intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Công ty cổ phần thanh toán điện tử VNPT đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

35
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt; đánh giá thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại công ty cổ phần thanh toán điện tử VNPT; thực hiện các cuộc khảo sát để thấy được hiện trạng triển khai và quản trị dịch vụ thanh toán trung gian không dùng tiền mặt của công ty... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Công ty cổ phần thanh toán điện tử VNPT đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----oOo----- HUỲNH HOA CƯƠNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ VNPT ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. VŨ CÔNG TUẤN TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Kết cấu của luận văn CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT ...... 1 1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ................................. 1 1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 1 1.1.2. Vai trò của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt .................................. 2 1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt .............................. 3 1.1.4. Các loại hình dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hiện nay ................ 4 1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt............................................................................................................................ 13 1.2.1. Những quy định pháp lý của Nhà nước ..................................................... 13 1.2.2. Hạ tầng công nghệ thông tin...................................................................... 14 1.2.3. Nguồn nhân lực ......................................................................................... 16 1.2.4. Thói quen của người tiêu dùng của người Việt Nam ................................ 17
  3. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY THANH TOÁN ĐIỆN TỬ VNPT ........................................ 18 2.1. Giới thiệu về công ty......................................................................................... 18 2.1.1. Quá trình phát triển .................................................................................... 18 2.1.2. Mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2020 ......................................... 19 2.2. Thực trạng về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam ......... 19 2.2.1. Những thành tựu trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.......... 19 2.2.2. Những hạn chế trong thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam ......... 21 2.3. Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Công ty Cổ phần thanh toán điện tử VNPT ......................................................................................... 23 2.3.1. Mô hình dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Công ty Cổ phần thanh toán điện tử VNPT ..................................................................................... 23 2.3.2. Thực trạng về hoạt động dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ........... 25 2.3.3. Thực trạng về giới thiệu dịch vụ và ký kết hợp đồng................................ 38 2.3.4. Thực trạng về dịch vụ hỗ trợ đối tác kết nối hệ thống .............................. 40 2.3.5. Thực trạng về chất lượng dịch vụ và xử lý lỗi phát sinh ........................... 42 2.3.6. Thực trạng về hoạt động đối soát thanh toán ............................................ 45 2.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Công ty Cổ phần thanh toán điện tử VNPT ............................................................. 48 2.4.1. Các quy định pháp lý của Nhà nước ......................................................... 48 2.4.2. Nguồn nhân lực ......................................................................................... 49 2.4.3. Hạ tầng công nghệ thông tin...................................................................... 50 2.4.4. Thói quen tiêu dùng của người Việt Nam ................................................. 51 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ VNPT ĐẾN NĂM 2020 ..................................................................................................................... 53 3.1. Căn cứ xây dựng giải pháp ............................................................................... 53
  4. 3.1.1. Định hướng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của Nhà nước đến năm 2020 ...................................................................................................... 53 3.1.2. Định hướng của Công Ty Cổ phần thanh toán điển tử VNPT .................. 54 3.2. Nhóm giải pháp môi trường tác động ............................................................... 55 3.2.1. Quan tâm phát triển nguồn nhân lực ......................................................... 55 3.2.2. Ưu tiên phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ......................................... 56 3.2.3. Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt và tạo thói quen tiêu dùng mới cho khách hàng ............................................................................................. 56 3.2.4. Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt và tạo thói quen tiêu dùng mới cho khách hàng ............................................................................................. 56 3.3. Nhóm giải pháp trực tiếp .................................................................................. 60 3.3.1. Xây dựng quy trình kiểm soát và cập nhậttài liệu hệ thống dịch vụ ......... 60 3.3.2. Nâng cao tính chuyên nghiệp của nhân viên hỗ trợ .................................. 63 3.3.3. Xây dựng chỉ số đánh giá thực hiện công việc nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ....................................................................................................... 65 3.3.4. Nghiên cứu và cải tiến các hình thức thanh toán để đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ....................................................................................................... 70 3.3.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................ 73 3.3.6. Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin của công ty ................................ 75 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt VNPT EPAY VNPT Electronic Payment Công ty cổ phần thanh Joint stock company toán điện tử VNPT TELCO Telecommunications Công ty cung cấp dịch vụ company di động Gateway Gateway Hệ thống cổng thanh toán trung gian Website Website Trang mạng NFC Near field communication Giao dịch tương tác gần SMS Short Message Services Dịch vụ tin nhắn Webserver Webserver Máy chủ duy trì hoạt động của các trang mạng KPI Key Performance Indicator Chỉ số đánh giá thực hiện công việc CRM Customer Relationship Quản lý quan hệ khách Management hàng
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại công ty Cổ phần thanh toán điện tử VNPT từ năm 2010 – 2012 Bảng 3.1 Hiệu quả dự kiến sau khi xây dựng quy trình quản lý tài liệu hệ thống dịch vụ Bảng 3.2: Hiệu quả dự kiến về tính chuyên nghiệp của nhân viên hỗ trợ Bảng 3.3: KPI quản lý chất lượng dịch vụ Bảng 3.4: Hiệu quả dự kiến về giải pháp xây dựng KPI Bảng 3.5: Hiệu quả dự kiến về giải pháp tổ chức quan hệ khách hàng Bảng 3.6: Hiệu quả dự kiến về giải pháp tổ chức quan hệ khách hàng
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt Hình 1.2: Mô hình hệ thống quản trị Ví điện tử Hình 1.3: Mô hình hệ thống quản trị thanh toán bằng tài khoản ngân hàng Hình 1.4: Các loại tài khoản ngân hàng cho phép thanh toán phổ biến hiện nay Hình 1.5: Một hình thức thanh toán trong trò chơi trực tuyến Hình 1.6: Một số thẻ thanh toán trên thị trường Hình 1.7: Yêu cầu thanh toán trên Website Hình 1.8: Thống kê số lượng người dùng Internet Hình 1.9: Tốc độ tăng trưởng tên miền .vn qua các năm Hình 2.1: Logo của VNPT EPAY Hình 2.2: Tỷ lệ tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán Hình 2.3: Mô tả chi tiết hoạt động dịch vụ Hình 2.4: Website bán sách trên mạng Hình 2.5: Trang thanh toán bằng thẻ thanh toán Hình 2.6 : Kết quả hoạt động dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại công ty Cổ phần thanh toán điện tử VNPT năm 2010 – 2012 Hình 2.6: Thu nhập hàng tháng Hình 2.6: Tỷ lệ sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Hình 2.7: Tỷ lệ biết đến công ty cung cấp dịch vụ thanh toán trung gian Hình 2.8: Lý do thanh toán Hình 2.9: Các sản phẩm dịch vụ mà công ty cung cấp
  8. Hình 2.10: Tần suất giao dịch thực hiện Hình 2.11: Mức độ chi tiêu của người dùng Hình 2.12: Các hình thức thanh toán được người dùng sử dụng Hình 2.13: Các hình thức thanh toán được dùng bởi các công ty (cá nhân) chấp nhận thanh toán Hình 2.14: Tỷ trọng thanh toán của các loại hình dịch vụ Hình 2.15: Lý do chọn lựa sử dụng hình thức thanh toán Hình 2.16: Điều e ngại của người dùng khi thực hiện thanh toán Hình 2.17: Nhận xét về tài liệu giới thiệu dịch vụ Hình 2.18: Nhận xét về thời gian xử lý để ký kết hợp đồng Hình 2.19: Nhận xét về các thủ tục yêu cầu Hình 2.20: Nhận xét chung về hoạt động ký kết hợp đồng Hình 2.21: Nhận xét về tài liệu mô tả kết nối hệ thống dịch vụ thanh toán Hình 2.22: Nhận xét về nhân viên hỗ trợ kết nối hệ thống Hình 2.23: Nhận xét chung về hoạt động hỗ trợ đối tác kết nối hệ thống Hình 2.24: Tỷ lệ đối tác sử dụng nhiều cổng dịch vụ thanh Hình 2.25: So sánh tỷ lệ lỗi phát sinh Hình 2.26: Hình thức thông báo mà đối tác muốn nhận Hình 2.27: Đánh giá của đối tác về việc thông báo lỗi Hình 2.28: Đánh giá công tác xử lý lỗi phát sinh Hình 2.29: Nhận xét chung của đối tác về chất lượng dịch vụ và xử lý lỗi phát sinh Hình 2.30: Sai lệch số liệu khi đối soát Hình 2.31: Thời gian đối soát và thanh toán
  9. Hình 2.32: Nhận xét về hoạt động đối soát thanh toán Hình 2.33: Tỷ lệ sản lượng chạy qua cổng dịch vụ của công ty Hình 2.34. :Hệ thống luật, nghị định về giao dịch điện tử và công nghệ thông tin Hình 2.35: Tình hình đào tạo nguồn nhân lực CNTT và thương mại điện tử Hình 3.1: Quy trình kiểm soát và cập nhật tài liệu hệ thống Hình 3.2: Nâng cao tính chuyên nghiệp của nhân viên hỗ trợ Hình 3.3: Mô hình quản lý quan hệ khách hàng Hình 3.4: Sơ đồ tổ chức quản lý quan hệ khách hàng Hình 3.5: Các bước thực hiện marketing trực tuyến Hình 3.6: Các bước nghiên cứu và cải tiến các hình thức thanh toán Hình 3.7: Quy trình đào tạo Hình 3.8: Quy trình xây dựng hình ảnh thương hiệu công ty Hình 3.9: Thay đổi thói quen của người dung Hình 3.10: Quy trình thanh toán tạm giữ
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay số người sử dụng Internet và các ứng dụng trên Internet tại Việt Nam hiện rất lớn và đang tiếp tục gia tăng một cách nhanh chóng. Theo thống kê của trang web Internet World Stats, số người sử dụng Internet tính đến quý II năm 2012 của Việt Nam là 31.034.900 người, gấp 155 lần so với số người sử dụng Internet năm 2000; đứng thứ 7 trong khu vực châu Á về số người sử dụng Internet và các ứng dụng trên Internet.Vì vậy, thương mại điện tử và thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt không còn là những khái niệm xa lạ với người Việt Nam. Thậm chí, có nhiều ý kiến cho rằng việc mua bán hàng hóa và thanh toán qua mạng mà không dùng tiền mặt là một trong số những hình thức không thể thiếu trong giao dịch thương mại. Tuy nhiên, trong thời buổi kinh tế thị trường, những điều kiện thuận lợi trên lại khiến cho nhiều công ty tham gia vào thị trường và sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ các đối thủ. Để có thể tồn tại và phát triển, công ty cần phải hoàn chỉnh dịch vụ của mình, bố trí, sắp xếp nhân lực và tài nguyên hiệu quả hướng đến mục tiêu của công ty. Hiểu được nhu cầu thị trường, xác định được những mặt mạnh, khắc phục những mặt còn yếu kém của dịch vụ, đồng thời phát huy mạnh mẽ những lợi thế đấy sẽ giúp cho công ty hoàn thiện hoạt động của mình và tạo điều kiện để phát triển mạnh trên thị trường hiện nay. Dịch vụ thanh toán trung gian không dùng tiền mặt là dịch vụ mới xuất hiện trên thị trường thanh toán, và đây cũng là dịch vụ cốt yếu, chiến lược của công ty cổ phần thanh toán điện tử VNPT (VNPT EPAY). Để có thể duy trì ổn định và tăng trưởng doanh thu, đánh bại các đối thủ cạnh tranh, đồng thời chiếm lĩnh thị trường
  11. trên lĩnh vực này, công ty phải có những hành động để hoàn thiện quản trị dịch vụ của mình. Từ thực tế đó, tác giả đã chọn thực hiện đề tài “Giải pháp hoàn thiện dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Công ty Cổ phần thanh toán điện tử VNPT đến năm 2020”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này được thực hiện là nhằm đạt được các mục tiêu sau: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Thứ hai là đánh giá thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng iền mặt tại công ty cổ phần thanh toán điện tử VNPT. Thực hiện các cuộc khảo sát để thấy được hiện trạng triển khai và quản trị dịch vụ thanh toán trung gian không dùng tiền mặt của công ty. Thứ ba là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại công ty cổ phần thanh toán iện tử VNPT đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại công ty cổ phần thanh toán điện tử VNPT. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội trong năm 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này bao gồm các phương pháp sau:
  12. 9 Phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn giải, quy nạp, thống kê và so sánh các thông tin thứ cấp được thu thập từ nguồn nội bộ của Công ty Cổ phần thanh toán điện tử VNPT, tài liệu chuyên ngành, sách báo, Internet, ..vv.. để làm cơ sở lý luận và phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của công ty. 9 Ngoài ra, tác giả còn sử dụng số liệu sơ cấp bằng cách khảo sát người dùng cuối, đối tác và các chuyên gia trong lĩnh vực thanh toán không dùng tiền mặt để làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp. Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel 2007. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ thanh toán trung gian không dùng tiền mặt tại công ty Cổ phần thanh toán điện tử VNPT. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của VNPT đến năm 2020.
  13. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ Dịch vụ là một hoạt động sản xuất kinh doanh mà sản phẩm của nó là vô hình. Nó giải quyết các mối quan hệ với khách hàng hoặc với tài sản do khách hàng sở hữu mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu. Sản phẩm dịch vụ có 4 đặc điểm chính, bao gồm tính vô hình, tính đồng thời, tính không ổn định và tính không lưu trữ được. Tính vô hình thể hiện qua đặc điểm dịch vụ là sản phẩm vô hình, khác với các sản phẩm khác, dịch vụ không thể nhìn thấy, nếm thử, cảm nhận, nghe được hay ngửi được trước khi nó được thực hiện. Tính đồng thời là đặc điểm tiêu biểu của sản phẩm dịch vụ, nghĩa là quá trình sản xuất và tiêu thụ dịch vụ diễn ra đồng thời. Tính không ổn định biểu hiện qua việcsản phẩm dịch vụ có thể thay đổi và biến đổi rất nhiều tùy theo khách hàng, hoàn cảnh tạo ra dịch vụ cũng như người cung ứng, thời gian, địa điểm. Tính không lưu trữ được chính là dịch vụ không thể dự trữ được, điều này không là vấn đề khi nhu cầu của khách hàng ổn định. Nhưng khi nhu cầu của khách hàng có những thay đổi bất thường nó sẽ gây ra khó khăn cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ. 1.1.1.2. Khái niệm thanh toán Thanh toán là việc chuyển giao tài sản hoặc các phương tiện tài chính từ một bên (cá nhân hoặc công ty, tổ chức) cho một bên khác (cá nhân hoặc công ty, tổ chức). Tiền góp phần chủ lực trong quá trình thanh toán. Tiền là vật ngang giá
  14. 2 chung dùng để trao đổi hàng hóa và dịch vụ là phương tiện thực hiện trao đổi hàng hóa, đồng thời là việc kết thúc quá trình trao đổi. Sự vận động của tiền tệ có thể tách rời hay độc lập tương đối với sự vận động của hàng hoá. Tuy nhiên, theo xu hướng tiêu dùng và thanh toán hiện đại, tiền giấy sẽ ngày càng ít được sử dụng trong việc thanh toán. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt sẽ xuất hiện và dần dần thay thế hình thức thanh toán trực tiếp bằng tiền giấy. 1.1.1.3. Khái niệm dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Dịch vụ thanh toán trung gian không dùng tiền mặt là dịch vụ cung cấp các hình thức thanh toán trung gian khi mua bán trao đổi các sản phẩm, dịch vụ qua mạng bằng các loại công cụ thanh toán (VD: thẻ thanh toán, ví điện tử), các công cụ này có chức năng thay thế cho tiền mặt khi thanh toán. Từ trước đến nay, khi nhắc đến thanh toán không dùng tiền mặt hầu hết mọi người đều nghĩ đó chỉ là hoạt động dịch vụ của ngân hàng. Tuy nhiên, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt thực tế lại có thể có hình thức khác do các đơn vị kinh doanh khác (các công ty thanh toán trung gian) tham gia vào. 1.1.2. Vai trò của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt là một khâu quan trọng trong quá trình chu chuyển vốn. Thanh toán nhanh chóng, chính xác, an toàn sẽ làm tăng vòng quay của vốn, giảm lượng tiền trong lưu thông, tiết kiệm chi phí cho xã hội. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt khắc phục được những nhược điểm của thanh toán dùng tiền mặt. Kinh tế càng phát triển, khối lượng hàng hoá và dịch vụ ngày càng phong phú và đa dạng, quan hệ trao đổi được mở rộng, thanh toán bằng tiền mặt ngày càng bộc lộ rõ những hạn chế của nó như là: tính an toàn không cao, dễ bị lợi dụng để tham ô, tăng chi phí xã hội, giảm vòng quay của vốn, làm cho sản xuất kinh doanh bị chậm lại, ảnh hưởng đếntốc độ phát triển kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu thanh toán ngày càng nhanh gọn, chính xác thì đòi hỏi phải tổ chức tốt khâu thanh toán. Tuy nhiên, các ngân hàng, các tổ chức chấp nhận
  15. 3 thanh toán với quy định chặt chẽ của mình nên dẫn đến việc phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt có những hạn chế nhất định. Chính vì thế, các công ty thanh toán đã ra đời đi kèm với sự xuất hiện của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt được tổ chức bày bản, chuyên nghiệp. Đây là cầu nối quan trọng để thực hiện việc thanh toán giữa các cá nhân, doanh nghiệp bằng cách sử dụng các công cụ thanh toán do ngân hàng hoặc các tổ chức thanh toán phát hành. Việc phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cùng với việc sử dụng các công cụ kỹ thuật tuỳ thuộc vào trình độ phát triển, kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán của từng thời kỳ trở thành yêu cầu khách quan của nền kinh tế hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. 1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt là một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây tiền là công cụ để kế toán dùng để chuyển hóa hình thức giá trị của hàng hóa và dịch vụ. Nó có một số đặc điểm sau: Trong dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian và thường không có sự ăn khớp nhau. Nó đảm bảo cho việc lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ được tiến hành nhanh hơn; đồng thời đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. Đây là đặc điểm quan trọng và nổi bật nhất của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Trong dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, vật trung gian trao đổi không xuất hiện như trong hình thức thanh toán dùng tiền mặt theo kiểu hàng - tiền - hàng mà chỉ xuất hiện dưới dạng tiền ghi sổ hay các hình thức khác. Trong dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt,ngân hàng và các tổ chức được cấp phép vừa là người tổ chức vừa là người thực hiện các khoản thanh toán. Chỉ có những đơn vị này mới được quyền trích chuyển những tài khoản này theo các nguyên tắc chuyên môn đặc thù với một nghiệp vụ riêng của mình. Vì vậy, các đơn vị này trở thành trung tâm thanh toán đối với các khách hàng của mình. Với những đặc điểm nêu trên, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nếu
  16. 4 được tổ chức và thực hiện tốt sẽ phát huy được tác dụng tích cực của nó. Trong tương lai, theo đà phát triển của xã hội và theo nhu cầu của thị trường, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt sẽ giữ một vị trí cực kỳ quan trọng trong việc lưu chuyển tiền tệ và trong thanh toán giá trị của nền kinh tế. 1.1.4. Các loại hình dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hiện nay Trên cơ sở Luật Các tổ chức tín dụng và Nghị định số 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt, Ngân hàng Nhà nước đã xây dựng Dự thảo Thông tư hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán.Theo đó, dự thảo có quy định các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của các công ty thanh toán trung gian bao gồm: dịch vụ cung ứng hạ tầng thanh toán điện tử (ví điện tử, thanh toán bằng tài khoản ngân hàng) và dịch vụ thanh toán (dịch vụ cổng thanh toán bằng các thẻ thanh toán, dịch vụ cổng thanh toán bằng tài khoản điện thoại). Dịch vụ thanh toán ví điện tử Dịch vụ thanh toán bằng Hình thức dịch vụ thanh toán tài khoản ngân hàng không dùng tiền mặt của các công ty trung gian Dịch vụ thanh toán bằng tài khoản điện thoại Dịch vụ thanh toán cho các thẻ thanh toán Hình 1.1: Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.4.1. Dịch vụ thanh toán ví điện tử 9 Khái niệm Đã là một hiện tượng trên thế giới từ cách đây hơn 10 năm, nhưng hiện tại dịch vụ thanh toán ví điện tử vẫn là khái niệm quá mới tại thị trường Việt Nam. Ví điện tử - thuật ngữ dùng trong giao dịch thương mại điện tử - là một tài khoản điện
  17. 5 tử. Nó giống như “ví tiền” của bạn trên Internet và đóng vai trò như là một chiếc ví tiền mặt trong thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt, giúp bạn thực hiện công việc thanh toán các khoản phí trên Internet, gửi và chuyển tiền một cách nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm cả về thời gian và tiền bạc. Một tài khoản ví điện tử thường được kết nối với tài khoản ngân hàng cá nhân. Ví điện tử cũng có thể lưu số bằng lái, thẻ y tế, thẻ khách hàng, và các giấy tờ nhận dạng số hóa. Những thông tin bảo mật này sẽ được chuyển đến bên tiếp nhận của cửa hàng thông qua thiết bị kết nối phạm vi gần (NFC). Một số người phỏng đoán rằng trong tương lai ví điện tử sẽ thay thế những chiếc ví thực. Sự an toàn và tiện lợi chính là mục tiêu mà ví điện tử nhắm tới. Các đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán ví điện tử có trách nhiệm quản lý tài khoản ví điện tử của khách hàng và xử lý các giao dịch phát sinh trên hệ thống khi diễn ra những hoạt động nạp, rút tiền, mua bán hàng hóa, dịch vụ của khách hàng; tính toán nghĩa vụ và thông báo tới ngân hàng để thực hiện ghi nợ và ghi có đối với các tài khoản tiền thật tương ứng của các bên có liên quan. NGÂN HÀNG Tài khoản A Tài khoản B Tài khoản VÍ ĐIỆN TỬ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH VÍ ĐIỆN TỬ VÍ ĐIỆN TỬ A VÍ ĐIỆN TỬ B Khách hàng A Khách hàng B Hình 1.2: Mô hình hệ thống ví điện tử
  18. 6 9 Đặc điểm của dịch vụ thanh toán ví điện tử Thanh toán trực tuyến và bảo vệ người mua là tiêu chí của dịch vụ thanh toán ví điện tử. Thứ nhất, một hệ thống dịch vụ thanh toán ví điện tử phải có tính năng hỗ trợ cho các công ty bán hàng trực tuyến qua Internet tại bất kỳ Website nào có khả năng nhận thanh toán trực tuyến và cho phép người mua thanh toán qua Internet. Thứ hai, nó phải có tính năng bảo vệ người mua tức là dịch vụ thanh toán ví điện tử phải như một bên trung gian hỗ trợ cho phép trong trường hợp người mua không nhận được hàng hoặc hàng hóa nhận được không đúng như mô tả thì phải bảo vệ người mua khỏi nguy cơ rủi ro và thất thoát tài chính. Phải xử lý khiếu nại một cách công bằng, cụ thể làm sao cho rõ ràng được sự việc. Trong trường hợp người bán không nghiêm túc phải trả lại tiền, bảo hiểm được cho người mua. Dịch vụ thanh toán ví điện tử giống như một người giữ tiền trung gian đứng ra thay mặt ngân hàng thực hiện thanh toán cho người sử dụng trong các hoạt động thương mại điện tử, trong đó người dùng được bảo vệ tối đa trước những rủi ro có thể gặp phải. Chính ưu điểm này nêndịch vụ thanh toán ví điện tử dù mới chỉ được giới thiệu tại Viêt Nam chưa lâu nhưng cũng đã tạo ra được sự chú ý nhất định. Tuy sự phát triển của dịch vụ thanh toán ví điện tử chưa thực sự như kỳ vọng của các nhà cung cấp dịch vụ cũng như chưa thật xứng tầm với vai trò giải quyết khâu thanh toán cho thương mại điện tử nhưng không thể phủ nhận tiềm năng lớn, và sự phát triển bùng nổ được dự báo là sẽ xảy ra trong tương lai gần. Các công ty thanh toán trung gian sẽ xây dựng hệ thống dịch vụ cho phép người dùng khởi tạo tài khoản ví điện tử (đăng ký), nạp tiền và sử dụng ví điện tử để tiến hành thanh toán mua hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, công ty trên thị trường cung cấp. Dịch vụ thanh toán ví điện tử là dịch vụ hoạt động độc lập với hoạt động của ngân hàng nhưng việc nạp tiền vào và rút tiền ra khỏi ví phải được thực hiện thông qua các ngân hàng. 9 Ưu và nhược điểm của hình thức thanh toán bằng ví điện tử
  19. 7 Ưu điểm của hình thức dịch vụ thanh toán bằng ví điện tử là khách hàng hoàn toàn không cần sử dụng tiền mặt để thực hiện thanh toán. Đồng thời tính an toàn khi sử dụng dịch vụ thanh toán bằng ví điện tử cũng đảm bảo hơn vì nếu tài khoản ví điện tử bị đánh cắp cũng không ảnh hưởng đến tài khoản ngân hàng chính của khách hàng. Nhược điểm lớn nhất của dịch vụ thanh toán ví điện tử là ở Việt Nam hiện có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán ví điện tử trên thị trường nhưng không liên thông với nhau nên rất khó cho người sử dụng. Giống như trước kia chưa có sự liên kết giữa các ngân hàng làm việc rút tiền từ các máy ATM rất khó khăn. Điểm khó khăn tiếp theo của dịch vụ thanh toán ví điện tử có lẽ nằm ở sự tích hợp kết nối hệ thống giữa các cửa hàng, đại lý kinh doanh với đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán ví điện tử. Bên cạnh đó, ví điện tử tương tự như là ví tiền nên số tiền chứa trong nó bị giới hạn, vì thế số tiền thanh toán cũng bị giới hạn theo. 1.1.4.2 .Dịch vụ thanh toán bằng tài khoản ngân hàng 9 Khái niệm: Dịch vụ thanh toán bằng tài khoản ngân hàng là dịch vụ giúp người mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán các khoản tiền hàng hóa, dịch vụ cho các công ty cung cấp bằng cách giao dịch trực tiếp trên tài khoản ngân hàng của mình. Tài Nhà cung ứng khoản I Tài hàng hóa, dịch vụ Ngân khoản Tổchức hàng A Tài thu hộ / Nhà cung ứng trung khoản II gian hàng hóa, dịch vụ Tài thanh khoản A toán Khách hàng A Ngân Tài Khách hàng hàng B khoản B Hình 1.3: Mô hình hệ thốngquản trị thanh toán bằng tài khoản ngân hàng
  20. 8 Tiện ích này cung cấp cho khách hàng một phương thức thanh toán an toàn và thuận tiện, thay vì phải mất công sức ra máy ATM, quầy giao dịch ngân hàng hay thanh toán bằng tiền mặt khi đặt mua các sản phẩm, dịch vụ trực tuyến. Hình 1.4: Các loại tài khoản ngân hàng cho phép thanh toán phổ biến hiện nay 9 Đặc điểm của dịch vụ thanh toán bằng tài khoản ngân hàng Cũng tương tự như hình thức dịch vụ thanh toán ví điện tử, các công ty thanh toán trung gian sẽ liên kết với các ngân hàng để đứng giữa nhận tiền giao dịch của khách hàng từ tài khoản ngân hàng này và thực hiện thanh toán khoản tiền đó đến tài khoản ngân hàng khác. Đối với các nhà cung ứng hàng hóa, dịch vụ, để có chức năng thanh toán, các đơn vị đó sẽ hợp tác với các công ty thanh toán trung gian và được hướng dẫn để xây dựng cổng thanh toán. Đối với người dùng mua sắm hàng hóa, dịch vụ, để thực hiện thanh toán được, người dùng cần phải đăng ký dịch vụ Internet-Banking hoặc dịch vụ thanh toán trực tuyến tại quầy giao dịch ngân hàng (đối với các tài khoản nội địa) hoặc chỉ cần thẻ thanh toán quốc tế, thẻ tín dụng (visa card, master card). 9 Ưu và nhược điểm của dịch vụ thanh toán bằng tài khoản ngân hàng Người dùng hoàn toàn không cần sử dụng tiền mặt để thực hiện thanh toán. Việc thanh toán diễn ra nhanh chóng, tiện lợi và không qua các bước trung gian khác (như việc nạp tiền vào ví điện tử) trước khi thực hiện thanh toán. Và vì đây là tài khoản ngân hàng của khách hàng nên số tiền thanh toán không bị giới hạn (chỉ phụ thuộc vào số tiền trong tài khoản khách hàng). Nhược điểm lớn nhất của hình thức thanh toán này là về mức bảo mật; có thể trang mạng thanh toán không bảo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2