intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

30
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu này phân tích, đánh giá thực trạng nghèo và nguyên nhân nghèo, tình hình thực hiện các chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. Đề xuất các giải pháp, các kiến nghị chủ yếu, phù hợp với điều kiện, đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương, nhằm đẩy mạnh hoạt động giảm nghèo bền vững, có hiệu quả trên địa bàn huyện Cô Tô những năm tiếp theo. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MAI QUỐC HOÀN GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MAI QUỐC HOÀN GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG DŨNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ "Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh" là công trình nghiên cứu của riêng tôi, toàn bộ số liệu và kết quả phân tích đƣợc trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực./. Tác giả Mai Quốc Hoàn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài "Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh" tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo Ph ng Đào tạo, Bộ phận sau Đại học, Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quang Dũng - Ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Thái Ngu n ng 01 th ng 7 năm 2015 Tác giả Mai Quốc Hoàn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ......................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững ...................................................... 4 1.1.1. Khái niệm nghèo ..................................................................................... 4 1.1.2. Quan điểm về chuẩn nghèo ..................................................................... 5 1.1.3. Khái niệm giảm nghèo, giảm nghèo bền vững ..................................... 11 1.1.4. Vai tr của hoạt động giảm nghèo bền vững ........................................ 14 1.1.5. Các nguyên nhân dẫn đến nghèo........................................................... 16 1.1.6. Các hoạt động nhằm giảm nghèo bền vững .......................................... 22 1.1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng tới giảm nghèo bền vững .................................. 24 1.2. Kinh nghiệm giảm nghèo bền vững ......................................................... 27 1.2.1. Kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo ở một số nƣớc trên thế giới ............ 27 1.2.2. Kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo ở một số tỉnh thành ......................... 29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Cô Tô về giảm nghèo bền vững ........ 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 34 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 34 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 34 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 36 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 36 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 36 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất của hộ ................................... 36 2.3.2. Các chỉ tiêu bình quân ........................................................................... 37 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔ TÔ ..................................... 40 3.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Cô Tô ........ 40 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 40 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện ...................................... 42 3.2. Thực trạng hoạt động giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Cô Tô ..... 45 3.2.1. Kết quả thực hiện công tác giảm nghèo và giảm nghèo bền vững ....... 45 3.2.2. Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghèo ..................................... 51 3.2.3. Các hoạt động đã thực hiện nhằm giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Cô Tô ................................................................................. 53 3.2.4. Thực trạng nghèo của các hộ đƣợc điều tra .......................................... 63 3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới giảm nghèo bền vừng ở huyện Cô tô.............. 72 3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 72 3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 74 3.4. Một số kết quả đạt đƣợc trong công tác giảm nghèo bền vững ............... 75 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 75 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................ 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔ TÔ .............. 78 4.1. Chủ trƣơng, quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững.... 78 4.1.1. Nhiệm vụ quốc gia về giảm nghèo bền vững ....................................... 78 4.1.2. Định hƣớng, mục tiêu giảm nghèo bền vững của huyện Cô Tô trong giai đoạn 2014 - 2020 ................................................................ 80 4.2. Các giải pháp chủ yếu giảm nghèo bền vững. ......................................... 81 4.2.1. Các giải pháp tạo điều kiện cho hộ nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập ............................................................................................... 81 4.2.2. Các giải pháp tạo điều kiện cho ngƣời nghèo tiếp cận với các dịch vụ xã hội .............................................................................................. 83 4.2.3. Các giải pháp về truyền thông nâng cao ý thức cho ngƣời nghèo ........ 86 4.2.4. Một số giải pháp khác ........................................................................... 88 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 89 4.3.1. Đối với nhà nƣớc ................................................................................... 89 4.3.2. Đối với tỉnh Quảng Ninh ....................................................................... 90 KẾT LUẬN .................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT PTTH: Phổ thông trung học TĐVH: Trình độ văn hóa THCN: Trung học chuyên nghiệp THPT: Trung học phổ thông UBND: Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng: Bảng 2.1. Lựa chọn địa điểm điều tra ........................................................... 35 Bảng 3.1. Số lƣợng và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo huyện Cô Tô giai đoạn 2011 - 2014 ............................................................................................... 47 Bảng 3.2. Số lƣợng và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo huyện Cô Tô phân theo xã phƣờng giai đoạn 2011 - 2014 ......................................... 48 Bảng 3.4. Thu nhập bình quân trên tháng của hộ nghèo ............................... 49 Bảng 3.3. Tình hình hộ nghèo và nghèo phát sinh ........................................ 50 Bảng 3.5. Kết quả dạy nghề và giới thiệu việc làm cho lao động nghèo và cận nghèo ................................................................................. 54 Bảng 3.6. Thông tin chung về chủ hộ điều tra .............................................. 63 Bảng 3.7. Tình hình dân tộc của nhóm hộ điều tra ....................................... 63 Bảng 3.8. Tình hình nhân khẩu và lao động bình quân của nhóm hộ điều tra năm 2011 ................................................................................... 64 Bảng 3.9. Phân tổ thu nhập theo nhóm hộ điều tra ....................................... 65 Bảng 3.10. Kết quả sản xuất của nhóm hộ điều tra ............................................ 66 Bảng 3.11. Tình hình đất đai phục vụ sản xuất của hộ ................................... 67 Bảng 3.12. Tình hình vốn và vốn vay của hộ ................................................. 68 Bảng 3.13. Tổng hợp kinh nghiệm sản xuất của nhóm hộ điều tra ................ 69 Bảng 3.14. Lao động bình quân của nhóm hộ điều tra ................................... 70 Bảng 3.15. Thu nhập từ làm thuê của hộ điều tra ........................................... 71 Hình: Hình 1.1. V ng luẩn quẩn của nghèo và mối quan hệ của nó với tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội ..............................................................15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, một thực tế vẫn c n nổi cộm đối với đất nƣớc đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc về phát triển kinh tế xã hội thì vẫn c n một bộ phận dân cƣ, nhất là đồng bào dân tộc ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo c n nghèo, lạc hậu chƣa có điều kiện để phát triển. Thời gian qua, huyện Cô Tô đã vận dụng một số kết quả nghiên cứu về tình trạng nghèo của tỉnh Quảng Ninh và trong cả nƣớc. Tuy nhiên, do đặc thù của một huyện đảo, nên kết quả này không thể áp dụng tất cả đối với một huyện biên giới hải đảo. Vì vậy, phải có những chính sách phù hợp với tình hình thực tế của huyện Cô Tô nhằm hạn chế tình trạng nghèo và có nguy cơ tái nghèo cao từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm giảm nghèo một cách bền vững. Cô Tô là huyện biên giới hải đảo của tỉnh Quảng Ninh, có nhiều tiềm năng nhƣng tỷ lệ hộ nghèo vần c n cao, vì vậy đặt ra câu hỏi tình hình kinh tế xã hội ở huyện Cô Tô trong mối quan hệ so sánh với mặt bằng chung của cả tỉnh Quảng Ninh và trong cả nƣớc, từ đó tìm ra bản chất và nguyên nhân của tình trạng nghèo và đề ra các giải pháp giảm nghèo bền vững, đạt hiệu quả cao. Nghiên cứu thực trạng nghèo đang trở thành vấn đề lớn của cả nƣớc. Muốn thực hiện đƣợc mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc thì không thể không giải quyết vấn đề nghèo. Giảm nghèo không chỉ là vấn đề kinh tế đơn thuần, mà c n là vấn đề kinh tế - xã hội và đảm bảo thực hiện các chính sách về an sinh xã hội, do đó phải có sự chỉ đạo thống nhất giữa chính sách kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội. Một thực tế đề ra hiện nay chính là hiệu quả thực sự mà các chính sách giảm nghèo đem lại, ngoài những nguyên nhân dẫn đến hiệu quả đối với thực hiện chính sách giảm nghèo chính là công tác quản lý triển khai thực hiện các chính sách của các cấp chƣa đạt hiệu quả, hoạt động c n mang tính hình thức; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 việc rà soát xác định hộ nghèo và áp dụng các chính sách về giảm nghèo của Chính phủ vào thực tế chƣa mang tính cụ thể, chạy theo thành tích. Từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài: "Giải pháp giảm nghèo bền vững tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh" làm luận văn thạc sĩ để nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng về hoạt động giảm nghèo, đồng thời tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý cho các chƣơng trình giảm nghèo bền vững tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu tình hình và đánh giá thực trạng quản lý thực hiện chính sách giảm nghèo trong hai năm (2012, 2013 và số liệu điều tra tháng 12/2014) của chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo giai đoạn 2010 - 2015 trên địa bàn huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh, nhằm đƣa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chƣơng trình góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn huyện. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về giảm nghèo; làm rõ bản chất, vai tr của công tác giảm nghèo bền vững và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giảm nghèo bền vững. - Phân tích, đánh giá thực trạng nghèo và nguyên nhân nghèo, tình hình thực hiện các chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất các giải pháp, các kiến nghị chủ yếu, phù hợp với điều kiện, đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phƣơng, nhằm đẩy mạnh hoạt động giảm nghèo bền vững, có hiệu quả trên địa bàn huyện Cô Tô những năm tiếp theo. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là tình hình triển khai công tác giảm nghèo bền vững của huyện Cô Tô. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung địa b n nghi n cứu: Nghiên cứu các nội dung liên quan đến giảm nghèo bền vững tại huyện Cô Tô. Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến giảm nghèo và đề xuất các giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững. - Về không gian: Địa bàn huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi thời gian: Tập chung nghiên cứu chủ yếu trong hai năm 2012, 2013. Số liệu điều tra sơ cấp tháng 12 năm 2014. 4. Những đóng góp mới của luận văn Luận văn hệ thống hóa các cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững, từ đó nghiên cứu thực trạng nghèo và tình hình thực hiện các chính sách, chƣơng trình giảm nghèo bền vững của huyện. Dựa trên các nghiên cứu, luận văn sẽ phân tích thực trạng, phát hiện những khó khăn, vƣớng mắc và từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, nội dung của Luận văn gồm 04 chƣơng: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về giảm nghèo bền vững Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Cô Tô Chương 4. Giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Cô Tô Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững 1.1.1. Khái niệm nghèo Tại hội nghị về chống nghèo do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng (ESCAP) tổ chức tại Thái Lan năm 1993, các quốc gia trong khu vực đã thống nhất cao cho rằng: "Nghèo l tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người m những nhu cầu ấ phụ thuộc v o trình độ ph t triển kinh tế - xã hội phong tục tập qu n của từng vùng v những phong tục ấ được xã hội thừa nhận" [17]. Tại hội nghị thƣợng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại Copenhagen, Đan Mạch năm 1995 đã đƣa ra một định nghĩa cụ thể hơn về nghèo nhƣ sau: "Người nghèo l tất cả những ai m thu nhập thấp hơn dưới 1 đô la (USD) mỗi ng cho mỗi người số tiền được coi như đủ mua những sản phẩm thiết ếu để tồn tại ". Nhà kinh tế học Mỹ Galbraith cũng quan niệm: "Con người bị coi l nghèo khổ khi m thu nhập của họ nga dù thích đ ng để họ có thể tồn tại rơi xuống rõ rệt dưới mức thu nhập cộng đồng. Khi đó họ không thể có những gì m đa số trong cộng đồng coi như c i cần thiết tối thiểu để sống một c ch đúng mực". Định nghĩa về nghèo của Engberg-Pedersen (1999) “Người nghèo l những người không thể khai th c được c c cơ hội vì thiếu năng lực v nguồn lực v bị phụ thuộc v o người kh c”. Theo Ngân hàng Thế giới, nghèo là tình trạng không có khả năng để có mức sống tối thiểu, chúng bao gồm tình trạng thiếu thốn các sản phẩm và dịch vụ thiết yếu nhƣ giáo dục, y tế, dinh dƣỡng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 Ở Việt Nam, căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội và mức thu nhập của nhân dân trong những năm qua thì khái niệm nghèo đƣợc xác định nhƣ sau: “Nghèo l tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có những điều kiện thoả mãn những nhu cầu tối thiểu v cơ bản nhất trong cuộc sống v có mức sống thấp hơn mức sống của cộng đồng xét tr n mọi phương diện”. Vấn đề nghèo đƣợc chia thành các mức khác nhau: nghèo tuyệt đối, nghèo tƣơng đối, nghèo có nhu cầu tối thiểu. - Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cƣ thuộc diện nghèo không có khả năng thoả mãn nhu cầu tối thiểu của cuộc sống: ăn, mặc, ở, đi lại... - Nghèo tƣơng đối: Là tình trạng một bộ phận dân cƣ thuộc diện nghèo có mức sống dƣới mức sống trung bình của cộng đồng và địa phƣơng đang xét. - Nghèo có nhu cầu tối thiểu: Đây là tình trạng một bộ phận dân cƣ có những đảm bảo tối thiểu để duy trì cuộc sống nhƣ đủ ăn, đủ mặc, đủ ở và một số sinh hoạt hàng ngày nhƣng ở mức tối thiểu. Tất cả những khái niệm trên, có thể nhận thấy đều phản ánh những khía cạnh chủ yếu của ngƣời nghèo: - Thứ nhất, ngƣời nghèo không đƣợc đáp ứng nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành cho con ngƣời. - Thứ hai, ngƣời nghèo có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cƣ. - Thứ ba, ngƣời nghèo thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng, xã hội. 1.1.2. Quan điểm về chuẩn nghèo Chuẩn nghèo là thƣớc đo mức sống của dân cƣ để phân biệt trong xã hội ai thuộc diện nghèo và ai không thuộc diện hộ nghèo. Trên thế giới hình thành 03 phƣơng pháp tiếp cận chuẩn nghèo chủ yếu sau: phƣơng pháp dựa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 vào nhu cầu chi tiêu; phƣơng pháp dựa vào thu nhập thực tế; phƣơng pháp dựa vào đánh giá của ngƣời dân. Trong 03 phƣơng pháp trên thì 02 phƣơng pháp đầu đƣợc các quốc gia sử dụng khá phổ biến. Để xác định chuẩn nghèo có nhiều tiêu chí, chuẩn mực đánh giá khác nhau. Trên thế giới ngƣời ta lấy những chỉ tiêu: chất lƣợng cuộc sống, chỉ tiêu phát triển con ngƣời, chỉ tiêu nhu cầu dinh dƣỡng, chỉ tiêu thu nhập quốc dân bình quân tính theo đầu ngƣời để làm các tiêu chí xác định chuẩn nghèo [18]. Ngân hàng Thế giới WB sử dụng chỉ tiêu thu nhập quốc dân bình quân tính theo đầu ngƣời làm tiêu chí xác định chuẩn nghèo. Thu nhập bình quân theo đầu ngƣời là một chỉ tiêu quan trọng, phản ánh đƣợc quy mô, trình độ phát triển kinh tế và mức sống của ngƣời dân trong một nƣớc. Hiện nay trên thế giới tồn tại 02 phƣơng pháp tính toán thu nhập quốc dân bình quân theo đầu ngƣời chủ yếu của ngân hàng Thế giới WB đó là: Phƣơng pháp Atlas tức là tính theo tỷ giá hối đoái và tính theo USD và phƣơng pháp PPP (purchasing power parity) là phƣơng pháp tính theo sức mua tƣơng đƣơng và cũng tính bằng USD. - Theo phƣơng pháp Atlas, năm 1990 ngƣời ta chia mức bình quân của các nƣớc trên toàn thế giới làm 6 loại: + Trên 25.000 USD/ngƣời/năm là nƣớc cực giàu. + Từ 20.000 đến dƣới 25.000 USD/ngƣời/năm là nƣớc giàu. + Từ 10.000 đến dƣới 20.000 USD/ngƣời/năm là khá giàu. + Từ 2.500 đến dƣới 10.000 USD/ngƣời/năm là nƣớc trung bình. + Từ 500 đến 2.500 USD/ngƣời/năm là nƣớc nghèo. + Dƣới 500USD/ngƣời/năm là nƣớc cực nghèo. Theo phƣơng pháp này, Việt Nam có thu nhập khoảng 1.200 USD (năm 2010) thuộc nhóm nƣớc nghèo. Tuy nhiên theo phƣơng pháp này, việc chuyển đổi thƣờng bị sai lệch, không phản ánh đƣợc tính ngang giá của sức mua. Do đó từ đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, Liên Hợp Quốc đã đề ra phƣơng pháp tính bình quân thu nhập mỗi nƣớc theo sức mua tƣơng đƣơng (PPP). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 - Phƣơng pháp PPP: WB muốn tìm ra mức chuẩn nghèo chung cho toàn thế giới. Trên cơ sở điều tra thu nhập, chi tiêu của hộ gia đình và giá cả hàng hoá, thực hiện phƣơng pháp tính “rỗ hàng hoá” sức mua tƣơng đƣơng để tính đƣợc mức thu nhập dân cƣ giữa các quốc gia có thể so sánh. Sau nhiều cuộc điều tra trên toàn cầu, WB đã đƣa ra ngƣỡng nghèo chung (theo PPP) [18]. Đối với các nƣớc có thu nhập thấp < 1USD/ 1 ngày, đối với các nƣớc có thu nhập trung bình < 2 USD/ ngày. Tuy nhiên, theo quan điểm chung của nhiều nƣớc, hộ nghèo là hộ có thu nhập dƣới 1/3 mức trung bình của xã hội. Do đặc điểm của nền kinh tế - xã hội và sức mua của đồng tiền khác nhau, chuẩn nghèo theo thu nhập (tính theo USD) cũng khác nhau ở từng quốc gia, do đó không thể lấy chuẩn nghèo của WB để xác định nghèo của Việt Nam. Ở Việt Nam trong những năm qua đã dựa trên 2 căn cứ để xác định chuẩn nghèo. Một là căn cứ vào chuẩn nghèo của cục thống kê và ngân hàng Thế giới. Hai là căn cứ vào chuẩn nghèo của Chính phủ do Bộ Lao Động - Thƣơng binh và xã hội công bố. Tổng Cục thống kê với vai tr thu thập, công bố và đánh giá số liệu cấp quốc gia và có thể so sánh quốc tế đã cùng Ngân hàng thế giới áp dụng phƣơng pháp xác định chuẩn nghèo theo phƣơng pháp đo lƣờng mức sống của Ngân hàng thế giới đƣa ra chuẩn nghèo của Việt Nam gồm 02 mức: mức nghèo lƣơng thực, thực phẩm và mức nghèo chung. Mức nghèo lƣơng thực thực phẩm đây là chuẩn nghèo tính theo thu nhập bình quân đầu ngƣời/ tháng. C n mức nghèo chung Tổng cục thống kê dựa trên mức chi tiêu bình quân đầu ngƣời/ tháng làm căn cứ đánh giá chuẩn nghèo. Nhƣ vậy các chuẩn nghèo thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào tình hình phát triển kinh tế của từng quốc gia theo từng giai đoạn Bộ Lao động - Thƣơng binh và xã hội là cơ quan thƣờng trực của chƣơng trình XĐGN đã tiến hành rà soát chuẩn nghèo qua các thời kỳ. Lúc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 đầu chuẩn nghèo đƣợc xác định dựa vào nhu cầu chi tiêu, sau đó chuyển sang mức thu nhập. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là đảm bảo từng bƣớc thoả mãn nhu cầu của con ngƣời (ăn, mặc, ở, y tế, giáo dục, văn hoá…). Chuẩn nghèo đƣợc điều chỉnh gắn với tăng trƣởng kinh tế, mức độ cải thiện điều kiện sống của ngƣời dân, tình hình thay đổi cơ cấu chi tiêu, thu nhập của ngƣời dân. Mặt khác theo phƣơng pháp này, tạo điều kiện cho cơ sở có thể triển khai đƣợc việc lập danh sách hộ nghèo và xác định các hỗ trợ cần thiết. Tuy nhiên, phƣơng pháp tiếp cận này có hạn chế là chƣa tính toán đầy đủ nhu cầu tiêu dùng (chỉ chú ý một số nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm và một số nhu cầu phi lƣơng thực, thực phẩm). Độ tin cậy chƣa cao do không có điều kiện điều tra diện rộng, thu nhập thông tin về thu nhập của ngƣời dân nông thôn và miền núi rất khó chính xác. Mặc dù có một số hạn chế nhƣng cách tính chuẩn nghèo của Bộ lao động - Thƣơng binh và Xã hội là tƣơng đối phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam hiện nay. Hiện nay chủ yếu là sử dụng chuẩn nghèo do Bộ Lao động Thƣơng binh và xã hội đƣa ra. Chuẩn nghèo này đƣợc tính toán dựa vào nhu cầu chi tiêu cơ bản của lƣơng thực, thực phẩm (nhu cầu ăn uống hàng ngày) và nhu cầu chi tiêu phi lƣơng thực, thực phẩm (mặc, nhà ở, y tế, giáo dục, văn hóa, giao tiếp, đi lại…). Ở Việt Nam đã 06 lần điều chỉnh chuẩn nghèo từ năm 1993 đến nay: - Giai đoạn 1993 - 1995: Khu vực nông thôn Khu vực thành thị Thu nhập bình quân < 15 kg gạo/ ngƣời/ tháng < 20kg gạo/ ngƣời/ tháng + Khu vực thành thị bình quân thu nhập đầu ngƣời dƣới 20kg gạo/ ngƣời/ tháng. + Khu vực nông thôn dƣới 15kg gạo/ ngƣời/ tháng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 - Giai đoạn 1996 - 1997: Hộ nghèo là hộ có thu nhập sau: Vùng nông thôn Vùng Vùng nông thôn miền núi, hải đảo thành thị đồng bằng, trung du < 15 kg gạo/ < 25 kg gạo/ < 20kg gạo/ Thu nhập bình quân ngƣời/ tháng ngƣời/tháng ngƣời/ tháng + Vùng nông thôn miền núi, hải đảo dƣới 15kg gạo/ ngƣời/ tháng. + Vùng nông thôn đồng bằng, trung du dƣới 20kg gạo/ ngƣời/ tháng. + Vùng thành thị dƣới 25kg gạo/ ngƣời/ tháng. - Giai đoạn 1998 - 2000: hộ nghèo là hộ có thu nhập tủy theo từng vùng ở các mức tƣơng ứng sau: Vùng nông thôn Vùng Vùng nông thôn miền núi, hải đảo thành thị đồng bằng, trung du < 15 kg gạo/ ngƣời/ < 25 kg gạo/ ngƣời/ < 20kg gạo/ ngƣời/ Thu nhập bình quân tháng, tƣơng đƣơng tháng, tƣơng đƣơng tháng, tƣơng đƣơng 55 nghìn đồng 90 nghìn đồng 70 nghìn đồng + Vùng nông thôn miền núi, hải đảo: dƣới 15 kg gạo (tƣơng đƣơng 55 ngàn đồng). + Vùng nông thôn, đồng bằng, trung du: dƣới 20 kg gạo (tƣơng đƣơng 70 ngàn đồng). + Vùng thành thị: dƣới 25 kg gạo (tƣơng đƣơng 90 ngàn đồng). - Giai đoạn 2001 - 2005: Vùng nông thôn Vùng Vùng nông thôn miền núi, hải đảo thành thị đồng bằng, trung du Thu nhập 80.000 đồng/tháng, 150.000 đồng/tháng, 100.000 đồng/tháng, bình quân 960.000 đồng/năm 1.800.000 đồng/năm 1.200.000 đồng/năm + Vùng nông thôn miền núi, hải đảo: 80.000 đồng/tháng, 960.000 đồng/năm; + Vùng nông thôn đồng bằng: 100.000 đồng/tháng, 1.200.000 đồng/năm; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 + Vùng thành thị: 150.000 đồng/tháng, 1.800.000 đồng/năm. - Giai đoạn 2006 - 2010: Khu vực nông thôn Khu vực thành thị 200.000 đồng/ngƣời/tháng 260.000 đồng/ngƣời/tháng Thu nhập bình quân (2.400.000 đồng/ngƣời/năm) (dƣới 3.120.000 đồng/ngƣời/năm) + Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/ngƣời/tháng (2.400.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống là hộ nghèo. + Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/ngƣời/tháng (dƣới 3.120.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống là hộ nghèo. - Giai đoạn 2011 - 2015 nhƣ sau: Khu vực nông thôn Khu vực thành thị 400.000 đồng/ngƣời/tháng 500.000 đồng/ngƣời/tháng Thu nhập bình quân (từ 4.800.000 đồng/ngƣời/năm) (từ 6.000.000 đồng/ngƣời/năm) + Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/ngƣời/tháng (từ 4.800.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống. + Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/ngƣời/tháng (từ 6.000.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống. * Hộ cận nghèo Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến 520.000 đồng/ngƣời/tháng. Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/ngƣời/tháng. * C c chỉ ti u đo lường về nghèo - Phương ph p chỉ số nghèo khó: Chỉ số nghèo khó đƣợc xác định bằng tỷ lệ % giữa số dân nằm dƣới giới hạn của sự nghèo khó với toàn bộ dân số. Công thức tính: Số hộ dân ở dƣới mức tối thiểu Ip = x 100 Tổng số hộ dân cƣ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 Chỉ số này cho ta biết những thay đổi trong phân phối thu nhập giữa những ngƣời thật sự nghèo với những sự thay đổi trong phân phối thu nhập những ngƣời khá giả. Đây cũng là chỉ tiêu phản ánh tình trạng nghèo của dân cƣ theo khu vực, vùng và tỉnh/thành phố, là căn cứ để xây dựng các chƣơng trình, chính sách giảm nghèo đối với các khu vực địa lý khác nhau. 1.1.3. Khái niệm giảm nghèo, giảm nghèo bền vững Giảm nghèo là làm cho bộ phận dân cƣ nghèo nâng cao mức sống, từng bƣớc thoát khỏi tình trạng nghèo. Điều này đƣợc thể hiện ở tỷ lệ phần trăm và số lƣợng ngƣời nghèo giảm xuống. Giảm nghèo là tổng thể các biện pháp chính sách của nhà nƣớc và xã hội hay là của chính những đối tƣợng thuộc diện nghèo, nhằm tạo điều kiện để họ có thể tăng thu nhập, thoát khỏi tình trạng thu nhập không đáp ứng đƣợc những nhu cầu tối thiểu trên cơ sở chuẩn nghèo đƣợc quy định theo từng địa phƣơng, khu vực, quốc gia. Theo PGS.TS.Trần Đình Thiên - Viện trƣởng viện Kinh tế Việt Nam: “không thể giúp ngƣời nghèo bằng cách tặng nhà, tặng phƣơng tiện sống... Đây là cách giảm nghèo, xóa nghèo nhanh nhƣng chỉ tức thời, không bền vững. Muốn giảm nghèo, xóa nghèo bền vững thì Nhà nƣớc, cơ quan chức năng cần phải cấp cho ngƣời nghèo một phƣơng thức phát triển mới mà tự họ không thể tiếp cận và duy trì. Bên cạnh đó là sự hỗ trợ, ngăn ngừa, loại trừ các yếu tố gây rủi ro chứ không chỉ là sự nỗ lực khắc phục hậu quả sau rủi ro. Đặc biệt, sự hỗ trợ giảm nghèo này phải đƣợc xác lập trên nguyên tắc ƣu tiên cho các vùng có khả năng, điều kiện thoát nghèo nhanh và có thể lan tỏa sang các vùng lân cận”. Giảm nghèo và tăng trƣởng kinh tế có mối quan hệ biện chứng với nhau. Xóa đói giảm nghèo có vai tr quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, ổn định xã hội, góp phần khắc phục hậu quả tiêu cực của phân hóa giàu nghèo. Nếu để xảy ra tình trạng trên gây mất ổn định chính trị xã hội, làm chệch hƣớng xã hội chủ nghĩa. Không giải quyết đƣợc vấn đề xóa đói Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2