intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

31
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn sau khi được hoàn thành giúp công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh nhận dạng và định vị được mô hình VHDN hiện tại của mình, xác định những vấn đề còn tồn tại về VHDN của mình. Luận văn là cơ sở để Eurowindow tiến hành củng cố, điều chỉnh và hoàn thiện VHDN nhằm đạt được mô hình văn hóa kỳ vọng đồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh, phát triển bền vững cho công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------------ NGUYỄN MINH PHÚC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------------ NGUYỄN MINH PHÚC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hƣớng ứng dụng) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THỊ MINH CHÂU TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh đến năm 2020” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Phan Thị Minh Châu. Các số liệu, thông tin sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy. Kết quả khảo sát đƣợc xử lý hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực của đề tài này. TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017 Học viên: Nguyễn Minh Phúc
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ................... 5 1.1 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp ................................................................. 5 1.1.1 Khái niệm về văn hóa .................................................................................... 5 1.1.2 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp.............................................................. 6 1.2 Biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp ................................................................. 7 1.2.1 Những biểu trƣng trực quan ........................................................................... 8 1.2.1.1 Kiến trúc đặc trƣng ............................................................................ 9 1.2.1.2 Logo ................................................................................................... 9 1.2.1.3 Khẩu hiệu ........................................................................................... 9 1.2.1.4 Các lễ kỉ niệm, lễ nghi và hội họp ..................................................... 9 1.2.1.5 Đồng phục, bài hát truyền thống ...................................................... 10 1.2.1.6 Giai thoại .......................................................................................... 10 1.2.1.7 Ấn phẩm điển hình và thông tin chia sẻ ........................................... 10 1.2.2 Những biểu trƣng phi trực quan................................................................... 11 1.2.2.1 Tầm nhìn, sứ mệnh và triết lý kinh doanh ....................................... 11 1.2.2.2 Giá trị cốt lõi .................................................................................... 11 1.2.2.3 Giá trị, niềm tin, thái độ và nguyên tắc ............................................ 12 1.3 Vai trò của văn hóa doanh nghiệp đối với sự phát triển của doanh nghiệp 12 1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến văn hóa doanh nghiệp ......................................... 13 1.4.1 Văn hóa dân tộc và xu hƣớng hội nhập ....................................................... 13 1.4.2 Đặc trƣng ngành nghề .................................................................................. 14
  5. 1.4.3 Tác động từ công ty đối với chi nhánh ........................................................ 14 1.4.4 Ngƣời lãnh đạo ............................................................................................ 14 1.5 Mô hình nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp ............................................... 15 1.5.1 Mô hình văn hóa doanh nghiệp Kim Cameron và Robert Quin .................. 15 1.5.1.1 Mô hình VH gia đình (Clan) ............................................................ 16 1.5.1.2 Mô hình văn hóa sáng tạo (Adhocracy) ........................................... 17 1.5.1.3 Mô hình văn hóa thị trƣờng (Market) .............................................. 17 1.5.1.4 Mô hình văn hóa cấp bậc (Hierarchy).............................................. 18 1.5.2 Công cụ đánh giá văn hóa doanh nghiệp OCAI .......................................... 18 1.5.3 Các giải pháp để quản trị và phát triển văn hóa doanh nghiệp .................... 20 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CTCP EUROWINDOW CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH ................................................ 23 2.1 Giới thiệu về CTCP Eurowindow CN Hồ Chí Minh ..................................... 23 2.1.1 Khái quát CTCP Eurowindow và Eurowindow CN Hồ Chí Minh.............. 23 2.1.1.1 Về CTCP Eurowindow .................................................................... 23 2.1.1.2 Về Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh ........................................ 24 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý CTCP Eurowindow CN Hồ Chí Minh ................. 24 2.1.3 Tình hình nhân lực tại CTCP Eurowindow CN Hồ Chí Minh .................... 25 2.1.3.1 Phân bổ nhân lực .............................................................................. 25 2.1.3.2 Cơ cấu lao động theo giới tính ......................................................... 26 2.1.3.3 Cơ cấu lao động theo độ tuổi ........................................................... 27 2.1.3.4 Cơ cấu lao động theo trình độ .......................................................... 28 2.1.4 Hoạt động kinh doanh tại CTCP Eurowindow CN Hồ Chí Minh ............... 28 2.2 Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại CTCP Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh .................................................................................................................. 30 2.2.1 Những biểu trƣng trực quan ......................................................................... 30 2.2.1.1 Kiến trúc đặc trƣng .......................................................................... 30 2.2.1.2 Logo ................................................................................................. 33
  6. 2.2.1.3 Khẩu hiệu ......................................................................................... 33 2.2.1.4 Các lễ kỷ niệm, lễ nghi và hội họp................................................... 34 2.2.1.5 Đồng phục và bài hát truyền thống .................................................. 36 2.2.1.6 Giai thoại .......................................................................................... 37 2.2.1.7 Ấn phẩm điển hình và thông tin chia sẻ ........................................... 37 2.2.2 Những biểu trƣng phi trực quan................................................................... 38 2.2.2.1 Mục tiêu hoạt động và định hƣớng phát triển .................................. 38 2.2.2.2 Giá trị cốt lõi .................................................................................... 40 2.2.2.3 Giá trị, niềm tin, thái độ và nguyên tắc ............................................ 42 2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến văn hóa doanh nghiệp tại CTCP Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh .......................................................................................... 46 2.3.1 Văn hóa dân tộc và xu hƣớng hội nhập ....................................................... 46 2.3.2 Đặc trƣng ngành nghề .................................................................................. 47 2.3.3 Ảnh hƣởng từ văn hóa công ty .................................................................... 47 2.3.4 Ngƣời lãnh đạo ............................................................................................ 48 2.4 Định vị mô hình VHDN tại CTCP Eurowindow CN Hồ Chí Minh ............. 49 2.5 Đánh giá chung về VHDN tại CTCP Eurowindow CN Hồ Chí Minh ......... 52 2.5.1 Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 52 2.5.2 Một số vấn đề còn tồn tại ............................................................................. 54 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 56 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CTCP EUROWINDOW CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 ....... 57 3.1 Quan điểm và mục tiêu hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại CTCP Eurowindow CN Hồ Chí Minh đến năm 2020 ..................................................... 57 3.1.1 Quan điểm định hƣớng phát triển văn hóa doanh nghiệp của Eurowindow CN Hồ Chí Minh................................................................................................... 57 3.1.2 Mục tiêu phát triển của Eurowindow CN Hồ Chí Minh.............................. 58 3.1.2.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 58 3.1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 58
  7. 3.2 Phân tích chênh lệch và giải pháp ƣu tiên trong mô hình VHDN. ............... 59 3.3 Mục tiêu hoàn thiện mô hình VHDN tại Eurowindow CN Hồ Chí Minh ... 60 3.4 Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại CTCP Eurowindow CN Hồ Chí Minh đến năm 2020 ......................................................................................... 61 3.4.1 Nâng cao nhận thức về VHDN cho lãnh đạo chi nhánh. ............................. 61 3.4.2 Hoàn thiện và nâng cao đối với các biểu trƣng trực quan ........................... 62 3.4.3 Giải pháp giúp nâng cao các biểu trƣng phi trực quan ................................ 65 3.4.4 Giải pháp hoàn thiện các hoạt động hỗ trợ VHDN ..................................... 68 3.4.5 Giải pháp hoàn thiện mô hình VHDN tại Eurowindow CN Hồ Chí Minh. 70 3.4.5.1 Giải pháp giảm bớt văn hóa cấp bậc ................................................ 70 3.4.5.2 Giải pháp tăng cƣờng văn hóa gia đình ........................................... 71 3.4.5.3 Giải pháp để phát triển văn hóa sáng tạo ......................................... 72 3.4.5.4 Giải pháp giảm áp lực của văn hóa thị trƣờng. ................................ 72 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 74 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CBCNV : Cán bộ công nhân viên Chi nhánh : Chi nhánh Hồ Chí Minh CN : Chi nhánh Công ty : Công ty cổ phần Eurowindow CTCP : Công ty cổ phần NVKD : Nhân viên kinh doanh SXKD : Sản xuất kinh doanh TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam VH : Văn hóa VHDN : Văn hóa doanh nghiệp
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình nhân sự Eurowindow CN HCM năm 2016 ............................... 26 Bảng 2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ của Eurowindow CN Hồ Chí Minh .......... 28 Bảng 2.4. Kết quả đánh giá các lễ kỷ niệm, lễ nghi và hội họp ................................. 34 Bảng 2.5. Bảng kết quả đánh giá đồng phục và bài hát truyền thống ........................ 36 Bảng 2.6. Bảng đánh giá kết quả về mục tiêu định hƣớng của Eurowindow ............ 39 Bảng 2.7. Bảng kết quả đánh giá về giá trị, thái độ, nguyên tắc ................................ 43 Bảng 2.8. Tỷ lệ thay đổi nhân sự của chi nhánh Hồ Chí Minh năm 2013-2016 ....... 44 Bảng 2.9. Tỷ lệ công trình sai sót cửa của Eurowindow CN Hồ Chí Minh qua các năm 2013-2016........................................................................................................... 47 Bảng 2.10. Đánh giá mô hình VHDN của CTCP Eurowindow CN Hồ Chí Minh theo ý kiến của toàn thể CBCNV ............................................................................... 50 Bảng 2.11. Bảng đánh giá mô hình VHDN theo nhóm ............................................. 51 Bảng 3.1. Bảng đánh giá khoảng chênh lệch trong mô hình VHDN của CBCNV Eurowindow CN Hồ Chí Minh .................................................................................. 60 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp đặc điểm của 4 loại hình VHDN dựa trên 6 yếu tố cấu thành hệ thống ............................................................................................................ 70
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Mô hình VH đƣợc đo lƣờng bằng công cụ OCAI .....................................20 Hình 1.2. Giải pháp quản trị VHDN theo hƣớng 4 mô hình VH .............................. 21 Hình 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính năm 2016 .................................................26 Hình 2.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2016 ...................................................27 Hình 2.3. Thống kê kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2013-2016 ..................29 Hình 2.4. Kiến trúc Eurowindow ..............................................................................31 Hình 2.5. Biểu tƣợng Eurowindow ...........................................................................33 Hình 2.6. Khẩu hiệu Eurowindow ............................................................................33 Hình 2.7. Định vị mô hình VHDN của CTCP Eurowindow CN Hồ Chí Minh........49
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành và giữa các ngành với nhau, các doanh nghiệp buộc phải thích ứng đƣợc với sự biến đổi của thị trƣờng. Việc xây dựng nền văn hóa đặc trƣng cho riêng mình là một điều cần thiết nhằm phát huy đƣợc tiềm năng của mọi cá nhân góp phần thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp và tạo ra cho mình lợi thế cạnh tranh bền vững. Xây dựng và phát triển VHDN đang trở thành một xu hƣớng trên thế giới, đƣợc nâng lên tầm chiến lƣợc trong nhiều doanh nghiệp và tập đoàn kinh tế hiện nay. Thực tế cho thấy, phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam còn chƣa có sự nhận thức đúng đắn về VHDN, chƣa thấy đƣợc tầm quan trọng và sức mạnh của VHDN đối với sự phát triển bền vững. Việc chọn lựa và xây dựng mô hình văn hóa phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp phát triển bền vững. Kết quả nghiên cứu của Shahzad và cộng sự (2012) cho thấy nếu nhân viên có cam kết và có các quy tắc, giá trị nhƣ của doanh nghiệp sẽ có tác động tích cực đến hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đạt các mục tiêu chung của tổ chức. Nghiên cứu này cũng nhấn mạnh vai trò của cấp quản lý và lãnh đạo trong việc phát triển văn hóa trong tổ chức nhằm cải thiện hiệu suất chung của nhân viên cũng nhƣ của cả doanh nghiệp. Nguyễn Mạnh Quân (2007) cũng cho rằng VHDN giúp tăng năng suất làm việc, giúp nhân viên công ty tăng tính tự giác. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của VHDN đối với sự phát triển của mình, công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh đã từng bƣớc hình thành nền văn hóa doanh nghiệp của riêng mình với những đặc trƣng trong quá trình phát triển với sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, các giá trị văn hóa đó đã đƣợc thiết lập và mang lại những ảnh hƣởng tích cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
  12. 2 VHDN tại công ty Eurowindow nói chung và chi nhánh Hồ Chí Minh đã đƣợc hình thành và phát triển. Tuy nhiên, một số biểu hiện VHDN vẫn chƣa đạt với sự kỳ vọng của tập thể cán bộ công nhân viên tại chi nhánh. Đồng phục trắng của công ty chƣa phù hợp với tính chất công việc thuộc ngành xây dựng và chƣa đƣợc nhân viên thực hiện nghiêm chỉnh. Lãnh đạo vẫn còn hạn chế tƣơng tác với nhân viên để giải quyết những khó khăn trong việc thực hiện công tác hỗ trợ bán hàng và kí kết hợp đồng, chƣa giải quyết triệt để vấn đề gian lận trong thi đua đƣợc xem là vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp. Những quy định, quy trình làm việc còn cồng kềnh, chƣa linh động ảnh hƣởng đến thời gian sản xuất (30 ngày) nhiều hơn gấp đôi so với các đối thủ khác, việc chậm trễ giao hàng thƣờng xuyên xảy ra cũng ảnh hƣởng đến việc đàm phán và phát triển khách hàng của các nhân viên kinh doanh. Tỷ lệ thay đổi nhân sự trong chi nhánh tƣơng đối cao khoảng 30% qua các năm,…Đề tài “Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh đến năm 2020” nhằm giúp cho chi nhánh đánh giá lại mô hình VHDN hiện tại và tìm ra các giải pháp củng cố, điều chỉnh những biểu hiện để từng bƣớc đạt đƣợc mô hình VHDN mà công ty muốn hƣớng tới, góp phần nâng cao năng lực hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách bền vững. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nhằm đánh giá, phân tích thực trạng các biểu hiện đặc trƣng của VHDN, định vị lại mô hình VHDN của công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh và xác định những vấn đề còn tồn tại về VHDN hiện tại của CN. - Xác định mô hình VHDN kỳ vọng tại công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh - Trên cơ sở đó định hƣớng và đề xuất một số giải pháp nhằm củng cố, điều chỉnh và hoàn thiện VHDN tại công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh đến năm 2020.
  13. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố ảnh hƣởng đến văn hóa doanh nghiệp và các biểu hiện đặc trƣng của văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh. Đối tƣợng khảo sát của luận văn là nhân viên và cán bộ đang làm việc tại công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về phạm vi không gian: nghiên cứu đƣợc thực hiện tại công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh với tập thể CBCNV trong công ty. Về phạm vi thời gian: nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2013-2016 tại công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh. Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập trong năm 2017 thông qua các phiếu khảo sát và phỏng vấn. Đề tài nghiên cứu sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của CTCP Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh đến năm 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, đề tài sử dụng các phƣơng pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu định tính: quan sát và phỏng vấn CBCNV nhằm đánh giá thực trạng cũng nhƣ định hƣớng phát triển của Eurowindow CN Hồ Chí Minh và thu thập thông tin phục vụ cho việc đề xuất giải pháp hoàn thiện VHDN tại công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng thang đo văn hóa tổ chức CHMA để nhận dạng văn hóa hiện tại cũng nhƣ văn hóa kỳ vọng ở tƣơng lai của chi nhánh. - Phương pháp suy luận logic: kết quả phân tích, thông tin tổng hợp và những nhận xét, đánh giá để đề ra các giải pháp thích hợp.
  14. 4 5. Ý nghĩa thực tế của đề tài Luận văn sau khi đƣợc hoàn thành giúp công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh nhận dạng và định vị đƣợc mô hình VHDN hiện tại của mình, xác định những vấn đề còn tồn tại về VHDN của mình. Luận văn là cơ sở để Eurowindow tiến hành củng cố, điều chỉnh và hoàn thiện VHDN nhằm đạt đƣợc mô hình văn hóa kỳ vọng đồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh, phát triển bền vững cho công ty. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3 chƣơng chính: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng về văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần Eurowindow chi nhánh Hồ Chí Minh đến 2020
  15. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về văn hóa Văn hóa gắn liền với sự ra đời của nhân loại. Phạm trù văn hóa rất đa dạng và phức tạp. Nó là một khái niệm có rất nhiều lớp nghĩa đƣợc dùng với nội hàm khác nhau về đối tƣợng, tính chất và hình thức biểu hiện. Theo Tylor, E.B. (1871) – nhà nhân loại học văn hóa ngƣời Anh, ngƣời đầu tiên đƣa ra định nghĩa khoa học về văn hóa: “Văn hóa hay văn minh, theo nghĩa rộng về tộc ngƣời học, nói chung gồm có tri thức, tín ngƣỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán, một số năng lực và thói quen khác đƣợc con ngƣời chiếm lĩnh với tƣ cách một thành viên của xã hội”. Theo Kroeber, A.L., và Kluckhohn, C. (1952): “Văn hóa là những mô hình hành động minh thị và ám thị đƣợc truyền đạt dựa trên những biểu trƣng, là những yếu tố đặc trƣng của từng nhóm ngƣời… Hệ thống văn hóa vừa là kết quả hành vi vừa trở thành nguyên nhân tạo điều kiện cho hành vi tiếp theo”. Hồ Chí Minh cho rằng: “Vì lẽ sinh tồn cũng nhƣ mục đích của cuộc sống, loài ngƣời mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặt ăn, ở và các phƣơng thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa” (Hồ Chí Minh toàn tập, 1995). UNESCO định nghĩa về văn hóa nhƣ sau: “Văn hóa là tập hợp các đặc trƣng tiêu biểu về tinh thần, vật chất, tri thức và xúc cảm của xã hội hoặc một nhóm ngƣời trong xã hội; văn hóa không chỉ bao gồm văn học và nghệ thuật, mà còn cả phong cách sống, phƣơng thức chung sống, các hệ giá trị, truyền thống và niềm tin” (UNESCO, 2001). Nhìn chung, các định nghĩa về văn hóa rất đa dạng, mỗi định nghĩa đề cập đến những dạng nhận thức hoặc những lĩnh vực khác nhau trong văn hóa. Nhƣ vậy, văn hóa là sản phẩm của con ngƣời, là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần
  16. 6 do con ngƣời sáng tạo ra trong quá trình hoạt động thực tiễn và trong sự tƣơng tác giữa con ngƣời với môi trƣờng tự nhiên xã hội. 1.1.2 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp Cho đến nay có rất nhiều định nghĩa xoay quanh khái niệm về văn hóa doanh nghiệp. Mỗi nền văn hóa khác nhau có những định nghĩa khác nhau và vẫn chƣa có một định nghĩa chuẩn nào đƣợc chính thức công nhận. “Phẩm chất riêng biệt của tổ chức đƣợc nhận thức phân biệt nó với các tổ chức khác trong lĩnh vực”. (Gold, K.A.) Theo Williams, A., Dobson, P. & Walters, M (1989) cho rằng: “Văn hóa doanh nghiệp là những niềm tin, thái độ và giá trị tồn tại phổ biến và tƣơng đối ổn định trong doanh nghiệp”. Schein (1992) cho rằng: “Văn hóa doanh nghiệp là tổng hợp những quan niệm chung mà các thành viên trong công ty học đƣợc quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trƣờng xung quanh”. Một định nghĩa khác của ILO (Tổ chức Lao động Quốc tế): “Văn hoá doanh nghiệp là sự trộn lẫn đặc biệt các giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã biết”. Dƣơng Thị Liễu (2006) cho rằng: “Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ giá trị tinh thần mang đặc trƣng riêng biệt của doanh nghiệp có tác động tới tình cảm, lý trí và hành vi của tất cả thành viên trong doanh nghiệp”. Đỗ Thị Phi Hoài (2009) định nghĩa VHDN nhƣ sau: “VHDN là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, cách nhận thức và phƣơng pháp tƣ duy đƣợc mọi thành viên trong doanh nghiệp đồng thuận và có ảnh hƣởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của từng thành viên trong hoạt động kinh doanh, tạo nên bản sắc kinh doanh của doanh nghiệp đó”. Theo Đỗ Minh Cƣơng (2001), văn hóa doanh nghiệp thực chất là văn hóa kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể.
  17. 7 Tuy nhiên, mọi định nghĩa đều có nét chung coi VHDN là toàn bộ các giá trị văn hóa đƣợc xây dựng trong suốt quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp, chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên trong doanh nghiệp, tạo nên sự khác biệt và đƣợc coi là truyền thống của mỗi doanh nghiệp. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả quan niệm: “Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị tinh thần và vật chất tạo nên bản sắc riêng của mỗi doanh nghiệp trong quá trình hình thành và phát triển, đồng thời có tác động tới nhận thức, hành vi của các thành viên trong doanh nghiệp”. 1.2 Biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp Văn hoá doanh nghiệp có thể đƣợc thể hiện thông qua những biểu hiện điển hình, đặc trƣng gọi là các biểu trƣng. Biểu trƣng bao gồm bất kỳ thứ gì có thể đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện để thể hiện nội dung của văn hoá công ty nhằm hỗ trợ các thành viên trong quá trình nhận thức hoặc để phản ánh mức độ nhận thức của thành viên và của cả tổ chức. Biểu trƣng văn hoá doanh nghiệp đƣợc thể hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau. Theo Schein (1992) cho rằng văn hóa doanh nghiệp có thể đƣợc chia làm ba cấp độ:
  18. 8 Mô hình 3 cấp độ VHDN của Schein Cấp độ 1 – Những quá Cấp độ 2 – Những giá Cấp độ 3 – Những quan trình và cấu trúc hữu hình trị đƣợc tuyên bố niệm chung - Kiến trúc - Nguyên tắc, quy định - Niềm tin - Cơ cấu tổ chức - Các chiến lược - Nhận thức - Các biểu tượng, logo, - Mục tiêu - Suy nghĩ và tình cảm khẩu hiệu - Triết lý kinh doanh - Các lễ nghi, lễ hội - Thái độ, hành vi, cách ứng xử - Hình thức, mẫu mã sản phẩm (Nguồn: Tác giả tổng hợp) Sơ đồ 1.1: Mô hình ba cấp độ VHDN của Edgar H.Schein Cấp độ 1 gồm những sự vật và hiện tƣợng có thể nhìn thấy đƣợc. Cấp độ 2 là những giá trị phải tuân theo, đƣợc công bố rộng rãi, đồng thời cũng là kim chỉ nam cho hoạt động của toàn doanh nghiệp. Trong khi đó, cấp độ 3 lại là những giá trị mặc nhiên đƣợc công nhận trong doanh nghiệp. Ba cấp độ VHDN của Edgar H.Schein đã đƣợc Nguyễn Mạnh Quân (2007) chia thành hai biểu hiện đặc trƣng của VHDN gồm: - Các biểu trƣng trực quan - Các biểu trƣng phi trực quan Trong phạm vi đề tài này, cũng nhƣ dựa vào những đặc trƣng của công ty mà tác giả sẽ phân tích những biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của CTCP Eurowindow CN Hồ Chí Minh theo biểu trƣng trực quan và biểu trƣng phi trực quan. 1.2.1 Những biểu trƣng trực quan Biểu trƣng trực quan là những biểu trƣng đƣợc thiết kế để dễ nhận biết bằng các giác quan khi tiếp xúc với doanh nghiệp bao gồm: kiến trúc, sản phẩm, máy móc, công nghệ, các nghi lễ nội bộ, hội họp, biểu tƣợng, ngôn ngữ, khẩu hiệu,...
  19. 9 Các yếu tố này dễ thay đổi theo thời gian khi chiến lƣợc, ngành nghề hay sản phẩm của doanh nghiệp thay đổi. 1.2.1.1 Kiến trúc đặc trưng Những kiến trúc đặc trƣng của một doanh nghiệp gồm kiến trúc ngoại thất và thiết kế nội thất công sở. Kiến trúc là diện mạo của doanh nghiệp luôn đƣợc quan tâm và xây dựng, diện mạo đƣợc thể hiện ở hình khối kiến trúc, quy mô về không gian của DN. Kiến trúc còn đƣợc thể hiện ở sự thiết kế các phòng ban làm việc, bố trí không gian trong phòng, màu sắc chủ đạo... Tất cả sự thể hiện đó có thể làm nên đặc trƣng của DN và tác động đến tâm lý làm việc của ngƣời lao động. Phần lớn những công ty muốn gây ấn tƣợng đối với mọi ngƣời về sự khác biệt, thể hiện thành công và sức mạnh của họ bằng những công trình kiến trúc đặc biệt và đồ sộ. Những công trình kiến trúc này đƣợc sử dụng nhƣ biểu tƣởng và hình ảnh về tổ chức. 1.2.1.2 Logo Một công cụ khác biểu thị đặc trƣng của văn hoá doanh nghiệp là logo. Logo là một tác phẩm tạo hình, có cấu trúc hoàn chỉnh chứa đựng một lƣợng thông tin hàm súc và còn là hình ảnh đại diện cho một công ty, một tổ chức hay một hoạt động... giúp mọi ngƣời dễ dàng nhận biết, liên tƣởng và nhận dạng thƣơng hiệu tránh rủi ro cho ngƣời tiêu dùng. 1.2.1.3 Khẩu hiệu Khẩu hiệu là hình thức dễ nhập tâm và không chỉ đƣợc nhân viên mà cả khách hàng và nhiều ngƣời khác trích dẫn. Khẩu hiệu thƣờng rất ngắn gọn hay sử dụng các ngôn từ đơn giản, dễ nhớ. Khẩu hiệu là cách diễn đạt cô đọng nhất của triết lý hoạt động, triết lý kinh doanh của một tổ chức. 1.2.1.4 Các lễ kỉ niệm, lễ nghi và hội họp Một trong số những biểu trƣng của văn hoá công ty là các lễ nghi, lễ kỉ niệm. Nghi lễ là những hoạt động đƣợc dự kiến và chuẩn bị kỹ lƣỡng với hình thức các hoạt động, sự kiện văn hoá xã hội chính thức, nghiêm trang đƣợc thực hiện định kỳ hay bất thƣờng nhằm thắt chặt mối quan hệ trong tổ chức với lợi ích của những
  20. 10 ngƣời tham dự. Lễ kỉ niệm là hoạt động của tổ chức để mọi ngƣời trong doanh nghiệp ghi nhớ những giá trị và còn là dịp để tôn vinh, tự hào về doanh nghiệp. Hội họp là một hoạt động quan trọng trong quá trình tiến hành công việc. Hội họp là một chế độ thƣờng xuyên, định kỳ hoặc có thể là đột xuất quyết định đến chất lƣợng công việc nên chúng phải đƣợc tổ chức và phát huy hiệu quả cao nhất. Đó là những cuộc họp giao ban ngày, tháng, quý, năm, họp triển khai công việc hay sơ, tổng kết, các hội nghị, đại hội của doanh nghiệp. 1.2.1.5 Đồng phục, bài hát truyền thống Đồng phục là một trong những nét đẹp thể hiện bản sắc và đặc trƣng riêng của một doanh nghiệp, không chỉ phản ánh tính cách, thẩm mỹ mà nó còn tác động đến tâm lý, năng suất làm việc của nhân viên. Đồng phục thể hiện tính cộng đồng, thống nhất, giúp xóa đi mọi ranh giới, khoảng cách giữa những ngƣời trong một tổ chức. Ngoài ra đồng phục còn là một cuộc đầu tƣ có lãi đối với doanh nghiệp, là một công cụ quảng bá thƣơng hiệu hữu hiệu và mang tính thuyết phục. Bài hát truyền thống chính là linh hồn, là vũ khí, là sức mạnh tinh thần. Chính vì vậy bài hát truyền thống của mỗi doanh nghiệp đều mang tầm ảnh hƣởng to lớn giúp lãnh đạo khẳng định, nhắc nhở về truyền thống của công ty và truyền bá động lực làm việc đến từng nhân viên. 1.2.1.6 Giai thoại Giai thoại thƣờng đƣợc hình thành, lƣu giữ từ những sự kiện nổi bật đƣợc các thành viên trong doanh nghiệp nhắc lại, chia sẻ với nhau. Nhiều mẫu chuyện kể về những nhân vật anh hùng của doanh nghiệp nhƣ những mẫu hình lý tƣởng về những chuẩn mực và giá trị văn hoá doanh nghiệp. 1.2.1.7 Ấn phẩm điển hình và thông tin chia sẻ Ấn phẩm điển hình bao gồm các tƣ liệu chính thức, có thể là bản tuyên bố sứ mệnh, các báo cáo thƣờng niên, tài liệu giới thiệu về công ty, tài liệu quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, mẫu mã, bao bì...Biểu trƣng này luôn đƣợc doanh nghiệp cố gắng làm nổi bật để mang lại giá trị văn hoá. Chính vì vậy, những ngƣời quản lý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2