intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

59
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu về hoạt động bảo lãnh tại các Ngân hàng thương mại; đi sâu phân tích thực trạng và chất lượng hoạt động bảo lãnh tại ACB; qua quá trình nghiên cứu, đưa ra những điểm mạnh cũng như điểm yếu về hoạt động bảo lãnh tại ACB. Từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục, hoàn thiện và mở rộng hoạt động này tại ACB.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------/------ LÊ THANH PHƢƠNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên ngành : Tài Chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG ĐỨC Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ người hướng dẫn là PGS.TS Hoàng Đức. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác, và đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để dễ tra cứu, kiểm chứng. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình. TP.HCM, ngày…….tháng…….năm 2013 Tác giả
  3. MỤC LỤC ----------/----------- Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng thƣơng mại ............................................. 4 1.1.1 Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng ..................................................................... 4 1.1.2 Chức năng của hoạt động bảo lãnh.................................................................... 7 1.1.2.1 Chức năng bảo đảm ........................................................................................ 7 1.1.2.2 Chức năng tài trợ ............................................................................................ 7 1.1.2.3 Chức năng đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ .................................................. 7 1.1.3 Vai trò của hoạt động bảo lãnh .......................................................................... 8 1.1.3.1 Đối với doanh nghiệp (bên được bảo lãnh) .................................................... 8 1.1.3.2 Đối với ngân hàng phát hành bảo lãnh ........................................................... 8 1.1.3.3 Đối với nền kinh tế ......................................................................................... 9 1.1.4 Phân loại hoạt động bảo lãnh ........................................................................... 10 1.2. Chất lƣợng hoạt động bảo lãnh ........................................................................ 11 1.2.1 Khái niệm .......................................................................................................... 11 1.2.2 Tác dụng của chất lượng hoạt động bảo lãnh .................................................... 12 1.2.3 Nâng cao chất lượng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng thương mại ............... 13 1.2.3.1 Khái niệm ....................................................................................................... 13 1.2.3.2 Các chỉ tiêu xác định chất lượng hoạt động bảo lãnh .................................... 13 1.2.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động bảo lãnh .......................... 15
  4. 1.2.3.4 Ý nghĩa nâng cao chất lượng hoạt động bảo lãnh .......................................... 17 1.3 Các rủi ro trong hoạt động bảo lãnh ................................................................ 18 1.3.1 Rủi ro đối với ngân hàng bảo lãnh .................................................................... 18 1.3.2 Rủi ro đối với bên được bảo lãnh ...................................................................... 19 1.3.3 Rủi ro đối với bên thụ hưởng bảo lãnh .............................................................. 20 1.4 Kinh nghiệm mở rộng hoạt động bảo lãnh của một số Ngân hàng thƣơng mại trên thế giới và bài học cho các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .............. 22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ...................... 25 2.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu ............................... 25 2.1.1 Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 25 2.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động .................................................................................. 28 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức tại Hội Sở chính..................................................................... 28 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức các chi nhánh ......................................................................... 31 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB (2008-2012) ..................................... 32 2.1.3.1 Huy động vốn ................................................................................................. 32 2.1.3.2 Dịch vụ tín dụng ............................................................................................ 33 2.1.3.3 Lợi nhuận ........................................................................................................ 33 2.2 Thực trạng về chất lƣợng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu ........................................................................................................ 33 2.2.1 Những chỉ tiêu định tính .................................................................................... 33 2.2.2 Những chỉ tiêu định lượng................................................................................. 35 2.2.2.1 Thu nhập từ hoạt động bảo lãnh so với tổng thu nhập phí của ACB ............. 35 2.2.2.2 Số dư bảo lãnh phân theo mục đích bảo lãnh của ACB theo từng năm (chốt đến 31/12 hàng năm) ................................................................................................. 36 2.2.2.3 Số dư bảo lãnh của ACB qua các loại tiền tệ ................................................. 38 2.2.2.4 Dư nợ bảo lãnh quá hạn .................................................................................. 38
  5. 2.2.2.5 Số dư bảo lãnh của ACB phân theo bảo lãnh trong nước và bảo lãnh ngoài nước (chốt đến 31/12 hàng năm) ............................................................................... 39 2.2.2.6 So sánh với các ngân hàng khác ..................................................................... 39 2.2.3 Khảo sát thực tế về chất lượng hoạt động bảo lãnh tại ACB ............................ 41 2.2.4 Nhận xét về chất lượng hoạt động bảo lãnh tại ACB ........................................ 42 2.2.4.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 42 2.2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 44 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 46 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU 3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu đến năm 2020.................................................................................................................... 48 3.1.1 Định hướng chung ............................................................................................ 48 3.1.2 Định hướng mở rộng hoạt động bảo lãnh.......................................................... 49 3.2 Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu ....................................................................................................................... 49 3.2.1 Nhóm giải pháp do ACB tổ chức thực hiện ...................................................... 50 3.2.1.1 Giải pháp về con người .................................................................................. 50 3.2.1.2 Giải pháp về quản trị rủi ro ............................................................................ 52 3.2.1.3 Giải pháp về công nghệ .................................................................................. 57 3.2.1.4 Giải pháp về quy trình, thủ tục bảo lãnh ........................................................ 57 3.2.1.5 Giải pháp về marketing và củng cố thương hiệu ............................................ 58 3.2.1.6 Giải pháp về khách hàng ................................................................................ 59 3.2.1.7 Một số giải pháp khác .................................................................................... 59 3.2.2 Các đề xuất đối với Chính phủ và các cơ quan hữu quan ................................. 61 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 64 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 65
  6. Tài liệu tham khảo Phụ lục - Phụ lục 01: Phiếu khảo sát - Phụ lục 02: Bảng tổng hợp và phân tích phiếu khảo sát - Phụ lục 03: Một số cách phân loại bảo lãnh khác - Phụ lục 04: Các hình minh họa
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. ACB: là Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu 2. VCB: là Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam 3. BIDV: là Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 4. EXIMBANK: là Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam 5. SACOMBANK: là Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín 6. NHNN: là Ngân hàng Nhà nước 7. NHTM: là Ngân hàng thương mại 8. TMCP: là Thương mại cổ phần 9. CN/PGD: là Chi nhánh/Phòng giao dịch 10. TSĐB: là Tài sản đảm bảo 11. TTPLCT: là Trung tâm pháp lí chứng từ 12. WTO: là Tổ chức thương mại Thế giới (World Trade Organization) 13. S&P: là Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Standard & Poor (Standard & Poor’s Ratings Services) 14. KHDN: là Khách hàng doanh nghiệp 15. KHCN: là Khách hàng cá nhân
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của ACB từ năm 2008 đến năm 2012 ...........................32 Bảng 2.2: Dư nợ vay của ACB theo loại hình cho vay từ năm 2008 đến năm 2012 ............33 Bảng 2.3: Lợi nhuận của ACB từ năm 2008 đến năm 2012 ................................................33 Bảng 2.4: Thu nhập hoạt động dịch vụ của ACB giai đoạn 2008 – 2012 .............................35 Bảng 2.5: Số dư bảo lãnh của ACB phân theo loại thư (trong đó ngoại tệ được qui đổi sang VND) ............................................................................................................................36 Bảng 2.6: Số dư bảo lãnh của ACB theo loại tiền tệ (trong đó các loại ngoại tệ được qui đổi sang VND) ......................................................................................................................38 Bảng 2.7: Số dư bảo lãnh của ACB theo bảo lãnh trong nước và ngoài nước ......................39 Bảng 2.8: Mức phí đang áp dụng tại các TCTD (%/năm).....................................................40 Bảng 2.9: So sánh số dư bảo lãnh của dịch vụ bảo lãnh giai đoạn 2008-2012 của các TCTD .....................................................................................................................................40 Bảng 2.10: Số liệu thu phí dịch vụ bảo lãnh giai đoạn 2008-2012 của các TCTD ...............41
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn hiện nay, xu hƣớng chung của nền kinh tế Việt Nam là tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đẩy mạnh sự phát triển đất nƣớc và tăng cƣờng hoà nhập với kinh tế khu vực và thế giới. Để đảm bảo cho sự phát triển này, vốn cần cho nền kinh tế ví nhƣ máu cần cho một cơ thể sống. Với vai trò “ trái tim” của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng đang trở mình trong công cuộc đổi mới và đa dạng hoá nghiệp vụ ngân hàng. Trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng găy gắt, việc hoàn thiện và phát triển các hoạt động là hƣớng đi và phƣơng châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển . Và xét cho cùng đây chính là sự đáp ứng cho yêu cầu hiện đại hoá, đa dạng hoá hoạt động ngân hàng và xu thế hội nhập của nền kinh tế. Bảo lãnh là một trong những sản phẩm của ngân hàng thƣơng mại hiện đại. Bảo lãnh đóng một vai trò rất to lớn đối với ngân hàng, với doanh ngiệp và với nền kinh tế. Trong thời gian qua, sự phát triển và khởi sắc của nghiệp vụ bảo lãnh tuy tích cực nhƣng còn chƣa tƣơng xứng với vai trò và tiềm năng của nó đối với hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Nhận thức đƣợc vấn đề trên nên sau một thời gian học tập và làm việc tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu, tôi quyết định chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu”. 2. Mục tiêu của luận văn - Tìm hiểu về hoạt động bảo lãnh tại các Ngân hàng thƣơng mại - Đi sâu phân tích thực trạng và chất lƣợng hoạt động bảo lãnh tại ACB. - Qua quá trình nghiên cứu, đƣa ra những điểm mạnh cũng nhƣ điểm yếu về hoạt động bảo lãnh tại ACB. Từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục, hoàn thiện và mở rộng hoạt động này tại ACB. 3. Nhiệm vụ của luận văn
  10. 2 Để hoàn thành mục tiêu của luận văn, cần phải làm những nhiệm vụ sau: - Tìm hiểu cơ sở lý luận về hoạt động bảo lãnh ngân hàng - Tìm hiểu về thực trạng hoạt động bảo lãnh tại ACB - Tìm hiểu về những rủi ro của hoạt động bảo lãnh - Tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm bảo lãnh - Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động bảo lãnh: thƣơng hiệu của ngân hàng,năng lực tài chính, môi trƣờng kinh doanh và đặc điểm văn hóa xã hội, nguồn nhân lực, công nghệ….  Từ đó tìm ra các hƣớng giải pháp để hoàn thiện và mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ACB. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp hệ thống hóa, phân tích thống kê, so sánh, tổng hợp…đánh giá sự phát triển trong quy mô, cơ cấu hoạt động bảo lãnh tại ACB và một số ngân hàng khác. Luận văn còn sử dụng phƣơng pháp khảo sát khách hàng trong phân tích đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng về hoạt động bảo lãnh tại ACB. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động bảo lãnh tại ACB. Tuy nhiên, để đạt đƣợc hiệu quả cao hơn thì luận văn sẽ tìm hiểu thêm về hoạt động bảo lãnh ở những NHTM khác ở Việt Nam. Từ cơ sở nghiên cứu đó mới có sự so sánh, đánh giá chính xác và tìm ra giải pháp để phát triển mở rộng hoạt động này tại ACB. - Phạm vi nghiên cứu: Từ năm 2008-2012 6. Kết cấu luận văn GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHƢƠNG 1: Tổng quan về hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng thƣơng mại
  11. 3 CHƢƠNG 2: Thực trạng về chất lƣợng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu CHƢƠNG 3: Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
  12. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng “Bảo lãnh ngân hàng là cam kết của Ngân hàng bảo lãnh đƣợc lập trên một văn bản để cam kết với Bên có quyền (gọi là bên thụ hƣởng bảo lãnh). Nếu khi đến hạn bên có nghĩa vụ (bên đƣợc bảo lãnh) không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các cam kết đã nêu trong hợp đồng dân sự, thì với tƣ cách là ngân hàng bảo lãnh sẽ đứng ra thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh” (Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự, 2011, trang 214). “Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên đƣợc bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận” (Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2012, trang 1-2) “Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó ACB cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ACB theo thỏa thuận” (Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu, 2013, trang 2). Từ các khái niệm trên, có thể hiểu rằng Bảo lãnh là một cam kết bằng văn bản của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, theo đó bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh, và
  13. 5 bên đƣợc bảo lãnh phải hoàn trả hoặc phải nhận nợ bắt buộc với bên bảo lãnh cho các nghĩa vụ tài chính mà bên bảo lãnh đã thực hiện thay mình.  Các bên tham gia trong bảo lãnh ngân hàng Trong một bảo lãnh ngân hàng thƣờng có ít nhất 3 thành phần sau: Bên bảo lãnh (NHTM): Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài cam kết bảo lãnh cho nghĩa vụ của Bên đƣợc bảo lãnh. Bên đƣợc bảo lãnh: Là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài), cá nhân là ngƣời cƣ trú và tổ chức là ngƣời không cƣ trú đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài bảo lãnh cho nghĩa vụ của mình. Bên nhận bảo lãnh: Là tổ chức, cá nhân là ngƣời cƣ trú hoặc ngƣời không cƣ trú có quyền thụ hƣởng bảo lãnh. Ngoài ra có thể còn có các bên liên quan khác nhƣ: bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh, bên bảo đảm cho nghĩa vụ của bên đƣợc bảo lãnh…..  Mối quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng  Sơ đồ 1.1 : Mối quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng (Nguồn: Tài liệu nghiệp vụ nội bộ của ACB) (1): Quan hệ giữa bên đƣợc bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh: Đây là mối quan hệ gốc, là cơ sở phát sinh yêu cầu bảo lãnh, đƣợc thể hiện dƣới dạng: hợp đồng mua bán, hợp đồng thi công, hồ sơ mời thầu, đơn dự thầu…Trong mối quan hệ này,
  14. 6 bên đƣợc bảo lãnh có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện cam kết đối với bên nhận bảo lãnh. (2): Quan hệ giữa bên đƣợc bảo lãnh và bên bảo lãnh (NHTM): Dựa vào quan hệ gốc giữa bên đƣợc bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh, ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh theo yêu cầu của bên đƣợc bảo lãnh. Mối quan hệ này thể hiện thông qua Hợp đồng cấp bảo lãnh. Đây là văn bản thỏa thuận giữa ngân hàng với bên đƣợc bảo lãnh về quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện bảo lãnh của ngân hàng. Bên đƣợc bảo lãnh có nghĩa vụ hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã trả thay khi ngân hàng phải thanh toán cho bên nhận bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh. (3): Quan hệ giữa bên nhận bảo lãnh và bên bảo lãnh (NHTM): Ngân hàng bảo lãnh có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh vi phạm các nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Quan hệ này thể hiện thông qua cam kết bảo lãnh. Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của NHTM với bên nhận bảo lãnh theo một trong các hình thức sau: - Thƣ bảo lãnh: là văn bản cam kết của NHTM với bên nhận bảo lãnh về việc NHTM sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. - Hợp đồng bảo lãnh: Là văn bản thỏa thuận giữa NHTM và bên nhận bảo lãnh hoặc giữa NHTM, bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về việc NHTM sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. - Thƣ tín dụng dự phòng: là văn bản cam kết của NHTM với bên thụ hƣởng về việc NHTM sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình (ngƣời mở L/C) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với ngƣời thụ hƣởng L/C.
  15. 7 - Hình thức cam kết khác: do các bên tự thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật Việt Nam. 1.1.2 Chức năng của hoạt động bảo lãnh 1.1.2.1 Chức năng bảo đảm Đây là chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh ngân hàng. Theo chức năng này ngƣời thụ hƣởng sẽ nhận đƣợc sự bồi thƣờng về mặt tài chính trong trƣờng hợp ngƣời đƣợc bảo lãnh vi phạm cam kết. Bằng việc cam kết chi trả khi bên đƣợc bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ, ngân hàng phát hành bảo lãnh đã tạo ra sự bảo đảm cho bên nhận bảo lãnh. Đây chính là mục đích ra đời của bảo lãnh ngân hàng. Chính sự tin tƣởng này tạo điều kiện cho các giao dịch đƣợc tiến hành một cách thuận lợi và dễ dàng. 1.1.2.2 Chức năng tài trợ Thông qua bảo lãnh, khách hàng-ngƣời đƣợc bảo lãnh không phải xuất quỹ, đƣợc vay nợ hoặc đƣợc kéo dài thời gian thanh toán tiền hàng, dịch vụ. Ví dụ: Một nhà thầu đƣợc bảo lãnh thay vì mang tiền đặt cọc thì chỉ cần có bảo lãnh của ngân hàng. Vì vậy, mặc dù không trực tiếp cấp vốn nhƣng với việc phát hành bảo lãnh, ngân hàng đã giúp cho khách hàng của họ đƣợc hƣởng những thuận lợi về ngân quỹ nhƣ khi đƣợc cho vay thực sự. Với ý nghĩa này, bảo lãnh đƣợc coi là một trong những dịch vụ ngân hàng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, đáp ứng kịp thời các yêu cầu phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh, làm giảm bớt sự căng thẳng về nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2.3 Chức năng đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ Chức năng này thể hiện thông qua việc tạo áp lực đối với bên đƣợc bảo lãnh trong nỗ lực thực thi các cam kết. Khi nhận đƣợc bảo lãnh từ phía ngân hàng, bên nhận bảo lãnh có đƣợc sự yên tâm , ngƣợc lại bên đƣợc bảo lãnh luôn bị hối thúc bởi trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ, bởi nếu vi phạm thì bên đƣợc bảo lãnh không chỉ bị mất quyền lợi từ các cam kết, mà còn phải chịu nghĩa vụ tài chính phát sinh từ bảo lãnh đƣợc phát hành theo yêu cầu của họ, hơn nữa là sự sụt hạng tín nhiệm trong mắt
  16. 8 ngân hàng, sẽ dẫn đến khó khăn hơn trong những lần vay vốn về sau, cũng nhƣ mất đi các ƣu đãi từ các chính sách mà ngân hàng dành cho các khách hàng tốt. Nhƣ vậy, bảo lãnh ngân hàng có vai trò đốc thúc bên đƣợc bảo lãnh thực hiện các cam kết họ đã đƣa ra. Tuy nhiên, trên thực tế, khi ký hợp đồng và nhận cam kết bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh vẫn mong muốn bên đƣợc bảo lãnh thực hiện các cam kết hơn là khoản bồi hoàn tài chính từ bảo lãnh ngân hàng, bởi việc tìm kiếm một đối tác khác thực hiện công việc đang bị bỏ dở không phải là điều dễ dàng, đòi hỏi mất nhiều thời gian và chi phí. Rõ ràng, bảo lãnh ngân hàng mang ý nghĩa đốc thúc thực hiện các cam kết hơn là bồi hoàn. 1.1.3 Vai trò của hoạt động bảo lãnh 1.1.3.1 Đối với doanh nghiệp (bên đƣợc bảo lãnh) Thứ nhất, trong quan hệ kinh tế không phải lúc nào các đối tác cũng đủ tin tƣởng nhau. Để an toàn và nhanh chóng, một bên thƣờng yêu cầu bên kia có công cụ của bảo lãnh ngân hàng. Bảo lãnh ngân hàng đôi khi là yêu cầu bắt buộc đối với doanh nghiệp để tiếp cận tới hợp đồng. Thứ hai, sử dụng bảo lãnh ngân hàng giúp doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc khoản vốn đáng kể, có thêm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động,doanh nghiệp chỉ phải trả một khoản phí bảo lãnh tƣơng đối thấp. Thứ ba, bảo lãnh còn làm doanh nghiệp tăng thêm uy tín với các đối tác do đƣợc uy tín của ngân hàng đứng ra bảo đảm. 1.1.3.2 Đối với ngân hàng phát hành bảo lãnh Lợi ích trực tiếp của bảo lãnh đó là sự đóng góp của phí bảo lãnh với lợi nhuận ngân hàng. Phí bảo lãnh chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng phí dịch vụ các ngân hàng hiện đại. Một ƣu điểm trong bảo lãnh là ngân hàng không phải xuất vốn ra ngay do vậy chƣa phải sử dụng vốn của mình, không phải trả chi phí huy động và không phải mất chi phí cơ hội cho cho mục đích kinh doanh khác.
  17. 9 Không những đóng góp vào lợi nhuận, bảo lãnh làm đa dạng hoá các loại hình dịch vụ nói riêng và hoạt động ngân hàng nói chung làm giảm sự phụ thuộc vào tín dụng. Mà tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ là xu hƣớng phát triển của các ngân hàng hiện đại ngày nay. Ngoài ra thực hiện bảo lãnh giúp ngân hàng thực hiện chính sách khách hàng. Một mặt đáp ứng nhu cầu và gắn bó hơn với khách hàng truyền thống, mặt khác thu hút đƣợc các khách hàng mới. Điều này làm lợi cho ngân hàng không chỉ về mặt thu phí bảo lãnh mà còn thúc đẩy các hoạt động khác của ngân hàng nhƣ huy động vốn, thanh toán và tín dụng phát triển…. Cuối cùng, bảo lãng nâng cao uy tín và tăng cƣờng quan hệ của ngân hàng đặc biệt là trên trƣờng quốc tế. Thông qua bảo lãnh ngoài nƣớc, ngân hàng mở rộng quan hệ đối ngoại của mình. Bảo lãnh thành công, ngân hàng tạo đƣợc thế mạnh và uy tín ,giúp ngân hàng tăng bạn hàng và lợi nhuận. 1.1.3.3 Đối với nền kinh tế - Bảo lãnh ngân hàng có vai trò nhƣ một chất xúc tác làm điều hoà và xúc tiến hàng loạt các quan hệ hợp đồng trong nền kinh tế. Nhờ có bảo lãnh các bên yên tâm tham gia ký kết hợp đồng và có trách nhiệm với các nghĩa vụ đã ký kết. - Bảo lãnh có vai trò quan trọng trong thu hút vốn cho sản xuất kinh doanh trong và ngoài nƣớc. Đối với những nƣớc đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá nhƣ nƣớc ta hiện nay vốn vô cùng cần thiết ví nhƣ chất “dầu nhờn” bôi trơn cỗ máy doanh nghiệp. Nhờ có uy tín ngân hàng, bảo lãnh đƣợc sử dụng nhƣ công cụ tiếp cận tới các nguồn vốn. Do vậy bảo lãnh giúp thu hút một lƣợng lớn vốn nƣớc ngoài thƣờng có thời hạn dài và lãi suất tƣơng đối thấp. Nguồn vốn này thƣờng tập trung cho sản xuất tạo điều kiện cho doanh nghiệp mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ sản xuất sản phẩm đáp ứng nhu cầu thi trƣờng. Sản xuất phát triển kéo theo lợi ích kinh tế xã hội nhƣ:giảm thất nghiệp, tăng tổng sản phẩm quốc dân, tăng vị thế hàng Việt Nam trên thị trƣờng quốc tế.
  18. 10 - Bảo lãnh ngân hàng thúc đẩy các ngành kinh tế mũi nhọn và các khu vực trọng điểm phát triển. Ngoài ra bảo lãnh ngân hàng còn là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển qua việc ƣu đãi về tỷ lệ phí bảo lãnh bảo đảm cho họ có thể vay đƣợc nguồn vốn với lãi suất thấp. Từ đó bảo đảm cho các doanh nghiệp này có khả năng đứng vững trên thị trƣờng. -Bảo lãnh ngân hàng đảm bảo sự lành mạnh trong kinh doanh. Nhờ bảo lãnh ngân hàng, các doanh nghiệp yên tâm hơn khi thực hiện hợp đồng và hơn nữa thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện đúng hợp đồng một cách nhanh chóng,trên cơ sở đó giảm các rủi ro vơi doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. - Cuối cùng, bảo lãnh ngân hàng góp phần tăng cƣờng mối quan hệ thƣơng mại quốc tế giữa các quốc gia. 1.1.4 Phân loại hoạt động bảo lãnh Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau có thể phân chia bảo lãnh ngân hàng thành nhiều loại khác nhau. Dƣới đây xin đề cập một cách phân loại tiêu biểu là phân loại dựa vào mục đích bảo lãnh: Tại Điều 3 Quyết định số 28/2012/TT-NHNN - Thông tƣ quy đinh về bảo lãnh ngân hàng ban hành ngày 03/10/2012, bảo lãnh ngân hàng đƣợc chia làm các loại sau:  Bảo lãnh vay vốn Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ trả nợ thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay.  Bảo lãnh thanh toán Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn.  Bảo lãnh dự thầu
  19. 11 Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh (bên mời thầu) để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên đƣợc bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm quy định dự thầu mà không đƣợc hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính tham gia dự thầu thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.  Bảo lãnh thực hiện hợp đồng Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên đƣợc bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phải bồi thƣờng cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.  Bảo lãnh đảm bảo chất lƣợng sản phẩm (Bảo lãnh bảo hành) Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo việc bên đƣợc bảo lãnh thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lƣợng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm thỏa thuận về chất lƣợng sản phẩm và phải bồi thƣờng cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.  Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trƣớc Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trƣớc theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh phải hoàn trả tiền ứng trƣớc mà không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.  Các loại bảo lãnh khác Là các loại bảo lãnh pháp luật không cấm và phù hợp với thông lệ quốc tế do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài phát hành theo đề nghị của bên đƣợc bảo lãnh ngoài các bảo lãnh trên. 1.2 Chất lƣợng hoạt động bảo lãnh 1.2.1 Khái niệm
  20. 12 Chất lƣợng của hoạt động bảo lãnh là việc ngân hàng bảo lãnh đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời yêu cầu bảo lãnh, làm cho họ cảm thấy hài lòng khi sử dụng dịch vụ bảo lãnh của ngân hàng. 1.2.2 Tác dụng của chất lƣợng hoạt động bảo lãnh Ta sẽ xem xét tác dụng của chất lƣợng hoạt động bảo lãnh từ các góc độ khác nhau: - Góc độ khách hàng: Khách hàng ở đây bao gồm cả bên đƣợc bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Vậy đứng trên góc độ khách hàng thì bảo lãnh có chất lƣợng là bảo lãnh của những Ngân hàng có uy tín, có khả năng tài chính cao. Chất lƣợng ở đây đƣợc đánh giá trên cơ sở dịch vụ bảo lãnh mà Ngân hàng cung cấp nhƣ phí bảo lãnh thấp, thủ tục nhanh gọn, Ngân hàng có uy tín cao nên đƣợc các bên tin tƣởng đứng ra bảo lãnh, v.v...Qua đó bảo lãnh đã giúp cho khách hàng : + Đối với ngƣời đƣợc bảo lãnh, một nghiệp vụ bảo lãnh có chất lƣợng đã tạo điều kiện cho Doanh nghiệp hoàn thành tốt hoạt động cần bảo lãnh của mình nhƣ thu hút đƣợc vốn, công nghệ, có đƣợc hợp đồng, tạo công ăn việc làm. Có trƣờng hợp, do có bên thứ ba bảo lãnh mà ngân hàng còn mạnh dạn cho vay khách hàng với lãi suất thấp. + Đối với bên nhận bảo lãnh để đảm bảo an toàn, họ yêu cầu bên đƣợc bảo lãnh phải có một hợp đồng bảo lãnh trong đó ngƣời bảo lãnh cam kết thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong trƣờng hợp đến kỳ hạn mà bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện đƣợc nghĩa vụ đi kèm khi ký kết hợp đồng kinh tế. Bởi vì nếu có một ngân hàng đứng ra bảo lãnh, bên đƣợc bảo lãnh sẽ thực hiện hợp đồng một cách tốt hơn hoặc nếu có sai sót xẩy ra thì họ vẫn đƣợc bồi thƣờng thiệt hại. - Nhìn từ góc độ ngân hàng: Một nghiệp vụ bảo lãnh đƣợc coi là tốt phải đƣợc tiến hành tốt ngay từ khi thẩm định cho đến khi kết thúc một nghiệp vụ bảo lãnh với kết quả là ngân hàng thu đƣợc doanh thu từ nghiệp vụ này. Có nghĩa rằng ngân hàng thu đƣợc đầy đủ phí và ngân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2