intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm làm rõ thực trạng hiện nay của chuỗi cung ứng của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dây cáp điện. Phân tích, đánh giá các thực trạng nói trên và đo lường hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất để chỉ ra những ưu, nhược điểm và nguyên nhân tồn tại trong chuỗi cung ứng của công ty. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN QUỲNH HOA GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH DÂY CÁP ĐIỆN TA TUN ĐỆ NHẤT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN QUỲNH HOA GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH DÂY CÁP ĐIỆN TA TUN ĐỆ NHẤT Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế (hướng Ứng dụng) Mã số:8340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ THỊ NGỌC HUYỀN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Phan Quỳnh Hoa, là học viên Cao học khóa 27 chuyên ngành Kinh doanh Quốc tế, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan công trình tôi tự nghiên cứu. Các số liệu được tôi trực tiếp thu thập và xử lý. Các nguồn thông tin tham khảo tôi có dẫn chiếu đầy đủ tại danh mục tài liệu tham khảo. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2019 Tác giả luận văn Phan Quỳnh Hoa
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT ABSTRACT MỞ ĐẦU………………………………………………………………………………….. 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT DÂY CÁP ĐIỆN.................................................... 5 Sự cần thiết khách quan phải hoàn thiện chuỗi cung ứng của doanh nghiệp sản xuất……………………………………………………………………………………….5 Những vấn đề cơ bản của chuỗi cung ứng đối với doanh nghiệp sản xuất...... 5 Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng trong quản trị vận hành doanh nghiệp sản xuất……………….. ..................................................................................................... 10 Sự cần thiết khách quan phải hoàn thiện chuỗi cung ứng của doanh nghiệp sản xuất….. ................................................................................................................... 11 Các yếu tố tác động đến việc hoàn thiện chuỗi cung ứng của doanh nghiệp sản xuất dây cáp điện. ............................................................................................................. 12 Đặc điểm tổ chức hoạt động của doanh nghiệp sản xuất dây cáp điện. ......... 12 Các yếu tố môi trường bên ngoài tác động đến việc hoàn thiện chuỗi cung ứng của doanh nghiệp sản xuất dây cáp điện. .............................................................. 15 Các yếu tố nguồn lực nội bộ tác động đến việc hoàn thiện chuỗi cung ứng của doanh nghiệp sản xuất dây cáp điện. ..................................................................... 20 Đo lường hiệu quả chuối cung ứng ....................................................................... 21 Đánh giá dịch vụ khách hàng ......................................................................... 21 Đánh giá hiệu suất nội bộ .............................................................................. 22 Đánh giá tính linh hoạt của nhu cầu .............................................................. 23 Đánh giá sự phát triển của sản phẩm ............................................................. 23 THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG CÔNG TY TNHH DÂY CÁP ĐIỆN TA TUN ĐỆ NHẤT .................................................................................. 24
  5. Giới thiệu Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất. .................................. 24 Khái quát về công ty ...................................................................................... 24 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................. 25 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 25 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ................................................... 27 Phân tích thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất. .................................................................................................................... 29 Chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất ............ 29 Đánh giá thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất .................................................................................................... 33 Đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất…………… .............................................................................................................. 46 Đo lường hiệu quả dịch vụ khách hàng ......................................................... 46 Hiệu quả hoạt động nội bộ ............................................................................. 50 Khả năng phản ứng linh hoạt trước biến động cầu ........................................ 51 Chi phí hệ thống chuỗi cung ứng ................................................................... 51 Đánh giá thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất. .................................................................................................................... 52 Những kết quả đạt được của chuỗi cung ứng dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất52 Những hạn chế và nguyên nhân của chuỗi cung ứng dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất………….. ............................................................................................................ 53 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY TNHH DÂY CÁP ĐIỆN TA TUN ĐỆ NHẤT ....................................................... 56 Quan điểm định hướng phát triển Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất …………………………………………………………………………………………..56 Quan điểm phát triển Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất .......... 56 Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất đến năm 2025. ................................................................................... 56 Mục tiêu hoàn thiện chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất…………. ................................................................................................................. 57 Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất trong thời gian tới. ............................................................................................. 58 Giải pháp hoàn thiện thành phần chuỗi cung ứng.......................................... 58 Xây dựng và quản trị các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng ....................... 68 KẾT LUẬN.. ..................................................................................................... 71
  6. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1.1: Dạng chuỗi cung ứng xuôi – ngược .................................................. 8 Hình 1.2: Dạng chuỗi cung ứng hội tụ - phân kỳ.............................................. 8 Hình 1.3: Cấu trúc theo chiều ngang – chiều dọc của chuỗi cung ứng ............ 9 Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất dây cáp điện lõi đồng ...................................... 13 Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất dây cáp điện cáp quang ................................... 14 Sơ đồ 1.3: Kênh phân phối sản phẩm dây cáp điện ........................................ 15 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất .. 26 Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất giai đoạn 2016-2018 .................................................................. 27 Sơ đồ 2.2: Quy trình cung cấp và sản xuất hàng hoá của công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất ................................................................................ 29 Bảng 2.2: Quy trình cung cấp và sản xuất hàng hoá của công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất ....................................................................................... 29 Sơ đồ 2.3: Chuỗi cung ứng của công ty .......................................................... 31 Bảng 2.3: Tỷ lệ giao hàng đúng hạn của các nhà cung cấp ............................ 37 Bảng 2.4: Tỷ lệ thanh toán cho nhà cung cấp nguyên vật liệu ....................... 37 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà máy sản xuất......................................... 38 Bảng 2.5: Bảng công suất và thời gian sản xuất sản phẩm ............................. 39 Sơ đồ 2.5: Quy trình xử lý đơn hàng............................................................... 40 Bảng 2.6: Bảng thống kê số liệu đơn đặt hàng 2 năm 2017 và 2018.............. 41 Bảng 2.7: Tỉ lệ thu hồi nợ khách hàng ............................................................ 43 Bảng 2.8: Bảng số liệu thời gian vận chuyển hàng hóa .................................. 44 Bảng 2.9: Bảng số liệu điều phối giao hàng ................................................... 45 Bảng 2.10: Bảng tỷ lệ giao hàng đúng yêu cầu của khách hàng..................... 47 Bảng 2.11: Tỷ lệ giao hàng đúng hạn ............................................................. 47
  8. Bảng 2.12: Bảng chu kỳ thời gian hoàn thành đơn hàng ................................ 48 Bảng 2.13: Bảng khiếu nại và giá trị đền bù khiếu nại ................................... 49 Bảng 2.14: Bảng liệt kê lỗi sản phẩm chủ yếu bị khách hàng khiếu nại ........ 49 Bảng 2.15: Bảng chỉ số quay hàng tồn kho..................................................... 50 Bảng 2.16: Bảng tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ........................................... 50 Bảng 2.17: Bảng chi phí hoạt động chuỗi cung ứng ....................................... 52 Bảng 2.18: Thống kê nguyên nhân giao hàng trễ ........................................... 54 Biểu đố 2.1: Biểu đồ Pareto phân tích lỗi giao hàng trễ ................................. 55 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ mô hình dự báo .................................................................... 60 Sơ đồ 3.1: Đề xuất quy trình xử lý khiếu nại .................................................. 62
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNTT: Công nghệ thông tin DN: Doanh nghiệp DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa EIA: là chữ viết tắt của Electronic Industries Alliance – Liên minh doanh nghiệp điện tử FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA: Khu vực mậu dịch tự do IEC: là viết tắt của International Electrotechnical Commission) - Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế KH: Khách hàng NCC: Nhà cung cấp SXKD: Sản xuất kinh doanh TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TPP: Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương VN: Việt Nam DVKH: Dịch vụ khách hàng
  10. TÓM TẮT Tiêu đề Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất. Tóm tắt Đề tài tập trung nghiên cứu tìm ra những giải pháp đồng bộ và khả thi để hoàn thiện hoạt động của chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất phù hợp với môi trường kinh doanh không ngừng phát triển trong thời gian tới. Trong nghiên cứu của mình, tác giả chủ yếu áp dụng các phương pháp thống kê mô tả và qui nạp. Phương pháp thống kê mô tả và quy nạp được sử dụng trong chương 2 nhằm phân tích một cách có hệ thống về chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất từ năm 2015 cho đến năm 2018 và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã thông qua các phương pháp nghiên cứu vận dụng trong bài, tác giả đã làm rõ được thực trạng quản trị chuỗi cũng ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất từ năm 2015 cho đến năm 2018 bao gồm chuỗi cung ứng hiện thời của công ty và những đánh giá hoạt động của chuỗi cung ứng đó. Tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu thực trạng chuỗi cung ứng dây cáp điện của doanh nghiệp sản xuất dây cáp điện. Kết quả đã làm rõ thưc trạng chuỗi cung ứng của công ty và từ đó đưa ra một số kiên nghị hoàn thiện chuỗi cung ứng hiện tại của công ty. Từ khóa: chuỗi cung ứng, hoàn thiện chuỗi cung ứng, chuỗi cung ứng dây cáp điện
  11. ABSTRACT Title: Solutions to complete supply chain at Ta Tun The First Electric Wire & Cable Co., Ltd. Summary The research focuses on finding synchronous and feasible solutions to improve the supply chain operation at Ta Tun The First Electric Wire & Cable Co., Ltd., which is suitable for the business environment that is constantly evolving in the future In this research, the author mainly applies descriptive and inductive statistical methods. Descriptive and inductive statistical methods are used in chapter 2 to systematically analyze the supply chain of Ta Tun The First Electric Wire & Cable Co., Ltd. from 2015 to 2018 and analyze the factors. Factors affecting the completion of the supply chain of Ta Tun The First Electric Wire & Cable Co., Ltd. The author has clarified the situation of the chain management of Ta Tun The First Electric Wire & Cable Co., Ltd. from 2015 to 2018 including the current supply chain of the company and the performance assessment of the supply chain that application. The author has delved into the current situation of electric cable supply chain of electric cable manufacturing enterprises. The results have clarified the status of the company's supply chain and have given some recommendations to improve the company's current supply chain. Keywords: supply chain, complete supply chain, wire & cable supply chain
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Qua hơn 30 năm đổi mới, mở cửa và hội nhập kinh tế sâu rộng, nước ta đã đạt được nhiều thành công trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. Trên thực tế, các doanh nghiệp (DN) trong nước và DN FDI đang có một khoảng cách không hề nhỏ. Tăng cường sức cạnh tranh và liên kết với DN FDI đang là vấn đề cấp bách đặt ra với cộng đồng DN Việt Nam nói chung, DN nhỏ và vừa (DNNVV) nói riêng trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Hiện nay, thị phần trong nước mặt hàng dây cáp điện của các doanh nghiệp Việt Nam chiếm khoảng 80%, còn khoảng 20% là nhập khẩu. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam năm 2015 đạt khoảng 900 triệu USD, trong 3 tháng đầu năm 2018 trị giá 214,83 triệu USD, tăng 6,37% so với cùng kỳ năm 2016. Thực tế, thị trường dây và cáp điện còn khả năng tăng trưởng cao, do Việt Nam vẫn đang đẩy mạnh công nghiệp hóa. Khi Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại thế giới như CPTPP, FTA…nhiều thách thức lớn cho doanh nghiệp dây cáp điện Việt Nam, đó là, việc cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại hàng hóa. Quy mô doanh nghiệp dây cáp điện Việt Nam còn nhỏ, chưa thâm nhập được nhiều hệ thống phân phối chính, khiến các doanh nghiệp xuất khẩu trở nên không bền vững, không chi phối được thị trường. Tham gia TPP sẽ tạo ra sức ép về mở cửa thị trường, cạnh tranh đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Nếu không có sự chuẩn bị tốt, ngành Dây cáp điện sẽ đối diện với nhiều khó khăn, thách thức, có thể dẫn tới phá sản. Hơn nữa, việc giảm thuế quan sẽ khiến luồng hàng nhập khẩu từ các nước TPP (có thể cả từ Hàn Quốc, vì Việt Nam và Hàn Quốc đã ký FTA) vào Việt Nam gia tăng, với giá cả cạnh tranh hơn. Thị phần dây cáp điện tại Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng và cạnh tranh còn gay gắt hơn. Đứng đầu trong chuỗi cung ứng dây cáp điện, các công ty sản xuất dây cáp điện nói chung và Công ty TNHH Dây Cáp Điện Ta Tun Đệ Nhất nói riêng gặp nhiều trở ngại. Công ty được thành lập tại khu công nghiệp Đức Hoà III, Việt Hoá, tỉnh Long An, Việt Nam vào tháng 6 năm 2013, hiện đang là một công ty mới thành lập còn non trẻ nên chuỗi cung ứng sản phẩm công nghiệp còn nhiều vướng mắc. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn của mình nhằm phân tích, nghiên cứu thực trạng khó khăn chuỗi cung ứng tại công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình chuỗi cung ứng tại công ty.
  13. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu tìm ra những giải pháp đồng bộ và khả thi để hoàn thiện hoạt động của chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất phù hợp với môi trường kinh doanh không ngừng phát triển trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể (1) Làm rõ thực trạng hiện nay của chuỗi cung ứng của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dây cáp điện. (2) Phân tích, đánh giá các thực trạng nói trên và đo lường hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng tại Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất để chỉ ra những ưu, nhược điểm và nguyên nhân tồn tại trong chuỗi cung ứng của công ty. (3) Đề xuất các giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chuỗi cung ứng (và hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung) của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất. - Đối tượng khảo sát: Các thành viên trên quy trình chuỗi cung ứng (kể cả các đối tác bên ngoài) của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: không gian hợp tác trong chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất được nghiên cứu trên các thị trường tại Việt Nam, Nhật Bản, Đài Loan. - Phạm vi thời gian: chuỗi thời gian phân tích thực trạng chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất được nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2015 – 2019; các mục tiêu phát triển được dự báo và ứng dụng từ năm 2020- 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu
  14. 3 Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thực hiện đề tài này là phương pháp định tính: - Phân tích nhân chủng (ethnography) Phân tích nhân chủng là phương pháp mô tả và phân tích các sự kiện xã hội, các niềm tin, quan niệm, hành vi của các cá thể trong môi trường nghiên cứu. Công cụ dùng để thu thập dữ liệu đối với phương pháp này là phỏng vấn sâu và quan sát. Phỏng vấn hoặc quan sát trong nghiên cứu định tính không chú trọng đến yêu cầu thống kê đối với dữ liệu mà tập trung đi sâu vào việc phân tích các đặc trưng, biểu hiện, tình cảm, thái độ… của đối tượng khảo sát. - Thu thập tư liệu và các minh chứng (documents and artifact collection) Đây là phương pháp nghiên cứu không có sự tương tác trực tiếp với con người mà thông qua các tài liệu vật chất Phương pháp thu thập thông tin • Đối với thông tin thứ cấp: áp dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn để thu thập thông tin từ cơ sở dữ liệu của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất và các nguồn từ sách, bài báo cáo, tạp chí kinh tế, thông tin trên internet (chủ yếu từ website của công ty và các trang báo kinh tế cũng như đối thủ cạnh tranh của Ta Tun Đệ Nhất. • Đối với thông tin sơ cấp: áp dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia (các nhà quản lý của công ty). Phương pháp xử lý thông tin Trong nghiên cứu của mình, tác giả chủ yếu áp dụng các phương pháp thống kê mô tả và qui nạp. Phương pháp xử lý thông tin: chủ yếu áp dụng kết hợp các phương pháp thống kê mô tả và qui nạp nhằm phân tích một cách có hệ thống về chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất từ năm 2015 cho đến năm 2018 và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất. Công cụ xử lý thông tin Trong nghiên cứu của mình, tác giả áp dụng bảng tính excel và phần mềm SPSS để xử lý những thông tin thu thập được. 5. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài
  15. 4 Điểm mới của nghiên cứu này, tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu thực trạng chuỗi cung ứng dây cáp điện của doanh nghiệp sản xuất dây cáp điện. Kết quả đã làm rõ thực trạng chuỗi cung ứng của công ty và từ đó đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện chuỗi cung ứng hiện tại của công ty. Dựa trên tình hình nghiên cứu đã đề cập, luận văn có những đóng góp sau: 5.1. Ý nghĩa trên phương diện học thuật Hệ thống hóa các tiêu chí đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng của doanh nghiệp sản xuất. Do vậy, kết quả của nghiên cứu sẽ có những đóng góp nhất định vào việc làm rõ các tiêu chí đo lường hiệu quả của chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp sản xuất. Nghiên cứu làm tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu tiếp theo về hoàn thiện chuỗi cung ứng của một doanh nghiệp sản xuất. 5.2. Ý nghĩa trên phương diện thực tiễn 1/ Kết quả của nghiên cứu giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý doanh nghiệp trong ngành sản xuất dây cáp điện tại Việt Nam có cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về các tiêu chí đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng. Đây sẽ là điều kiện để triển khai những nghiên cứu ứng dụng hoặc có những giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng dây cáp điện tại Việt Nam. 2/ Nghiên cứu này là một thể nghiệm vận dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu đó là phương pháp định tính như: chuyên gia, suy diễn, sử dụng kỹ thuật định tính và định lượng như phỏng vấn sâu cùng với phương pháp định lượng. Mỗi phương pháp được vận dụng phù hợp theo từng nội dung nghiên cứu trong luận văn. Công trình nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến chuỗi cung ứng, chuỗi cung ứng hợp tác về phương pháp luận, thang đo và mô hình nghiên cứu trong các ngành về kinh doanh thương mại và quản trị sản xuất. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được bố cục gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở khoa học về hoàn thiện chuỗi cung ứng của doanh nghiệp sản xuất dây cáp điện Chương 2: Thực trạng chuỗi cung ứng của công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng của công ty TNHH Dây cáp điện Ta Tun Đệ Nhất
  16. 5 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT DÂY CÁP ĐIỆN Sự cần thiết khách quan phải hoàn thiện chuỗi cung ứng của doanh nghiệp sản xuất. Những vấn đề cơ bản của chuỗi cung ứng đối với doanh nghiệp sản xuất. Khái niệm chuỗi cung ứng Cho đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về chuỗi cung ứng theo nhiều hướng tiếp cận khác nhau và có nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “chuỗi cung ứng”. Trong nghiên cứu của luận án, tác giả trích lược một số định nghĩa chuỗi cung ứng nhằm củng cố cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu của mình, bao gồm: Theo Ganeshan và cộng sự [5] cho rằng chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm, thành phẩm và phân phối chúng đến khách hàng. Theo Lambert, Stock và Elleam [23, tr.13-15] cho rằng chuỗi cung ứng là sự liên kết giữa các doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường. Theo Mentzer và cộng sự [5, tr.14] lập luận rằng chuỗi cung ứng là tập hợp của 3 thực thể hoặc nhiều hơn (có thể là pháp nhân hoặc thể nhân) liên quan trực tiếp đến dòng chảy qua lại của sản phẩm, dịch vụ, tài chính và thông tin từ nguyên liệu đến khách hàng. Theo Chopra và Meindl [22] hiểu rằng chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng. Hay chuỗi cung ứng hiểu một cách đơn giản đó là sự kết nối các nhà cung cấp, khách hàng, nhà sản xuất và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến quá trình kinh doanh. Theo Chou và cộng sự [5], chuỗi cung ứng là mạng lưới toàn cầu nhằm phân phối sản phẩm và dịch vụ từ nguyên liệu ban đầu đến người tiêu dùng cuối cùng thông qua dòng chảy thông tin, phân phối và mua sắm đã được thiết lập. Christopher [25] cho rằng chuỗi cung ứng là mạng lưới của những tổ chức liên quan đến những mối liên kết các dòng chảy ngược và xuôi theo những tiến trình và những hoạt động khác nhau nhằm tạo ra giá trị trong từng sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng.
  17. 6 Theo Hội đồng tổ chức chuỗi cung ứng (2010): chuỗi cung ứng bao gồm mọi hoạt động liên quan đến việc sản xuất và phân phối một sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn chỉnh, bắt đầu từ nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng [4]. Như vậy, theo các định nghĩa đã trích dẫn, về cơ bản một chuỗi cung ứng bao gồm một hành trình liên kết giữa các nhân tố trong đó có 3 hoạt động cơ bản nhất, gồm: - Cung cấp: tập trung vào các hoạt động mua nguyên liệu như thế nào? Mua từ đâu và khi nào nguyên liệu được cung cấp nhằm phục vụ hiệu quả quá trình sản xuất. - Sản xuất: là quá trình chuyển đổi các nguyên liệu thành sản phẩm cuối cùng. - Phân phối: là quá trình đảm bảo các sản phẩm sẽ được phân phối đến khách hàng cuối cùng thông qua mạng lưới phân phối, kho bãi, bán lẻ một cách kịp thời và hiệu quả. Trên cơ sở nghiên cứu một số khái niệm về chuỗi cung ứng, có thể kết luận rằng chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động của mọi đối tượng có liên quan từ mua nguyên liệu, sản xuất ra sản phẩm cho đến cung cấp cho khách hàng cuối cùng. Nói cách khác, chuỗi cung ứng của một mặt hàng là một quá trình bắt đầu từ nguyên liệu thô cho tới khi tạo thành sản phẩm cuối cùng và được phân phối tới tay người tiêu dùng nhằm đạt được hai mục tiêu cơ bản, đó là: tạo mối liên kết giữa nhà cung cấp nguyên vật liệu, nhà sản xuất, nhà cung ứng và tới khách hàng vì họ có tác động đến kết quả và hiệu quả của chuỗi cung ứng; hữu hiệu và hiệu quả trên toàn hệ thống. Quản trị chuỗi cung ứng Dựa theo cách tiếp cận nghiên cứu về chuỗi cung ứng đã đề cập, để các hoạt động trong chuỗi diễn ra nhịp nhàng và hiệu quả, hoạt động quản trị chuỗi cung ứng rất cần thiết trong bất kỳ công đoạn nào trong chuỗi. Nghiên cứu này trích lược một số quan điểm của các nhà nghiên cứu về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng, gồm: Theo Mentzer và cộng sự (2001) định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng là một hệ thống, sự hợp tác mang tính chiến lược của các chức năng kinh doanh truyền thống và các sách lược kết hợp trong các chức năng kinh doanh trong phạm vi một doanh nghiệp cụ thể, xuyên suốt hoạt động kinh doanh trong phạm vi chuỗi cung ứng nhằm cải thiện việc thực hiện mang tính dài hạn của các doanh nghiệp nói riêng và của toàn bộ chuỗi cung ứng nói chung [5, tr.1-25]. Theo Jerrey (2004) định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng đồng nghĩa với việc quản lý mọi hoạt động của chuỗi cung ứng [5, tr.12].
  18. 7 Theo Christopher (2005b) định nghĩa quản lý chuỗi cung ứng là quản lý các mối quan hệ nhiều chiều giữa các nhà cung cấp và khách hàng nhằm phân phối đến khách hàng giá trị cao hơn với chi phí ít hơn trong toàn bộ chuỗi cung ứng [24]. Như vậy có thể hiểu một cách khái quát về quản trị chuỗi cung ứng là tập trung quản lý các mối quan hệ giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng. Cấu trúc chuỗi cung ứng Trong một chuỗi cung ứng, mỗi doanh nghiệp là một mắt xích của một hay nhiều chuỗi cung ứng khác nhau, chúng đan xen tạo thành mạng lưới phức tạp (network) [5, tr.20]. Trong mỗi doanh nghiệp đều có những bộ phận chức năng phối hợp hoạt động với nhau để thực hiện mục tiêu của tổ chức, đó là những chuỗi cung ứng nhỏ bên trong. Như vậy, có thể hiểu rằng thông qua mối quan hệ giữa các doanh nghiệp sản xuất với các doanh nghiệp cung ứng, phân phối, tiêu thụ tạo thành mối quan hệ bên ngoài chuỗi cung ứng. Một trong những thành tố trong chuỗi thường được xem như là nhân tố trung tâm (hạt nhân), do vậy trong một chuỗi bất kỳ luôn luôn có một doanh nghiệp trung tâm với một sản phẩm chủ lực. Khi một tổ chức mô tả chuỗi cung ứng riêng của họ, họ thường tự xem xét như là một doanh nghiệp trung tâm để xác định nhà cung cấp và khách hàng. Các nhà cung cấp và khách hàng trong chuỗi cung ứng có doanh nghiệp trung tâm được gọi là các thành viên của chuỗi cung ứng. * Cấu trúc vật lý (Physical Structure – phần cứng) Chuỗi cung ứng liên kết nhiều doanh nghiệp độc lập với nhau, mỗi doanh nghiệp có cấu trúc, tổ chức riêng bên trong tương ứng với đặc điểm hoạt động và mục tiêu riêng. Đồng thời, cấu trúc doanh nghiệp phải “mở” để liên kết hoạt động với các thành viên khác trong chuỗi thông qua mối quan hệ với khách hàng ở phía trước, nhà cung cấp ở phía sau (Buyer - Customer relationship) và các doanh nghiệp hỗ trợ xung quanh. Các doanh nghiệp thực hiện các quá trình tạo ra sản phẩm/dịch vụ được gọi là thành viên chính của chuỗi (Primary Supply Chain members). Stock và Lambert (2008) cho rằng các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo hiểm, tư vấn, cho thuê tài sản cho những thành viên chính gọi là các thành viên hỗ trợ (Supporting member) [23, tr.165-181]. - Cấu trúc dọc của chuỗi (chiều dài chuỗi) Được tính bằng số lượng các lớp (tier) dọc theo chiều dài chuỗi, khoảng cách theo chiều dọc được tính là khoảng cách từ doanh nghiệp trung tâm đến khách hàng cuối cùng. Hoạt động của doanh nghiệp trung tâm và những mối quan hệ của nó thường là đối tượng được tập trung nghiên cứu khi tìm hiểu về chuỗi cung ứng.
  19. 8 Hình 1.1: Dạng chuỗi cung ứng xuôi – ngược [Nguồn: 5, tr.54] Bức tranh đơn giản nhất của chuỗi cung ứng là khi chỉ có một sản phẩm dịch chuyển qua một loạt các tổ chức, và mỗi tổ chức tạo thêm một phần giá trị cho sản phẩm. Lấy một tổ chức nào đó trong chuỗi làm qui chiếu, nếu xét đến các hoạt động trước nó – dịch chuyển nguyên vật liệu đến – được gọi là ngược dòng; những tổ chức phía sau doanh nghiệp – dịch chuyển sản phẩm ra ngoài – được gọi là xuôi dòng. Hình 1.2: Dạng chuỗi cung ứng hội tụ - phân kỳ [Nguồn: 5, tr.134] Trong thực tế, đa số các tổ chức mua nguyên, vật liệu từ nhiều nhà cung cấp khác nhau và bán sản phẩm đến nhiều khách hàng, vì vậy chúng ta có khái niệm chuỗi hội tụ và chuỗi phân kỳ. Chuỗi cung ứng hội tụ khi nguyên vật liệu dịch chuyển giữa các nhà cung cấp. Chuỗi cung ứng phân kỳ khi sản phẩm dịch chuyển xuyên suốt các khách hàng. - Cấu trúc ngang của chuỗi (chiều ngang chuỗi)
  20. 9 Được tính bằng số lượng các doanh nghiệp tại mỗi lớp. Sự sắp xếp các doanh nghiệp theo lớp chức năng cho phép nhận diện doanh nghiệp trung tâm của chuỗi. Ở nhiều chuỗi, khách hàng nhận thức doanh nghiệp trung tâm qua thương hiệu sản phẩm chuỗi đó mang lại, dù doanh nghiệp đó không thực hiện chức năng sản xuất và cũng không có tài sản cố định lớn. Hình 1.3: Cấu trúc theo chiều ngang – chiều dọc của chuỗi cung ứng [Nguồn: 5, tr.134] Các chú thích trong cấu trúc chuỗi cung ứng Ký hiệu Diễn giải CC Nhà cung cấp KH Khách hàng Mối liên kết dạng quản lý quá trình Mối liên kết dạng giám sát Không phải liên kết theo quá trình quản lý Mối liên kết dạng không phải thành viên Doanh nghiệp trung tâm Các thành viên trong chuỗi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2