intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục của luận văn gồm lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1 - Những vấn đề chung về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại; Chương 2 - Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương; Chương 3 - Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bình Dương

  1. p BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ---------------- TRẦN THỊ THẢO GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ---------------- TRẦN THỊ THẢO GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan những nội dung trong luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu, tìm tòi và sáng tạo nghiêm túc của bản thân. Khi thực hiện luận văn không có sự sao chép, số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và được cung cấp bởi người có thẩm quyền của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương. TP.HCM, ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tác giả luận văn Trần Thị Thảo
  4. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................ 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của NHTM ... 4 1.1.1. Khái niệm................................................................................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm cơ bản của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu .................................. 6 1.1.3. Vai trò của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu đối với NHTM ......................... 8 1.2. Các phương thức thanh toán xuất nhập khẩu ....................................................... 9 1.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) ................................................................... 9 1.2.2. Phương thức ghi sổ (Open account) ......................................................................... 9 1.2.3. Phương thức nhờ thu (Collection of payment) ...................................................... 10 1.2.4. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C: Letter of Credit)........................................ 11 1.3. Rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu tại NHTM .......................................... 12 1.3.1. Rủi ro trong hoạt động thanh toán nhập khẩu ....................................................... 12 1.3.2. Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất khẩu ........................................................ 14 1.4. Kinh nghiệm gia tăng thanh toán xuất nhập khẩu của một số NHTM ........... 17 1.4.1. Kinh nghiệm gia tăng thanh toán xuất nhập khẩu của một số NHTM ................ 17 1.4.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương ................................................................................................................................. 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................. 21
  5. Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ............................................................................................................................................ 22 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương ................................................................................................................................ 22 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ................................... 22 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương ................................................................................................................................. 23 2.2. Thực trạng về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương ........................................................ 25 2.2.1. Thực trạng về hoạt động thanh toán nhập khẩu .................................................... 25 2.2.2. Thực trạng về hoạt động thanh toán xuất khẩu ..................................................... 28 2.2.3. Thực trạng về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương trong hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và so với các NHTM tỉnh Bình Dương................................... 31 2.3. Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương ........................................................ 34 2.3.1. Rủi ro trong hoạt động thanh toán nhập khẩu ....................................................... 34 2.3.2. Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất khẩu ........................................................ 37 2.4. Phân tích tác động của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu đối với các nghiệp vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương ....................................................................................................................... 40 2.5. Đánh giá hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương .................................................................... 47 2.5.1. Thành tựu ................................................................................................................. 47 2.5.2. Tồn tại và nguyên nhân của tồn tại ........................................................................ 48 2.5.2.1. Chính sách khách hàng chưa toàn diện và chưa đi vào chiều sâu..................... 48
  6. 2.5.2.2. Sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ ........................................................................ 49 2.5.2.3. Công tác quảng bá, tiếp thị chưa thực sự được xem trọng ................................ 49 2.5.2.4. Công nghệ ngân hàng chưa đáp ứng được yêu cầu công tác............................. 50 2.5.2.5. Thủ tục nghiệp vụ còn nhiều bất cập .................................................................. 50 2.5.2.6. Đội ngũ nhân viên làm công tác thanh toán xuất nhập khẩu còn yếu kiến thức về ngành nghề và thiếu kinh nghiệm trong công tác khách hàng ................................... 51 2.5.2.7. Công tác hỗ trợ chưa đáp ứng được yêu cầu ...................................................... 51 2.6. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương ................. 51 2.6.1. Thuận lợi .................................................................................................................. 52 2.6.1.1. Môi trường kinh tế vĩ mô ..................................................................................... 52 2.6.1.2. Lợi thế của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong công tác thanh toán xuất nhập khẩu ........................................................................................................... 53 2.6.2. Khó khăn .................................................................................................................. 54 2.6.2.1. Môi trường kinh tế vĩ mô .................................................................................... 54 2.6.2.2. Hệ thống văn bản pháp lý cho thanh toán xuất nhập khẩu ................................ 56 2.6.2.3. Đặc thù của hệ thống VCB .................................................................................. 58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................. 59 Chương 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ................................................................................................................. 60 3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương .............................................................60 3.1.1. Chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .................................................................................................................................... 60 3.1.2. Định hướng phát triển thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương ........................................................................ 61
  7. 3.1.2.1. Định hướng các mặt hoạt động chung của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương ..................................................................................... 61 3.1.2.2. Định hướng phát triển thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương ............................................................. 61 3.2. Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương ........................................... 63 3.2.1. Đẩy nhanh tiến độ nâng cấp công nghệ ngân hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu ............................................................................... 63 3.2.2. Chú trọng chính sách tiếp thị, đa dạng hóa sản phẩm và chính sách chăm sóc khách hàng ......................................................................................................................... 64 3.2.2.1. Chính sách tiếp thị và đa dạng hóa sản phẩm..................................................... 64 3.2.2.2. Chính sách chăm sóc khách hàng........................................................................ 66 3.2.3. Tăng cường công tác phòng chống rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu ....... 68 3.2.4. Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực ....................................................... 69 3.3. Các giải pháp hỗ trợ................................................................................................. 72 3.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............................................ 72 3.3.1.1. Đẩy mạnh công tác tiếp thị, công nghệ ngân hàng, phát triển thương hiệu Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .................................................................... 72 3.3.1.2 Đẩy mạnh vai trò của các chi nhánh và văn phòng đại diện của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ở nước ngoài................................................................. 73 3.3.1.3. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và mạng lưới thanh toán quốc tế ........................... 73 3.3.1.4. Tăng cường công tác phòng chống rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .................................................................... 73 3.3.2. Đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ....................... 75 3.3.3. Đối với Chính phủ và Ngân hàng nhà nước .......................................................... 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................................. 78 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. PHỤ LỤC Phụ lục 1. Số liệu TT XNK các chi nhánh trong hệ thống VCB năm 2010 Phụ lục 2. Số liệu các nghiệp vụ ngân hàng của VCB Bình Dương phát sinh theo từng tháng từ tháng 01 năm 2006 đến tháng 11 năm 2010 Phụ lục 3. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh phương thức TTXNK
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động DNTD : Dư nợ tín dụng L/C : Thư tín dụng/ tín dụng chứng từ NK : Nhập khẩu NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng nhà nước KDNT : Kinh doanh ngoại tệ TMCP : Thương mại cổ phần TCTD : Tổ chức tín dụng TTQT : Thanh toán quốc tế TTXNK : Thanh toán xuất nhập khẩu VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VCB Bình Dương : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương XK : Xuất khẩu
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 2.1. Tổng kết hoạt động của VCB Bình Dương từ năm 2006 - 2010 .................. 24 Bảng 2.2. Doanh số thanh toán nhập khẩu tại VCB Bình Dương ................................. 25 Bảng 2.3. Tỉ trọng các phương thức thanh toán nhập khẩu tại VCB Bình Dương ....... 26 Bảng 2.4. Các mặt hàng nhập khẩu thanh toán tại VCB Bình Dương........................... 27 Bảng 2.5. Doanh số thanh toán xuất khẩu tại VCB Bình Dương................................... 28 Bảng 2.6. Tỉ trọng các phương thức thanh toán xuất khẩu tại VCB Bình Dương ........ 29 Bảng 2.7. Các mặt hàng xuất khẩu thanh toán tại VCB Bình Dương ........................... 29 Bảng 2.8. Số lượng khách hàng TTXNK tại VCB Bình Dương .................................... 31 Bảng 2.9. Số liệu TTXNK của một số chi nhánh trong hệ thống VCB năm 2010 ....... 31 Bảng 2.10. Doanh số TTXNK các ngân hàng tỉnh Bình Dương năm 2010 .................. 32 Bảng 2.11. Kết quả hồi qui KDNT theo TTXNK ........................................................... 41 Bảng 2.12. Kết quả hồi qui DNTD theo TTXNK ........................................................... 43 Bảng 2.13. Kết quả hồi qui dư nợ chiết khấu theo TTXNK........................................... 45 Bảng 2.14. Kết quả hồi qui dư nợ bảo lãnh theo TTXNK.............................................. 46 Biểu đồ 2.1. Thị phần TT XNK các NHTM tỉnh Bình Dương năm 2010 ..................... 33 Đồ thị 2.1. Doanh số KDNT và doanh số TTXNK tại VCB Bình Dương giai đoạn 01/2006 – 12/2010 ............................................................................................................. 41 Đồ thị 2.2. Doanh số DNTD và doanh số TTXNK tại VCB Bình Dương giai đoạn 01/2006 – 12/2010 ............................................................................................................. 43
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Gia nhập WTO cùng với các cam kết trong lộ trình hội nhập đã mang lại cho Việt Nam nhiều thời cơ và thách thức. Nền kinh tế đất nước sẽ hội nhập một cách toàn diện trong tương lai không xa. Nhu cầu, mua bán trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia sẽ không còn nhiều rào cản đáng kể như trước. Ngày nay, ngân hàng đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Các nghiệp vụ ngân hàng ngày càng đa dạng và hiện đại, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thanh toán trong và ngoài nước. Trong đó, nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu của ngân hàng đã trở thành đòn bẩy và cầu nối quan trọng cho sự phát triển các hoạt động ngoại thương giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới trong thời kỳ hội nhập, ngày càng nâng cao uy tín của Việt Nam trên thế giới. Là một trong bốn ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất tại Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam luôn đi đầu trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu với doanh số thanh toán XNK năm 2010 đạt gần 31 tỷ USD chiếm 20% thị phần TT XNK của cả nước, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Với phương châm "Phát triển, an toàn và hiệu quả", Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Bình Dương luôn là ngân hàng đi đầu trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu phục vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, hoạt động TTXNK tại VCB Bình Dương luôn chịu sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng thương mại trên địa bàn, thị phần TTXNK ngày càng bị thu hẹp, đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro trong thanh toán. Vì vậy, với kiến thức đã được học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thực tiễn làm việc tại Phòng Thanh toán Quốc tế VCB Bình Dương, tôi chọn nghiên cứu đề tài "GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG".
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu các lý luận cơ bản về thanh toán xuất nhập khẩu, các phương thức TTXNK chủ yếu, vai trò của TTXNK đối với NHTM, những rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu và kinh nghiệm từ những ngân hàng có uy tín trong thanh toán xuất nhập khẩu như EXIM Bank, ACB, HSBC VN từ đó rút ra bài học cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương. Từ hoạt động thực tiễn, đánh giá về những thành tựu và hạn chế trong thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương để tìm ra những nguyên nhân tồn tại, những khó khăn vướng mắc cần giải quyết. Nêu lên những giải pháp nhằm gia tăng thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương. Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương. Thời gian nghiên cứu lấy số liệu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương từ năm 2006 đến năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả đã thực hiện thu thập thống kê số liệu từ các báo cáo tổng kết hoạt động thanh toán XNK của Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương từ năm 2006 đến năm 2010 và sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ những mục tiêu đặt ra. Tham khảo các giáo trình, tài liệu, tạp chí, số liệu báo cáo niên giám thống kê... từ các cơ quan, ban ngành trong nước, tỉnh Bình Dương, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Dương, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương phục vụ nội dung nghiên cứu. Thống kê tổng hợp số liệu, sử dụng các phần mềm vi tính như: Winwords đánh văn bản, Excel để xử lý số liệu, vẽ biểu bảng, Phần mềm Eview để phân tích tương quan giữa thanh toán xuất nhập khẩu và các nghiệp vụ khác của ngân hàng.
  13. 3 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương Chương 3: Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Bình Dương
  14. 4 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của NHTM 1.1.1. Khái niệm Thanh toán xuất nhập khẩu (TTXNK) là việc thực hiện nghĩa vụ tiền tệ phát sinh từ các hoạt động thương mại quốc tế gồm xuất khẩu và nhập khẩu về hàng hóa và dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức ở các quốc gia khác nhau, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế thông qua hệ thống ngân hàng. Hoạt động XNK đã có từ ngàn xưa và gắn liền với việc sử dụng các đồng tiền quốc gia khác nhau. Hình thức thanh toán XNK sơ đẳng nhất là hàng đổi hàng. Khi hai bên đối tác tự thỏa thuận về chủng loại, số lượng, chất lượng hàng hóa trong một giao dịch mua bán đồng thời. Tiến thêm một mức là có NH xuất hiện làm trung gian, chuyển hóa loại tiền này sang loại tiền khác, đại diện cho bên mua thanh toán cho bên bán. Khi kỹ thuật nghiệp vụ và mạng lưới hoạt động phát triển hơn, NH có thể đại diện cho bên bán yêu cầu bên mua phải trả tiền – giá trị món hàng đã mua. Đến đây vai trò của NH còn giới hạn ở mức làm dịch vụ giúp hai đối tác không can thiệp vào quyết định mua bán và thanh toán, hai bên mua và bán phải tự tìm hiểu lẫn nhau. Ngoại thương phát triển tạo ra khả năng để các đối tác có thể mua bán với nhau dù chưa tìm hiểu kỹ. Bằng các nghiệp vụ của mình, NH trở thành gạch nối giữa hai bên mua và bán cách xa nhau về mặt địa lý, hàng rào ngôn ngữ, phong tục tập quán. NH cung cấp thêm dịch vụ dịch: mới vụ cho mượn uy tín, giúp các đối tác kinh doanh XNK thanh toán mau chóng, thuận lợi, an toàn. Nghiệp vụ TTXNK của NHTM giúp cho đồng vốn được chu chuyển liên tục trên phạm vi toàn cầu, làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng và thúc đẩy tăng cường quan hệ kinh tế đối ngoại. TTXNK được hình thành từ cơ sở ngoại thương của một nước. Đây là nghiệp vụ đòi hỏi trình độ chuyên môn, ứng dụng công nghệ NH, tạo sự hòa nhập hệ thống NH nội địa vào hệ thống NHTM thế giới.
  15. 5 Ngày nay, TTXNK đã không thể thiếu và giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực ngoại thương. Trước hết, hoạt động TTXNK đẩy nhanh tiến trình toàn cầu hóa và hội nhập của các quốc gia trên thế giới. TTXNK được nảy sinh từ các hoạt động trao đổi văn hóa bán buôn, thương mại giữa các quốc gia. Mối quan hệ giữa các bên tham gia và chất lượng của các giao dịch sẽ quyết định hình thức thanh toán. Tuy nhiên, trong quá trình chi trả, độ an toàn, tính chính xác, sự bảo mật của nghiệp vụ TTXNK sẽ tác động mạnh và thúc đẩy mối quan hệ quốc tế giữa các nhà thương mại cũng như giữa các quốc gia, tạo tiền đề cho hoạt động ngoại thương ngày càng mở rộng và phát triển. Vì vậy có thể nói, hoạt động TTXNK đóng một vai trò rất quan trọng trong tiến trình hội nhập của một quốc gia đối với phần còn lại của thế giới. Trong ngoại thương, TTXNK là khâu cuối cùng, kết thúc quá trình lưu thông hàng hóa. Nếu như quá trình này được tiến hành một cách liên tục, nhanh chóng và thuận lợi tức giá trị hàng hóa được thực hiện một cách chuẩn mực, an toàn và nhanh chóng, hiệu quả sử dụng vốn cũng như quyền lợi và nghĩa vụ của các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu càng được nâng cao. Điều này cho thấy rằng TTXNK là một hoạt động rất quan trọng trong ngoại thương và được sự quan tâm sâu sắc của mọi nhà kinh doanh xuất nhập khẩu trên toàn thế giới. Trên bình diện vĩ mô, TTXNK tạo điều kiện thực hiện và quản lý có hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu theo đúng chính sách ngoại thương của từng quốc gia; có tác dụng tập trung quản lý ngoại tệ trong nước và sử dụng ngoại tệ có mục đích, có hiệu quả theo yêu cầu của nền kinh tế thông qua các qui định về quản lý ngoại hối; góp phần nâng cao tốc độ chu chuyển vốn trên toàn thế giới thông qua mạng lưới các ngân hàng đại lý bằng cách đẩy nhanh tốc độ di chuyển của các luồng tiền cũng như tăng nhanh vòng quay vốn. Đối với hệ thống ngân hàng thương mại, dịch vụ thanh toán quốc tế bao gồm TTXNK - chiếm tỷ trọng lớn và phần còn lại là thanh toán phi mậu dịch có liên quan đến nước ngoài, là dịch vụ mang lại lợi nhuận cao nhưng có độ rủi ro thấp hơn so với dịch vụ tín dụng tuy mang lại lợi nhuận cao nhất nhưng cũng hàm chứa nhiều rủi ro nhất. Nghiệp vụ TTXNK luôn có mối quan hệ hỗ tương đối với các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng như: tín dụng, kế toán, kinh doanh tiền tệ, ngân quỹ... Có thể nói rằng cùng với các nghiệp vụ này, nghiệp vụ thanh toán quốc tế,
  16. 6 đặc biệt là TTXNK, đã mở rộng phạm vi giao dịch của ngân hàng ra ngoài trụ sở hành chính. Khác với thanh toán trong nước, TTXNK thường gắn với việc trao đổi đồng tiền quốc gia này lấy đồng tiền quốc gia khác được quy định trong hợp đồng ngoại thương. Cơ sở kỹ thuật để thực hiện TTXNK là mạng TTQT giữa các thành viên tham gia ở các quốc gia khác nhau, phần lớn việc chi trả hiện nay thông qua mạng SWIFT và các mạng thanh toán khác như chuyển tiền thanh toán bù trừ châu lục và toàn cầu. Trong TTXNK chứng từ là yếu tố cơ bản không thể thiếu, chứng từ là cơ sở để người thụ hưởng có quyền đòi tiền và là căn cứ để chấp nhận nợ hoặc từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình. 1.1.2. Đặc điểm cơ bản của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu Trong hoạt động TTXNK, hành vi mua bán hay trao đổi hàng hóa và dịch vụ diễn ra giữa các quốc gia khác nhau, do đó chứa đựng nhiều rủi ro hơn so với thanh toán nội địa. Những rủi ro mà thanh toán nội địa thường gặp phải như lừa đảo, mất khả năng thanh toán… cũng luôn tiềm ẩn trong hoạt động TTXNK nhưng quy mô và mức độ nguy hiểm hơn nhiều lần do phát sinh thêm những rủi ro mà thanh toán nội địa không có như rủi ro chính trị, rủi ro pháp lý, rủi ro thị trường, rủi ro tỷ giá. Do những đặc thù riêng này mà hoạt động TTXNK bị chi phối bởi nhiều nhân tố: + Hoạt động TTXNK chịu sự chi phối của luật pháp quốc tế Chủ thể tham gia hoạt động TTXNK là các tổ chức cá nhân ở các quốc gia khác nhau. Do có sự khác biệt về địa lý, phong tục tập quán, ngôn ngữ, luật pháp… nên dễ dẫn đến việc các bên không thống nhất cách hiểu và khả năng xảy ra tranh chấp và rủi ro là rất lớn. Vì vậy, hoạt động TTXNK chịu sự điều chỉnh của nhiều quy phạm, nguồn luật khác nhau như Luật quốc tế, tiêu chuẩn pháp lý của các nước đối tác… Một vài nước có những quy định rất đặc biệt về điều kiện thanh toán và chứng từ cần thiết do vậy NH và các DN XNK phải tìm hiểu kỹ càng, đầy đủ mọi yếu tố để thực thi trôi chảy các nghiệp vụ ngoại thương. + Hoạt động TTXNK chịu rủi ro cao Sự cách biệt về địa lý, ngôn ngữ, hệ thống luật pháp, tập quán kinh doanh...làm cho các giao dịch TTXNK chứa đựng nhiều rủi ro và thường tồn tại dưới các dạng sau:
  17. 7 Rủi ro quốc gia: Rủi ro quốc gia là khả năng một quốc gia có chủ quyền hoặc một người đi vay dưới dạng nhập khẩu hàng trả ngay (hoặc trả chậm), con nợ của một quốc gia nhất định, không muốn hoặc không thực hiện nghĩa vụ cam kết của mình. Rủi ro quốc gia có thể tồn tại dưới các dạng như rủi ro về chính trị: xảy ra chiến tranh, nội chiến, sắc tộc… Rủi ro ngoại hối: Đối với các tổ chức kinh doanh xuất nhập khẩu, vấn đề tỷ giá rất quan trọng. Tức là, chỉ cần một sự biến động ngoài dự đoán về tỷ giá cũng làm cho tình hình kinh doanh của các nhà xuất nhập khẩu bị ảnh hưởng rất nhiều. Chẳng hạn, một doanh nghiệp xuất khẩu nhận được một khoản tiền thanh toán từ nước ngoài cho một lô hàng xuất khẩu vào thời điểm tỷ giá bị tụt xuống, doanh nghiệp sẽ bị lỗ một khoản chênh lệch giữa tỷ giá bán ngoại tệ thấp lúc nhận được tiền và tỷ giá bán ngoại tệ cao lúc gom hàng xuất khẩu. Ngược lại, doanh nghiệp nhập khẩu sẽ bị mất thêm một khoản tiền do chênh lệch tỷ giá giữa thời điểm ký hợp đồng (tỷ giá thấp) và thời điểm thanh toán (tỷ giá cao). Điều này cho thấy rằng biến động tỷ giá càng mạnh thì rủi ro ngoại hối càng lớn. Rủi ro đối tác: Rủi ro này phát sinh do các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu, các ngân hàng đại lý tham gia vào hoạt động TTXNK không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Điều này được thể hiện rõ qua các hình thức như: gian lận thương mại; người bán không giao hàng theo đúng hợp đồng nếu xét về mặt thời gian, số lượng, chủng loại...; người mua chậm thanh toán do chưa chuẩn bị kịp tiền thanh toán, thanh toán không đủ hoặc thậm chí từ chối thanh toán dù người bán đã cung ứng hàng hóa; người mua bị mất khả năng chi trả, vỡ nợ, phá sản; bất đồng về xử lý nghiệp vụ giữa các ngân hàng đại lý, sự yếu kém về công tác quản lý khách hàng của ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cộng với tình trạng mất khả năng thanh toán, phá sản của các ngân hàng này. Ngoài các rủi ro nói trên, TTXNK còn gặp phải những rủi ro khác như rủi ro bất khả kháng, lừa đảo (người mua lừa người bán, hoặc người bán lừa người mua, hoặc người mua và người bán thông đồng để chiếm đoạt các khoản tài trợ của ngân hàng), rửa tiền, khủng bố, khủng hoảng tài chính, thiên tai... + Đồng tiền sử dụng trong TTXNK có thể là nội tệ hay ngoại tệ Trong quan hệ TTXNK, các bên tham gia cùng quan tâm đến những vấn đề có lợi nhất cho mình nên các bên phải tiến hành đàm phán về những vấn đề như:
  18. 8 loại tiền thanh toán, thời gian giao hàng, thời gian thanh toán, luật chi phối khi có tranh chấp xảy ra… Khác với thanh toán nội địa, TTXNK thường gặp rủi ro bởi các bên ở xa nhau, có nhiều quốc gia bất ổn chính trị, biến động tiền tệ thường xuyên xảy ra, do vậy các nghiệp vụ đảm bảo, bảo lãnh của NH, hoạt động tín dụng của các tổ chức tiền tệ, tài chính quốc tế ra đời như một yếu tố không thể thiếu để hỗ trợ cho hoạt động TTXNK. + Các giao dịch TTXNK đều tách rời giữa khâu thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, việc thanh toán tiền không diễn ra cùng lúc với giao hàng. 1.1.3. Vai trò của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu đối với NHTM Hoạt động thanh toán XNK là một hoạt động quan trọng đối với các NHTM, không những là đem lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng mà còn là một mắt xích quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh doanh của ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tăng cường vốn huy động đặc biệt là vốn ngoại tệ… Do đó, việc hoàn thiện và phát triển hoạt động TTXNK có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động ngân hàng, nó không chỉ là một hoạt động thanh toán thuần túy mà còn là khâu trung tâm không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, bổ sung và hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Vai trò của hoạt động TTXNK đối với NHTM được cụ thể như sau: - Tăng cường và hỗ trợ kinh doanh ngoại tệ: thông qua cung cầu ngoại tệ trong hoạt động TTXNK của doanh nghiệp, ngân hàng có cơ sở phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ của mình. - Tăng cường và hỗ trợ tài trợ xuất nhập khẩu: hoạt động TTXNK phát triển làm tăng cường và hỗ trợ cho hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng. - Tăng cường nguồn vốn bằng ngoại tệ: thông qua nguồn ngoại tệ được chuyển nhượng lại từ các doanh nghiệp xuất khẩu thực hiện thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng có thể tăng cường nguồn vốn ngoại tệ của mình. - Tăng cường và hỗ trợ nghiệp vụ tín dụng: hoạt động TTXNK phát triển làm cho dư nợ tín dụng cho vay TTXNK của ngân hàng phát triển theo. - Tăng cường và củng cố uy tín của ngân hàng: hoạt động TTXNK của ngân hàng ngày càng chuyên nghiệp, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng một cách
  19. 9 nhanh chóng, giảm thiểu rủi ro, đem lại lợi ích ngày càng nhiều cho khách hàng, từ đó làm tăng uy tín của ngân hàng đối với khách hàng và các ngân hàng nước ngoài. - Tăng cường và hỗ trợ các dịnh vụ ngân hàng khác: thông qua hoạt động TTXNK, các dịch vụ kèm theo sẽ được phát triển như dịch vụ tiền gởi, cho vay, thanh toán trong nước. 1.2. Các phương thức thanh toán xuất nhập khẩu 1.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) + Khái niệm: Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán xuất nhập khẩu đơn giản nhất, trong đó khách hàng (người trả tiền, người nhập khẩu, người mua) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định (có thể là một phần hay toàn bộ tiền hàng) cho một người khác (người hưởng lợi, người xuất khẩu, người bán) ở một địa điểm nhất định thông qua ngân hàng của họ. Phương thức chuyển tiền được thực hiện dưới hai hình thức: điện báo (Telegraphic Transfer) và thư báo (Mail Transfer), trong đó hình thức điện báo được sử dụng rất phổ biến. + Đặc điểm: Trong phương thức này, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng hoa hồng mà không bị ràng buộc bất cứ trách nhiệm gì đối với người chuyển tiền và người thụ hưởng. Trong ngoại thương, chuyển tiền thường chỉ áp dụng trong các trường hợp các bên mua bán có uy tín, tin cậy lẫn nhau bởi vì trong phương thức chuyển tiền, việc có trả tiền hay không phụ thuộc vào thiện chí của người mua, người mua sau khi mua hàng có thể không trả tiền hoặc trì hoãn việc thanh toán tiền nhằm chiếm dụng vốn của người bán. 1.2.2. Phương thức ghi sổ (Open account) + Khái niệm: Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán trong đó nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành việc giao hàng thì ghi nợ tài khoản cho bên nhập khẩu vào một cuốn sổ theo dõi và việc thanh toán các khoản nợ này được thực hiện thông thường theo định kỳ như đã thỏa thuận theo hình thức chuyển tiền. Trong phương thức này không có sự tham gia của ngân hàng, chỉ có hai bên nhà xuất khẩu và nhập khẩu, hai bên mua và bán này phải tin tưởng nhau và có mối quan hệ kinh doanh truyền thống, thường xuyên và lâu dài. + Đặc điểm: trong phương thức thanh toán ghi sổ không có ngân hàng tham gia nên hai bên mua và bán, không mất nhiều thời gian và phí giao dịch nhưng lại có những bất lợi khá lớn như đối với nhà nhập khẩu có thể không giao hàng hoặc
  20. 10 giao hàng không đúng thời gian, chủng loại và chất lượng, còn nhà xuất khẩu có thể không được thanh toán hoặc kéo dài thời gian thanh toán mà không có sự đảm bảo từ phía thứ ba nào khác. 1.2.3. Phương thức nhờ thu (Collection of payment) + Khái niệm: Phương thức thanh toán nhờ thu là phương thức thanh toán mà trong đó nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc cung ứng dịch vụ cho nhà nhập khẩu, sẽ tiến hành ủy nhiệm cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền tương ứng trên cơ sở ký phát hối phiếu. Có hai loại nhờ thu là nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. Nhờ thu trơn (Clean collection): là phương thức thanh toán mà trong đó nhà xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ nhà nhập khẩu căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, và gởi thẳng bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu không thông qua ngân hàng. Phương thức này rất ít được sử dụng trong thanh toán XNK. Trong phương thức này rủi ro thanh toán thuộc về người bán khi người mua không muốn trả tiền hoặc không có khả năng trả tiền. Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection): là phương thức thanh toán trong đó chứng từ gởi đi nhờ thu bao gồm: hoặc chứng từ thương mại kèm chứng từ tài chính hoặc chỉ có chứng từ thương mại. Ngân hàng thu hộ chỉ trao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu sau khi nhà nhập khẩu đáp ứng yêu cầu của lệnh nhờ thu, như chấp nhận trả tiền hối phiếu (Documents against Acceptance) hoặc trả tiền để đổi lấy chứng từ (Documents against Payment) hoặc các điều kiện khác (Documents against Other Terms and Conditions: signed trust receipt/Bank undertakings – AVAL). + Đặc điểm: phương thức thanh toán nhờ thu, nhà xuất khẩu có thể không nhận được tiền thanh toán dù hàng hóa đã được giao, chịu chi phí phát sinh khi chuyển hàng về lại trong khi bị từ chối nhận hàng, bị mất hàng hóa, mất tiền do nhà nhập khẩu đã lấy hàng và chấp nhận thanh toán nhưng chính phủ nước nhập khẩu không cho thanh toán… Nhà nhập khẩu có thể nhận hàng hóa được giao không đạt yêu cầu, không đúng với qui định trong hợp đồng. Các ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian trong việc chuyển tiếp chứng từ và yêu cầu thanh toán theo chỉ thị của các bên liên quan mà không bị ràng buộc trách nhiệm về mặt pháp lý.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2