ở Việt 53 Nam năm 2010 so với năm 2009 viii
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Số hiệu Nội dung Trang 1 Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật 48 Bản 2 Biểu đồ 2.2 Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và cán 49 cân thƣơng mại Việt Nam- Nhật Bản giai đoạn năm 2005- 2012 và 11 tháng năm 2013 3 Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật 51 Bản trong năm 2013 4 Biểu đồ 2.4 Kim ngạch hàng hóa XNK và cán cân thƣơng 56 mại giữa Việt Nam và Nhật Bản giai đoạn năm 2009-2013 ix
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Với nền tảng 40 năm từ ngày thiết lập quan hệ ngoại giao cùng với Nhật Bản cũng là quốc gia ở trong khu vực có ảnh hƣởng nền văn hóa lâu đời với Việt Nam. Sự gần gũi về địa lý, quan hệ gắn bó lâu đời trong lịch sử cùng với những lợi ích chiến lƣợc trong giai đoạn hiện nay khiến Việt Nam và Nhật Bản ngày càng xích lại gần nhau hơn. Quan hệ Việt Nam - Nhật Bản trong 4 thập kỷ qua phát triển mạnh nhất là trên lĩnh vực kinh tế. Mối quan hệ Việt Nam và Nhật Bản đã không ngừng phát triển, đặc biệt hai nƣớc đã và đang tăng cƣờng mạnh mẽ quan hệ kinh tế bao gồm thƣơng mại và đầu tƣ. Quan hệ đối tác chiến lƣợc vì hòa bình và phồn vinh của Châu Á đƣợc hai bên thiết lập năm 2009 đã nói lên đầy đủ tầm quan trọng của mối quan hệ này. Không chỉ dành cho nhau sự ƣu tiên hợp tác ở mức cao nhất, giao lƣu nhân dân hai nƣớc không ngừng đƣợc mở rộng. Năm 2013, lãnh đạo hai nƣớc nhất trí chọn là “Năm Hữu nghị Việt-Nhật” và Chính phủ Việt Nam cũng đã xây dựng đề án tổ chức hàng loạt sự kiện để ghi dấu chặng đƣờng 40 năm hợp tác. Tuy xét về mặt tăng trƣởng và phát triển, Nhật Bản vẫn có độ chênh khá lớn so với Việt Nam, song hai nƣớc vẫn luôn tìm đƣợc tiếng nói chung với những nét tƣơng đồng về văn hóa, kinh tế, xã hội. Đó có lẽ cũng chính là lý do để mối quan hệ ngoại giao giữa hai nƣớc ngày một chắp cánh, đặc biệt phải kể đến lĩnh vực giao lƣu thƣơng mại. Hiện tại, quan hệ song phƣơng đang phát triển tốt đẹp trên cơ sở gắn bó và lòng tin ngày càng đƣợc củng cố giữa hai dân tộc và hiện nay giới kinh doanh Nhật đang tiếp tục đánh giá 1
  11. Việt Nam là thị trƣờng có sức hấp dẫn cao vì sự ổn định và có thể phát triển lâu dài. Việc phát triển quan hệ kinh tế thƣơng mại sẽ đem lại nhiều thuận lợi cho quốc gia trong lĩnh vực ngoại thƣơng. Nhật Bản có một thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn cho các sản phẩm của Việt Nam nhƣ: dầu thô, hàng dệt may, giầy dép da, than, cafe… và các hàng nông sản khác. Nhờ đó, tích luỹ đƣợc một nguồn ngoại tệ đáng kể cho đất nƣớc, góp phần đáng kể vào công cuộc đổi mới đất nƣớc. Mặt khác, thông qua nhập khẩu, nhu cầu tiêu dùng của ngƣời Việt Nam sẽ đƣợc thoả mãn với những hàng hoá có chất lƣợng tốt hơn, mẫu mã đẹp hơn, nhiều tính năng tác dụng do Nhật Bản sản xuất. Đây cũng là một động lực để nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nƣớc với hàng hoá nhập khẩu từ Nhật Bản. Hơn nữa khi tham gia vào quan hệ ngoại thƣơng với Nhật, Việt Nam có thể nhập khẩu máy móc thiết bị hiện đại từ một nƣớc có công nghệ tiên tiến nhƣ Nhật Bản, để từ đó đẩy mạnh, nhanh hơn quá trình CNH – HĐH đất nƣớc, nâng cao năng xuất lao động cho nền kinh tế nói chung. Tuy nhiên, mặc dù Việt Nam và Nhật Bản là những nƣớc cùng ở khu vực Châu Á, cùng với thuận lợi về giao thông biển. Trong nhiều năm liền, Nhật Bản luôn là bạn hàng số một của Việt Nam, nhƣng đến những năm gần đây đã tụt xuống vị trí thứ hai hoặc thứ ba sau Trung Quốc và Mỹ. Vị thế của Việt Nam trong quan hệ thƣơng mại với Nhật Bản cũng còn rất khiêm tốn. Xuất khẩu của Việt Nam vào Nhật Bản chỉ chiếm thị phần còn hạn chế so với nhập khẩu của Nhật Bản. Tính chung kim ngạch mậu dịch hai chiều, Việt Nam luôn đứng sau Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Điều đó chứng tỏ quan hệ thƣơng mại giữa hai bên chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, thế mạnh cùng mong muốn của cả hai bên. Bên cạnh sự tác động của nội lực kinh tế Việt Nam và Nhật Bản, trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản cũng cần 2
  12. đƣợc xem xét dƣới sự tác động của những bối cảnh kinh tế thế giới mới. Trong giai đoạn 2008 -2013 chúng ta có thể nhắc tới những sự kiện nổi bật liên quan tới quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản đó là Hiệp định đối tác toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP) và Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) đã đƣợc ký kết. Cùng với đó, những vấn đề kinh tế thế giới cũng cần bàn tới đó là cuộc Khủng hoảng kinh tế ở Mỹ, Khủng hoảng nợ công ở Châu Âu, xu thế toàn cầu hóa và gia tăng tiến trình khu vực hóa mậu dịch. Những bối cảnh trên tác động mạnh mẽ tới quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản. Vì vậy vấn đề cần đƣợc nghiên cứu đó là: Quan hệ thƣơng mai Việt Nam – Nhật Bản đã tƣơng xứng với tiềm năng vốn có của hai nƣớc hay chƣa? Dƣới sự tác động của bối cảnh mới, liệu rằng Việt Nam – Nhật Bản có thể gia tăng quy mô hợp tác hay không? Việt Nam cần phải làm gì để thúc đẩy và nâng cao hiệu quả của quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản? Để trả lời cho những câu hỏi và vấn đề nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản trong bối cảnh mới giai đoạn 2008-2013” làm đề tài tốt nghiệp luận văn thạc sỹ. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu. Cho đến nay, đã có nhiều tài liệu đề cập đến quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản. Các tài liệu thƣờng xoay quanh các chủ đề chính đó là: Thƣơng mại một số mặt hàng hoặc Khái quát thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản  Thương mại một số mặt hàng - Nguyễn Thị Huế (2009), Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản, ĐH Kinh tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội. Luận văn phân tích làm rõ thực trạng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trƣờng Nhật Bản đặc biệt là các mặt hàng gốm sứ, mây tre đan, đồ gỗ mỹ nghệ, hàng sơn mài từ năm 1998 đến năm 2007 và đƣa ra một cách khái quát 3
  13. những kết quả tích cực và hạn chế trong hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang Nhật Bản. Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy việc xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trƣờng Nhật Bản. - Vũ Thị Lý (2012), Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Nhật Bản: Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, ĐH Kinh tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã nghiên cứu những nhân tố tác động hình thành và nội dung của chiến lƣợc phát triển ngành công nghiệp ô tô Nhật Bản. Đánh giá những mặt thành công và hạn chế của chiến lƣợc này và khả năng vận dụng của các nƣớc đi sau. Trên cơ sở những kinh nghiệm thực tế của Nhật Bản và thực tiễn của Việt Nam, luận văn đƣa ra các kiến nghị nhằm góp phần phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.  Khái quát quan hệ hệ kinh tế, thương mại - Nguyễn Xuân Thiên (2008), Vai trò của văn hóa đối với phát triển kinh tế Nhật Bản và một số gợi ý chính sách đối với Việt Nam. Nghiên cứu đã phân tích đánh giá vai trò của văn hóa đối với phát triển kinh tế Nhật Bản. - Đƣa ra những gợi ý thiết thực đối với Việt Nam nhằm góp phần xây dựng một nền văn hóa mới tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; phát huy yếu tố văn hóa đối với phát triển kinh tế trong bối cảnh hội nhập. - Góp phần thúc đẩy giao lƣu văn hóa giữa Việt Nam và Nhật Bản Những nội dung chính: Nội dung của đề tài đã tập trung phân tích làm rõ những điểm sau: - Văn hóa Nhật Bản là một trong những nhân tố quan trọng nhất góp phần tạo nên sự thần kỳ về kinh tế của Nhật Bản, đặc biệt là những đặc điểm độc đáo của văn hóa Nhật Bản; - Tác động của văn hóa Nhật Bản đối với phát triển kinh tế ở cả tầm vĩ mô và vi mô. - Phân tích làm rõ những nét đặc trƣng của văn hóa Việt Nam và những quan điểm cơ bản của Đảng về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam. - Đƣa ra bốn gợi ý quan trọng về mặt chính sách nhằm góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên 4
  14. tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; phát huy yếu tố văn hóa đối với phát triển kinh tế trong bối cảnh hội nhập. - Việc nghiên cứu đề tài trên không chỉ có ý nghĩa đối với Nhật Bản mà còn có ý nghĩa đối với Việt Nam. Các kết quả đã đạt đƣợc: - Công trình là tài liệu tham khảo bổ ích cho học viên cao học và sinh viên chuyên ngành Kinh tế quốc tế & Quốc tế học. -Góp phần thúc đẩy và phát triển giao lƣu văn hóa giữa Việt Nam với Nhật Bản, hƣớng tới Nhật Bản là “đối tác chiến lƣợc”. - Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đƣợc công bố trên tạp chí Kinh tế châu Á- Thái Bình Dƣơng số 223 - ngày 8/7/2008. - Tống Thùy Linh (2009), Quan hệ thương mại Việt Nam – Nhật Bản (thời kỳ 1990-2007), ĐH Kinh tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội,. Luận văn trình bày trình bày một số vấn đề lý luận chung về thƣơng mại quốc tế; những đặc điểm chủ yếu về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của Việt Nam và Nhật Bản; các nhân tố chủ yếu thúc đẩy quan hệ thƣơng mại Việt Nam - Nhật Bản. Phân tích quan hệ thƣơng mại Việt Nam - Nhật Bản từ năm 1990 đến năm 2007, chỉ ra đƣợc những thành tựu nhƣ: sự tăng trƣởng của thƣơng mại hai chiều, sự cải thiện của cán cân mậu dịch, sự phát triển của một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực; đồng thời cũng chỉ ra một số hạn chế bất cập của quan hệ thƣơng mại Việt Nam - Nhật Bản: sự phát triển của quan hệ thƣơng mại Việt - Nhật chƣa tƣơng xứng với tiềm năng của mỗi nƣớc, cơ cấu hàng hoá xuất nhập khẩu còn nghèo nàn, chậm đƣợc cải thiện, chất lƣợng hàng hoá xuất khẩu chƣa cao. Đề xuất một số giải pháp chính sách đẩy mạnh quan hệ thƣơng mại Việt - Nhật ở tầm vĩ mô và vi mô đối với Chính phủ và đối với doanh nghiệp. Đối với chính phủ, nên có kế hoạch cụ thể cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng của ngành thƣơng mại, đẩy mạnh xây dựng công nghiệp phụ trợ, đặc biệt cải thiện các dịch vụ liên quan đến xuất khẩu, bên cạnh đó cần xây dựng một chiến lƣợc sản phẩm phù hợp và lựa chọn hình thức thâm nhập hiệu quả để tăng cƣờng kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản. Đối với 5
  15. các doanh nghiệp Việt Nam, cần lựa chọn chiến lƣợc phù hợp để thâm nhập thị trƣờng Nhật Bản nhƣ xuất khẩu, liên doanh và đầu tƣ trực tiếp, cần cố gắng thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh công ty tại Nhật và cần xây dựng một chiến lƣợc hoạt động kinh doanh phù hợp với thế kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh. Ngoài ra, tác giả còn đƣa ra các giải pháp chính sách ở tầm vĩ mô cho cả Chính phủ và các doanh nghiệp Việt Nam. - Trần Anh Phƣơng (2009), Thương mại Việt Nam – Nhật Bản trong tiến trình phát triển quan hệ giữa hai nước, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia. Công trình nghiên cứu đƣợc chia làm 3 chƣơng. Chƣơng 1, tác giả đã khái lƣợc lịch sử quan hệ giao lƣu giữa hai dân tộc Việt-Nhật qua nhiều thế kỷ từ trƣớc khi thiết lập quan hệ ngoại giao đến nay. Và trong 35 năm thiết lập quan hệ ngoại giao kể từ năm 1973 cho đến nay(2008), tác giả đã phân tích, chia thành 3 giai đoạn phát triển: Giai đoạn 1973 – 1978; Giai đoạn 1979 – 1991; Giai đoạn 1992 – 2008. Trong mỗi giai đoạn, tác giả đã nêu nhiều diễn biến và kết quả đạt đƣợc của mối quan hệ hai nƣớc trong chính trị và hợp tác an ninh; giao lƣu, hợp tác phát triển văn hoá, du lịch và đặc biệt là quan hệ kinh tế. Trong đó, nổi bật lên hợp tác thƣơng mại trong tiến trình phát triển quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản đã đƣợc tác giả phân tích khá sâu sắc. Trong chƣơng 2, tác giả đã chia quan hệ thƣơng mại Việt Nam - Nhật Bản thành 3 giai đoạn: Từ năm 1973 đến năm 1975; từ năm 1976 đến năm 1986 và từ năm 1987 đến năm 2008. Trong mỗi giai đoạn, tác giả đã phân tích và đƣa ra nhiều số liệu có sức thuyết phục để lý giải về sự phát triển thƣơng mại Việt - Nhật tuy có lúc thăng, trầm nhƣng suốt 35 năm qua, hiệu quả của hoạt động kinh tế thƣơng mại Việt - Nhật đã đóng góp rất to lớn vào quá trình phát triển bền vững mối quan hệ Việt Nam - Nhật Bản. Tuy vậy quan hệ thƣơng mại Việt - Nhật cũng còn một số hạn chế, bất cập do những nguyên nhân chủ quan của cả hai bên Việt Nam và Nhật Bản mà tác giả đã nêu 6
  16. ra. Với chƣơng 3, tác giả đã phân tích những thuận lợi, khó khăn; đƣa ra những dự báo triển vọng; đồng thời đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm phát triển mạnh hơn nữa quan hệ thƣơng mại Việt Nam - Nhật Bản đến năm 2020. Theo tác giả, cả hai nƣớc Việt- Nhật đều phải có những giải pháp nỗ lực hợp tác phát triển, phù hợp với tiềm năng và nhu cầu của cả hai nuớc trong bối cảnh khu vực hoá, toàn cầu hoá kinh tế hiện nay. Trƣớc mắt, cả hai bên cần nhanh chóng ký kết Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) và do đó cả Hiệp định Thƣơng mại tự do song phƣơng Việt-Nhật (VJFTA) cũng sẽ đƣợc ký kết đồng thời. Tác giả đƣa ra kiến nghị: “nƣớc ta cần chủ động xây dựng chiến lƣợc hợp tác phát triển toàn diện dài hạn với Nhật Bản từ nay đến năm 2020, trong đó đặc biệt coi trọng đến các quan hệ hợp tác phát triển kinh tế phù hợp với lợi thế so sánh và yêu cầu phát triển thực tiễn của mỗi nƣớc”. - Ngọc Trịnh (2008), 35 năm quan hệ kinh tế Việt Nam – Nhật Bản: một chặng đường phát triển, Tạp chí nghiên cứu Đông Bắc Á. Bài nghiên cứu cho rằng “Nhật Bản là một trong những đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu của Việt Nam và Việt Nam là thị trƣờng ƣu tiên trong chính sách của các nhà đầu tƣ Nhật Bản”. Tác giả đã nêu lên những nét nổi bật, thành tự của quan hệ 2 nƣớc trong các lĩnh vực là Quan hệ thƣơng mại, Đầu tƣ trực tiếp của Nhật Bản ở Việt Nam, Viện trợ phát triển chính thức và các vấn đề hợp tác cụ thể nhƣ: giáo dục, giao lƣu văn hóa, du lịch… Các công trình trên đây đã nghiên cứu về quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản trong thời gian một số năm của thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21. Các công trình nói trên đã nghiên cứu thực trạng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản, thuận lợi và khó khăn, đƣa ra những giải pháp để giải quyết những khó khăn, bất cập đó. Tuy nhiên, các công trình nói tên mới chỉ đáp ứng những yêu cầu của thực tiễn trong khoảng thời gian mà các tác giả nghiên cứu mà khoảng 7
  17. thời gian đó đã qua, hoặc là vấn đề mà các tác giả nghiên cứu chỉ một nội dung trong công trình mà các tác giả nghiên cứu hoặc nếu có tách riêng thì chỉ mới dừng ở một bài báo, một chƣơng sách… nên tính khái quát là rất cao, không đi sâu nghiên cứu một cách sâu săc, vì thế không giải quyết đƣợc một các căn bản các vấn đề đặt ra trong quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản trong giai đoạn hiện tại. Cho nên tác giả luận văn nghiên cứu vấn đề này ở một phạm vi nghiên cứu mới, sâu sắc và toàn diện về thƣơng mại hai nƣớc. Hƣớng tiếp cận của luận văn là nghiên cứu trực tiếp thực trạng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản trong giai đoạn hiện nay, phát hiện những vấn đề nảy sinh, đề xuất những giải pháp thúc đẩy quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản phát triển hơn nữa phù hợp với những lợi ích kinh tế, chính trị của Việt Nam và Nhật Bản. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục đích  Đƣa ra thực trạng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản dƣới sự tác động của bối cảnh mới của giai đoạn 2008-2013,  Tìm ra thành tựu trong quan hệ hai nƣớc và các mặt hạn chế từ phía Việt Nam  Đề ra những giải pháp khắc phục và tận dụng những ƣu đãi của Nhật Bản dành cho Việt Nam từ các hiệp định song phƣơng và đa phƣơng đã kí kết.  Để đa ̣t đƣợc các mục tiêu trên, đề tài sẽ thực hiê ̣n các nhiê ̣m vụ sau: - Thứ nhất, tìm hiểu và đánh giá bối cảnh tác động tới tiềm năng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản. - Thứ hai, đánh giá th ực tra ̣ng xu ất khẩ u , nhập khẩ u c ủa Viê ̣t Nam với thị trƣờng Nhật Bản giai đoạn 2008-2013 8
  18. - Thứ ba, tổ ng hơp ̣ quan điểm, định hƣớng và đề xuất giải pháp nhằm tiếp tục phát triển quan hê ̣ thƣơng ma ̣i Viê ̣t Nam – Nhật Bản trong những năm tới 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quan hệ thƣơng mại giữa Việt Nam và Nhật Bản trong bối cảnh .mới (giai đoạn 2008-2013). Trong quan hệ thƣơng mại, quan hệ về thƣơng mại hàng hóa chiếm một phần quan trọng nên tác giả đã lựa chọn nghiên cứu về quan hệ thƣơng mại hàng hóa. Về thời gian, luận văn nghiên cứu quan hệ thƣơng mại Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2008 đến năm 2013. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng hệ phƣơng pháp kết hợp logic và lịch sử, khái quát hoá và cụ thể hoá. Phƣơng pháp so sánh để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của hoạt động thƣơng mại giữa hai nƣớc. Phƣơng pháp thông kê, thu thập số liệu thông tin tƣ̀ sách báo ,tƣ̀ các tổ chƣ́c và Bô ̣ công thƣơng, các tổ chức chính phủ khác... 6. Những đóng góp mới của đề tài. - Hệ thống hóa các vấn đề thực tiễn về quan hệ hợp tác thƣơng mại giữa hai nƣớc dƣới bối cảnh mới. - Phân tích mối quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản từ năm 2008 đến năm 2013, chỉ ra đƣợc những thành tựu, những tồn tại và lý giải để tìm ra nguyên nhân còn tồn tại giữa mối quan hệ của hai nƣớc - Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy quan hệ thƣơng mại song phƣơng hơn nữa trong tƣơng lai. 9
  19. - Đƣa ra một số dự đoán về triển vọng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản cho tới năm 2020. 7. Kết cấu của đề tài. Ngoài phần lời cảm ơn, mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những nhân tố mới tác động tới quan hệ thƣơng mại Việt Nam -Nhật Bản Chƣơng 2: Thực trạng quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản Chƣơng 3: Triển vọng và giải pháp thúc đẩy quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Nhật Bản 10
  20. CHƢƠNG 1: NHỮNG NHÂN TỐ MỚI TÁC ĐỘNG TỚI QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – NHẬT BẢN 1.1. Nhân tố bên ngoài 1.1.1. Xu thế toàn cầu hóa Toàn cầu hóa là một xu hƣớng bao gồm nhiều phƣơng diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội… Trong đó, toàn cầu hóa ngày nay có bản chất là toàn cầu hóa kinh tế, chính là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vƣợt qua mọi biên giới quốc gia khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển hƣớng tới một nền kinh tế thế giới thống nhất, sự gia tăng của xu thế này đƣợc thể hiện ở sự mở rộng mức độ và qui mô mậu dịch thế giới, sự lƣu chuyển của các dòng vốn và lao động trên phạm vi toàn cầu. Các nhân tố dẫn đến tiến trình toàn cầu hóa kinh tế: - Một là sự phát triển của lực lƣợng sản xuất; quá trình chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản xuất và phân công lao động đã vƣợt khỏi tầm tay của từng nƣớc. - Hai là sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, nhất là sự phát triển nhảy vọt về thông tin liên lạc, giao thông, đặc biệt là sự ra đời của công nghệ thông tin. - Ba là nhu cầu mở mang thị trƣờng, xuất khẩu tƣ bản, sự di cƣ ồ ạt về lao động. - Bốn là sự hòa hợp và tham gia rộng rãi vào các hoạt động quốc tế của các quốc gia, đặc biệt là các nƣớc thứ ba. - Năm là sự phát triển và phổ cập của kinh tế thị trƣờng và cơ chế thị trƣờng. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0