intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Long An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

24
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản cho vay đối với hộ nông dân, đồng thời đi sâu vào nghiên cứu tính đặc thù trong cho vay đối với hộ nông dân; đánh giá thực trạng hoạt động cho vay của Agribank CN Tỉnh Long An trong thời gian qua, đặc biệt là cho vay đối với hộ nông dân; từ đó tìm ra những nguyên nhân tồn tại, những khó khăn vướng mắc cần giải quyết để đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----  ----- TIÊU NGỌC LINH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----  ----- TIÊU NGỌC LINH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LONG AN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  3. i LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, số liệu nêu trong luận văn này là trung thực, đƣợc thu thập từ các nguồn thực tế, đƣợc công bố trên các báo cáo của cơ quan nhà nƣớc, đƣợc đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Các giải pháp, kiến nghị là của cá nhân tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tác giả luận văn Tiêu Ngọc Linh
  4. ii MỤC LỤC  Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................. ix LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................... 5 1.1 Một số vấn đề cơ bản về hộ nông dân ........................................................... 5 1.1.1 Khái niệm hộ nông dân ......................................................................... 5 1.1.2 Đặc điểm hộ nông dân .......................................................................... 6 1.1.3 Vai trò hộ nông dân trong phát triển kinh tế .......................................... 6 1.1.4 Một số vấn đề về nông dân trong xây dựng nông thôn mới ................... 7 1.2 Một số vấn đề cơ bản về cho vay đối với hộ nông dân ............................... 10 1.2.1 Khái niệm cho vay hộ nông dân .......................................................... 10 1.2.2 Đặc điểm cho vay đối với hộ nông dân ............................................... 11 1.2.3 Mục đích cho vay đối với hộ nông dân ............................................... 13 1.2.4 Vai trò của cho vay hộ nông dân đối với phát triển kinh tế xã hội ....... 14 1.2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay đối với hộ nông dân ................... 16 1.3 Hiệu quả tín dụng đối với hộ nông dân ...................................................... 22 1.3.1 Quan niệm về hiệu quả tín dụng đối với hộ nông dân ......................... 22 1.3.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nông dân .......................... 23 1.3.2.1 Các chỉ tiêu định tính .................................................................... 23 1.3.2.2 Các chỉ tiêu định lƣợng ................................................................. 25
  5. iii 1.4 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 27 1.4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 27 1.4.2 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................. 30 1.4.3 Đề xuất mô hình nghiên cứu ............................................................... 30 1.4.4 Phƣơng pháp kiểm định mô hình ........................................................ 31 1.5 Kinh nghiệm cho vay đối với hộ nông dân của các chi nhánh Agribank khu vực ĐBSCL ........................................................................................................ 32 1.5.1 Tại Agribank CN Tỉnh Bến Tre .......................................................... 32 1.5.2 Tại Agribank CN Tỉnh Tiền Giang ..................................................... 33 1.5.3 Tại Agribank CN Tỉnh Hậu Giang ...................................................... 34 1.5.4 Bài học đối với Agribank CN Tỉnh Long An ...................................... 34 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 35 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LONG AN ........................................................ 36 2.1 Khái quát về Agribank CN Tỉnh Long An ................................................. 36 2.1.1 Giới thiệu về Agribank ....................................................................... 36 2.1.2 Giới thiệu về Agribank CN Tỉnh Long An .......................................... 36 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tại Agribank CN Tỉnh Long An ............... 37 2.2.1 Thực trạng huy động vốn .................................................................... 38 2.2.2 Thực trạng cho vay ............................................................................. 39 2.2.2.1 Dƣ nợ cho vay tại Agribank CN Tỉnh Long An ............................. 39 2.2.2.2 Tổng dƣ nợ phân theo chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Tỉnh Long An ................................................................................................... 43 2.2.2.3 Trích dự phòng rủi ro tại Agribank CN Tỉnh Long An .................. 44 2.3 Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An ............................................................................................................. 45 2.3.1 Sản phẩm cho vay đối với hộ nông dân ............................................... 45
  6. iv 2.3.2 Tổng dƣ nợ cho vay hộ nông dân phân theo mục đích vay .................. 49 2.3.3 Tổng dƣ nợ hộ nông dân phân theo chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Tỉnh Long An .............................................................................................. 51 2.3.4 Vòng quay tín dụng và hệ số thu nợ .................................................... 52 2.4 Đánh giá hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An ............................................................................................................. 54 2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................... 54 2.4.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .............................................. 56 2.4.2.1 Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 56 2.4.2.2 Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế ................................ 58 2.5 Kết quả nghiên cứu khảo sát ....................................................................... 61 2.5.1 Kết quả kiểm định Cronbach Anphal và phân tích nhân tố .................. 61 2.5.2 Kiểm định ý nghĩa và kết quả phù hợp của mô hình ............................ 65 2.5.3 Nhận xét rút ra từ kết quả nghiên cứu khảo sát ................................... 67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 71 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LONG AN ............................................ 72 3.1 Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Long An đến năm 2020 .......... 72 3.2 Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh của Agribank CN Tỉnh Long An ............................................................................................................. 73 3.3 Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An .............................................................................................. 75 3.3.1. Giải pháp về nguồn vốn ..................................................................... 75 3.3.1.1 Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn ..................................... 75 3.3.1.2 Có chính sách thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ khu vực nông thôn .. 76 3.3.2. Giải pháp trong cho vay đối với hộ nông dân ..................................... 76
  7. v 3.3.2.1 Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động của các chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc .......................................................................................... 76 3.3.2.2 Tăng cƣờng xây dựng và kiểm soát việc thực hiện chính sách tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn ........................................... 76 3.3.2.3 Mở rộng các hình thức và điều kiện vay vốn cho phù hợp với thị trƣờng nông thôn ...................................................................................... 78 3.3.2.4 Từng bƣớc tiêu chuẩn hoá quy trình tín dụng, đơn giản hoá hồ sơ, thủ tục vay vốn ......................................................................................... 78 3.3.2.5 Hoàn thiện công tác cho vay, kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cho vay, thu hồi nợ và quản lý nợ .................................................................... 79 3.3.2.6 Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của hệ thống thông tin tín dụng.. 80 3.3.3. Một số giải pháp liên quan khác......................................................... 81 3.3.3.1 Giải pháp về nguồn nhân lực ......................................................... 81 3.3.3.2 Giải pháp về chính sách khách hàng .............................................. 82 3.3.3.3 Giải pháp về công nghệ ................................................................. 83 3.3.3.4 Giải pháp về marketing ................................................................. 84 3.3.3.5 Những giải pháp bổ trợ ................................................................. 85 3.4 Những kiến nghị .......................................................................................... 87 3.4.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành ................................................. 87 3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............................................ 88 3.4.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam . 89 3.4.4. Đối với chính quyền địa phƣơng ........................................................ 90 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 93 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank Việt Nam Agribank CN Tỉnh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Long An Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Long An ACB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á châu ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á CBTD Cán bộ tín dụng Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân Hàng Nhà nƣớc CIC Việt nam CV Cho vay ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long Eximbank Ngân hàng Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam GDP Tốc độ tăng trƣởng kinh tế HND Hộ nông dân KTKSNB Kiểm tra, kiểm soát nội bộ MHB Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng song Cửu Long NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà Nƣớc NHTM Ngân hàng Thƣơng mại NQH Nợ quá hạn SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng UBND Ủy Ban Nhân Dân Vietcombank Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam Vietinbank Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam
  9. vii VIDB Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam VND Việt Nam Đồng WB Ngân hàng Thế giới WTO Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG  Trang Bảng 1.1: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình ....................................... 30 Bảng 1.2: Xây dựng thang đo ......................................................................... 31 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Agribank CN Tỉnh Long An ( 2009 – 2013).............................................................................................................. 38 Bảng 2.2: Tình hình dƣ nợ tại Agribank CN Tỉnh Long An ( 2009 – 2013) .... 40 Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An (2012 – 2013)................................................................................................. 42 Bảng 2.4: Tổng dƣ nợ phân theo chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Tỉnh Long An ( 2009 - 2013 )................................................................................. 43 Bảng 2.5: Dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro tại Agribank CN Tỉnh Long An ( 2009 – 2013) .................................................................................................. 44 Bảng 2.6: Tổng dƣ nợ cho vay hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An (2009 – 2013)................................................................................................. 46 Bảng 2.7: Tổng dƣ nợ cho vay hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An phân theo mục đích cho vay ( 2009 – 2013 ) .................................................. 49 Bảng 2.8: Tổng dƣ nợ cho vay hộ nông dân phân theo chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Tỉnh Long An ( 2009 – 2013 ).................................................. 51 Bảng 2.9: Vòng quay vốn tín dụng và hệ số thu nợ của cho vay hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An (2009 – 2013).................................................... 52 Bảng 2.10: Kiểm định Cronbach Anphal lần 1 ............................................... 61 Bảng 2.11: KMO và kiểm định Bartlett's ........................................................ 62
  11. ix Bảng 2.12: Tổng số phƣơng sai giải thích ...................................................... 62 Bảng 2.13: Phần quay Matrix ......................................................................... 63 Bảng 2.14: Kiểm định Cronbach Anphal lần 2 ............................................... 64 Bảng 2.15: Đánh giá sự phù hợp của mô hình ................................................ 65 Bảng 2.16: Bảng ANOVA ............................................................................. 66 Bảng 2.17: Hệ số của mô hình hồi quy mẫu ................................................... 66
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ  Trang Sơ đồ 1.1: Các bƣớc thực hiện quy trình nghiên cứu ..................................... 29 Hình 2.1: Dƣ nợ cho vay phân theo mức vay.................................................. 48 Hình 2.2: Số hộ đƣợc vay phân theo mức vay ................................................ 48
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU  1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Vùng đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) của Việt Nam, còn gọi là vùng đồng bằng Nam Bộ hoặc miền Tây Nam Bộ, gọi tắt là Miền Tây có 12 Tỉnh và 1 Thành phố trực thuộc Trung Ương. Mặc dù diện tích canh tác nông nghiệp và thủy sản chưa tới 30% của cả nước nhưng Miền Tây đóng góp hơn 50% diện tích lúa, 71% diện tích nuôi trồng thủy sản. Lúa trồng nhiều nhất là ở An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang và Long An. Nhờ vậy mà ĐBSCL là nơi xuất khẩu gạo chủ lực của cả nước, góp phần đưa vị thế ngành lúa gạo Việt Nam có bước tiến mới trong việc chiếm lĩnh thị trường gạo trên thế giới với sản lượng gạo xuất khẩu đạt trên 7 triệu tấn, đứng thứ hai trên thế giới chỉ sau Thái Lan (8,5 triệu tấn) của năm 2012. Để đạt kết quả trên, ngành nông nghiệp Việt Nam không những hoạt động trong môi trường thuận lợi mà còn phải vượt qua rất nhiều khó khăn, do tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu hiện nay . Với chiến lược tam nông: nông nghiệp, nông thôn, nông dân của Chính Phủ, đặc biệt là việc triển khai chính sách hỗ trợ lãi suất ngân hàng, kinh tế nông nghiệp nông thôn tiếp tục phát triển và đạt tốc độ tăng trưởng khá, an ninh lương thực được đảm bảo. Cùng với việc từ khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, nền kinh tế nước ta đã có những bước tăng trưởng, đời sống người dân nói chung, nông dân và cư dân nông thôn nói riêng ngày càng được nâng cao. Cùng với những thuận lợi về vị trí địa lý, những kết quả phát triển của ngành nông nghiệp trong thời gian qua còn có sự đóng góp không nhỏ của tín dụng Ngân hàng khu vực ĐBSCL nói chung và tín dụng của Agribank CN Tỉnh Long An nói riêng. Việc triển khai thực hiện Nghị định 41 đã tạo bước chuyển mạnh mẽ trong hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An, tạo ra nhiều cơ hội để các hộ nông dân ở vùng sâu, vùng xa tiếp cận đầy đủ nguồn vốn tín dụng theo cơ chế ưu đãi để phát triển SXKD, mở rộng ngành nghề tạo ra nhiều công ăn việc làm,
  14. 2 tăng thu nhập. Hoạt động cho vay hộ nông dân, Agribank CN Tỉnh Long An đã góp phần giải quyết tốt các vấn đề kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới theo chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước đề ra. Xuất phát từ những nội dung trên cùng với nhận thức về những vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An, nên tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Tỉnh Long An” để thực hiện đề tài luận văn Thạc sĩ kinh tế. 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Từ năm 2000 đến nay, nông nghiệp, nông thôn, nông dân luôn là vấn đề cần tập trung nổ lực của Đảng, Nhà nước và nhân dân. Chính vì vậy, đề tài cho vay hộ nông dân đã thu hút được nhiều sự quan tâm và nhiều công trình nghiên cứu. Đặc biệt vào ngày 15/08/2013, Cổng thông tin điện tử từ Chính phủ đã tổ chức tọa đàm trực tuyến “ Đáp ứng tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn” với các khách mời đến từ Bộ nông nghiệp phát tiển nông thôn, Hội Nông dân Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu, buổi tọa đàm đều đã tiếp cận được vấn đề cho vay hộ nông dân và giải quyết vấn đề mang tính khoa học. Tuy nhiên, chưa có công trình nào đi sâu vào phát triển và cụ thể hóa hơn nữa cả về mặt lý luận, thực tiễn cũng như đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ nông dân đặc biệt là tại Agribank CN Tỉnh Long An. Chính vì vậy, để hiểu rõ hơn vấn đề cho vay hộ nông dân nói chung, cho vay hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An nói riêng, chúng ta cần xem xét thực trạng hoạt động cho vay hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An, một chi nhánh có dư nợ cho vay cao nhất khu vực ĐBSCL. Đây là đề tài không trùng lắp với các đề tài đã nghiên cứu tại Agribank CN Tỉnh Long An cũng như các đề tài khác trên địa bàn Tỉnh Long An.
  15. 3 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản cho vay đối với hộ nông dân, đồng thời đi sâu vào nghiên cứu tính đặc thù trong cho vay đối với hộ nông dân. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay của Agribank CN Tỉnh Long An trong thời gian qua, đặc biệt là cho vay đối với hộ nông dân. Từ đó tìm ra những nguyên nhân tồn tại, những khó khăn vướng mắc cần giải quyết để đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An. 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU : Về đối tượng và phạm vi nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của luận văn là hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank CN Tỉnh Long An . Về thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2009 - 2013. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong nghiên cứu luận văn dựa trên nền tảng lý thuyết cơ bản đã được học ở trường, đồng thời sử dụng phương pháp thống kê, thu thập số liệu, phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin số liệu từ các nguồn thống kê của Agribank CN Tỉnh Long An cùng với tiến hành một cuộc nghiên cứu khảo sát thực tế, kết quả được xử lý thông qua SPSS 20.0. Bên cạnh đó, luận văn có tham khảo sử dụng các tài liệu, các báo cáo khác của các Cơ quan trong Tỉnh Long An để minh họa nhằm làm rõ nội dung đề tài nghiên cứu như tình hình thực tế, đánh giá cơ hội và thách thức… đối với Agribank CN Tỉnh Long An 6. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, danh mục từ viết tắt, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn gồm có 3 chương: CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
  16. 4 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LONG AN CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LONG AN
  17. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỘ NÔNG DÂN 1.1.1. Khái niệm hộ nông dân Hộ nông dân là hộ gia đình mà trong đó các thành viên có tài sản chung để tham gia hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và cư trú trên địa bàn nông thôn. Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã. Từ khái niệm về hộ nông dân có thể thấy: Hộ nông dân là hộ gia đình có tên trong một bảng kê khai hộ khẩu riêng, gồm có một người làm chủ hộ và có các thành viên cùng sống chung trong một hộ gia đình, sống ở khu vực nông thôn, khu vực được quản lý bởi cấp hành chánh là UBND xã. Chủ hộ là đại diện của hộ trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung của hộ. Cha mẹ hoặc một thành viên khác đã thành niên có thể là chủ hộ. Chủ hộ có thể ủy quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện của hộ trong quan hệ dân sự. Giao dịch dân sự do người đại diện của hộ sản xuất xác lập, thực hiện vì lợi ích chung của hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả hộ. Hộ chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vũ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ sản xuất. Hộ chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ. Nếu tài sản chung của hộ không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ, thì các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, hộ nông dân được Nhà nước giao Quyền sử dụng đất lâu dài và chuyên sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp. Các thành viên trong hộ gia đình có sự gắn bó, không phân biệt về mặt tài sản, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với sự phát triển kinh tế của hộ và có trách nhiệm với kết quả sản xuất được.
  18. 6 1.1.2. Đặc điểm hộ nông dân: Tại Việt Nam hiện nay, trên 70% dân số sinh sống ở nông thôn và một bộ phận nhỏ còn sản xuất mang tính chất tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ nông dân là đơn vị kinh tế mà ở đó diễn ra quá trình phân công tổ chức lao động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng. Đối tượng sản xuất hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ nông dân mang tính thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi. Quy mô sản xuất của hộ nông dân thường nhỏ, hộ nông dân có sức lao động, có các điều kiện về đất đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ thuật, thiếu kiến thức về thị trường nên kết quả sản xuất kinh doanh còn nhiều rủi ro. Hộ nông dân có thu nhập chủ yếu từ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp mà các loại hình này phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên. Thu nhập của hộ nông dân nói chung còn thấp, sản xuất mang tính nhỏ lẻ nên món vay thường nhỏ, không có tài sản đảm bảo hoặc tài sản đảm bảo là phần đất hộ đang canh tác. 1.1.3 Vai trò hộ nông dân trong phát triển kinh tế: Là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hóa Lịch sử phát triển sản xuất hàng hóa đã trải qua giai đoạn đầu tiên là kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hóa nhỏ trên quy mô hộ gia đình. Tiếp theo là giai đoạn chuyển biến từ kinh tế hàng hóa nhỏ lên kinh tế hàng hóa quy mô lớn - đó là nền kinh tế hoạt động mua bán trao đổi bằng trung gian tiền tệ. Bước chuyển biến từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hóa nhỏ trên quy mô hộ là một giai đoạn lịch sử để tiến lên phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn, thoát khỏi tình trạng nền kinh tế kém phát triển. Cung cấp lƣơng thực thực phẩm, nguyên liệu đầu vào tạo nên sự ổn định và đảm bảo an toàn cho sự phát triển kinh tế Cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng, cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp đặc biệt đối với nước ta những nguyên liệu từ nông nghiệp
  19. 7 là đầu vào quan trọng cho sự phát triển của ngành chế biến nông sản đóng góp vào phát triển của nền kinh tế. Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải quyết việc làm ở nông thôn Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói chung và đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nước ta có trên 70% dân số sống ở nông thôn. Với một đội ngũ lao động dồi dào, lao động thủ công và lao động nông nhàn còn nhiều, việc sử dụng khai thác số lao động này là vấn đề cốt lõi cần được quan tâm giải quyết. Khả năng thích ứng với cơ chế thị trƣờng nhằm thúc đẩy sản xuất hàng hóa Ngày nay, hộ nông dân đang hoạt động theo cơ chế thị trường có sự tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hóa, là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ, các hộ nông dân phải quyết định mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình là sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Bên cạnh đó, hộ nông dân cũng tiêu thụ sản phẩm, làm phát triển thị trường nội địa, đây là thị trường lớn và chủ yếu của các sản phẩm trong nước. Việc tiêu dùng đối với hàng hóa công nghiệp, hàng hóa tiêu dùng cũng góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa, đóng góp vào phát triển kinh tế. Tóm lại, hộ nông dân phát triển với tư cách là đơn vị tự chủ, trong quá trình đổi mới đã có những đóng góp to lớn vào sản xuất của nước ta, tạo ra sự tăng trưởng liên tục về lương thực và các ngành sản xuất khác trong nông nghiệp. Kinh tế hộ ở nông thôn là loại hình sản xuất có hiệu quả về kinh tế xã hội, tồn tại và phát triển lâu dài, có vị trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. 1.1.4 Một số vấn đề về nông dân trong xây dựng nông thôn mới  Nông dân là chủ thể trong xây dựng nông thôn mới Chủ thể tích cực tham gia vào quá trình xây dựng quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới: Về vấn đề quy hoạch nông thôn, yêu cầu đặt ra là làm sao để bộ mặt nông thôn mới phải vừa kế thừa được truyền thống văn hóa của địa phương và xu thế phát triển văn minh của cả nước và thế giới. Đây là khâu hết sức
  20. 8 quan trọng. Vì vậy, quy hoạch nông thôn mới phải được triển khai trước một bước làm cơ sở để triển khai các nội dung khác của chương trình. Chú trọng đến các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp và cơ sở hạ tầng thiết yếu, đáp ứng được yêu cầu quy hoạch phát triển của địa phương trên cơ sở tiềm năng lợi thế, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân. Chủ thể chủ động và sáng tạo trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn: Xây dựng cơ sở hạ tầng là khâu đột phá, dựa trên cơ sở quy hoạch làm thay đổi rõ nét diện mạo nông thôn, cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội ở địa phương. Chủ thể trực tiếp trong phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn : Một trong những nội dung chủ yếu của đề án xây dựng nông thôn mới là phát triển sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân nhằm rút ngắn khoảng cách chất lượng cuộc sống của người dân khu vực nông thôn và đô thị. Muốn được như vậy, khu vực nông nghiệp, nông thôn cần phát huy tiềm năng, lợi thế của mình cùng với việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, tiến tới sản xuất hàng hóa, chuyển đổi cơ cấu sản xuất cây trồng, vật nuôi. Chủ thể tích cực sáng tạo trong xây dựng và giữ gìn đời sống văn hóa - xã hội, môi trường ở nông thôn: Về văn hóa xã hội, phải chú trọng đến phát triển giáo dục, y tế, vệ sinh môi trường, cải tạo nhà ở (xóa nhà tạm), xây dựng 03 công trình vệ sinh (gồm nhà tắm, hố tiêu, chuồng trại gia súc xa nhà) ở các hộ gia đình, đẩy mạnh xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở (xây dựng thiết chế văn hóa, xây dựng nếp sống, hoạt động văn nghệ, thể thao, tổ chức lễ hội truyền thống ở địa phương…). Là nhân tố góp phần quan trọng trong việc xây dựng hệ thống chính trị - xã hội vững mạnh, bảo đảm an ninh trật tự xã hội ở cơ sở: Xác định xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị. Trong điều kiện kinh tế hiện nay với nhiều khó khăn, thách thức lớn nên tổ chức Đảng phải vào cuộc mạnh mẽ với tư cách là hạt nhân lãnh đạo. Những nội dung phương pháp xây dựng nông thôn mới được các Đảng bộ, Chi bộ thảo luận, đã có nhiều ý kiến sáng tạo, cách làm hay được vận dụng vào thực tiễn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0