intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mạo cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là làm rõ câu hỏi vì sao phải mở rộng hoạt động tín dụng Vietcombank Phú Thọ trong điều kiện hội nhập nền kinh tế quốc tế và suy thoái kinh tế toàn cầu như hiện nay. Nghiên cứu đưa ra một số giải pháp, cơ chế, chính sách hoàn thiện và mở rộng hoạt động tín dụng ngân hàng phù hợp với điều kiện Vietcombank Phú Thọ và nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mạo cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Phú Thọ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ÕÕÕÕÕ LÊ NGỌC KHÁNH VÂN GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Kinh tế tài chính - Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.Nguyễn Đăng Dờn TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
  2. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Lời mở đầu........................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài................................................................................................ 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 2 5. Kết cấu đề tài .................................................................................................................... 2 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 3 THƯƠNG MẠI ................................................................................................................... 1.1 TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG.......................................................................... 3 1.1.1 Tín dụng ngân hàng ..................................................................................................... 3 1.1.1.1 Khái niệm.................................................................................................................. 3 1.1.1.2 Tác dụng của tín dụng ngân hàng ............................................................................ 3 1.1.1.3 Một số sản phẩm tín dụng ngân hàng chủ yếu.......................................................... 4 1.1.2 Rủi ro tín dụng ............................................................................................................. 6 1.1.2.1 Khái niệm.................................................................................................................. 6 1.1.2.2 Bản chất của rủi ro tín dụng...................................................................................... 6 1.1.2.3 Các nguyên nhân và dấu hiệu của rủi ro tín dụng..................................................... 7 1.1.2.4 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng........................................................................ 8 1.1.2.5 Quản lý rủi ro tín dụng.............................................................................................. 9 1.1.2.5.1 Hạn chế các khoản tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn, nợ khó đòi............................ 10 1.1.2.5.2 Quản lý nợ quá hạn, nợ khó đòi, các khoản nợ có vấn đề ..................................... 10 1.2 MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................ 10 1.2.1 Quan niệm về mở rộng tín dụng .................................................................................. 10 1.2.2 Những yêu cầu mở rộng tín dụng ngân hàng thương mại ........................................... 11 1.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh mở rộng tín dụng ....................................................... 12 1.2.3.1 Các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ........................................................................... 12 1.2.3.2 Tốc độ tăng trưởng tín dụng ...................................................................................... 13 1.2.3.3 Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng............................................................... 13 1.2.3.4 Các chỉ tiêu khác....................................................................................................... 14 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng............................................................. 14
  3. 1.2.4.1 Các nhân tố chủ quan................................................................................................ 14 1.2.4.2 Các nhân tố khách quan ............................................................................................ 17 1.3 MỘT SỐ KINH NGHIỆM CỦA CÁC QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VỀ 18 VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM ............................................................. 1.3.1 Bài học từ Trung Quốc ................................................................................................ 18 13.2 Bài học từ Mỹ: Nguyên nhân các ngân hàng Mỹ liên tiếp sụp đổ................................ 19 1.3.3 Những bài học rút ra từ kinh nghiệm của các nước đối với việc mở rộng tín dụng 21 tại Việt Nam.......................................................................................................................... Kết luận Chương 1……………………………………………………………………….. 23 Chương 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG, CN PHÚ THỌ................................................................................... 24 2.1 GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG, CN 24 PHÚ THỌ ............................................................................................................................ 2.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.............................................. 24 2.1.2 Vài nét về lịch sử hình thành và mạng lưới hoạt động NHNT, CN Phú Thọ.............. 25 2.1.3 Sơ lược tình hình hoạt động của VCB Phú Thọ .......................................................... 26 2.1.4 Kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương, CN Phú Thọ….. 27 2.1.4.1 Về quá trình phát triển .............................................................................................. 27 2.1.4.2 Về mạng lưới hoạt động............................................................................................ 27 2.1.4.3 Về quy trình quản lý tín dụng ................................................................................... 28 2.1.4.4 Về công nghệ ứng dụng ............................................................................................ 30 2.2 THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI 30 THƯƠNG, CN PHÚ THỌ ................................................................................................. 2.2.1 Tình hình huy động vốn............................................................................................... 30 2.2.2 Tình hình hoạt động tín dụng....................................................................................... 35 2.2.2.1 Bảo lãnh .................................................................................................................... 35 2.2.2.2 Tình hình cho vay vốn 36 2.2.2.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................. 36 2.2.2.2.2 Phân tích theo loại tiền tệ....................................................................................... 39 2.2.2.2.3 Phân tích theo thời gian ......................................................................................... 40 2.2.2.2.4 Phân tích theo thành phần kinh tế.......................................................................... 41 2.2.2.2.5 Phân tích theo dư nợ có tài sản đảm bảo ............................................................... 43 2.2.2.2.6 Chất lượng tín dụng ............................................................................................... 44 2.2.2.2.7 Hiệu quả ................................................................................................................. 44 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG .................................................................. 45 2.3.1 Những thuận lợi cho việc mở rộng tín dụng................................................................ 45 2.3.1.1 Về huy động vốn....................................................................................................... 45 2.3.1.2 Về hoạt động tín dụng .............................................................................................. 47 2.3.2 Những khó khăn đối với việc mở rộng tín dụng.......................................................... 48
  4. 2.3.2.1 Về huy động vốn....................................................................................................... 48 2.3.2.2 Về hoạt động tín dụng............................................................................................... 50 2.3.3 Những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng của Vietcombank Phú 52 Thọ ........................................................................................................................................ Kết luận chương 2……………………………………………………………………………… 55 Chương 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 56 TMCP NGOẠI THƯƠNG, CN PHÚ THỌ ........................................................................... 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TMCP 56 NGOẠI THƯƠNG, CN PHÚ THỌ ....................................................................................... 3.1.1 Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm tín dụng................................................................ 56 3.1.2 Tăng cường mở rộng thị phần, tăng trưởng tín dụng theo quy định Chính phủ.......... 57 3.1.3 Nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế tỷ lệ nợ xấu.................................................... 57 3.1.4 Mở rộng mạng lưới giao dịch (tối thiểu 2 phòng giao dịch), xây dựng chính sách 58 chăm sóc khách hàng cụ thể theo từng phân khúc thị trường…........................................... 3.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP 58 NGOẠI THƯƠNG, CN PHÚ THỌ ....................................................................................... 3.2.1 Nhóm giải pháp về nguồn vốn cho vay ....................................................................... 58 3.2.2 Nhóm giải pháp về hoạt động tín dụng 61 3.2.3 Nhóm giải pháp về khả năng cạnh tranh các sản phẩm tín dụng................................. 63 3.2.4 Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng .................................................................................... 64 3.2.5 Nhóm giải pháp về chính sách chăm sóc khách hàng ................................................. 65 3.2.6 Nhóm giải pháp phát triển và nâng cao nguồn nhân lực tín dụng ............................... 67 3.2.7 Giải pháp đối với Hội Sở Chính…………………………………………………… 68 Kết luận chương 3………………………………………………………………………... 70 Kết luận ………………………………………………………………………………….. 71 Tài liệu tham khảo
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT - NHNN Ngân hàng nhà nước Việt Nam - NHNT, VCB, Vietcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - NHNT Phú Thọ Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Phú Thọ - NHTM Ngân hàng thương mại - NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần - TCTD Tổ chức tín dụng - TMCP Thương mại cổ phần - SMEs Các doanh nghiệp vừa và nhỏ
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNT CN Phú Thọ...................... 26 Bảng 2.2: Thực trạng huy động vốn của VCB Phú Thọ .......................................... 31 Bảng 2.3: Tình hình bảo lãnh................................................................................... 35 Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn và dư nợ tín dụng ............................................. 36 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo loại tiền tệ................................................................ 39 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn...................................................................... 40 Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế .................................................. 41 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo ....................................................... 43 Bảng 2.9: Tình hình chất lượng tín dụng ................................................................. 44 Bảng 2.10: Cho vay ròng từ năm 2008-30/06/2010………………………………..45 Bảng 2.11: Thị phần huy động vốn các ngân hàng trên địa bàn TP.HCM ………..48
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của NHNT, CN Phú Tho………………… . 32 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền..................................................... 35 Biểu đồ 2.3: Dư nợ tín dụng so với huy động vốn................................................... 36 Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay theo loại tiền tệ............................................................ 39 Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn.................................................................. 40 Biểu đồ 2.6: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế............................................... 41 Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng dư nợ của SMEs so với các loại hình khác........................... 42 Biểu đồ 2.8: Dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo ................................................... 43 Biểu đồ 2.9: Thị phần huy động vốn của các ngân hàng 30/06/2010...................... 49
  8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài Ngày nay, khi nền kinh tế Việt Nam đã không còn bao cấp và ngày càng phát triển hơn thì nhu cầu vốn để kinh doanh và phát triển kinh doanh là một trong những yếu tố cần thiết để doanh nghiệp duy trì hoạt động. Trước tiềm năng có thể thu được một khoản lợi nhuận không nhỏ do nhu cầu đó mang lại, để cạnh tranh với nhau, các ngân hàng thương mại trong đó có Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, CN Phú Thọ đã không ngừng phát triển hoạt động tín dụng của ngân hàng mình. Đặc biệt, trong giai đoạn nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế lại đang bị ảnh hưởng bởi sự suy thoái kinh tế toàn cầu thì sự cạnh tranh đó diễn ra ngày càng cao và khốc liệt hơn, đòi hỏi phải có sự đa dạng của các sản phẩm dịch vụ, lãi suất phù hợp với nhu cầu của thị trường và đặc biệt hơn về mức độ an toàn và khả năng mở rộng tăng trưởng tín dụng. Trong bối cảnh đó, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam là một trong những ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam được cổ phần hóa, mọi hoạt động của Ngân hàng Ngoại thương đều ảnh hưởng không nhỏ đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống tài chính Việt Nam nói riêng. Vì vậy, áp lực về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương, CN Phú Thọ sau cổ phần trong đó có sự đóng góp không nhỏ của tín dụng là rất lớn. Thời gian qua, về tín dụng, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, CN Phú Thọ đã hoạt động khá tốt, tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại cần hoàn thiện và phát triển hơn nữa. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng, CN Phú Thọ” là việc làm hết sức cần thiết, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Đề tài được chọn để nghiên cứu với những mục tiêu sau: - Làm rõ câu hỏi vì sao phải mở rộng hoạt động tín dụng Vietcombank Phú Thọ trong điều kiện hội nhập nền kinh tế quốc tế và suy thoái kinh tế toàn cầu như hiện nay. - Phân tích thực trạng mở rộng tín dụng của Vietcombank Phú Thọ để tìm hiểu những mặt Chi nhánh đã đạt được và chưa đạt được trong thời gian qua. 1
  9. - Phân tích những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh trong hoạt động tín dụng. Tính tất yếu của việc đổi mới, mở rộng tín dụng ngân hàng để phù hợp với tình hình thực tế và để cạnh tranh với các NHTMCP khác cùng địa bàn. - Nghiên cứu đưa ra một số giải pháp, cơ chế, chính sách hoàn thiện và mở rộng hoạt động tín dụng ngân hàng phù hợp với điều kiện Vietcombank Phú Thọ và nền kinh tế Việt Nam hiện nay. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, CN Phú Thọ. Phạm vi nghiên cứu: hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, CN Phú Thọ từ 2008 đến 30/06/2010. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp so sánh, thống kê: sử dụng số liệu hoạt động tín dụng của Vietcombank Phú Thọ từ năm 2008 đến 30/06/2010 để phân tích thực trạng mở rộng tín dụng của Chi nhánh. So sánh ưu khuyết điểm của Vietcombank Phú Thọ với các NHTMCP khác cùng địa bàn. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử kết hợp với hai phương pháp trên nhằm mục đích phân tích rõ hơn về thực trạng tín dụng của Vietcombank Phú Thọ. 5. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có 71 trang, 11 bảng biểu, 9 biểu đồ, lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung đề tài được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng tín dụng Ngân hàng Thương mại Chương 2: Thực trạng mở rộng tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, CN Phú Thọ Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, CN Phú Thọ 2
  10. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1.1 Tín dụng ngân hàng 1.1.1.1 Khái niệm Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng trên. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng vớ i sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng, khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chuyên nghiệp, hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú. 1.1.1.2 Tác dụng của tín dụng ngân hàng - Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại có vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển vì đã cung ứng một khối lượng vốn rất lớn cho nền kinh tế (ở nhiều nước tỷ lệ dư nợ tín dụng so với GDP xấp xỉ 70-100%, có nước tỷ lệ này còn lớn hơn 100%. - Sự chuyển hóa từ tiền gửi thành vốn tín dụng, thông qua các dịch vụ tín dụng ngân hàng để bổ sung cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế không những có ý nghĩa đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội, mà cả đối với bản thân Ngân hàng Thương mại bởi vì nhờ các hoạt động tín dụng (cho vay) mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng để từ đó mà bồi hoàn lại tiền gửi cho khách hàng, bù đắp các khoản chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. - Ở các nước, bên cạnh đầu tư trực tiếp từ ngân sách Nhà nước cho những công trình lớn, trọng điểm có ý nghĩa toàn quốc thì đầu tư qua tín dụng ngân hàng càng có vị trí thật lớn. Thông qua tín dụng đầu tư mà góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, khuyến khích các ngành, các thành phần kinh tế tiếp thu và áp dụng tiến bộ 3
  11. khoa học kỹ thuật, tăng năng suất lao động, làm ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội. - Hoạt động tín dụng ngân hàng đáp ứng đúng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các đơn vị kinh tế hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình và có hiệu quả cao. Hiệu quả cao ở đây được thể hiện qua việc đẩy nhanh nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa, tạo ra nhiều khối lượng sản phẩm, dịch vụ đồng thời tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng. 1.1.1.3 Một số sản phẩm tín dụng ngân hàng chủ yếu Hoạt động cấp tín dụng trong tín dụng ngân hàng bao gồm: cho vay (loan), chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá (discount), bảo lãnh, (guarantee), cho thuê tài chính (finacial leasing). Trong đó cho vay và chiết khấu là chủ yếu. * Cho vay vốn lƣu động Là việc ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động hoặc nhu cầu hình thành các tài sản lưu động của khách hàng. Có hai phương thức cho vay vốn lưu động: cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức tín dụng. * Cho vay dự án đầu tƣ Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Trường hợp dự án được Ngân hàng thẩm định và đồng ý cho vay, và khách hàng đã dùng nguồn vốn tạm thời để chi phí cho dự án vượt phần vốn tự có tối thiểu phải tham gia, thì Ngân hàng có thể xem xét cho vay bù đắp phần vượt đó. * Cho vay theo hạn mức thấu chi Đây là dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhằm tăng thêm ngân quỹ cho khách hàng trong việc chi tiêu bằng cách thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản vãng lai, tới một hạn mức nhất định trong thời hạn quy định. Số tiền khách hàng chi vượt được ghi nợ và được xem là một khoản vay. Khách hàng có thể hoàn trả vào bất kỳ lúc nào kèm theo một khoản lãi tiền vay đơn giản bằng cách gửi tiền vào tài khoản. 4
  12. * Cho vay trả góp Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng phải xác định và thỏa thuận số lãi cũng như vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo phân kỳ trong thời gian cho vay. * Cho thuê tài chính Là loại hình tín dụng trung và dài hạn. Trong đó khách hàng sẽ được tài trợ bằng các tài sản thiết bị để đáp ứng nhu cầu công việc của mình trong một thời gian nhất định mà không phải bỏ tiền mặt ra để mua và tất nhiên người đi thuê phải trả cho công tiền thuê mỗi quý hoặc mỗi tháng 1 lần. Khi kết thúc hợp đồng, người đi thuê được quyền mua hoặc tiếp tục thuê hoặc trả lại thiết bị cho công ty cho thuê. Đây là loại hình tín dụng mới được triển khai ở Việt Nam và có khả năng sẽ phát triển mạnh trong tương lai. * Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. * Bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh của ngân hàng là hình thức tài trợ thông qua uy tín, là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Bảo lãnh là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho khách hàng, qua đó khách hàng có thể tìm nguồn tài trợ mới, mua được hàng hóa hoặc thực hiện được các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi. Ngoài ra còn một số dịch vụ khác như bao thanh toán, cho vay tiêu dùng, cho vay trên bộ chứng từ hàng xuất…. 5
  13. * Chiết khấu giấy tờ có giá Chiết khấu giấy tờ có giá là việc ngân hàng mua giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Khách hàng sẽ nhận được số tiền nhất định bằng mệnh giá trừ đi tiền chiết khấu, tính theo giá trị chứng từ, thời hạn chiết khấu, lãi suất và các tỷ lệ chiết khấu khác sau khi làm thủ tục chuyển nhượng quyền hưởng lợi cho ngân hàng chiết khấu. Đối với các chứng từ xin chiết khấu, Ngân hàng thực hiện việc chiết khấu các giấy tờ có giá cho mọi khách hàng. Đối tượng chiết khấu là các giấy tờ có giá bao gồm: tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, thương phiếu, bộ chứng từ hàng xuất, các trái phiếu, các giấy tờ khác trị giá bằng tiền. 1.1.2 Rủi ro tín dụng 1.1.2.1 Khái niệm Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả, rủi ro sai hẹn. 1.1.2.2 Bản chất của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có qui mô lớn nhất của ngân hàng thương mại – hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân hàng cố gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an toàn là cao nhất. Và nhìn chung ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy an toàn. Tuy nhiên, không một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng trả tiền vay của khách hàng có thể thay đổi, do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ ngân hàng không có khả năng phân tích tín dụng thích đáng. Do vậy, trên quan điểm quản lí toàn bộ ngân hàng, rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng, rủi ro tín dụng là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế, chứ không thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn được xác định trước và trong chiến lược hoạt động chung của ngân hàng. 6
  14. 1.1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng  Những nguyên nhân bất khả kháng Những nguyên nhân bất khả kháng tác động tới người vay, làm họ mất khả năng thanh toán cho ngân hàng. Ví dụ: thiên tai, chiến tranh, hoặc những thay đổi tầm vĩ mô (thay đổi Chính phủ, chính sách kinh tế, hàng rào thuế quan…) vượt quá tầm kiểm soát của người vay lẫn người cho vay. Những thay đổi này thường xuyên xảy ra, tác động liên tục đến người vay, tạo thuận lợi và khó khăn cho người vay. Nhiều người vay với bản lĩnh của mình có khả năng dự báo, thích ứng, hoặc khắc phục những khó khăn. Trong những trường hợp khác, người vay có thể bị tổn thất song vẫn có khả năng trả nợ cho ngân hàng đúng hạn, đủ gốc và lãi. Tuy nhiên, khi tác động của những nguyên nhân bất khả kháng đối với người vay là nặng nề, khả năng trả nợ của họ bị suy giảm.  Nguyên nhân thuộc về chủ quan ngƣời vay - Trình độ kinh doanh của người vay yếu kém, việc dự đoán các vấn đề kinh doanh thiếu chính xác, yếu kém trong quản lý, chủ định lừa đảo cán bộ ngân hàng, cố tình không trả nợ… là nguyên nhân gây rủi ro tín dụng. Ngoài ra, gười đi vay đã không tính toán kỹ lưỡng hoặc không có khả năng tính toán kỹ lưỡng những bất trắc có thể xảy ra, không có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh. .- Rất nhiều người vay sẵn sàng mạo hiểm với kì vọng thu được lợi nhuận cao. Do đó, để đạt được mục đích của mình, người vay sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với ngân hàng như cung cấp thông tin không chính xác, sử dụng vốn sai mục đích… - Trong trường hợp còn lại, người vay kinh doanh có lãi song vẫn không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn, họ cố tình không trả nợ với hy vọng có thể quỵt nợ, hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.  Nguyên nhân thuộc về ngân hàng - Trình độ chuyên môn: Chất lượng cán bộ kém, không đủ trình độ đánh giá khách hàng hoặc đánh giá không tốt… là một trong những nguyên nhân của rủi ro tín dụng. Nhân viên ngân hàng phải tiếp cận với nhiều ngành nghề, nhiều vùng, thậm chí nhiều quốc gia. Để cho vay tốt, họ phải am hiểu khách hàng, lĩnh vực mà khách hàng kinh doanh, môi trường mà khách hàng sống. Họ phải có khả năng dự báo các vấn đề 7
  15. liên quan đến người vay… như vậy, họ cần phải được đào tạo và tự đào tạo kỹ lưỡng, liên tục và toàn diện. Khi nhân viên tín dụng cho vay đối với khách hàng mà họ chưa đủ trình độ để hiểu kỹ lưỡng, rủi ro tín dụng luôn rình rập họ. - Đạo đức nghề nghiệp của nhân viên ngân hàng: Sống trong môi trường “tiền bạc” nhiều nhân viên ngân hàng đã không tránh khỏi cám dỗ của đồng tiền. Họ tiếp tay cho khách hàng rút ruột ngân hàng. Như vậy, đạo đức nghề nghiệp không đảm bảo cũng là một trong những nguyên nhân của rủi ro tín dụng. 1.1.2.4 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng Để đánh giá rủi ro tín dụng, ngân hàng thường dựa vào các thông số sau đây:  Hệ số nợ quá hạn: là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay. Theo quy định hiện nay của ngân hàng Nhà nước cho phép hệ số nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại không được vượt quá 3%.  Hệ số rủi ro tín dụng: là tỷ lệ tổng nợ cho vay trên tổng tài sản có. Hệ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao.  Phân loại nợ quá hạn, nợ xấu tại Việt Nam - Nợ xấu: là một trong những vấn đề luôn làm đau đầu các nhà quản trị ngân hàng. Theo tiêu chuẩn quốc tế, “nợ xấu” là những khoản nợ quá hạn 90 ngày mà không đòi được và không được tái cơ cấu. Tại Việt Nam, nợ xấu bao gồm những khoản nợ quá hạn có hoặc không thể thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ quá hạn không được Chính phủ xử lý rủi ro. - Nợ quá hạn: là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Hiện nay theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 (gọi tắt là QĐ 493) và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN Việt Nam “v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005”, thì dư nợ cho vay của các TCTD được chia làm 5 nhóm: 8
  16. + Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): gồm các khoản nợ trong hạn mà các TCTD đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn; các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày được các TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đúng hạn; các khoản nợ gốc và lãi quá hạn đã được trả đầy đủ, đồng thời các khoản nợ gốc và lãi đến hạn tiếp theo được khách hàng trả nợ đúng hạn trong vòng 3 tháng đối với khoản nợ ngắn hạn, 6 tháng đối với các khoản nợ trung dài hạn. + Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý): bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu. + Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn): bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ phân loại vào nhóm 2; các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. + Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ): bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. + Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ lần thứ hai; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa quá hạn hoặc đã quá hạn; các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. Trong đó nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. 1.1.2.5 Quản lý rủi ro tín dụng Hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất trong ngân hàng thương mại do đem lại hơn 70% lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh việc đem lại lợi nhuận to lớn thì hoạt động này cũng chứa đựng nhiều rủi ro cho ngân hàng. Phần lớn các thua lỗ của các ngân hàng là từ hoạt động tín dụng. Vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng được coi là nội dung quản lý quan trọng của ngân hàng thương mại. Quản lý rủi ro tín dụng bao gồm: 9
  17. 1.1.2.5.1 Hạn chế các khoản tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn, nợ khó đòi Nội dung này đòi hỏi ngân hàng phải cẩn thận khi cho vay, thực hiện đa dạng hóa danh mục tín dụng  Thực hiện các quy định về an toàn tín dụng được ghi trong luật các tổ chức tín dụng và trong các nghị định của Ngân hàng Nhà nước  Xác định danh mục các khoản tài trợ với các mức rủi ro khác nhau  Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình phân tích tín dụng  Xác định dấu hiệu của các khoản cho vay có vấn đề, giới hạn các khoản tín dụng và đa dạng hoá danh mục tín dụng 1.1.2.5.2 Quản lý nợ quá hạn, nợ khó đòi, các khoản nợ có vấn đề Rủi ro là tất yếu của quá trình kinh doanh. Do vậy, ngân hàng luôn xây dựng chính sách chung sống cùng rủi ro: hạn chế rủi ro, chấp nhận rủi ro, khai thác hoặc thanh lý nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc nợ có vấn đề. - Ngân hàng phân loại nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc nợ có vấn đề: Phân tích nguyên nhân, thực trạng, khả năng giải quyết. - Trong trường hợp người vay có khó khăn tài chính tạm thời song vẫn còn khả năng và ý chí trả nợ, ngân hàng áp dụng chính sách hỗ trợ như cho vay thêm, gia hạn nợ, giảm lãi … - Trong trường hợp người vay lừa đảo, cố tình không trả nợ, không có khả năng trả, ngân hàng áp dụng chính sách thanh lý như bán tài sản thế chấp, phong tỏa tiền gửi trên tài khoản. - Xây dựng quỹ dự phòng để bù đắp tổn thất. Dựa trên tỷ lệ rủi ro chấp nhận và danh mục các khoản cho vay rủi ro, ngân hàng xây dựng quỹ dự phòng. Quỹ này không có tác dụng giảm rủi ro mà để chống đỡ cho vốn của chủ khi tổn thất xảy ra. 1.2 MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1 Quan niệm về mở rộng tín dụng Không có một khái niệm cụ thể cho việc mở rộng tín dụng, nhưng theo quan điểm cá nhân thì “Mở rộng tín dụng chính là việc gia tăng khối lượng tín dụng (thể hiện là sự gia tăng dư nợ tín dụng) trong đó bao gồm mở rộng đối tượng sử dụng dịch vụ tín 10
  18. dụng dựa trên việc mở rộng sản phẩm tín dụng. Gia tăng khối lượng tín dụng phải đi kèm với đảm bảo chất lượng và hiệu quả tín dụng” 1.2.2 Những yêu cầu mở rộng tín dụng ngân hàng thƣơng mại Ngày nay, với xu hướng toàn cầu hoá trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi lĩnh vực kinh tế bao gồm cả ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Chúng ta đang trong quá trình thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt với nhiều cơ hội và thách thức. Điều này tạo ra những ảnh hưởng không nhỏ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì thế cũng ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng. Trước tình hình đó, các ngân hàng TMCP phải tăng cường mở rộng hoạt động tín dụng bởi các lý do sau: - Trong hoạt động của các ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, có vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. Tín dụng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các ngân hàng thương mại. Tín dụng trong điều kiện trong nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh ngân hàng và đang đặt ra những yêu cầu mới về việc mở rộng tín dụng. - Trong giai đoạn bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa thị trường ngân hàng, trước sự cạnh tranh của các ngân hàng đối thủ nước ngoài, nguy cơ thị phần tín dụng của NHTM bị co hẹp ngày một gần hơn thì việc mở rộng tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đảm bảo an toàn là một việc làm cần thiết mà ngân hàng buộc phải làm để đảm bảo sự tồn tại của ngân hàng trong bối cảnh hiện tại. - Để có thể duy trì tốc độ tăng trưởng tín dụng phù hợp với tình hình thực tế phát triển của nền kinh tế đòi hỏi các NHTM phải nỗ lực không ngừng, với nhiều giải pháp cụ thể, hiệu quả. Đây là sự cần thiết, là đòi hỏi khách quan có ảnh hưởng chi phối và tác động liên quan đến nhiều yếu tố. - Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh luôn có nhu cầu về nguồn vốn dồi dào nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất, cải tiến công nghệ, nâng cao kỹ thuật cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài nên rất cần nguồn vốn lớn hỗ trợ từ các ngân hàng. 11
  19. Vì thế các ngân hàng trong nước cần phải tiếp tục phát triển mạnh các hoạt động tín dụng hơn nữa để có thể cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài trong cuộc chạy đua cung cấp vốn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh những yêu cầu cấp thiết để mở rộng tín dụng ngân hàng thương mại là mở rộng tín dụng phải phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của đất nước và theo quy định về tốc độ tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ. Đặc biệt, tốc độ tăng trưởng tín dụng phải phù hợp với tốc độ tăng trưởng huy động vốn của mỗi ngân hàng. 1.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh mở rộng tín dụng Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và của các trung gian tài chính nói chung, chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng tài sản (70%) , tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Do đó để đánh giá việc mở rộng tín dụng, ngân hàng thường đánh giá dựa trên nhiều chỉ tiêu nhưng nhìn chung dựa trên các yếu tố chủ yếu sau: 1.2.3.1 Các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn Tổng dư nợ cho vay Hiệu suất sử dụng vốn = x 100% Tổng nguồn vốn huy động Đây là chỉ tiêu phản ánh tương quan giữa nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay trực tiếp khách hàng. Vốn huy động là vốn có chi phí thấp (rẻ hơn so với đi vay), ổn định về số dư và kỳ hạn, nên năng lực cho vay của một NHTM thường bị giới hạn bởi năng lực huy động vốn. Tuy nhiên không phải lúc nào ngân hàng cũng tự cân đối được nguồn vốn huy động để chủ động đáp ứng nhu cầu cho vay. Có hai khả năng xảy ra: - Thứ nhất, tại địa bàn hoạt động, nhu cầu vay vốn đầu tư là rất lớn trong khi khả năng huy động vốn là rất khó. Để giải quyết mâu thuẫn này buộc ngân hàng phải đi vay từ các ngân hàng khác hoặc từ trung ương để cho vay lại. Trong trường hợp này thì hệ số H lớn hơn 100% nhiều. Do phải đi vay với chi phí cao nên có thể làm cho hiệu quả hoạt động của tín dụng giảm. 12
  20. - Thứ hai, tại địa bàn hoạt động nhu cầu vay vốn là rất ít, trong khi đó khả năng huy động vốn lại rất cao. Để giải quyết mâu thuẫn này, buộc ngân hàng phải cho các ngân hàng khác vay lại hoặc gởi tiền về trung ương. Trong trường hợp này thì hệ số H nhỏ hơn 100% rất nhiều. Do phải cho vay lại nguồn vốn huy động với lãi suất thấp hoặc gởi tiền tại ngân hàng trung ương, các TCTD khác với lãi suất thấp nên có thể làm giảm hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Do đó, nếu chỉ nhìn vào kết quả của tỷ lệ này thì chưa thể khẳng định được là tốt hay xấu. Chỉ tiêu này chỉ mang tính tương đối giúp chúng ta so sánh khả năng cho vay và huy động vốn của ngân hàng. 1.2.3.2 Tốc độ tăng trƣởng tín dụng Chỉ tiêu này phản ánh mức độ gia tăng dư nợ tín dụng giữa các năm, từ đó gián tiếp phản ánh mức độ mở rộng tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau: Dư nợ TD năm sau- dư nợ TD năm trước Tốc độ tăng trưởng tín dụng = x 100% Dư nợ TD năm trước 1.2.3.3 Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng  Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng Lãi từ tín dụng Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng = x 100% Tổng lợi nhuận Chỉ tiêu này cho biết, cứ trong 100 đồng tổng lợi nhuận thì có bao nhiêu đồng là do tín dụng mang lại. Lợi nhuận do hoạt động tín dụng mang lại chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi được vốn gốc mà còn cả lãi, đảm bảo an toàn cho vốn vay. Bên cạnh đó, nếu tỷ lệ này thể hiện sự tăng dần qua các năm chứng tỏ ngân hàng đang mở rộng tín dụng và việc mở rộng tín dụng có hiệu quả.  Tỷ lệ sinh lời của tín dụng Lãi từ tín dụng Tỷ lệ sinh lời của tín dụng = x 100% Tổng dư nợ bình quân 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2