intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐOÀN BẢO CHÂU GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ NỢ VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐOÀN BẢO CHÂU GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ NỢ VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng (Hướng ứng dụng) Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ MINH HẢI Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Ngô Minh Hải. Các nội dung tham khảo trình bày trong luận văn đều được trích dẫn đầy đủ theo đúng quy định. Kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố ở các nghiên cứu khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Học viên thực hiện Đoàn Bảo Châu
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN ABSTRACT CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.......................................................................................................... 1 1.1. Giới thiệu đề tài .......................................................................................................... 1 1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 1.1.2. Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.1.3. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và đối tượng, phạm vi nghiên cứu. .... 2 1.1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 3 1.1.5. Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.1.6. Cấu trúc luận văn nghiên cứu .............................................................................. 4 1.2. Phương pháp nghiên cứu, tiếp cận .............................................................................. 4 1.2.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 4 1.2.2. Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................................. 5 1.2.3. Nghiên cứu chính thức ......................................................................................... 7 1.3. Các căn cứ pháp lý .................................................................................................... 10 1.3.1. Thông tư 14/2015/TT-NHNN ............................................................................ 10 1.3.2. Quyết định 618/QĐ-NHNN ............................................................................... 10 1.3.3. Thông tư số 09/TT-NHNN ................................................................................ 11 1.3.4. Quyết định thành lập công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. .......................................................... 11 1.3.5. Quy trình xử lý nợ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. ............ 11 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 12 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 13 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI EXIMBANK AMC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ GẶP PHẢI.......................................................................................... 13 2.1. Tóm tắt lý thuyết liên quan ....................................................................................... 13 2.1.1. Định nghĩa về nợ xấu ......................................................................................... 13 2.1.2. Nợ nghi ngờ ....................................................................................................... 13 2.1.3. Hệ lụy của nợ xấu trong các tổ chức ngân hàng ................................................ 14 2.1.4. Xử lý nợ xấu ...................................................................................................... 14
  5. 2.2. Tổng quan các nghiên cứu trước và một số kinh nghiệm xử lý nợ xấu tại các nước trên thế giới ...................................................................................................................... 17 2.2.1. Tổng quan các nghiên cứu trước........................................................................ 17 2.2.2. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu tại một số nước trên thế giới ................................... 20 2.3. Giới thiệu Eximbank AMC ....................................................................................... 26 2.4. Kết quả hoạt động xử lý nợ xấu tại Eximbank AMC ............................................... 30 2.4.1. Tình hình nợ đã xử lý......................................................................................... 30 2.4.2. Các biện pháp xử lý nợ xấu đã phát sinh ........................................................... 31 2.5. Các vấn đề chủ yếu còn tồn tại. ................................................................................ 34 2.5.1. Khó khăn về cơ chế, chính sách......................................................................... 34 2.5.2. Khó khăn trong việc xử lý tài sản đảm bảo ....................................................... 37 2.5.3. Nội bộ công ty còn nhiều vướng mắc ................................................................ 39 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 42 CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 43 NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN ĐỌNG TRONG CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ TẠI EXIMBANK AMC .................................................................................................................................... 43 3.1. Thống kê mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 43 3.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ......................................... 43 3.3. Kiểm định hồi quy tuyến tính bội ............................................................................. 44 3.3.1. Kiểm tra ma trận hệ số tương quan .................................................................... 44 3.3.2. Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. ............................................ 45 3.4. Kiểm định sự khác biệt của các biến định tính ......................................................... 46 3.4.1. Kiểm định sự khác biệt về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu giữa các nhóm khảo sát có giới tính khác nhau. ........................................................................................... 46 3.4.2. Kiểm định sự khác biệt về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu giữa các nhóm khảo sát có độ tuổi khác nhau. .............................................................................................. 46 3.4.3. Kiểm định sự khác biệt về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu giữa các nhóm khảo sát có kinh nghiệm làm việc khác nhau. ...................................................................... 47 3.4.4. Kiểm định sự khác biệt về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu giữa các nhóm khảo sát có trình độ học vấn khác nhau. ............................................................................... 48 3.4.5. Kiểm định sự khác biệt về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu giữa các nhóm khảo sát đang xử lý các nhóm nợ xấu khác nhau. ................................................................ 48 3.4.6. Kiểm định sự khác biệt về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu giữa các nhóm khảo sát thực hiện các biện pháp xử lý nợ khác nhau. ......................................................... 49 3.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................................... 50 3.5.1. Khó khăn về cơ chế, chính sách ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xử lý nợ xấu ..................................................................................................................................... 50 3.5.2. Khó khăn trong việc xử lý tài sản đảm bảo ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xử lý nợ xấu ...................................................................................................................... 51 3.5.3. Nội bộ công ty ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xử lý nợ xấu ........................ 51 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 53
  6. CHƯƠNG 4 ........................................................................................................................ 54 CÁC GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI EXIMBANK AMC .................................................................................................................................... 54 4.1. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấu tại Eximbank AMC đến năm 2020 ................................................................................................................................. 54 4.1.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, chuẩn hóa nghiệp vụ và tăng cường phối hợp thực hiện. .............................................................................................................. 54 4.1.2. Cải thiện hoạt động của công ty......................................................................... 54 4.1.3. Khai thác tài sản ................................................................................................. 56 4.1.4. Giải pháp chính để hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấu tại Eximbank AMC ..... 56 4.2. Kế hoạch thực hiện ................................................................................................... 58 4.2.1. Giải pháp xử lý nợ xấu và nguồn vốn xử lý: ..................................................... 58 4.2.2. Tổ chức thực hiện .............................................................................................. 59 4.2.3. Kế hoạch hoạt động. .......................................................................................... 59 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................................... 61 CHƯƠNG 5 ........................................................................................................................ 62 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CHO HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ NỢ XẤU .................................... 62 5.1. Kiến nghị với NHNN ................................................................................................ 62 5.1.1. Nâng cao hiệu quả của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) ............................. 62 5.1.2. Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát ......................................................... 62 5.1.3. Tăng cường hiệu quả hoạt động của công ty mua bán nợ của VAMC .............. 62 5.2. Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................................... 63 5.2.1. Hỗ trợ các ngân hàng trong xử lý nợ xấu........................................................... 63 5.2.2. Miễn các loại thuế (thuế GTGT, thuế Thu nhập doanh nghiệp…) cho các hoạt động mua bán nợ .......................................................................................................... 63 5.2.3. Về định giá và lựa chọn phương thức xử lý TSĐB ........................................... 63 5.2.4. Về giải quyết tranh chấp tại Tòa án ................................................................... 64 5.2.5. Việc chuyển dịch quyền sở hữu, quyền sử dụng TSĐB từ bên bảo đảm sang người mua, người nhận chuyển nhượng TSĐB của khoản nợ xấu phụ thuộc nhiều vào ý chí của chủ sở hữu .................................................................................................... 64 5.2.6. Về mua, bán nợ xấu theo giá thị trường ............................................................. 64 KẾT LUẬN......................................................................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Eximbank AMC Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam HĐQT Hội đồng Quản trị KK Khó khăn về cơ chế, chính sách NB Nội bộ công ty NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại QĐ Quyết định QH Quốc hội TSĐB Tài sản bảo đảm TCTD Tổ chức tín dụng TSDB Xử lý tài sản đảm bảo TT Thông tư VAMC Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Cỡ mẫu nghiên cứu ................................................................................................ 8 Bảng 1.2 Chi nhánh với cỡ mẫu được chọn trong khu vực nghiên cứu ................................ 9 Bảng 2.1 Dư nợ của Eximbank phải xử lý tại Eximbank AMC .......................................... 30 Bảng 2.2 Kết quả thu hồi nợ hệ thống tại Eximbank AMC ................................................. 30 Bảng 2.3 Các pháp xử lý nợ xấu tại Eximbank AMC ......................................................... 30 Bảng 2.4 Kết quả thực hiện điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ và giữ nguyên nhóm nợ giai đoạn 2016 – 2018 .......................................................................................................... 31 Bảng 2.5 07 Khách hàng thu nợ lớn .................................................................................... 32 Bảng 2.6 Kết quả xử lý tài sản bảo đảm giai đoạn 2016 – 2018 ......................................... 33 Bảng 2.7 Khách hàng áp dụng hình thức thi hành án, kiện tụng ......................................... 34 Bảng 3.1 Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................................................ 43 Bảng 3.2 Kết quả đánh thang đo bằng Cronbach’s Alpha ................................................... 44 Bảng 3.3 Ma trận hệ số tương quan ..................................................................................... 45 Bảng 3.4 Tính phù hợp của mô hình nghiên cứu. ................................................................ 45 Bảng 3.5 Hệ số hồi quy ........................................................................................................ 45 Bảng 3.6 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 46 Bảng 3.7 Kiểm định sự khác biệt về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu giữa các nhóm khảo sát có giới tính khác nhau. ................................................................................................... 46 Bảng 3.8 Kiểm định sự khác biệt về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu giữa các nhóm khảo sát có độ tuổi khác nhau ....................................................................................................... 47 Bảng 3.9 Kiểm định sự khác biệt về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu giữa các nhóm khảo sát có kinh nghiệm làm việc khác nhau ............................................................................... 47 Bảng 3.10 Kiểm định sự khác biệt về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu giữa các nhóm khảo sát có trình độ học vấn khác nhau. ....................................................................................... 48 Bảng 3.11 Kiểm định sự khác biệt về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu giữa các nhóm khảo sát đang xử lý các nhóm nợ khác nhau ................................................................................ 48 Bảng 3.12 Kiểm định Bonferroni giữa nhóm khảo sát đang xử lý các nhóm nợ khác nhau49 Bảng 3.13 Kiểm định sự khác biệt về kết quả hoạt động xử lý nợ xấu giữa các nhóm khảo sát đang thực hiện các biện pháp xử lý nợ khác nhau.......................................................... 50 Bảng 3.14 Khó khăn về cơ chế, chính sách ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xử lý nợ xấu ............................................................................................................................................. 50 Bảng 3.15 Khó khăn trong việc xử lý tài sản đảm bảo ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xử lý nợ xấu .............................................................................................................................. 51 Bảng 3.16 Các yếu tố nội bộ công ty ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xử lý nợ .............. 52 Bảng 4.1 Kế hoạch xử lý nợ ................................................................................................ 59
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 5 Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................... 6 Hình 2.1 Mô hình bộ máy tổ chức của Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng Xuất Nhập khẩu Việt Nam................................................................................................... 29
  10. TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam” có mục tiêu để xác định nguyên nhân của nợ xấu qua đó đánh giá hoạt động xử lý nợ xấu của Eximbank AMC và đề xuất các biện pháp phù hợp để xử lý nợ xấu tại Eximbank AMC. Quá trình nghiên cứu tiếp theo gồm giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Trong đó, nghiên cứu sơ bộ là một nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung để đề xuất xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức là một nghiên cứu định lượng nhằm kiểm tra các giả thuyết nghiên cứu. Kích thước mẫu nghiên cứu là 300 nhân viên được chọn bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện tại một số chi nhánh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam. Nghiên cứu đã chỉ những nguyên nhân làm cho hoạt động xử lý nợ chưa được hiệu quả cần hoàn thiện đó là hoạt động nghiệp vụ của công ty còn gặp khó khăn do cơ chế chính sách còn chưa đủ, chồng chéo, quá trình xử lý tài sản đảm bảo chưa hiệu quả do nhiều tài sản còn thiếu pháp lý, nội bộ công ty bao gồm đội ngũ cán bộ nhân viên còn thiếu kinh nghiệm. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam. Từ khóa: “giải pháp”, “hoàn thiện hoạt động”, “ xử lý nợ xấu”.
  11. ABSTRACT The topic "Solutions to improve bad debt handling activities at Asset Management CompanyofVietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank" has the aim to identify the cause of bad debts through which Eximbank AMC's debt settlement activities and propose appropriate measures to handle bad debts at Eximbank AMC. The next research process consists of stages: preliminary research and formal research. In which, the preliminary study is a qualitative research that uses the focus group discussion technique to propose a research questionnaire. Official research is a quantitative study that tests research hypotheses. The sample size is 300 employees selected by convenient sampling method at some branches of Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank. The study pointed out the reasons that the ineffective debt handling activities need to be completed, namely that the company's professional activities still face difficulties due to insufficient, overlapping policies and mechanisms. Collaterals are not effective because many assets are lacking legal, internal companies including staff inexperienced. From the research results, the author offers measures to complete the handling of bad debts at Asset Management CompanyofVietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank. Keywords: "solution", "improve activities", "handling bad debts".
  12. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Giới thiệu đề tài 1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu thế mở cửa của nền kinh tế toàn cầu, kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng theo lộ trình gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO. Các lĩnh vực, các ngành trong nước nói chung và ngành Tài chính ngân hàng nói riêng sẽ gặp nhiều khó khăn, thách thức. Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của ngân hàng phải ngày càng được nâng cao cả về chất và lượng để hoạt động an toàn, hiện quả và nâng cao sức cạnh tranh. Mặc dù đang từng bước thay đổi cơ cấu thu nhập theo hướng tăng dần tỷ trọng thu dịch vù, tuy nhiên hiện nay, doanh thu từ việc cho vay có tỷ lệ rất lớn trong tổng doanh thu của NHTM. Do vậy, NHTM cần phải có một chính sách tín dụng tốt để bảo toàn vốn và sinh lời. Một trong những nội dung quan trọng nhất trong hoạt động tín dụng của NHTM là xử lý nợ xấu, bởi một khi nợ xấu phát sinh không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng, mà còn ảnh hưởng đến cả nền kinh tế. Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, nợ xấu ngày càng gia tăng, hoạt động của hệ thống NHTM ngày càng khó khăn. Vấn đề trọng tâm đặt ra là làm sao để nợ xấu được xử lý có hiệu quả nhất, bởi một khi nợ xấu được xử lý nó không chỉ cứu ngân hàng mà còn giúp khơi thông dòng vốn tín dụng. Cần có các biện pháphiệu quả, phù hợp để xứ lý nợ xấu, tăng cường hoạt động của hệ thống ngân hàng là vấn đề cấp thiết đang được Chính phủ nói chung và ngân hàng nói riêng rất quan tâm. Ảnh hưởng của bong bóng bất động sản, dòng vốn chạy vào nhà đất bị đóng băng, dẫn đến tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam theo đó ngày càng gia tăng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như thu nhập của người lao động. Tất cả nợ xấu của toàn hệ thống ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam đều được chuyển giao sang Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam để xử lý. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân 1
  13. hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam” để xem xét, đánh giá tình hình xử lý nợ xấu cũng như đề ra những giải pháp để xử lý hiệu quả nợ xấu. 1.1.2. Vấn đề nghiên cứu Các giải pháp hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấu của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2016 - 2018. 1.1.3. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và đối tượng, phạm vi nghiên cứu. 1.1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty. Mục tiêu cụ thể: - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. - Đo lường mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấutại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. 1.1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam? - Mức độ tác động của các yếu tố đến kết quả hoạt động xử lý nợ xấu tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam được đo lường như thế nào? 2
  14. - Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam cần làm gì để hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấu? 1.1.3.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kết quả hoạt động xử lý nợ xấu và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xử lý nợ xấu tạiCông ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Đối tượng khảo sát là các nhân viên của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam được chọn ra bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện kết hợp định mức theo số lượng nhân viên tại các chi nhánh/phòng giao dịch của Eximbank. 1.1.3.4. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: bao gồm lý thuyết về xử lý nợ; các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xử lý nợ; thực trạng hoạt động xử lý nợ tại Eximbank AMC. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 02 năm 2019 đến tháng 06 năm 2019. Không gian nghiên cứu: Các chi nhánh, phòng giao dịch của Eximbank. 1.1.4. Ý nghĩa của đề tài Việc xử lý nợ xấu nhằm mục đích làm cơ sở để cho ngân hàng có thể tăng cường hoạt động tín dụng thông qua việc cung cấp lãi suất thích hợp nhằm đẩy mạnh sự phát triển kinh tế, giúp ổn định môi trường vĩ mô, bên cạnh đó cũng giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất tháo được nút thắt khó khăn về vốn; Việc này cũng góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động và tạo tính thanh khoản trên thị trường tiền tệ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng. Xử lý được cơ bản số nợ xấu hiện tại, kiểm soát có hiệu quả tạo nền tảng cho sự phát triển an toàn, bền vững của ngân hàng trên, đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng về vốn và dịch vụ ngân hàng cho phát triển kinh tế - xã hội. Nội dung tập trung về việc xử lý nợ xấu mang lại hiệu quả cho ngân hàng cũng như góp phần phát triển nền kinh tế chung của đất nước. Kết hợp phân tích tình hình nợ xấu tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam, đề ra những biện pháp để hoàn thiện hoạt động xử lý nợ xấu nhằm mục tiêu tối đa lợi nhuận và hạn chế rủi ro. Nghiên cứu có thể là một nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tương tự khác trong tương lai. 3
  15. 1.1.5. Hạn chế của nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian ngắn. Quyền truy cập vào nhiều thông tin bị hạn chế. Các tổ chức ngân hàng sẽ ngại tiết lộ bất kỳ thông tin nào về tổ chức của họ vì sợ vi phạm các chính sách bảo mật. Hạn chế này sẽ được xử lý bằng cách dựa vào các báo cáo tài chính được công bố và cũng đảm bảo cho những người tham gia phỏng vấn rằng thông tin chủ yếu được sử dụng cho mục đích học thuật và danh tính của họ sẽ không được tiết lộ ở bất cứ đâu. 1.1.6. Cấu trúc luận văn nghiên cứu Luận văn được thể hiện trong năm chương. Chương đầu tiên là nền tảng của nghiên cứu, giới thiệu về vấn đề, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, tầm quan trọng của nghiên cứu, hạn chế của nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và cấu trúc luận văn nghiên cứu. Chương hai xem xét về bối cảnh tình hình xử lý nợ xấu tại Eximbank AMC. Chương ba tóm tắt kết quả nghiên cứu để chỉ ra nguyên ngân ảnh hưởng hoạt động xử lý nợ xấu. Chương bốn sẽ trình bày một số giải pháp, kế hoạch để thực hiện xử lý nợ xấu, và chương năm đưa kết luận và khuyến nghị của nghiên cứu này. 1.2. Phương pháp nghiên cứu, tiếp cận 1.2.1. Quy trình nghiên cứu 4
  16. Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu: Lý thuyết và các nghiên cứu về xử lý nợ xấu Phỏng vấn chuyên gia Thiết kế bảng câu hỏi Kiểm định thang đo Phỏng vấn diện rộng (n=500) Xử lý số liệu thống kê 1.2.2. Nghiên cứu sơ bộ 1.2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu sơ bộ là một nghiên cứu định tính được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia gồm 10 nhân viên đang làm việc tại Eximbank AMC. Phương thức phỏng vấn chuyên gia được thực hiện, các thành viên tự do bày tỏ các quan điểm của mình và phản biện lại các ý kiến trước đó. Các ý kiến này được ghi nhận thành văn bản và thống nhất thông qua biểu quyết đa số. Cuộc phỏng vấn này được thực hiện vào tháng 04 năm 2019. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện theo dàn bài cuộc phỏng vấn được tác giả chuẩn bị trước từ thang đo sơ bộ. Mục đích của nghiên cứu sơ bộ nhằm khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xử lý nợ xấu tại Eximbank AMC, cùng các 5
  17. biến quan sát đo lường những thành phần này và khái niệm xử lý nợ xấu tại Eximbank AMC. Với các bước nghiên cứu như sau: Bước 1: Lựa chọn đối tượng mời tham gia thảo luận. Kế đến tác giả thảo luận với các thành viên. Thăm dò ý kiến của họ xem những thành phần nào ảnh hưởng đến hoạt động xử lý nợ xấu tại Eximbank AMC, qua đó đánh giá mức độ nhận thức của các thành viên đối với từng thành phần này như thế nào. Bước 2: Thảo luận về nội dung thang đo nhằm mục đích điều chỉnh lại từ ngữ cho phù hợp với bối cảnh nghiên cứu và văn hóa Việt Nam. Quan sát mức độ hiểu đúng ý nghĩa của từng biến quan sát trong bảng câu hỏi phỏng vấn và điều chỉnh cho phù hợp hơn. Qua đó đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất: Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất Đặc điểm nhân khẩu học - Giới tính - Độ tuổi - Kinh nghiệm- Trình độ Khó khăn về cơ chế, chính sách Xử lý tài sản đảm bảo Kết quả hoạt động xử lý nợ xấu Nội bộ công ty 1.2.2.2. Kết quả nghiên cứu Kết quả của cuộc phỏng vấn này là cơ sở để tác giả khẳng định tính đúng đắn của mô hình và phát triển các thang đo chính thức nhằm phục vụ cho cuộc phỏng vấn chính thức. Nội dung phỏng vấn sẽ được ghi nhận, tổng hợp. Nội dung phỏng vấn gồm: Thảo luận thang đo của các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xử lý nợ xấu tại Eximbank AMC. Cuộc phỏng vấn dựa trên thang đo những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xử lý nợ xấu tại Eximbank AMC. Để xây dựng bảng quan sát sơ bộ, đánh giá sự rõ nghĩa của các câu hỏi quan sát dùng để đo lường các yếu tố bằng một số câu hỏi mang tính chất thăm dò và khám phá, theo họ những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động xử lý nợ xấu tại Eximbank AMC. 6
  18. 1.2.3. Nghiên cứu chính thức 1.2.3.1. Cơ sở phương pháp luận Nghiên cứu sử dụng phương pháp khảo sát để thu thập dữ liệu định lượng. Cỡ mẫu cho nghiên cứu này bao gồm các chi nhánh Sài Gòn, Quận 11, Bà Rịa - Vũng Tàu và Cần Thơ cho mục đích cắt giảm chi phí. Tổng kích thước mẫu là 1.200 và cỡ mẫu là 300. Lấy mẫu phân tầng được sử dụng để các thành viên nhóm kinh doanh các loại danh mục cho vay khác nhau, sau đó lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản được sử dụng để chọn đơn vị lấy mẫu từ các nhóm khác nhau. Với việc thu thập dữ liệu, nguồn dữ liệu chính cho nghiên cứu này là các bảng câu hỏi được sử dụng và các nguồn thứ cấp đã được xuất bản và chưa được công bố bao gồm báo cáo chính thức hàng năm từ 2016 đến 2018 để hỗ trợ dữ liệu chính. Thống kê mô tả có liên quan đến tỷ lệ phần trăm và phân phối tần suất. SPSS là công cụ chính để phân tích truyền tải ý nghĩa vào dữ liệu được thu thập và làm cho các phân tích được tiến thẳng. Những phát hiện được trình bày trong bảng và biểu đồ. 1.2.3.2. Nguồn dữ liệu Dữ liệu sơ cấp và thứ cấp cấu thành các nguồn thông tin cho nghiên cứu. Việc quản lý các câu hỏi tạo thành cơ sở của dữ liệu chính. Dữ liệu được thu thập từ nguồn này tập trung vào các đặc điểm cơ bản của người tham gia phỏng vấn và kiến thức của họ về hoạt động của các tổ chức ngân hàng, đặc biệt là nợ xấu. Trong trường hợp nguồn thứ cấp, thông tin từ các nguồn được công bố bao gồm báo cáo tài chính hàng năm chính thức của Eximbank AMC đã được sử dụng để hỗ trợ dữ liệu chính. a. Dữ liệu sơ cấp Bảng câu hỏi có cấu trúc đã được sử dụng trong việc thu thập dữ liệu. Điều này đã được sử dụng để có được ý kiến khách quan từ người tham gia phỏng vấn. Bảng câu hỏi được đính kèm trong phụ lục 2. Các công cụ thu thập dữ liệu giúp người tham gia phỏng vấn rất thuận tiện trong việc cung cấp thông tin cần thiết cho phân tích. Bản chất linh hoạt của các công cụ thu thập dữ liệu này đã cho phép tác giả có cơ hội thăm dò một số phản hồi thu được. b. Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp được lấy từ các báo cáo hàng năm và báo cáo tài chính của tổ chức. Thông tin bao gồm một khoảng thời gian năm năm từ 2016 đến 2018. Loại dữ 7
  19. liệu này chủ yếu được tìm thấy trong các phương tiện điện tử dành cho tiêu dùng công cộng. Việc sử dụng loại thông tin này rất có lợi theo nhiều cách để nghiên cứu và một số lợi ích bao gồm: Thứ nhất, điều này ít tốn kém hơn để thu thập, về thời gian và tiền bạc. Nó tạo điều kiện cho tác giả có cơ hội thu thập dữ liệu chất lượng cao, chất lượng không có chất lượng tương tự nếu tác giả thu thập nó ở dạng chính. Dữ liệu thứ cấp có khả năng có chất lượng cao hơn mức có thể thu được bằng cách thu thập dữ liệu thực nghiệm. Dữ liệu thu thập có trong đó thông tin rất hữu ích cần thiết để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. 1.3.3.3. Cở mẫu nghiên cứu Eximbank có 43 chi nhánh trên cả nước để phục vụ cho nhu cầu của các tổ chức ngân hàng của nhiều khách hàng trên cả nước. Tác giả tập trung vào 8 chi nhánh ở Eximbank bao gồm: Chi nhánh Sài Gòn, Quận 11, Bà Rịa - Vũng Tàu và Cần Thơ, Đồng Nai, Bình Dương, Quận 10, Chợ Lớn chiếm khoảng 10% tổng số chi nhánh trên cả nước. Tổng nhân viên của 8 chi nhánh này lên tới 1.206 người. Do đó, cỡ mẫu là 300 nhân viên, chiếm 25% dân số đã đăng ký được chọn ngẫu nhiên để trả lời các câu hỏi. Điều này được lập bảng dưới đây: Bảng 1.1 Cỡ mẫu nghiên cứu Số người Số lượng Số lượng Chi nhánh Tổng cộng tham gia nhân viên quản lý phỏng vấn Sài Gòn 171 12 183 50 Quận 11 98 10 108 30 Bà Rịa - Vũng Tàu 91 8 99 30 Cần Thơ 136 8 144 40 Đồng Nai 178 9 187 50 Bình Dương 156 6 162 30 Quận 10 131 8 139 30 Chợ Lớn 175 9 184 40 Tổng cộng 1.136 70 1.206 300 8
  20. Nguồn: Tác giả, 2019 1.2.3.4. Kỹ thuật lấy mẫu Phương pháp lấy mẫu phân tầng được sử dụng để nhóm tất cả các thành viên của các nhân viên của các chi nhánh trong khu vực nghiên cứu, xử lý các loại danh mục tín dụng khác nhau sau đó phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản được sử dụng để chọn đơn vị lấy mẫu từ mỗi nhóm. Điều này đã được thực hiện sau khi số lượng nhân viên ở mỗi chi nhánh đã được xác định. Công thức đơn giản hóa Yamane (1967) được sửa theo tỷ lệ đã được sử dụng và nó được định nghĩa là: 𝑁 𝑛= 1 + 𝑁 (𝑒 )2 N = Tổng số mẫu n = Cỡ mẫu e = Độ chính xác (ta cho phép nghiên cứu chỉsai số 5% và độ tin cậy là 95%) Có khoảng 1.200 nhân viên trong khu vực nghiên cứu, do đó, cỡ mẫu được tính như sau; 1206 𝑛 = 1 + 1206(0.05)2 = 300 Bảng dưới đây phân tích dân số và các mẫu được chọn trong các nhánh khác nhau của khu vực nghiên cứu. Bảng 1.2 Chi nhánh với cỡ mẫu được chọn trong khu vực nghiên cứu Chi nhánh Tổng số nhân viên Cỡ mẫu Sài Gòn 183 50 Quận 11 108 30 Bà Rịa - Vũng Tàu 99 30 Cần Thơ 144 40 Đồng Nai 187 50 Bình Dương 162 30 Quận 10 139 30 Chợ Lớn 184 40 Tổng cộng 1.206 300 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2