intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

34
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở các lý luận cơ bản về tín dụng tiêu dùng và hoạt động TDTD. Luận văn đi sâu vào nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng để từ đó xác định được những yếu tố ảnh hưởng, đánh giá những vấn đề còn tồn tại và tìm ra nguyên nhân dẫn đến chất lượng và hiệu quả hoạt động TDTD tại công ty còn chưa cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- NGUYỄN VĂN THÀNH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- NGUYỄN VĂN THÀNH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH (Hướng ứng dụng) Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐẶNG NGỌC ĐẠI TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu khoa học “Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu độc lập và nghiêm túc, các số liệu trong đề tài được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. TP. Hồ Chí Minh, Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Người cam đoan Nguyễn Văn Thành
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 5. Kết cấu luận văn ................................................................................................. 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG ................................................................................ 4 1.1 Tổng quan về tín dụng tiêu dùng .......................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................. 4 1.1.2 Vai trò của tín dụng tiêu dùng .............................................................................. 5 1.1.3 Phân loại tín dụng tiêu dùng ................................................................................. 7 1.2 Đặc điểm của hoạt động tín dụng tiêu dùng ........................................................ 9 1.2.1 Đối tượng khách hàng .......................................................................................... 9 1.2.2 Sản phẩm cho vay .............................................................................................. 10 1.2.3 Mục đích vay vốn ............................................................................................... 10 1.2.4 Nguồn trả nợ ....................................................................................................... 11 1.2.5 Quy mô của các khoản vay ................................................................................ 11 1.2.6 Thời hạn vay ....................................................................................................... 11 1.2.7 Rủi ro .................................................................................................................. 11 1.2.8 Lãi suất ............................................................................................................... 12
  5. 1.3 Nội dung hoạt động tín dụng tiêu dùng .............................................................. 12 1.3.1 Tìm kiếm khách hàng ......................................................................................... 12 1.3.2 Thẩm định và xét duyệt khoản vay .................................................................... 12 1.3.3 Giải ngân cho vay và kiểm tra giám sát khoản vay............................................ 13 1.3.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng .................................. 13 1.3.4.1 Dư nợ cho vay .......................................................................................................... 13 1.3.4.2 Doanh số cho vay ..................................................................................................... 13 1.3.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu .......................................................................................... 14 1.3.4.4 Chỉ tiêu về lợi nhuận ................................................................................................ 15 1.4 Các yếu tố ảnh hướng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng ................. 15 1.4.1 Các yếu tố bên trong........................................................................................... 16 1.4.1.1 Chính sách tín dụng.................................................................................................. 16 1.4.1.2 Quy trình và thủ tục cấp tín dụng ............................................................................. 16 1.4.1.3 Năng lực tài chính .................................................................................................... 16 1.4.1.4 Công nghệ và khả năng quản lý ............................................................................... 16 1.4.1.5 Quy mô và uy tín của TCTD ..................................................................................... 17 1.4.1.6 Tính đa dạng của sản phẩm cho vay tiêu dùng ........................................................ 17 1.4.1.7 Năng lực và trình độ cán bộ tín dụng....................................................................... 17 1.4.1.8 Đạo đức của cán bộ tín dụng và cán bộ thẩm định.................................................. 18 1.4.1.9 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .......................................................................... 18 1.4.1.10 Kiểm tra, kiểm soát nội bộ ....................................................................................... 19 1.4.2 Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................... 19 1.4.2.1 Khách hàng.................................................................................................... 19 1.4.2.2 Đối thủ cạnh tranh ......................................................................................... 20 1.4.2.3 Các nhân tố từ môi trường kinh doanh .......................................................... 20 Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ......................................................................................................... 23 2.1 Giới thiệu về VPB FC ........................................................................................... 23 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 23
  6. 2.1.2 Hoạt động kinh doanh của VPB FC ................................................................... 24 2.1.3 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 24 2.1.4 Đối tượng khách hàng mục tiêu ......................................................................... 26 2.2 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng của VPB FC .................... 26 2.2.1 Chính sách cho vay tiêu dùng ............................................................................ 26 2.2.2 Sản phẩm tín dụng tiêu dùng .............................................................................. 27 2.2.3 Quy trình cho vay ............................................................................................... 28 2.2.4 Nguồn nhân lực .................................................................................................. 28 2.2.5 Cơ sở vật chất và hệ thống thông tin .................................................................. 29 2.2.6 Thực trạng chất lượng tín dụng tiêu dùng tại VPB FC ...................................... 30 2.2.7 Phân tích các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến hoạt động TDTD của VPB FC 40 2.3 Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động TDTD của VPB FC ................................................................................................................................ 45 2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng ........................................... 49 2.5.1 Những ưu điểm và kết quả đạt được .................................................................. 49 2.5.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 50 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ............................................................................................... 56 3.1 Dự báo nhu cầu về tín dụng tiêu dùng ................................................................ 56 3.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng của VPB FC ................. 56 3.2.1 Định hướng phát triển của VPB FC ................................................................... 56 3.2.2 Định hướng quản trị rủi ro của VPB FC ............................................................ 58 3.3 Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tiêu dùng tại VPB FC..................... 58 3.3.1 Nghiên cứu đánh giá thị trường TDTD .............................................................. 58 3.3.2 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp .............................................................. 60 3.3.3 Hoàn thiện hệ thống văn bản .............................................................................. 61 3.3.4 Hiện đại hóa công nghệ ...................................................................................... 61
  7. 3.3.5 Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................... 62 3.3.6 Tăng cường huy động vốn.................................................................................. 63 3.3.7 Đa dạng hoá sản phẩm cho vay tiêu dùng .......................................................... 64 3.3.8 Phát triển mở rộng mạng lưới, kênh phân phối .................................................. 65 3.3.9 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng................... 65 3.3.10 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ............................................... 66 3.4 Kiến nghị đối với chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.................................. 67 3.4.1 Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô ...................................................................... 67 3.4.2 Hoàn thiện môi trường pháp lý .......................................................................... 67 3.5 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................ 68 3.5.1 Nâng cao chất lượng thông tin Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng. .................... 68 3.5.2 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật trong hoạt động tín dụng ..................... 69 3.5.3 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát hoạt động tín dụng ............................ 70 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT CBTD Cán bộ tín dụng CLTD Chất lượng tín dụng MTV Một Thành Viên NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng Thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TDTD Tín dụng tiêu dùng TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn VPB FC Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Giới hạn an toàn hoạt động tín dụng 26 Tổng dự nợ cấp tín dụng tiêu dùng của VPB FC giai đoạn Bảng 2.2 30 2011-2015 Dư nợ cấp TDTD theo kỳ hạn của VPB FC giai đoạn 2011- Bảng 2.3 31 2015 Dư nợ cấp TDTD theo sản phẩm của VPB FC giai đoạn Bảng 2.4 32 2011-2015 Dư nợ TDTD theo nhóm nợ của VPB FC giai đoạn 2011- Bảng 2.5 33 2015 Nợ xấu và dự phòng rủi ro TDTD của VPB FC giai đoạn Bảng 2.6 34 2011-2015 Số hợp đồng giải ngân cho vay của VPB FC giai đoạn Bảng 2.7 35 2011-2015 Bảng 2.8 Doanh số cho vay TDTD của VPB FC giai đoạn 2011-2015 36 Chi phí hoạt động và doanh thu thuần của VPB FC giai Bảng 2.9 37 đoạn 2011-2015 Lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần của VPB FC giai Bảng 2.10 38 đoạn 2011-2015 Lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản của VPB FC giai đoạn Bảng 2.11 39 2011-2015 Tổng hợp các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến hoạt động Bảng 2.12 41 TDTD của VPB FC Tổng hợp các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến Bảng 2.13 45 hoạt động TDTD của VPB FC Tổng hợp các nhân tố từ phía khách hàng ảnh hưởng đến Bảng 2.14 47 hoạt động TDTD của VPB FC Tổng hợp các nhân tố từ đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng đến Bảng 2.15 48 hoạt động TDTD của VPB FC
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Hình Tên hình Trang Hình 2.1 Logo thương hiệu FE Credit 23 Sơ đồ tổ chức Công ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng Hình 2.2 25 Việt Nam Thịnh Vượng Hình 2.3 Biểu đồ trình độ chuyên môn tại VPB FC 29 Biểu đồ tăng trưởng TDTD của VPB FC qua các năm Hình 2.4 30 2011-2015 Biểu đồ dư nợ cấp TDTD theo kỳ hạn của VPB FC qua các Hình 2.5 31 năm 2011-2015 Biểu đồ dư nợ TDTD theo sản phẩm của VPB FC qua các Hình 2.6 32 năm 2011-2015 Biểu đồ dư nợ TDTD theo nhóm nợ của VPB FC qua các Hình 2.7 33 năm 2011-2015 Biểu đồ nợ xấu và dự phòng rủi ro tại VPB FC giai đoạn Hình 2.8 34 2011-2015 Biểu đồ số hợp đồng giải ngân tại VPB FC giai đoạn 2011- Hình 2.9 35 2015 Hình 2.10 Biểu đồ doanh số cho vay TDTD tại VPB FC giai đoạn 36 2011-2015 Biểu đồ chi phí hoạt động và doanh thu thuần tại VPB FC Hình 2.11 37 năm 2011-2015 Hình 2.12 Biểu đồ lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần tại VPB FC 38 năm 2011-2015 Biểu đồ lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản tại VPB FC năm Hình 2.13 39 2011-2015
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Ngày nay, hội nhập kinh tế toàn cầu đã trở thành xu thế chung của các quốc gia trên thế giới và là một quá trình phát triển mang tính tất yếu của xã hội. Việt Nam đã bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế bằng cách gia nhập vào tổ chức ASEAN, tham gia AFTA và các tổ chức kinh tế quốc tế khác. Nước ta đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO vào ngày 11/01/2007. Theo đó, tài chính ngân hàng là một trong những lĩnh vực được mở cửa nhiều nhất sau khi Việt Nam tham gia vào WTO. Các TCTD trong nước sẽ có nhiều cơ hội hơn cũng như phải đối mặt với không ít các thách thức. Sự cạnh tranh giữa các TCTD ngày càng mạnh mẽ hơn để lôi kéo khách hàng, mở rộng thị trường, mở rộng việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ. Sự hội nhập cũng đưa đất nước ta ngày càng phát triển, đời sống người dân Việt ngày càng được nâng cao, chất lượng cuộc sống cũng ngày càng được cải thiện. Đi kèm với sự phát triển đó, các sản phẩm về tín dụng tiêu dùng ngày càng phát triển mạnh mẽ, trở nên phong phú và đa dạng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. Trong thời gian gần đây, thị trường TDTD đã chứng kiến sự cạnh tranh sôi động giữa các TCTD trong và ngoài nước. Làn sóng mua bán, sáp nhập và thành lập mới các Công ty Tài chính từ phía các NHTM diễn ra một cách mạnh mẽ, điển hình là các vụ mua bán sáp nhập trong năm 2015 như Maritime bank mua lại Công ty tài chính Dệt may, Techcombank mua lại Công ty tài chính Hóa chất, MBBank nhận sáp nhập Công ty tài chính Sông Đà… nhằm mục đích sắp xếp ổn định hệ thống TDTD của mình trên thị trường tín dụng cá nhân đầy màu mỡ và tiềm năng. Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng cũng được hình thành từ việc Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng mua lại Công ty TNHH MTV Tài chính Than Khoáng sản Việt Nam và chuyển toàn bộ hoạt động TDTD sang pháp nhân mới là công ty tài chính.
  12. 2 So với các TCTD khác trên thế giới thì các TCTD trong nước còn yếu kém hơn rất nhiều về quy mô vốn, về công nghệ, về khả năng quản lý cũng như kinh nghiệm thực tiễn về hoạt động TDTD và quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng. Đặc biệt là chất lượng TDTD của các TCTD trong nước còn hạn chế, chưa đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hàng. Do đó, để tồn tại và phát triển thì các TCTD Việt Nam phải biết tận dụng các cơ hội từ hội nhập, tận dụng các điểm mạnh của mình để cung cấp các sản phẩm cho vay đa dạng, đẩy mạnh các dịch vụ tín dụng, từng bước cải thiện quy trình, quy chế cho vay phù hợp nhu cầu của khách hàng, đảm bảo các chỉ số an toàn tín dụng. Vì vậy, hoàn thiện và phát triển hoạt động TDTD là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh phát triển của tất cả các TCTD Việt Nam. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc hoàn thiện và phát triển hoạt động TDTD đối với sự phát triển của TCTD và đặc biệt đối với Công ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, tác giả quyết định chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Trên cơ sở các lý luận cơ bản về tín dụng tiêu dùng và hoạt động TDTD. Luận văn đi sâu vào nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng để từ đó xác định được những yếu tố ảnh hưởng, đánh giá những vấn đề còn tồn tại và tìm ra nguyên nhân dẫn đến chất lượng và hiệu quả hoạt động TDTD tại công ty còn chưa cao. - Đưa ra các giải pháp cụ thể để hoàn thiện và góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động TDTD của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng tiêu dùng. Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng hai phương pháp định tính và định lượng.
  13. 3 - Phần phân tích thực trạng sử dụng các số liệu thứ cấp (Đọc và nghiên cứu các tài liệu, thu thập các dữ liệu thứ cấp, tiến hành phân tích, nghiên cứu và hệ thống hóa các tài liệu.) để phân tích tình hình thực tế, từ đó đưa ra những nhận xét về hoạt động tín dụng tiêu dùng và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế trong hoạt động tín dụng tiêu dùng của VPB FC - Phần phân tích định lượng được thực hiện thông qua hai giai đoạn chính là: Nghiên cứu sơ bộ và ghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Phương pháp này được thực hiện bằng cách khảo sát với 10 chuyên gia trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng nhằm xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động TDTD của VPB FC. Nghiên cứu chính thức: Được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu này đươc thực hiện bằng cách khảo sát mẫu các cán bộ tín dụng làm việc tại công ty thông qua bảng câu hỏi chính thức nhằm đánh giá lại các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động TDTD và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đó tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng. - Sau khi tiến hành khảo sát thì phỏng vấn sâu các chuyên gia trong lĩnh vực TDTD, 15 khách hàng, 15 cán bộ tín dụng, cán bộ quản lý để hiếu thấu đáo hơn về những vấn đề tại VPB FC và nguyên nhân của các vấn đề để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động TDTD tại công ty. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phần có liên quan thì Luận văn được trình bày bao gồm 3 chương cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tín dụng tiêu dùng Chương 2: Phân tích thực trạng về hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
  14. 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG 1.1 Tổng quan về tín dụng tiêu dùng 1.1.1 Khái niệm - Khái niệm tín dụng Tín dụng được coi là quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa người có vốn và người thiếu vốn với điều kiện có hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định. Trên thực tế thì thuật ngữ Tín dụng có khá nhiều cách định nghĩa khác nhau tùy theo các góc độ nghiên cứu khác nhau. Nếu xét về chức năng cơ bản của TCTD thì Tín dụng là một giao dịch về tài sản bao gồm tiền hoặc hàng hóa với một bên cho vay là các TCTD và bên đi vay là các cá nhân, doanh nghiệp và chủ thể khác, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng sau một thời gian nhất định và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi vay khi đến hạn thanh toán. Bản chất của tín dụng là giao dịch về tài sản có hoàn trả với các đặc trưng cơ bản như tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng gồm 2 hình thức cho vay bằng tiền và cho thuê động sản, nguyên tắc là phải có hoàn trả, giá trị hoàn trả thường phải lớn hơn giá trị ban đầu, tức là ngoài vốn gốc còn phải có thêm phần lãi. - Khái niệm về tín dụng tiêu dùng Cùng với sự phát triển kinh tế-xã hội thì mức sống của người dân cũng được tăng lên. Do đó nhu cầu tiêu dùng của họ cũng tăng tỷ lệ thuận với thu nhập. Họ không chỉ muốn ”ăn đủ mặc đủ” mà họ cần “ăn ngon mặc đẹp”. Nhu cầu của con người rất đa dạng, ngoài ăn ngon, mặc đẹp họ còn có những nhu cầu khác như học hành, mua sắm đồ dùng gia đình hay du lịch…nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của họ. Không phải bất cứ lúc nào thu nhập của họ cũng có thể đáp ứng được hết tất cả các nhu cầu trên. Người tiêu dùng có thể đi vay để đáp ứng các nhu cầu trước mắt và sau đó trả nợ bằng số tiền mà họ kiếm được trong tương lai. Tín dụng tiêu dùng được hiểu là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình. Các khoản TDTD là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang
  15. 5 trải các nhu cầu trong cuộc sống của họ như: nhà ở, học tập, phương tiện đi lại, du lịch, y tế... Theo từ điển Wikipedia: “Tín dụng tiêu dùng ra đời cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Đây là một hình thức khá phổ biến hiện nay đặc biệt là ở một số nước phát triển trên thế giới. Tuy nhiên hình thức này còn khá mới mẻ ở Việt Nam. Chúng ta đã quen với việc mua hàng hóa tiêu dùng có giá trị từ vài triệu lên đến vài trăm triệu được trả trực tiếp bằng tiền mặt nhưng việc này rất hiếm hoi ở nước ngoài. Bởi vì ở nước ngoài việc thanh toán hầu hết được thực hiện thông qua hệ thống ngân hàng. Để tạo điều kiện cho các khách hàng có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng (mua sắm hàng hóa) của mình, các ngân hàng sẽ cho vay tiêu dùng bằng tiền mặt hay hàng hóa. Người được hưởng tín dụng tiêu dùng không phải thế chấp bất cứ một loại tài sản nào mà chỉ cần chứng minh thu nhập. Người vay tín dụng sẽ phải trả một phần gốc và lãi hàng tháng.” Theo khoản 6 Điều 3 của Nghị định 39/2014/NĐ-CP về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính ban hành ngày 07 tháng 05 năm 2014 thì: “Tín dụng tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng cho mục đích tiêu dùng của cá nhân bằng nghiệp vụ cho vay bao gồm cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và phát hành thẻ tín dụng.” 1.1.2 Vai trò của tín dụng tiêu dùng - Đối với nền kinh tế TDTD giúp kích cầu nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển và góp phần tăng trưởng nền kinh tế. Nhờ vào TDTD, khả năng tiêu dùng của thị trường tăng lên, từ đó góp phần làm tăng khả năng sản xuất của doanh nghiệp, tạo thêm việc làm mới, doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận, thu nhập của người lao động cũng được cải thiện dẫn đến số lượng khách hàng thỏa mãn các điều kiện vay vốn của TCTD tăng lên, hạn mức cho vay tiêu dùng cũng tăng, và khi đó TDTD lại có điều kiện để tăng trưởng mở rộng quy mô.
  16. 6 Do tính chất đặc biệt của TDTD là việc chi tiêu ở hiện tại và trả từ từ bằng thu nhập trong tương lai nên TDTD giúp hỗ trợ người dân đáp ứng được các nhu cầu sinh hoạt trong cuộc sống hàng ngày. - Đối với các Tổ chức Tín dụng TDTD là một trong những nguồn thu chính của các TCTD. Mục tiêu hoạt động của các TCTD là mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng và tối đa hóa lợi nhuận và phân tán giảm thiểu được rủi ro hoạt động, nên TDTD với đặc điểm là giá trị khoản vay nhỏ và số lượng món vay lớn nên đã tạo tạo nguồn thu đáng kể và phân tán rủi ro cho các TCTD. Bên cạnh đó, TDTD cũng có những nhược điểm của nó như chi phí quản lý vốn vay lớn, rủi ro tín dụng cao nhất trong danh mục các sản phẩm cho vay của ngân hàng và các TCTD nên cần phải có các biện pháp nhằm khắc phục và hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất có thể. Phân tán rủi ro trong hoạt động vừa là vai trò cũng vừa là đặc điểm của TDTD. - Đối với người tiêu dùng TDTD giúp cho người dân có được nguồn tài chính để đáp ứng những nhu cầu chi tiêu cần thiết, giúp nâng cao đời sống vật chất và đặc biệt là mang lại cho người tiêu dùng các tiện ích mà hiện tại thu nhập của họ chưa có đủ khả năng để có thể sở hữu nó. TDTD giúp người dân có thể đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi tiêu cấp bách, nhu cầu về y tế hay nhu cầu về giáo dục, học tập, góp phần làm cho cuộc sống đầy đủ hơn, ấm no và hạnh phúc hơn, nâng cao mức sống toàn xã hội. Bên cạnh những lợi ích trên thì TDTD cũng sẽ phản tác dụng nếu người tiêu dùng lạm dụng quá việc đi vay để tiêu dùng thì có thể dẫn tới việc chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai và còn nghiêm trọng hơn nữa nếu người đi vay lâm vào tính trạng khó khăn, mất khả năng chi trả thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống. - Đối với doanh nghiệp Doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu chính là lợi nhuận. Do đó, lợi ích doanh nghiệp, nhà sản xuất tăng lên khi nhu cầu tiêu dùng có khả năng thanh toán của người dân tăng lên, hay nói cách khác là sự gia tăng về cầu hàng hóa dịch vụ làm
  17. 7 tăng quy mô thị trường về hàng hóa dịch vụ nên làm cho sản xuất phát triển. Cầu tiêu dùng tăng thì các doanh nghiệp sẽ bán được nhiều hàng hóa hơn, giảm lượng hàng tồn kho, giảm các khoản phải thu, tăng vòng quy vốn từ đó làm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận và tăng độ an toàn trong hoạt động kinh doanh. 1.1.3 Phân loại tín dụng tiêu dùng ❖ Căn cứ vào mục đích vay Căn cứ vào mục đích vay thì cho vay tiêu dùng có thể chia làm 2 loại sau: - Cho vay tiêu dùng cư trú: Bao gồm các khoản cho vay tài trợ cho nhu cầu mua, xây dựng, sửa chữa và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. - Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Bao gồm các khoản cho vay tài trợ cho mục đích mua sắm phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình, chi phí học tập, du lịch và giải trí khác… ❖ Căn cứ vào phương thức trả nợ - Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức cho vay mà người đi vay trả nợ bao gồm gốc và lãi với số tiền bằng nhau trên mỗi kỳ trả nợ trong suất thời hạn trả nợ của khoản vay (hàng tháng, quý, 6 tháng). Phương thức trả nợ này thường áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn, thời hạn khoản vay tương đối dài hoặc thu nhập định kỳ của người đi vay không đủ thanh toán hết một lần số tiền vay. - Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Là hình thức cho vay mà TCTD sẽ thu nợ gốc và lãi một lần duy nhất khi đến hạn. Hình thức này thường được áp dụng cho các khoản vay giá trị nhỏ và thời hạn cho vay ngắn. - Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là khoản vay mà TCTD sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định, khách hàng có quyền vay và trả nhiều lần mà không vượt quá hạn mức tín dụng của mình. Loại vay này thường được áp dụng cho vay thấu chi, vay qua thẻ tín dụng... Loại vay tuần hoàn dễ áp dụng, thuận tiện cho khách hàng trong việc chủ động sử dụng nguồn tiền linh hoạt, thông thường đây là những khoản vay nhỏ, khách hàng có nguồn tiền ra vào thường xuyên. ❖ Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
  18. 8 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay thì TDTD có thể được chia làm 2 loại sau: - Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là các khoản cho vay trong đó TCTD mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng. Với hình thức tín dụng này TCTD cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Thông thường cho vay tiêu dùng gián tiếp được thực hiện qua 6 bước sau: Bước 1: TCTD ký hợp đồng mua bán nợ với công ty bán lẻ thỏa thuận các điều kiện thực hiện. Bước 2: Công ty bán lẻ ký hợp đồng bán trả chậm với người tiêu dùng. Bước 3: Công ty bán lẻ giao tài sản, hàng hóa cho người tiêu dùng. Bước 4: Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán trả chậm cho TCTD. Bước 5: TCTD thanh toán tiền cho công ty bán lẻ. Bước 6: Người tiêu dùng trả góp cho TCTD. Ưu điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp: • Các TCTD dễ dàng mở rộng và tăng doanh số vay. • TCTD sẽ cắt giảm được chi phí và tiết kiệm thời gian cho vay, như: giảm chi phí tiếp thị, quản cáo thương hiệu, tiết kiệm thời gian tìm kiếm khách hàng… • Là điều kiện để các TCTD mở rộng quan hệ tốt với các doanh nghiệp và phát triển các sản phẩm khác của TCTD. Nhược điểm của cho vay tiêu dùng gián tiếp: • Khi cho vay các TCTD không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng mà thông qua doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Do đó, các khoản vay này có mức rủi ro cao hơn so với các khoản vay trực tiếp. • TCTD khó kiểm soát được các khoản vay (cả trước, trong và sau khi vay vốn). • Nhằm hạn chế rủi ro của hình thức cho vay gián tiếp, các TCTD thương mại mua lại các khoản nợ với hình thức truy đòi toàn bộ hoặc một phần từ các doanh nghiệp trong trường hợp khách hàng không trả nợ cho TCTD.
  19. 9 - Cho vay tiêu dùng trực tiếp: TCTD và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng; khách hàng sẽ nhận tiền vay từ TCTD hoặc chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ, hoặc các chủ nợ của họ… Thông thường khoản cho vay tiêu dùng trực tiếp thực hiện qua các bước sau: Bước 1: TCTD và người tiêu dùng ký hợp đồng tín dụng. Bước 2: Người tiêu dùng trả trước một phần tiền mua hàng cho công ty bán lẻ. Bước 3: TCTD thanh toán số tiền còn lại cho Công ty bán lẻ. Bước 4: Công ty bán lẻ giao hàng hóa tài sản cho người tiêu dùng. Bước 5: Người tiêu dùng trả góp cho TCTD. Hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp có những ưu điểm sau: • CLTD của các khoản vay tiêu dùng trực tiếp thường cao hơn so với tín dụng tiêu dùng gián tiếp, do TCTD có thể sử dụng trình độ, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng của cán bộ tín dụng trong quá trình họ thẩm định khách hàng. • Hình thức cho vay trực tiếp linh hoạt hơn cho vay gián tiếp, vì khi TCTD quan hệ trực tiếp với khách hàng sẽ dễ xử lý các phát sinh tốt hơn, có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả TCTD và khách hàng. • Đối tượng khách hàng là cá nhân rộng khắp, TCTD có điều kiện giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ, tiện ích mới (dịch vụ thẻ ATM, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại…) đến khách hàng (Trần Ngọc Vĩnh, 2015). 1.2 Đặc điểm của hoạt động tín dụng tiêu dùng 1.2.1 Đối tượng khách hàng Trong TDTD thì đối tượng khách hàng là các cá nhân và hộ gia đình. Các cá nhân là các chủ thể có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối tượng khách hàng trong TDTD rất đa dạng, thuộc các thành phần, tầng lớp khác nhau như công chức, viên chức hay người lao động tự do…và hơn hết là họ phải đáp ứng được các điều kiện vay vốn của các TCTD. Tuy nhiên, cũng có sự khác nhau giữa đối tượng khách hàng vay TDTD giữa Ngân hàng và các
  20. 10 Công ty tài chính tiêu dùng. Đối tượng khách hàng của Ngân hàng là các khách hàng có thu nhập thường từ khá trở lên, có điểm tín dụng và xếp hạng tín nhiệm cao cao, có lịch sử tín dụng tốt. Trong khi đối tượng khách hàng của các công ty tài chính tiêu dùng là các khách hàng phi chuẩn có thu nhập trung bình, thấp, chưa có lịch sử tín dụng hoặc điểm tín dụng thấp…Đây là phân khúc khách hàng mà các ngân hàng không hướng tới. 1.2.2 Sản phẩm cho vay Sản phẩm cho vay trong TDTD rất đa dạng và phong phú. Và cũng có sự khác nhau giữa Ngân hàng và Công ty tài chính tiêu dùng như sau: Ngân hàng: cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở, cho vay trả góp để mua phương tiên đi lại, trang thiết bị, đồ dùng gia đình; cho vay thấu chi; thẻ tín dụng; cho vay tiền mặt phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân như du lịch, học tập hay chữa bệnh,…Ngân hàng cho vay tiêu dùng có thể có tài sản đảm bảo hoặc không có tài sản đảm bảo. Công ty tài chính: Sản phẩm chủ yếu là cho vay trả góp; cho vay thấu chi; cho vay Payday (là hình thức cho vay ngắn hạn, giá trị khoản cho vay nhỏ, lãi suất cao, cho vay bằng tiền mặt hoặc bằng séc trả theo ngày xác định); cho vay tiền mặt; mua hàng trả góp hay thẻ tín dụng…trong đó tập trung chủ yếu là cho vay mua hàng trả góp các phương tiện đi lại, trang thiết bị đồ dùng gia đình. Phần lớn các sản phẩm cho vay của công ty tín dụng tiêu dùng là cho vay tín chấp, hoặc nếu có tài sản đảm bảo thì tài sản đảm bảo thường là hàng hóa được mua từ nguồn vốn tín dụng được cấp. 1.2.3 Mục đích vay vốn Khách hàng vay vốn nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng cá nhân như mua nhà, xây dựng, sữa chữa nhà, chữa bệnh, học tập hay du lịch…Nhờ TDTD, các cá nhân và hộ gia đình có thể được sở hữu ngay các sản phẩm, dịch vụ và chi trả bằng nguồn thu nhập trong tương lai nên nó đáp ứng ngay các nhu cầu cấp bách trong cuộc sống của người tiêu dùng. Tuy vậy, nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì có tác hại rất lớn vì nó có thể làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép hay chi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2