intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Góp phần làm rõ các lý luận về rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng; phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank; trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề tài nêu ra các giải pháp toàn diện nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN XUÂN KHANH GI ẢI PH ÁP H ẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN XUÂN KHANH GI ẢI PH ÁP H ẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Kim Yến TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)” là do chính Tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính xác thực và tham khảo tài liệu khác. TPHCM, ngày 09 tháng 09 năm 2013 Tác giả TRẦN XUÂN KHANH
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu, hình vẽ Lời cảm ơn MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................................................. 1 II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 2 III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2 IV. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 2 V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 3 VI. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ...................................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG................................................................................................................... 4 1.1. Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại ............................................................................ 4 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ....................................................................................................... 4 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng và ảnh hƣởng rủi ro tín dụng đến hoạt động ngân hàng ................. 4 1.1.3 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .......................... 6 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM .............................................................................................. 8 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM................................................................... 8 1.2.2. Mục tiêu của công tác quản trị rủi ro tín dụng ...................................................................... 8 1.2.3. Các công cụ chính để quản trị rủi ro tín dụng: ...................................................................... 8 1.2.4. Các cách tiếp cận chính trong quản trị rủi ro tín dụng ........................................................ 10 1.2.4.1 Quản trị rủi ro tín dụng theo yếu tố tác động ............................................................... 10 1.2.4.2. Quản trị theo phân đoạn cấp tín dụng ......................................................................... 11 1.2.4.3. Quản trị theo thời điểm phát sinh rủi ro tín dụng ........................................................ 11
  5. 1.2.5. Đo lƣờng rủi ro tín dụng ..................................................................................................... 12 1.2.5.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng - mô hình 6C ..................................................... 12 1.2.5.2. Các mô hình lƣợng hóa rủi ro tín dụng ....................................................................... 12 1.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel:................................................................ 14 1.3.1 Nhận diện và phân loại rủi ro ............................................................................................... 15 1.3.2 Tính toán, cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi xảy ra rủi ro....... 15 1.3.3 Áp dụng các chính sách, công cụ phòng chống thích hợp với từng loại rủi ro và tài trợ rủi ro ................................................................................................................................................... 18 1.3.4 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phƣơng pháp phòng chống.............................................. 19 1.4 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở một số nƣớc trên thế giới ............................................. 20 1.4.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc .............................................................................................. 20 1.4.2 Kinh nghiệm của Nhật Bản .................................................................................................. 21 1.4.3 Kinh nghiệm của Mỹ............................................................................................................ 22 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................................................ 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ....................................................................................................................... 26 2.1 Tình hình hoạt động Sacombank................................................................................................ 26 2.1.1 Sơ lƣợc về Sacombank ......................................................................................................... 26 2.1.2 Kết quả hoạt động Sacombank............................................................................................. 27 2.1.2.1 Huy động vốn ............................................................................................................... 27 2.1.2.2 Hoạt động tín dụng ....................................................................................................... 28 2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................................... 29 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank .................................................................... 30 2.2.1 Hệ thống nhận diện rủi ro tín dụng tại Sacombank .............................................................. 30 2.2.1.1 Chính sách tín dụng hiện hành của Sacombank ........................................................... 30 2.2.1.2 Quy trình cấp tín dụng.................................................................................................. 32 2.2.1.3 Tổ chức thực hiện......................................................................................................... 33 2.2.2 Hệ thống đánh giá rủi ro tín dụng (Xếp hạng tín dụng nội bộ) ............................................ 34
  6. 2.2.3 Cơ cấu danh mục cho vay và việc phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro .......................... 36 2.2.4 Chất lƣợng tín dụng tại Sacombank ..................................................................................... 40 2.3 Khảo sát các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại Sacombank: ............................................. 42 2.3.1 Thiết kế khảo sát .................................................................................................................. 43 2.3.1.1 Thang đo ...................................................................................................................... 44 2.3.2 Kết quả khảo sát các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại Sacombank. ........................... 46 2.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Sacombank ................................................................ 54 2.4.1 Nhóm nguyên nhân chủ quan............................................................................................... 54 2.4.1.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay .......................................................................... 54 2.4.1.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay ..................................................................... 57 2.4.2 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan........................................................................ 59 2.4.2.1 Rủi ro do môi trƣờng kinh tế không ổn định ................................................................ 59 2.4.2.2 Rủi ro do môi trƣờng pháp lý chƣa thuận lợi ............................................................... 60 2.5. Những mặt đạt đƣợc và hạn chế của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank ............. 61 2.5.1 Những mặt đạt đƣợc............................................................................................................. 61 2.5.1.1 Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế ....................................... 61 2.5.1.2 Yếu tố rủi ro con ngƣời đƣợc đặt lên hàng đầu ............................................................ 61 2.5.2 Những mặt còn hạn chế........................................................................................................ 62 2.5.2.1 Quản trị rủi ro tín dụng tuy đã tuân theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế nhƣng còn mang tính hình thức, chƣa thực sự cụ thể và chính xác ........................................................... 62 2.5.2.2 Quá trình quản trị rủi ro tín dụng trên thực tế vẫn chƣa chặt chẽ nhƣ lý thuyết nêu ra, dẫn đến phát sinh các rủi ro trong việc cấp phát tín dụng ........................................................ 63 2.5.3 Nguyên nhân hạn chế ........................................................................................................... 63 2.5.3.1 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................................. 63 2.5.3.2 Nguyên nhân khách quan ............................................................................................. 64 Kết luận Chƣơng 2 ........................................................................................................................... 64 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ................................................................................................................................. 65
  7. 3.1 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank ...................................................................... 65 3.1.1 Chuẩn hóa các chính sách, quy định đối với hoạt động cấp tín dụng .................................. 65 3.1.1.1 Hoàn thiện chính sách tín dụng .................................................................................... 65 3.1.1.2 Nâng cao hiệu quả thực thi của quy trình cấp tín dụng ................................................ 68 3.1.2 Hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế ................................ 71 3.1.2.1 Hệ thống nhận diện rủi ro............................................................................................. 71 3.1.2.2 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................................ 72 3.1.2.3 Hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng............................................................................... 73 3.1.2.4 Hệ thống theo dõi giám sát rủi ro tín dụng................................................................... 75 3.1.3 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực và tổ chức lại cơ cấu bộ máy .................................... 76 3.1.3.1 Phân công công việc và trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, các phòng ban .......... 77 3.1.3.2 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ........................................................................... 77 3.1.4 Các giải pháp hỗ trợ ............................................................................................................. 79 3.2 Kiến nghị đối với NHNN ........................................................................................................... 80 3.2.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng ....................................................................... 80 3.2.2 Nâng cao chất lƣợng quản lý và điều hành ..................................................................... 80 3.2.3 Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm soát....................................................................... 80 3.2.4 Nâng cao chất lƣợng của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) ....................................... 81 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................................ 82 KẾT LUẬN ...................................................................................................................................... 83 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. 1 MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Quá trình toàn cầu hóa làm tăng thêm mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trên thế giới. Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng (NH) cũng không ngoại lệ. Với những biến động khôn lƣờng của nền kinh tế, nhất là thị trƣờng tài chính đã tạo ra những rủi ro khó tránh khỏi cho các doanh nghiệp (DN). Nhằm hạn chế những điều này, các quốc gia phải thực hiện cải cách, xây dựng hệ thông quản lý tài chính và cơ chế phòng ngừa rủi ro tài chính, công khai, minh bạch trong hoạt động NH để tránh những nguy cơ biến động mạnh của thị trƣờng tài chính. Trong những năm qua, tình hình tăng nóng tín dụng (TD) đã chứa đựng nhiều nguy cơ rủi ro cao trong hoạt động của các NH. Rủi ro tín dụng (RRTD) luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ NH nào, kể cả các NH hàng đầu trên thế giới bởi có những rủi ro nằm ngoài tầm kiểm soát của con ngƣời. Tuy nhiên, sự khác biệt cơ bản của các NH có năng lực quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) là khả năng quản trị nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận đƣợc nhờ xây dựng một mô hình QTRR hiệu quả, phù hợp với môi trƣờng kinh doanh và năng lực hoạt động của NH mình. Hiện nay, vấn đề nợ xấu của Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đang là đề tài nóng bỏng đƣợc đăng tải thƣờng xuyên trên các phƣơng tiện truyền thông, và cách thức xử lý những khoản nợ xấu này vẫn đang đƣợc tranh luận rất gay gắt mà chƣa đi đến đƣợc một sự thống nhất nào. Do vậy, muốn phòng tránh tình trạng nợ xấu tái diễn trong tƣơng lai, chúng ta cần phải nâng cao hiệu quả trong việc QTRRTD dựa trên nền tảng là sự hiểu rõ và áp dụng các mô hình QTRR cả về mặt định tính lẫn định lƣợng, đồng thời với việc học hỏi kinh nghiệm QTRRTD ở các nƣớc phát triển để làm bài học cho các NHTM ở Việt Nam. Để đi sâu vào nghiên cứu vấn đề này, tác giả quyết định bắt đầu từ việc tìm hiểu cơ sở lý thuyết về QTRRTD và nguyên nhân gây ra các RRTD ở các quốc gia phát triển. Từ đó, phát hiện những kinh nghiệm, những bài học để đƣa ra các giải pháp
  9. 2 hạn chế RRTD cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Góp phần làm rõ các lý luận về RRTD và hoạt động QTRRTD. - Phân tích nguyên nhân dẫn đến RRTD, thực trạng RRTD tại Sacombank. - Trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề tài nêu ra các giải pháp toàn diện nhằm hạn chế RRTD tại Sacombank. III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng: Hệ thống lý luận về RRTD, hệ thống pháp luật, hệ thống các chuẩn mực đánh giá, giám sát về RRTD. - Phạm vi: Nguyên nhân dẫn đến RRTD tại Sacombank trong giai đoạn 2009– 2012, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại Sacombank. Tuy nhiên, ở đây tác giả chủ yếu đi sâu vào phân tích rủi ro trực tiếp khi cấp TD đối với các doanh nghiệp và cá nhân, không phân tích sâu vào:  Cho vay bằng hình thức phát hành thẻ TD.  Cho vay bằng hình thức TD xuất khẩu. IV. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Tìm hiểu những nhân tố gây rủi ro cho hoạt động TD NH và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng từng nhân tố, xem xét cụ thể trƣờng hợp tại Sacombank. Qua đó, tác giải kiến nghị các giải pháp ngăn ngừa và phòng chống RRTD phù hợp với Sacombank.
  10. 3 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RRTD TẠI NHTM CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN Kinh nghiệm quản trị rủi Cơ sở lý luận: ro tín dụng tại một số - Rủi ro tín dụng. Thực trạng quản trị quốc gia trên thế giới: - Quản trị rủi ro tín dụng. rủi ro tín dụng tại - Trung Quốc - Các mô hình định tính, Sacombank - Nhật Bản định lượng rủi ro tín dụng,... - Mỹ Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Sacombank Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank Sơ đồ: Mô hình nghiên cứu V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích,… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tế nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích nghiên cứu của luận văn. VI. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Đề tài bao gồm 03 chƣơng đƣợc phân chia nhƣ sau: o Chƣơng I: Tổng quan lý thuyết về RRTD và hoạt động QTRRTD o Chƣơng II: Thực trạng QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín o Chƣơng III: Giải pháp hạn chế RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
  11. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1. Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Ủy ban Basel (2001) định nghĩa RRTD là khả năng mất một phần hoặc hoàn toàn dƣ nợ cho vay, bởi tác động của các sự kiện TD (rủi ro vỡ nợ). RRTD là một yếu tố bên trong tác động đến hiệu quả hoạt động của NH. Theo Chen và Pan (2012), RRTD là mức độ biến động giá trị của công cụ nợ và các sản phẩm phái sinh do những thay đổi cơ bản trong chất lƣợng TD của KH vay và đối tác. Còn Coyle (2000) thì cho rằng RRTD là sự tổn thất từ việc từ chối hoặc không có khả năng trả nợ đầy đủ, đúng thời gian của KH. RRTD là điều mà các NH phải đối mặt khi ngƣời vay (khách hàng) phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ vào ngày đến hạn hoặc ngày đáo hạn. Tại Việt Nam, theo Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) định nghĩa RRTD là khoản lỗ tiềm tàng của vốn đƣợc tạo ra khi NH cấp TD. Là những thiệt hại, mất mát NH gánh chịu do ngƣời vay vốn không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng TD. Theo điều 2/Khoản 1/Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của NHNN thì RRTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH do khách hàng (KH) không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Vậy, theo tác giả thì RRTD là mức độ biến động giá trị của công cụ nợ và các sản phẩm phái sinh do những thay đổi cơ bản trong chất lượng TD do việc từ chối hoặc không có khả năng trả nợ đầy đủ, đúng thời gian của KH. 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng và ảnh hưởng rủi ro tín dụng đến hoạt động ngân hàng Tùy thuộc vào mục đích, yêu cầu nghiên cứu mà phân loại RRTD theo các cách khác nhau. Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì RRTD đƣợc phân thành các loại sau:
  12. 5 Hình 1.1: Phân loại RRTD NH Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá KH. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ: - Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích TD khi NH lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. - Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo (TSĐB), chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của TSĐB. - Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, đƣợc phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung: - Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay. - Rủi ro tập trung là trƣờng hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với một số KH, cho vay quá nhiều KH hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định…
  13. 6 Ngoài ra, còn có nhiều hình thức phân loại khác nhƣ phân loại căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro, theo cơ cấu các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tƣợng sử dụng vốn vay… 1.1.3 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Hầu hết RRTD xảy ra đều có dấu hiệu báo trƣớc, song cán bộ TD thƣờng ít khi nhận diện đƣợc dẫn đến không phát hiện sớm rủi ro và đề ra các biện pháp xử lý kịp thời. Nhận diện rủi ro, qua đó có giải pháp tối ƣu giúp ngăn ngừa và xử lý các khoản cho vay rủi ro là khâu quan trọng, quyết định đến hiệu quả kinh doanh TD của NH. Dấu hiệu nhận biết RRTD bao gồm: dấu hiệu tài chính và dấu hiệu phi tài chính. Dấu hiệu tài chính: Thể hiện qua các chỉ tiêu đƣợc rút ra từ số liệu báo cáo tài chính (BCTC) của KH. Tuy nhiên phần lớn BCTC các doanh nghiệp (DN) Việt Nam thƣờng không đƣợc kiểm toán, do vậy để đánh giá chính xác, cán bộ TD phải xác định đƣợc mức độ tin cậy của BCTC KH cung cấp. Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính bao gồm: các chỉ số phản ánh khả năng thiếu thanh khoản của KH; cơ cấu vốn thể hiện sự mất cân đối, khả năng tự chủ tài chính của KH; các vòng quay khoản phải thu, hàng tồn kho, vòng quay vốn lƣu động chậm thể hiện sự trì trệ trong hoạt động, khả năng thu hồi vốn khó, phải thu tăng nhanh và thời hạn thanh toán nợ kéo dài, hàng tồn kho luân chuyển chậm; các chỉ số khả năng sinh lời ROE, ROA thấp thể hiện khả năng tăng trƣởng và triển vọng phát triển tƣơng lai của DN yếu. Đối với KH cá nhân, dấu hiệu tài chính chính là nguồn trả nợ thƣờng xuyên và hợp pháp của KH, đồng trả nợ suy giảm; tài sản tích luỹ KH thể hiện năng lực tài chính cũng nhƣ nguồn thu phụ NH có thể đàm phán với KH sử dụng trong trƣờng hợp xuất hiện nợ quá hạn.
  14. 7 Dấu hiệu phi tài chính: o Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía KH: KH trì hoãn cung cấp thông tin, gây trở ngại cho việc kiểm tra định kỳ, đề nghị gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thiếu căn cứ thuyết phục, chây ỳ trong việc trả nợ. o Nhóm dấu hiệu liên quan đến giao dịch NH: những thay đổi bất thƣờng trong tài khoản tiền gửi thanh toán, có dấu hiệu tìm kiếm nguồn tài trợ bất thƣờng, chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho NH… o Nhóm dấu hiệu liên quan đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính và phương pháp quản lý của KH: khó khăn trong việc phát triển sản phẩm, sản phẩm có tính thời vụ cao, phát sinh chi phí bất thƣờng, thay đổi cơ cấu tổ chức, thuyên chuyển nhân viên quá thƣờng xuyên, chạy theo trào lƣu, vấn đề thị hiếu… o Nhóm dấu hiệu phát sinh từ chính sách TD của NH: đánh giá và phân loại không chính xác và rủi ro KH, dấu hiệu che giấu nợ có vấn đề, hồ sơ TD không đầy đủ, phát triển TD quá mức… Chấp nhận sử dụng nguồn tài trợ lãi suất cao, dƣ nợ gia tăng bất thƣờng, mức độ vay thƣờng xuyên trong khi KD không phát triển, doanh thu giảm, yêu cầu khoản vay vƣợt quá nhu cầu dự kiến. Khi phát hiện thấy các dấu hiệu phát sinh rủi ro, cán bộ TD phải tiến hành ngay các bƣớc xác định mức độ nghiêm trọng và nguyên nhân, đồng thời phải tái phân loại khoản vay. Các nguyên nhân gây ra rủi ro có thể do: o Nhóm các nguyên nhân nội tại từ phía KH: thông tin gian dối, thiếu trung thực; KH không hợp tác; sự yếu kém trong quản lý; sự đỗ vỡ của đối tác; sản phẩm và công nghệ của DN lạc hậu, thiếu vốn trong đầu tƣ dài hạn, yếu tố cạnh tranh, sự phản đối, tẩy chay của công chúng đối với tác động xấu trong sản phẩm/ hành vi DN. Hay các nguyên nhân phát sinh từ thái độ, uy tín và khả năng thanh toán của đối tác đầu vào, đầu ra gián tiếp ảnh hƣởng khả năng trả nợ KH. o Nhóm nguyên nhân nội tại từ phía NH: Việc NH không thu hồi đƣợc vốn có thể do đã buông lỏng quản lý, cấp TD không minh bạch; áp dụng một chính sách TD kém hiệu quả; trình độ, năng lực yếu kém, thiếu trách nhiệm, mất phẩm chất của một số nhân viên NH tham gia cấp TD…
  15. 8 o Nhóm nguyên nhân khách quan bên ngoài: Suy thoái kinh tế hoặc do rủi ro thị trƣờng; tình hình chính trị bất ổn định; chính sách, cơ chế của Nhà nƣớc thay đổi; nguyên nhân bất khả kháng (hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh…) o Nhóm nguyên nhân từ phía bảo đảm TD: Giá tài sản thế chấp, cầm cố biến động nhiều, khó định giá, tài sản mang tính chuyên dụng, tính khả mại thấp, tranh chấp về pháp lý hoặc bảo lãnh bên thứ 3 có vấn đề nhƣ mất khả năng tài chính, tài sản giảm giá trị, thay đổi hiện trạng … 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM QTRRTD trong NHTM là quá trình NH tác động đến hoạt động TD thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đƣa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu đƣợc đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn. 1.2.2. Mục tiêu của công tác quản trị rủi ro tín dụng Mục tiêu công tác QTRRTD trong NHTM là đảm bảo hoạt động cho vay phát triển, an toàn và hiệu quả cao; hạn chế và kiểm soát đƣợc những tổn thất phát sinh từ hoạt động TD; từ đó đem lại lợi nhuận cao nhất cho hoạt động NH. Để tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu của NH (các cổ đông), hoạt động TD ngoài mục tiêu tạo ra giá trị và bảo toàn đƣợc giá trị đó, còn phải bảo vệ đƣợc thƣơng hiệu NH. Nhƣ vậy, mục tiêu của QTRRTD là tối đa hóa tỷ lệ thu nhập đã đƣợc điều chỉnh rủi ro của NH bằng việc duy trì mức độ RRTD trong phạm vi chấp nhận đƣợc. Do vậy, các NH cần QTRR vốn có, hiện hữu cả danh mục đầu tƣ cũng nhƣ trong từng khoản vay, từng hoạt động kinh doanh riêng lẻ. RRTD cần đƣợc xem xét trong mối tƣơng quan với các loại rủi ro khác. 1.2.3. Các công cụ chính để quản trị rủi ro tín dụng: Để quản trị rủi ro tín dụng, mỗi ngân hàng phải nghiên cứu và đƣa ra những công cụ quản lý phù hợp với quy mô và tính chất hoạt động của ngân hàng đó. Sau đây là một số công cụ chính để quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của một NHTM:
  16. 9  Quy trình tín dụng: để chuẩn hoá quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu hồi nợ đối với khách hàng các ngân hàng thƣờng đặt ra quy trình tín dụng. Đó chính là các bƣớc (hoặc nội dung công việc) mà các bộ phận tín dụng, các phòng, ban liên quan phải thực hiện khi tiến hành tài trợ. Về cơ bản, một quy trình tín dụng đƣợc chia làm 3 giai đoạn: trƣớc, trong và sau khi cho vay.  Chính sách tín dụng: Bao gồm các quy định về cho vay của ngân hàng. Chính sách này đƣợc xây dựng nhằm thực hiện mục tiêu, chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng, đồng thời hình thành cơ chế để đảm bảo nâng cao lợi nhuận và hạn chế rủi ro. Chính sách tín dụng bao gồm các nội dung chính sau đây: o Chính sách khách hàng o Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng o Lãi suất và các loại biểu phí liên quan đến việc cấp tín dụng o Thời hạn tín dụng và kỳ hạn trả nợ o Các loại bảo đảm tiền vay o Điều kiện giải ngân và điểu kiện thanh toán o Chính sách đối với các khoản nợ xấu  Mô hình đánh giá rủi ro tín dụng: để xác định một cách tƣơng đối chính xác mức độ rủi ro của một khoản vay, các ngân hàng thƣờng áp dụng một số mô hình cụ thể để đánh giá rủi ro tín dụng. Các mô hình này rất đa dạng, bao gồm cả mô hình phản ánh về mặt định tính và mô hình phản ánh về mặt định lƣợng. Đặc điểm của các mô hình này là không mang tính loại trừ lẫn nhau, nên một ngân hàng có thể sử dụng cùng lúc nhiều mô hình khác nhau để hỗ trợ, bổ sung trong việc phân tích và đánh giá mức độ rủi ro của các khoản vay.  Nhƣ vậy, các công cụ quản trị rủi ro tín dụng là rất quan trọng trong hoạt động tín dụng của NHTM. Mục tiêu cuối cùng của các công cụ này là phục
  17. 10 vụ khách hàng trên cơ sở an toàn, giảm thiểu rủi ro tín dụng và nâng cao khả năng sinh lời của NHTM. 1.2.4. Các cách tiếp cận chính trong quản trị rủi ro tín dụng - Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, công tác QTRRTD trƣớc hết phải đảm bảo các bƣớc của quản trị nói chung, bao gồm: hoạch định, tổ chức, bố trí, lãnh đạo và kiểm tra. - Bên cạnh đó, với tính chất đặc thù của RRTD, đứng ở nhiều góc độ khác nhau, các cách tiến cận trong QTRRTD cũng đƣợc nhìn nhận và đƣợc thực hiện phối hợp theo nhiều hƣớng: 1.2.4.1 Quản trị rủi ro tín dụng theo yếu tố tác động Là phƣơng pháp nhằm nhận dạng và quản trị những yếu tố có tác động, gây ảnh hƣởng đến RRTD. Bao gồm các nhóm yếu tố sau: - Yếu tố thuộc về NH: Chính sách TD, mô hình QTRR, chất lƣợng nguồn nhân lực, công tác thẩm định TD, công tác giám sát-kiểm tra sau, tốc độ tăng trƣởng TD, đối tƣợng KH, thời hạn cho vay, đối tƣợng cho vay, định giá khoản vay, tài sản thế chấp, đa dạng hóa danh mục, rủi ro đạo đức, chính sách quản trị nguồn nhân lực,… - Yếu tố thị trƣờng: Chu kỳ kinh tế, lạm phát, lãi suất, hối đoái, giá cả và thị trƣờng, rủi ro chính sách,… - Yếu tố thuộc về KH: Tính khả thi, hiệu quả của phƣơng án vay, tài sản đảm bảo, khả năng thanh khoản, khả năng sinh lời, hệ số đòn bẩy, hiệu quả quản lý vốn, dòng tiền, đạo đức chủ doanh nghiệp, năng lực trình độ quản lý, triển vọng ngành, khả năng cạnh tranh, đa dạng hóa kinh doanh,… - Yếu tố khác: Tính chính xác và sẵn có của thông tin, hành lang pháp lý, vai trò giám sát của NHNN,… Đối với từng loại yếu tố, NH cần lựa chọn biện pháp quản trị thích hợp. Chẳng hạn, đối với các yếu tố thuộc về NH thì chủ động điều chỉnh, các yếu tố thị trƣờng thì phòng ngừa hoặc né tránh, các yếu tố thuộc về KH thì ngăn chặn, các yếu tố thuộc về chính sách thì kiến nghị,…
  18. 11 1.2.4.2. Quản trị theo phân đoạn cấp tín dụng Công tác quản trị TD đƣợc thực hiện khác nhau ở từng phân đoạn cấp TD. Bao gồm: - Trƣớc khi giải ngân: Bao gồm từ công tác hoạch định chính sách đến triển khai thực hiện thẩm định và ra quyết định cấp TD. Đây là giai đoạn mang tính quyết định đối với toàn bộ quá trình (mặc dù những phân đoạn sau của quá trình cấp TD cũng không thể xem nhẹ). - Trong khi giải ngân: Bao gồm công tác thiết lập hồ sơ và kiểm tra trong khi giải ngân. Những công việc trong phân đoạn này mang tính thụ tục và pháp lý cao. - Sau khi giải ngân: Nguyên nhân rủi ro có thể đã tiềm ẩn ngay từ trong hai phân đoạn đầu (trƣớc và trong khi giải ngân), tuy nhiên RRTD chỉ thực sự bộc lộ và phát sinh sau khi giải ngân. Chính vì vậy, công tác kiểm tra giám sát khoản vay và phân loại nợ đƣợc chú trọng ở phân đoạn này. 1.2.4.3. Quản trị theo thời điểm phát sinh rủi ro tín dụng - Trƣớc khi rủi ro xảy ra:  Nhận định và đánh giá rủi ro.  Xác định mức độ chịu rủi ro.  Nắm bắt và thực hành các bƣớc dự báo.  Loại bỏ nếu rủi ro quá lớn.  Tài trợ những rủi ro chấp nhận đƣợc bằng cách chọn phƣơng pháp tự tài trợ, bảo hiểm, phân tán rủi ro. - Sau khi rủi ro xảy ra:  Quản trị thiệt hại, lên kế hoạch phục hồi. Tóm lại, nhiệm vụ của công tác QTRRTD là dự báo, phát hiện rủi ro tiềm ẩn, phát hiện những biến cố không có lợi, ngăn chặn các tình huống không có lợi đã và đang xảy ra và có thể lan ra phạm vi rộng, giải quyết hậu quả rủi ro để hạn chế các thiệt hại đối với tài sản và thu nhập của NH. Đây là quá trình logic chặt chẽ và để hạn chế RRTD, nhà quản trị phải làm tốt từ khâu dự báo, phòng ngừa cho đến khâu giải quyết hậu quả do rủi ro gây ra.
  19. 12 1.2.5. Đo lường rủi ro tín dụng Trên thực tế có thể sử dụng nhiều mô hình khác nhau để đo lƣờng RRTD. Các mô hình này rất đa dạng bao gồm mô hình định tính và mô hình định lƣợng. 1.2.5.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng - mô hình 6C Đối với mỗi khoản vay câu hỏi đầu tiên của NH là liệu KH có thiện chí và khả năng thanh toán khi khoản vay đến hạn hay không. Điều này liên quan đến việc nghiên cứu chi tiết “6 khía cạnh – 6C” của KH bao gồm: - Tƣ cách ngƣời vay (Character): CBTD phải chắn chắn rằng ngƣời vay có mục đích TD rõ ràng và có thiện chí nghiêm chỉnh trả nợ khi đến hạn. - Năng lực của ngƣời đi vay (Capacity): ngƣời đi vay phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, ngƣời vay có phải là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp. - Thu nhập của ngƣời đi vay (Cashflow): xác định nguồn trả nợ của KH vay. - Bảo đảm tiền vay (Collaterral): là nguồn thu thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho NH. - Các điều kiện (Conditions): NH quy định các điều kiện tùy theo chính sách TD từng thời kỳ. - Kiểm soát (Control): đánh giá những ảnh hƣởng do sự thay đổi của luật pháp, quy chế hoạt động, khả năng KH đáp ứng các tiêu chuẩn của NH. Việc sử dụng mô hình này tƣơng đối đơn giản song hạn chế của mô hình này là nó phụ thuộc vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập, khả năng dự báo cũng nhƣ trình độ phân tích, đánh giá của CBTD. 1.2.5.2. Các mô hình lƣợng hóa rủi ro tín dụng Hiện nay hầu hết các NH đều tiếp cận với các phƣơng pháp đánh giá rủi ro hiện đại. Sau đây là một số mô hình lƣợng hóa RRTD thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất.  Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor: RRTD trong cho vay và đầu tƣ thƣờng đƣợc thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu và khoản cho vay. Trong đó Moody và Standard & Poor là những công ty cung cấp dịch vụ này tốt nhất. Moody và Standard & Poor xếp hạng trái phiếu và
  20. 13 khoản cho vay theo 9 hạng và theo chất lƣợng giảm dần trong đó 4 hạng đầu thì NH nên cho vay còn các hạng sau thì không nên đầu tƣ, cho vay. Tóm lại, việc một NH đánh giá xác suất rủi ro của ngƣời đi vay, trên cơ sở đó định giá các khoản vay hoặc khoản nợ chính xác đến đâu phụ thuộc vào quy mô của khoản đầu tƣ và chi phí thu thập thông tin. Các yếu tố liên quan đến quyết định đầu tƣ gồm: - Nhóm các yếu tố liên quan đến người vay vốn: + Uy tín của người đi vay: thể hiện qua lịch sử vay trả của KH. Nếu trong suốt quá trình đi vay KH luôn trả đủ và đúng hạn thì sẽ tạo đƣợc niềm tin đối với NH. + Cơ cấu vốn của KH: thể hiện thông qua tỷ số giữa vốn lƣu động/ vốn tự có. Nếu tỷ lệ càng cao thì xác suất rủi ro càng lớn. + Mức độ biến động của thu nhập: với bất kỳ cơ cấu vốn nào, thu nhập có ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng trả nợ của ngƣời vay. Chính vì vậy thƣờng các công ty có lịch sử thu nhập ổn định thƣờng xuyên lâu dài sẽ hấp dẫn các nhà đầu tƣ hơn. + Tài sản đảm bảo: là điều kiện chủ yếu trong bất kỳ quyết định cho vay nào nhằm khuyến khích việc sử dụng vốn có hiệu quả và nâng cao trách nhiệm của KH trong việc trả nợ NH. - Nhóm các yếu tố liên quan đến thị trường: + Chu kỳ kinh tế: Chu kỳ kinh tế có ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó NH cần phân tích chu kỳ kinh tế nhằm lực chọn quyết định vào đúng thời điểm và nên đầu tƣ vào ngành nào có mức độ rủi ro thấp. + Mức lãi suất: một mức lãi suất cao biểu hiện của chính sách thắt chặt tiền tệ, thƣờng gắn với mức độ rủi ro cao. Trong khi nhà đầu tƣ thƣờng bị hấp dẫn bởi những DA mang lại nhiều lợi nhuận mà quên đi lợi nhuận càng cao thì độ rủi ro càng lớn.  Mô hình điểm số TD tiêu dùng Các yếu tố quan trọng liên quan đến KH sử dụng trong mô hình cho điểm TD tiêu dùng bao gồm: hệ số TD, tuổi đời, trạng thái tài sản, số ngƣời phụ thuộc, sở
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
741=>0