intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài trình bày cơ sở lý luận về thanh toán xuất nhập khẩu và các rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu, từ đó đưa ra những rủi ro có thể xảy ra với từng phương thức thanh toán cụ thể. Phân tích các tình huống rủi ro điển hình trong quá trình hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam gắn với các phương thức chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ^ ] NGUYỄN THỊ NGUYỆT NGA GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ^ ] NGUYỄN THỊ NGUYỆT NGA GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu trong bài viết này là chính xác và trung thực, đã được tôi thu thập, sưu tầm, tổng hợp từ thực tế và tài liệu tham khảo. Tôi xin cam đoan luận văn này là đề tài nghiên cứu độc lập của bản thân tôi, không sao chép từ bất cứ tài liệu nào. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với luận văn của mình. Người thực hiện luận văn Nguyễn Thị Nguyệt Nga
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU................................................. 1 1.1 Tổng quan về thanh toán xuất nhập khẩu ............................................................. 1 1.1.1 Khái niệm thanh toán xuất nhập khẩu và vai trò của nó trong nền kinh tế ... 1 1.1.2 Các điều kiện trong thanh toán xuất nhập khẩu ............................................ 2 1.1.2.1 Điều kiện về tiền tệ ............................................................................. 2 1.1.2.2 Điều kiện đảm bảo hối đoái ................................................................. 3 1.1.2.3 Điều kiện về thời gian thanh toán ........................................................ 4 1.1.2.4 Điều kiện về phuơng thức thanh toán .................................................. 5 1.1.2.5 Điều kiện về bộ chứng từ thanh toán ................................................... 5 1.1.3 Các phương thức thanh toán xuất nhập khẩu thông dụng ............................. 5 1.1.3.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance) ................................................ 6 1.1.3.2 Phương thức nhờ thu (Collection of Payment) ..................................... 6 1.1.3.3 Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary credit) ......................... 7 1.2 Rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu ................................................................ 7 1.2.1 Khái niệm về rủi ro ......................................................................................... 7 1.2.2 Rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu .......................................................... 8 1.2.2.1 Rủi ro quốc gia, rủi ro chính trị pháp lý................................................ 8 1.2.2.2 Rủi ro hối đoái ...................................................................................... 9 1.2.2.3 Rủi ro tác nghiệp ................................................................................... 9 1.2.2.4 Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 9 1.2.2.5 Rủi ro đối tác trong các phương thức thanh toán xuất nhập khẩu ...... 10 1.2.2.5.1 Rủi ro trong phương thức chuyển tiền ..................................................... 10
  5. 1.2.2.5.2 Rủi ro trong phương thức nhờ thu ............................................................ 11 1.2.2.5.3 Rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ: .......................................... 12 1.2.3 Ý nghĩa của hạn chế rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu ....................... 16 1.3 Bài học kinh nghiệm từ những rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu ở các ngân hàng nước ngoài ......................................................................................... 17 1.3.1 Giới thiệu kinh nghiệm từ những rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương mại trên thế giới ............................................................... 17 1.3.1.1 Nắm rõ tính năng của sản phẩm tài trợ thương mại ........................... 17 1.3.1.2 Nhận biết và tiến hành phân loại khách hàng .................................... 17 1.3.1.3 Sử dụng các thỏa thuận trong hợp đồng, cam kết một cách chặt chẽ ... 18 1.3.1.4 Chức năng thông tin của phòng quan hệ quốc tế ................................ 18 1.3.1.5 Áp dụng kỹ thuật công nghệ hiện đại và công tác đào tạo con người .... 19 1.3.2 Bài học kinh nghiệm từ những rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương mại trên thế giới .......................................................................... 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI VIETINBANK ...................................................................................... 21 2.1 Giới thiệu về VietinBank ................................................................................... 21 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển VietinBank ............................................. 21 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank từ năm 2007-2011............. 23 2.2 Thực trạng rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu tại VietinBank ................... 25 2.2.1 Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại VietinBank ................ 25 2.2.1.1 Sự phát triển nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu tại VietinBank ... 25 2.2.1.2 Kết quả thực hiện nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu tại VietinBank ................................................................................................................................... 27 2.2.1.2.1 Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu........................................................ 27 2.2.1.2.2 Tỷ trọng các phương thức thanh toán ....................................................... 28 2.2.2 Tình hình rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu của VietinBank từ tháng 4 năm 2008 đến năm 2011 ........................................................................................... 30
  6. 2.2.2.1 Rủi ro quốc gia, rủi ro chính trị pháp lý.............................................. 31 2.2.2.2 Rủi ro hối đoái ................................................................................... 32 2.2.2.3 Rủi ro tác nghiệp ................................................................................ 34 2.2.2.4 Rủi ro tín dụng .................................................................................... 36 2.2.2.5 Rủi ro đối tác trong các phương thức thanh toán xuất nhập khẩu ...... 38 2.3 Đánh giá công tác phòng chống rủi ro ............................................................... 43 2.3.1 Công tác phòng ngừa rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu tại VietinBank 43 2.3.2 Kết quả đạt được từ công tác phòng ngừa rủi ro trong thanh toán XNK tại VietinBank ..................................................................................................... 50 2.3.3 Các nguyên nhân gây ra rủi ro trong thanh toán XNK tại VietinBank ......... 52 2.3.3.1 Các nguyên nhân khách quan ............................................................. 52 2.3.3.2 Các nguyên nhân chủ quan ................................................................ 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI VIETINBANK ......................................................................... 61 3.1 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu trong thời gian tới của VietinBank .................................................................................................. 61 3.2 Những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu tại VietinBank ................................................................................................................ 63 3.2.1 Các giải pháp nhằm quản lý rủi ro trong các phương thức thanh toán XNK chủ yếu của VietinBank ................................................................................. 63 3.2.2 Các giải pháp đồng bộ nhằm quản lý rủi ro trong TTXNK của VietinBank 70 3.2.2.1 Giải pháp hạn chế rủi ro quốc gia, rủi ro chính trị pháp lý và rủi ro hối đoái .............. ............................................................................................................. 70 3.2.2.2 Giải pháp đa dạng, đánh giá lại thu nhập cho cả gói sản phẩm dịch vụ ................................................................................................................................... 72 3.2.2.3 Giải pháp đào tạo và nâng cao kỹ năng của đội ngũ cán bộ làm công tác thanh toán xuất nhập khẩu ........................................................................ 72 3.2.2.4 Giải pháp hạn chế rủi ro do đối tác .................................................... 74
  7. 3.2.2.4.1 Rủi ro từ nhà xuất nhập khẩu ........................................................... 74 3.2.2.4.2 Giải pháp hạn chế rủi ro ngân hàng có liên quan trong giao dịch .. 76 3.2.2.4.3 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ..................................................... 76 3.2.2.5 Nhanh chóng hoàn thiện kỹ thuật công nghệ, áp dụng phần mềm đánh giá khách hàng và quản lý rủi ro TTXNK ............................................................ 81 3.2.2.6 Thực hiện tốt công tác hỗ trợ cho hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu ................................................................................................................................... 82 3.3 Kiến nghị............................................................................................................ 83 3.3.1 Đối với chính phủ ......................................................................................... 83 3.3.2 Đối với ngân hàng nhà nước ......................................................................... 85 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 87 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 88 Tài liệu tham khảo PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. CIC : Credit information centre (trung tâm t h ô n g t i n tín dụng) 2. D/A : Document against acceptance (nhờ thu trả chậm) 3. D/P : Document against payment (nhờ thu trả ngay) 4. ISBP : International Standard Banking Practices for the examination of documents under documentary credit (Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế) 5. L/C : Letter of credit (Thư tín dụng) 6. NH : Ngân Hàng 7. NHNN : Ngân Hàng Nhà Nước 8. NHPH : Ngân hàng phát hành 9. NHTM : Ngân hàng Thương Mại 10. NK : Nhập khẩu 11. PTTT : Phương thức thanh toán 12. TTR : Phương thức chuyển tiền 13. TTXNK : Thanh toán xuất nhập khẩu 14. TMCP : Thương mại cổ phần 15. XK : Xuất khẩu 16. XNK : Xuất nhập khẩu 17. UCP : Uniform Custom and Practice for Documentary Credit (Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ ) 18. URC : Uniform Rules for the Collection (Quy tắc thống nhất về nhờ thu ) 19. URR : The Uniform Rules for Bank – to – Bank Reimbursement under Documentary Credit (Quy tắc thống nhất về hoàn trả giữa các ngân hàng) 20. VietinBank : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam 21. WTO : Tổ chức thương mại thế giới
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank từ năm 2007-2011 Bảng 2.2 Thị phần TTXNK của VietinBank từ năm 2007-2011 Bảng 2.3 Doanh số thanh toán XNK từ năm 2007-2011 Bảng 2.4 Tỷ trọng các phương thức thanh toán XNK Bảng 2.5 Trị giá thanh toán XNK theo các phuơng thức TTXNK Bảng 2.6 Cơ cấu doanh số thanh toán nhập khẩu từ năm 2007-2011 Bảng 2.7 Cơ cấu doanh số thanh toán xuất khẩu từ năm 2007-2011 Bảng 2.8 Chỉ tiêu doanh số thanh toán xuất nhập khẩu năm 2012 Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh VietinBank từ năm 2007-2011 Biểu đồ 2.2 Doanh số thanh toán XNK VietinBank từ năm 2007-2011
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang dần từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong mối quan hệ đa phương, nhiều chiều đó, thanh toán xuất nhập khẩu ra đời như là một đòi hỏi tất yếu khách quan. Đặc biệt là việc Việt Nam gia nhập WTO đã tạo ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong nước mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, đa dạng hóa các mặt hàng xuất nhập khẩu. Thanh toán xuất nhập khẩu là một khâu quan trọng trong kinh doanh quốc tế như kinh doanh xuất nhập khẩu. Thanh toán xuất nhập khẩu là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại thương. Như một mắt xích không thể thiếu được trong hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của các Ngân hàng ngày càng có vị trí và vai trò quan trọng, nó được xem là công cụ, là cầu nối trong hoạt động kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thương mại giữa các nước trên thế giới. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu là một trong những mặt hoạt động quan trọng của Ngân hàng, nó có liên quan đến nhiều mặt hoạt động khác của Ngân hàng. Với thế mạnh là một trong các Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, có mạng lưới kinh doanh rộng khắp, sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng và chất lượng cao, hệ thống máy tính và truyền thông hiện đại, công nghệ xử lý thông tin Ngân hàng tiên tiến, có uy tín đối với khách hàng trong nước và quốc tế và là thành viên của Hiệp hội Tài chính Viễn thông liên Ngân hàng Toàn cầu (SWIFT), hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank được thực hiện từ năm 1990 tới nay đã đạt được những thành quả nhất định, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa cho khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn và hiệu quả.
  11. Tuy nhiên, hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu luôn chứa đựng rủi ro và tranh chấp, những rủi ro và tranh chấp đó tỷ lệ thuận với sự hòa nhập ngày càng sâu rộng vào nền mậu dịch khu vực và quốc tế. Những rủi ro này gây thiệt hại không nhỏ đến lợi ích của nền kinh tế nói chung và đến các ngân hàng thương mại nói riêng, đây là vấn đề thu hút sự quan tâm của các các nhà nghiên cứu, các nhà điều hành ngân hàng. Do vậy, để thực sự kinh doanh có hiệu quả và phát triển hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam nói riêng cần hiểu rõ các loại rủi ro liên quan và đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro để ngày càng hoàn thiện hơn công tác thanh toán xuất nhập khẩu qua Ngân hàng mình. Đó là lý do tôi chọn đề tài: "Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam” làm luận văn cao học kinh tế của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Việc nghiên cứu đề tài này nhằm đạt các mục tiêu sau: Thứ nhất, đề tài trình bày cơ sở lý luận về thanh toán xuất nhập khẩu và các rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu, từ đó đưa ra những rủi ro có thể xảy ra với từng phương thức thanh toán cụ thể. Thứ hai, phân tích các tình huống rủi ro điển hình trong quá trình hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam gắn với các phương thức chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ. Thứ ba, trên cơ sở xác định, phân tích những rủi ro và nguyên nhân gây ra rủi ro để đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Các rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
  12. Phạm vi nghiên cứu: Việc nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong giai đoạn tháng 4 năm 2008 đến năm 2011. 4. Phương pháp nghiên cứu: Để làm nổi bật các vấn đề liên quan đến rủi ro, rút ra các bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp có tính khả thi, luận văn đã sử dụng nhóm phương pháp định tính: mô tả, phân tích, tổng hợp, phương pháp chuyên gia: tiến hành lập phiếu tham khảo ý kiến của những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực TTXNK về các khả năng rủi ro xảy ra và chọn lọc các tình huống có tính khái quát cao để minh họa cho các vấn đề liên quan, từ đó phân tích nguyên nhân xảy ra rủi ro và đề xuất giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại VietinBank một cách có hiệu quả. 5. Kết cấu của đề tài: Ngoài các phần như lời mở đầu, danh mục chữ viết tắt, danh mục các bảng biểu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo. Nội dung của Luận văn được thể hiện qua 3 chương như sau : Chương 1: Tổng quan về thanh toán xuất nhập khẩu và rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu Chương 2: Thực trạng rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu tại VietinBank Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu tại VietinBank Để hoàn thành tốt cuốn luận văn này, học viên xin chân thành cám ơn các Giảng Viên khoa sau Đại Học trường Đại Học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh, đã đem lại cho toàn thể học viên cao học khóa 19 kiến thức chuyên sâu và bổ ích về ngành Tài Chính - Ngân Hàng, xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của PGS.TS Trần Huy Hoàng, và sự ủng hộ động viên của các đồng nghiệp, bạn bè.
  13. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU W X 1.4 Tổng quan về thanh toán xuất nhập khẩu : 1.4.1 Khái niệm thanh toán xuất nhập khẩu và vai trò của nó trong nền kinh tế: Thanh toán xuất nhập khẩu (TTXNK) là việc thực hiện nghĩa vụ tiền tệ phát sinh từ các hoạt động thương mại quốc tế (gồm xuất khẩu và nhập khẩu) về hàng hóa và dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức ở các quốc gia khác nhau, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế thông qua hệ thống ngân hàng. Ngày nay, TTXNK đã trở thành một sản phẩm không thể thiếu và giữ một vai trò khá quan trọng trong nền kinh tế. Trước hết, hoạt động TTXNK đẩy nhanh tiến trình toàn cầu hóa và hội nhập của các quốc gia trên thế giới. Thật vậy, TTXNK được nảy sinh từ các hoạt động trao đổi văn hóa bán buôn, thương mại giữa các quốc gia. Mối quan hệ giữa các bên tham gia và chất lượng của các giao dịch sẽ quyết định hình thức thanh toán. Tuy nhiên, trong quá trình chi trả, độ an toàn, tính chính xác, sự bảo mật của nghiệp vụ TTXNK sẽ tác động mạnh và thúc đẩy mối quan hệ quốc tế giữa các nhà thương mại cũng như giữa các quốc gia, tạo tiền đề cho hoạt động ngoại thương ngày càng mở rộng và phát triển. Vì vậy có thể nói, hoạt động TTXNK đóng một vai trò rất quan trọng trong tiến trình hội nhập của một quốc gia đối với phần còn lại của thế giới. Trong ngoại thương, TTXNK là khâu cuối cùng, kết thúc quá trình lưu thông hàng hóa. Nếu như quá trình này được tiến hành một cách liên tục, nhanh chóng và thuận lợi (tức giá trị hàng hóa được thực hiện một cách chuẩn mực, an toàn và nhanh chóng), hiệu quả sử dụng vốn cũng như quyền lợi và nghĩa vụ của các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu càng được nâng cao. Điều này cho thấy rằng TTXNK là một hoạt động rất quan trọng trong ngoại thương và được sự quan tâm sâu sắc của mọi nhà kinh doanh xuất nhập khẩu trên toàn thế giới. Trên bình diện vĩ mô,
  14. 2 TTXNK tạo điều kiện thực hiện và quản lý có hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu theo đúng chính sách đối ngoại của từng quốc gia; có tác dụng tập trung quản lý ngoại tệ trong nước và sử dụng ngoại tệ có mục đích, có hiệu quả theo yêu cầu của nền kinh tế thông qua các quy định về quản lý ngoại hối; góp phần nâng cao tốc độ chu chuyển vốn trên toàn thế giới thông qua mạng lưới các ngân hàng đại lý bằng cách đẩy nhanh tốc độ di chuyển của các luồng tiền cũng như tăng nhanh vòng quay vốn. Đối với hệ thống ngân hàng thương mại, dịch vụ thanh toán quốc tế (bao gồm TTXNK - chiếm tỷ trọng lớn và phần còn lại là thanh toán phi mậu dịch có liên quan đến nước ngoài) là dịch vụ mang lại lợi nhuận cao nhưng có độ rủi ro thấp hơn so với dịch vụ tín dụng tuy mang lại lợi nhuận cao nhất nhưng cũng hàm chứa nhiều rủi ro nhất. Nghiệp vụ TTXNK luôn có mối quan hệ hỗ tương đối với các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng như: tín dụng, kế toán, kinh doanh tiền tệ, ngân quỹ...Có thể nói rằng cùng với các nghiệp vụ này, nghiệp vụ thanh toán quốc tế, đặc biệt là TTXNK, đã mở rộng phạm vi giao dịch của ngân hàng ra ngoài trụ sở hành chính của nó. 1.4.2 Các điều kiện trong thanh toán xuất nhập khẩu: Để thực hiện thanh toán xuất nhập khẩu, điều khoản thanh toán quy định trong hợp đồng ngoại thương các bên tham gia phải quan tâm đến các điều kiện về tiền tệ, điều kiện đảm bảo hối đoái, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán và bộ chứng từ thanh toán. 1.4.2.1 Điều kiện về tiền tệ: Trong quá trình thanh toán xuất nhập khẩu các bên sử dụng đơn vị tiền tệ nhất định của một quốc gia nào đó. Việc sử dụng loại tiền tệ nào cũng đều ảnh hưởng tới lợi ích của các bên, vì vậy điều kiện tiền tệ là điều kiện không thể thiếu được trong các hiệp định và hợp đồng ngoại thương ký kết giữa các quốc gia. Điều kiện tiền tệ là việc sử dụng đồng tiền nào để tính toán và thanh toán trong quan hệ mua bán đồng thời quy định cách xử lý khi tỷ giá hối đoái biến động nhằm đảm bảo quyền lợi các bên tham gia ký kết hợp đồng. Trong giao dịch thương mại quốc tế đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán có thể giống nhau hoặc khác nhau, có thể là tiền tệ của nước
  15. 3 người mua, nước người bán hoặc nước thứ ba, thông thường là các ngoại tệ mạnh. Tuy nhiên để xác định điều kiện tiền tệ trong các hợp đồng mua bán giữa các nước với nhau thì dựa vào các yếu tố sau: So sánh tương quan lực lượng của bên mua và bên bán, năng lực kinh doanh của các bên và mối quan hệ cung cầu về hàng hoá mà hai bên mua bán trên thị trường Vị trí của đồng tiền trên thế giới. Tập quán sử dụng đồng tiền trong thanh toán xuất nhập khẩu. Trong quan hệ TTXNK người mua và người bán muốn dùng đồng tiền của quốc gia mình để tính toán và thanh toán vì những lý do sau: không phải mua ngoại tệ để trả tiền thanh toán hay trả nợ cho đối tác nước ngoài; tránh được sự biến động của tỷ giá; nâng cao uy tín của đồng tiền nước mình trên thế giới. 1.4.2.2 Điều kiện đảm bảo hối đoái: Để tránh rủi ro cho các nhà xuất nhập khẩu khi tỷ giá tăng ảnh hưởng đến khoản thanh toán chi trả cho nhà nhập khẩu, và ngược lại khi tỷ giá giảm ảnh hưởng đến thu nhập của nhà xuất khẩu, cho nên khi ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương, đôi bên cần thiết bàn bạc lựa chọn đưa vào điều kiện đảm bảo trong hợp đồng nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên. Thông thường các điều kiện đảm bảo bao gồm: a. Điều kiện đảm bảo vàng: có ba cách Đảm bảo theo khối lượng vàng: khi ký kết hợp đồng, quy định đơn giá và tổng giá trị hợp đồng được quy đổi trực tiếp bằng một khối lượng vàng nhất định. Khi thanh toán dựa vào khối lượng vàng đã tính toán để thanh toán. Đảm bảo theo hàm lượng vàng: khi ký kết hợp đồng đơn giá và tổng giá trị hợp đồng được xác định theo một đồng tiền có xác định hàm lượng vàng. Khi thanh toán nếu hàm lượng vàng thay đổi thì đơn giá và tổng giá trị được điều chỉnh tương ứng. Đảm bảo theo giá vàng: Khi ký hợp đồng, đơn giá và tổng giá trị hợp đồng được tính toán theo một đồng tiền nào đó, đồng thời quy định giá vàng của đồng tiền đó. Đến khi thanh toán giá vàng biến động thì đơn giá và tổng giá trị hợp đồng sẽ tiến
  16. 4 hành điều chỉnh cho phù hợp với giá vàng thực tế hiện tại. b. Điều kiện đảm bảo ngoại tệ: có hai cách đảm bảo ngoại tệ Đảm bảo ngoại tệ: là việc đảm bảo dựa vào một ngoại tệ tương đối ổn định mà do hai bên lựa chọn. Đảm bảo theo rổ ngoại tệ: là việc lựa chọn một số ngoại tệ làm đảm bảo. Số ngoại tệ càng nhiều thì tính chính xác càng cao nhưng phức tạp trong tính toán. Theo điều kiện này lấy giá từng ngoại tệ tại thời điểm ký hợp đồng và thanh toán nếu biến động thì tiến hành điều chỉnh lại tổng giá trị hợp đồng. c. Đảm bảo theo biến động giá cả hàng hoá: căn cứ vào biến động chỉ số giá cả hàng hoá hàng hóa lúc thanh toán so với lúc ký hợp đồng điều chỉnh. 1.4.2.3 Điều kiện về thời gian thanh toán: Đây là điều kiện rất quan trọng vì thời gian thanh toán càng ngắn càng giảm được chi phí thanh toán, tránh được những biến động về tỷ giá, ảnh hưởng lớn đến việc luân chuyển vốn và các khoản thu nhập của các bên. Trong điều kiện về thời hạn thanh toán có thể lựa chọn một trong ba cách quy định sau: + Trả tiền trước: Việc trả tiền trước một phần giá trị hợp đồng được thực hiện sau khi ký hợp đồng hoặc nhận đơn đặt hàng, nhưng phải trước khi giao hàng. Thực chất trả tiền trước chính là nhà nhập khẩu cấp tín dụng ngắn hạn cho nhà xuất khẩu, trong trường hợp nhà xuất khẩu thiếu vốn, số tiền trả trước tương đối lớn và thời gian trả tương đối dài. Nếu với mục đích nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng thì số tiền ít hơn và thời gian trả trước ngắn hơn, số tiền trả trước mang tính chất như một khoản tiền đặt cọc. + Trả tiền ngay: Việc trả tiền được thực hiện ngay sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo như quy định trong hợp đồng, tức là trong khoảng thời gian từ lúc chuẩn bị xong hàng, giao hàng cho người chuyên chở cho đến khi hàng được giao người mua theo đúng quy định. + Trả tiền sau: Việc trả tiền của người mua được thực hiện trong các trường hợp sau: Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo của
  17. 5 người bán đã hoàn thanh nghĩa vụ giao hàng tại nơi quy định. Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày chấp nhận hối phiếu. Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được bộ chứng từ. Người mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hàng. 1.4.2.4 Điều kiện về phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán là cách thức hai bên trong quan hệ hợp đồng ngoại thương thực hiện chuyển tiền và nhận tiền. Hiện nay, các ngân hàng thương mại cung cấp nhiều phương thức thanh toán tiện ích, đa dạng cho khách hàng như: chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ,…. Mỗi phương thức thanh toán đều có đặc điểm riêng và có thể gây rủi ro, bất lợi hoặc tạo thuận lợi cho các bên. Vì vậy, các bên cần phải lưu ý khi lựa chọn phương thức thanh toán trong kinh doanh quốc tế. 1.4.2.5 Điều kiện về bộ chứng từ thanh toán: Bộ chứng từ mô tả hàng hóa, dịch vụ và toàn bộ quá trình thực hiện hợp đồng. Nhà xuất khẩu phải lập bộ chứng từ xuất trình để chứng minh việc giao hàng của mình. Nhà nhập khẩu sẽ nhận hàng dựa trên bộ chứng từ nhà xuất khẩu lập. Trong một số phương thức, việc quyết định thanh toán chỉ dựa vào bộ chứng từ nhà xuất khẩu xuất trình. Với mong muốn hạn chế rủi ro trong thương mại, nhà nhập khẩu thường đòi hỏi chứng từ đầy đủ về số lượng, nội dung, hoàn hảo đến từng chi tiết và đôi khi cả đơn vị phát hành chứng từ. Điều này có thể làm gia tăng chi phí, tốn thời gian cho nhà xuất khẩu, thậm chí đôi khi nhà xuất khẩu không thể thực hiện được. Vì vậy, ngay từ thời điểm ký hợp đồng, các bên cần phải quy định rõ ràng về bộ chứng từ thanh toán để tạo thuận lợi cho quá trình mua bán. 1.4.3 Các phương thức thanh toán xuất nhập khẩu thông dụng: Phương thức TTXNK là toàn bộ quá trình, cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người NK và người XK. Có nhiều phương thức thanh toán được sử dụng trong thực tiễn kinh doanh xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, tác giả chỉ đưa ra ba phương thức TTXNK thông dụng và chủ yếu nhất là phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ. Tùy theo những điều kiện, các bên đối tác trong quan hệ thương mại quốc tế sẽ thỏa
  18. 6 thuận và lựa chọn phương thức thanh toán thích hợp. Một hợp đồng ngoại thương có thể sử dụng một hoặc kết hợp vài trong số các phương thức thanh toán trên. 1.4.3.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance): Phương thức chuyển tiền là một phương thức trong đó một khách hàng (người trả tiền, người mua, người NK…) yêu cầu NH phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người cung ứng dịch vụ, người bán, người XK…) ở một địa điểm nhất định thông qua ngân hàng của họ. Phương thức chuyển tiền được thực hiện dưới hai hình thức: điện báo (Telegraphic Transfer) và thư báo (Mail Transfer), trong đó hình thức điện báo được sử dụng rất phổ biến. Chuyển tiền có thể thực hiện trước (thanh toán ứng trước) hoặc sau khi nhà XK giao hàng. Ngày nay, cùng với sự tiến bộ của hệ thống truyền tin, với sự ra đời và hoạt động rất hiệu quả của mạng liên lạc viễn thông SWIFT - hệ thống truyền thông tài chính liên NH toàn thế giới - việc chuyển điện thanh toán giữa các NH được thực hiện nhanh chóng, chính xác, an toàn với giá thành rẻ, do đó hình thức chuyển tiền bằng điện là chủ yếu. 1.4.3.2 Phương thức nhờ thu (Collection of Payment) Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà người bán sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ giao hàng thì lập hối phiếu gửi đến NH nhờ thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu. Trong trường hợp này NH đóng vai trò trung gian giúp thu hộ tiền theo đúng chỉ thị đã nhận được và được hưởng tỷ lệ phần trăm trên số tiền thu được. Căn cứ vào các loại chứng từ thanh toán gửi đến NH nhờ thu, có thể chia thành hai hình thức nhờ thu như sau : - Nhờ thu trơn (Clean Cellection): Là phương thức mà người bán nhờ NH thu hộ từ người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, và gửi thẳng bộ chứng từ cho người mua không thông qua ngân hàng. Phương thức này rất ít được sử dụng trong thanh toán XNK. - Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection): Là phương thức người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng thì lập bộ chứng từ thanh toán nhờ thu (chứng từ gửi hàng và hối phiếu) và nhờ NH thu hộ tiền hối phiếu kèm chứng từ đó,
  19. 7 với điều kiện là người mua trả tiền để đổi lấy chứng từ (D/P: Documents againts payment) hoặc chấp nhận trả tiền (D/A: Documents against Acceptance) thì NH mới trao toàn bộ chứng từ gửi hàng cho người mua để họ nhận hàng. 1.4.3.3 Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary credit) Phương thức tín dụng chứng từ được thực hiện theo bản “Quy Tắc và Thực Hành Thống Nhất về Tín Dụng Chứng Từ (UCP – The Uniform Customs and Practice For Documentary Credits) do phòng thương mại quốc tế (ICC) ban hành. Kể từ khi được ban hành vào năm 1993, Bản quy tắc đã qua 7 lần sửa đổi với mục đích theo kịp sự phát triển chung của nền mậu dịch, nền công nghiệp vận tải và truyền thông trên thế giới. Ấn phẩm số 600 năm 2007 được coi là bản sửa đổi toàn diện, sâu sắc nhất, có hiệu lực từ 01/07/2007 và được gọi tắt là UCP600. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một ngân hàng (NH mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ ba (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này xuất trình cho NH một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản được quy định trong thư tín dụng. Hiện nay, phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được xem là phương thức thanh toán ưu việt và phổ biến nhất trong các phương thức TTXNK vì dung hòa được một cách tốt nhất quyền được an toàn, tránh phần lớn rủi ro trong giao dịch thanh toán ngoại thương của cả nhà XK và nhà NK – hai nhân tố quan trọng nhất để tạo ra một giao dịch ngoại thương. 1.5 Rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu: 1.5.1 Khái niệm về rủi ro: Rủi ro thường được hiểu là những sự kiện xảy ra dẫn đến kết quả không như mong đợi và thường đem lại hậu quả xấu. Tùy theo quan điểm của người xem xét mà có rất nhiều khái niệm về rủi ro. Tuy vậy, tựu trung lại, định nghĩa về rủi ro đuợc xác định theo quan điểm của
  20. 8 hai trường phái lớn: đó là trường phái truyền thống (hay còn gọi là trường phái tiêu cực) và trường phái trung hòa. Theo trường phái truyền thống, rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. Đại diện của trường phái này, từ điển Oxford cho rằng rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn thiệt hại…. Trong khi đó, theo cách nhìn của trường phái trung hòa, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Theo Allan Willett, một đại biểu của trường phái trung hòa, thì rủi ro là sự bất trắc có liên quan đến việc xuất hiện những biến cố không mong đợi. Mỗi quan điểm hay khái niệm trên sử dụng những ngôn từ khác nhau nhưng đều có điểm chung là đề cập đến một hay một chuỗi sự kiện mà nó xảy ra sẽ tạo ra các tổn thất làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động của doanh nghiệp. Chính vì vậy nhiệm vụ của các nhà quản trị rủi ro là phải tiếp cận rủi ro một cách có khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng đuợc những nhân tố làm phát sinh rủi ro để có biện pháp ngăn ngừa hữu hiệu và giảm thiểu tổn thất, mất mát đồng thời biến rủi ro thành cơ hội nhằm nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp. 1.5.2 Rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu: Sự cách biệt về địa lý, ngôn ngữ, hệ thống luật pháp, tập quán kinh doanh... làm cho hoạt động TTXNK nói riêng và nghiệp vụ ngân hàng đối ngoại nói chung chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn. Bên cạnh các rủi ro vốn có của hoạt động ngân hàng thương mại như: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường...hoạt động TTXNK chứa đựng nhiều rủi ro đặc thù. Sau đây là một số loại rủi ro mà các ngân hàng thường gặp: 1.2.2.1 Rủi ro quốc gia, rủi ro chính trị pháp lý: Rủi ro quốc gia là khả năng mà một quốc gia hoặc người đi vay của một quốc gia nhất định không muốn hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ cam kết của mình với đối tác nước ngoài. Rủi ro quốc gia có thể tồn tại dưới các dạng sau: Rủi ro chính trị: Tính ổn định của một quốc gia đóng vai trò rất quan trọng trong giao thương quốc tế. Bất cứ một sự thay đổi nào về chỉnh thể, chính sách của chính phủ đều có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế. Chẳng hạn, khi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2