intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của đề tài này là xác định các nhân tố tác động đến việc tiếp cận tín dụng ở các DNNVV từ cả hai phía doanh nghiệp và chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Lý Thường Kiệt, từ đó xây dựng các tiêu chí đánh giá doanh nghiệp và hoàn thiện tổ chức để mở rộng tín dụng cho đối tượng này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Lý Thường Kiệt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------- NGUYỄN THỊ THÙY DUNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------- NGUYỄN THỊ THÙY DUNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  3. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3 5. Giới hạn đề tài ......................................................................................................... 3 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................... 3 7. Cấu trúc đề tài ......................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG DNNVV .......................................................................................................... 5 1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................... 5 1.1.2 Vai trò và đặc điểm của các DNNVV trong nền kinh tế hiện nay ................ 6 1.1.2.1 Những điểm mạnh của doanh nghiệp nhỏ và vừa................................ 7 1.1.2.2 Những hạn chế và khó khăn của DNNVV ............................................ 8 1.1.2.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế .................... 10 1.2 Tín dụng ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................... 10 1.2.1 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với loại hình DNNVV ................... 10 1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại đối với DNNVV .................... 12 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV........................... 13 1.3.1 Chỉ tiêu về sự phát triển tín dụng ............................................................... 13 1.3.2 Chỉ tiêu về dư nợ DNNVV ........................................................................ 13 1.3.3 Chỉ tiêu về chất lượng và hiệu quả của việc mở rộng tín dụng .................. 14 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV ................ 14
  4. 1.4.1 Nhân tố từ phía DNNVV ........................................................................... 14 1.4.2 Nhân tố từ phía Ngân hàng ........................................................................ 15 1.4.3 Nhân tố từ môi trường kinh doanh ............................................................ 16 1.5 Kinh nghiệm mở rộng tín dụng đối với DNNVV của một số nước.................... 17 1.5.1 Mỹ .............................................................................................................. 17 1.5.2 Trung Quốc ................................................................................................ 17 1.5.3 Indonesia .................................................................................................... 17 1.5.4 Phillipin ..................................................................................................... 18 1.5.5 Đài Loan .................................................................................................... 18 1.5.6 Nhật Bản .................................................................................................... 18 1.5.7 Hàn Quốc ................................................................................................... 19 1.6 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 19 1.6.1 Cơ sở lý luận của mô hình nghiên cứu ...................................................... 19 1.6.2 Mô hình sử dụng nghiên cứu trong luận văn ............................................. 22 Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT .......................................................... 23 2.1 Sơ lược về tình hình hoạt động của các DNNVV hiện nay ................................ 23 2.1.1 Thực trạng về tiếp cận tín dụng của các DNNVV hiện nay ...................... 23 2.1.1.1 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................... 23 2.1.1.2 Về tín dụng sản xuất ........................................................................... 26 2.1.2 Các chương trình hỗ trợ DNNVV tại Việt Nam vừa qua .......................... 27 2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại CN Lý Thường Kiệt ......... 30 2.2.1 Giới thiệu sơ lược về Agribank và Chi nhánh Lý Thường Kiệt ................ 30 2.2.2 Sơ lược về hoạt động chính của Agribank- Lý Thường Kiệt .................... 31 2.2.2.1 Khái quát hoạt động huy động vốn tại Agribank- Lý Thường Kiệt từ 2010-2012 ....................................................................................................... 31 2.2.2.2 Khái quát hoạt động cho vay tại Agribank- Lý Thường Kiệt từ 2010- 2012 ................................................................................................................ 33
  5. 2.2.2.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank- Lý Thường Kiệt từ 2010-2012........................................................................................... 35 2.2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Agribank - Lý Thường Kiệt ..................................................................................................................... 36 2.2.3.1 Quy trình xét duyệt cho vay đối với DNNVV tại Agribank – chi nhánh Lý Thường Kiệt ............................................................................................... 36 2.2.3.2 Dư nợ DNNVV tăng trưởng qua các năm tại Agribank Lý Thường Kiệt ................................................................................................................. 37 2.2.3.3 Phân tích dư nợ cho vay DNNVV theo ngành nghề kinh doanh .......... 37 2.2.3.4 Phân tích dư nợ cho vay DNNVV theo loại hình doanh nghiệp............ 39 2.2.3.5 Phân tích dư nợ cho vay DNNVV theo hình thức đảm bảo tiền vay ..... 40 2.2.3.6 Phân tích dư nợ cho vay DNNVV theo nhóm nợ ................................... 40 2.2.3.7 Nợ quá hạn của DNNVV qua các năm 2010-2012 .................................. 41 2.3 Đánh giá những hạn chế trong việc mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Lý Thường Kiệt ....................................................................................... 42 2.4 Nguyên nhân của những hạn chế trong việc mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Lý Thường Kiệt........................................................................ 42 2.4.1 Nguyên nhân từ phía Agribank Lý Thường Kiệt .......................................... 42 2.4.1.1 Thương hiệu và vị trí địa lý .................................................................... 42 2.4.1.2 Sản phẩm dịch vụ ................................................................................... 43 2.4.1.3 Định giá tài sản đảm bảo ....................................................................... 43 2.4.1.4 Chất lượng phục vụ của nhân viên ........................................................ 44 2.4.2 Nguyên nhân từ phía DNNVV ...................................................................... 44 2.4.2.1 Quy mô vốn kinh doanh ......................................................................... 44 2.4.2.2 Chiến lược và phương án kinh doanh.................................................... 44 2.4.2.3 Sổ sách kế toán và báo cáo tài chính ..................................................... 44 2.4.2.4 Tài sản đảm bảo ..................................................................................... 45 2.4.2.5 Năng lực quản trị doanh nghiệp, chất lượng lao động và khoa học công nghệ .................................................................................................................... 45 2.4.2.6 Năng lực cạnh tranh, uy tín của DNNVV.............................................. 46
  6. Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 46 CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TIẾP CẬN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV VÀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT ............................................................................................... 48 3.1 Thiết kế nghiên cứu và xây dựng mô hình .......................................................... 48 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 48 3.1.2 Xây dựng mô hình và các giả thuyết ......................................................... 49 3.2 Thực trạng tiếp cận tín dụng ở các DNNVV ...................................................... 50 3.2.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 50 3.2.2 Thang đo .................................................................................................... 51 3.2.3 Kết quả mô hình ........................................................................................ 53 3.2.3.1 Thống kê mô tả ................................................................................... 53 3.2.3.2 Kết quả phân tích nhân tố .................................................................. 53 3.2.3.3 Kết quả hồi quy .................................................................................. 57 3.3 Mở rộng tín dụng ở Agribank – Chi nhánh Lý Thường Kiệt .............................. 58 3.3.1 Dữ liệu & thang đo .................................................................................... 58 3.3.1.1 Năng lực – Uy tín của doanh nghiệp ................................................. 59 3.3.1.2 Tài sản đảm bảo khoản vay ................................................................ 59 3.3.1.3 Khả năng hoàn trả vốn vay ................................................................ 59 3.3.2 Kết quả khảo sát và đánh giá phân tích nhân tố ........................................ 59 Két luận chƣơng 3 ................................................................................................... 65 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT ....................................................................... 67 4.1 Định hướng phát triển DNNVV của Việt Nam trong thời gian tới ...................... 67 4.2 Định hướng hoạt động tín dụng của Agribank và CN Lý Thường Kiệt ................... 67 4.3 Nhóm giải pháp từ phía ngân hàng ..................................................................... 68 4.3.1 Nâng cao phong cách phục vụ và thực hiện tốt chính sách khách hàng ........................................................................................................................ 68
  7. 4.3.2 Xây dựng đội ngũ nhân viên tín dụng chuyên nghiệp, có kiến thức ......... 69 4.3.3 Xây dựng và mở rộng các mối quan hệ với các DNNVV ......................... 70 4.3.4 Hoàn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay.......................................................... 71 4.3.5 Tăng cường công tác trao đổi thông tin trong hệ thống ............................ 73 4.3.6 Đa dạng sản phẩm tín dụng và các dịch vụ tiện ích phục vụ nhu cầu của các DNNVV ...................................................................................................... 73 4.3.7 Đẩy mạnh công tác tiếp thị, quảng bá ngân hàng, nâng cao chất lượng phục vụ cũng như uy tín và vị thế của chi nhánh ............................................... 74 4.4 Nhóm giải pháp từ phía DNNVV ....................................................................... 75 4.4.1 Nâng cao năng lực kinh doanh, uy tín của Doanh nghiệp ......................... 75 4.4.2 Mục đích và tính khả thi của dự án vay..................................................... 76 4.4.3 Thái độ hợp tác, chia sẻ thông tin với ngân hàng ...................................... 76 4.4.4 Xây dựng chiến lược dài hạn ..................................................................... 78 4.4.5 Nâng cao chất lượng tài sản đảm bảo ........................................................ 78 4.5 Kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan............................................................. 79 4.5.1 Hoàn thiện cơ chế thúc đẩy quỹ phát triển DNNVV hoạt động hiệu quả . 79 4.5.2 Phát huy vai trò của Quỹ Bảo lãnh tín dụng.............................................. 79 4.5.3 Phát huy vai trò của Trung tâm thông tin tín dụng tư nhân ...................... 80 4.5.4 Nâng cao vai trò của hiệp hội doanh nghiệp ............................................. 81 4.5.5 Thành lập công ty cho vay vốn quy mô nhỏ và bảo lãnh tín dụng tư nhân ............................................................................................................................ 82 Kết luận chƣơng 4 ................................................................................................... 82 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp tại Việt Nam theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP .... 6 Bảng 2.1: Tổng số dư tiền gửi của CN Lý Thường Kiệt từ năm 2010 – 2012 .............. 32 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp dư nợ phân theo loại hình khách hàng ................................... 34 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp dư nợ theo hời hạn vay ............................................................ 34 Bảng 2.4: HĐKD của Agribank Lý Thường Kiệt giai đoạn 2010-2012 ....................... 35 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp .......................... 39 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay DNNVV theo nhóm nợ .................................................... 41 Bảng 2.7: Nợ quá hạn của DNNVV tại chi nhánh ........................................................... 41 Bảng 3.1: Tổng hợp các biến được sử dụng trong phân tích .................................... 49 Bảng 3.2: Kết quả thống kê mô tả các biến trong mô hình ....................................... 53 Bảng 3.3: Ma trận xoay các nhân tố.......................................................................... 54 Bảng 3.4: Nhân tố về tâm lý tiếp cận ........................................................................ 55 Bảng 3.5: Nhân tố niềm tin kiến thức ....................................................................... 55 Bảng 3.6: Mối quan hệ .............................................................................................. 56 Bảng 3.7: Kết quả phân tích hồi quy logit về khả năng được cho vay ..................... 57 Bảng 3.8: Đối tượng khách hàng là DNNVV trong khảo sát ................................... 59 Bảng 3.9: Sự liên kết giữa các phòng ban ................................................................. 60 Bảng 3.10: Đánh giá quy trình thẩm định cấp tín dụng ............................................ 60 Bảng 3.11: Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng ...................................................... 61 Bảng 3.12: Mức giải thích tổng hợp của các nhân tố................................................ 61 Bảng 3.13: Ma trận các nhân tố xoay........................................................................ 62 Bảng 3.14: Tài sản đảm bảo khoản vay .................................................................... 63 Bảng 3.15: Khả năng hoàn trả vốn vay ..................................................................... 64 Bảng 3.16: Năng lực - uy tín ..................................................................................... 64 i
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1: Nguồn tài trợ hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh ................. 26 Hình 2.2: Lý do doanh nghiệp không nộp hồ sơ vay ................................................ 27 Hình 2.3: Sự tăng trưởng khách hàng qua các năm ................................................. 33 Hình 2.4: Sự tăng trưởng dư nợ của khách hàng DNNVV qua các năm .................. 37 Hình 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo ngành nghề kinh doanh ....................... 38 Hình 2.6: Dư nợ cho vay DNNVV theo hình thức đảm bảo tiền vay ......................... 40 Hình 3.1: Sơ đồ phân tích nhân tố khám phá (EFA) về khả năng tiếp cận tín dụng ở các DNNVV .............................................................................................................. 50 Hình 3.2: Đồ thị các nhân tố trích ............................................................................. 62 ii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank ......................... Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BCTC ................................................................................................ Báo cáo tài chính CN ................................................................................................................ Chi nhánh DN .......................................................................................................... Doanh nghiệp DNNN ................................................................................... Doanh nghiệp Nhà nước DNTN ........................................................................................ Doanh nghiệp tư nhân DNNVV .............................................................................. Doanh nghiệp nhỏ và vừa HĐKD ....................................................................................... Hoạt động kinh doanh HTX ............................................................................................................. Hợp tác xã KQKD ........................................................................................... Kết quả kinh doanh KH-CN ..................................................................................... Khoa học – Công nghệ NHNN .........................................................................................Ngân hàng Nhà nước NHTM ...................................................................................... Ngân hàng thương mại NVTD ............................................................................................. Nhân viên tín dụng PGD ..................................................................................................... Phòng giao dịch TNHH ..........................................................................................Trách nhiệm hữu hạn TMCP .......................................................................................... Thương mại cổ phần TTTD ............................................................................................... Thông tin tín dụng
  11. -1- MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài: Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Kinh nghiệm thực tiễn trên thế giới cho thấy ở những nền kinh tế phát triển tỉ lệ DNNVV chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng số doanh nghiệp. Hiện nay số DNNVV ở Hàn Quốc chiếm tới 99% trong tổng số hơn 3 triệu tập đoàn đã đăng ký trên cả nước, thu hút 88% lao động1. Tại Việt Nam, theo báo cáo của Trung tâm Thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, Cục Phát triển doanh nghiệp các DNNVV là một trong những động lực vô cùng quan trọng của nền kinh tế trong việc đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước. Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam thì DNNVV là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Số lượng DNNVV ở Việt Nam đầu năm 2013 theo quy mô hoạt động chiếm 97,5% tổng số doanh nghiệp với trên 312.642 DNNVV hoạt động2, hàng năm tạo thêm gần nửa triệu lao động mới, thu hút hơn 51% lao động và đóng góp hơn 45,4% GDP3. Trong những năm qua, các DNNVV của Việt Nam đã có tốc độ tăng trưởng đáng chú ý về mặt đầu tư và sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là trong tâm bão suy thoái kinh tế toàn cầu, các DNNVV Việt Nam vẫn tăng cường thực lực, tạo công ăn việc làm, duy trì tính năng động của thị trường lao động, hay thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các địa phương và các quốc gia. Tuy nhiên, các DNNVV lại bị hạn chế về năng lực tài chính nên cần có sự hỗ trợ từ Nhà nước và các tổ chức tài chính trung gian. Trong thời gian qua các DNNVV rất khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các ngân hàng thương mại. Không nằm ngoài xu thế chung của nền kinh tế hiện nay, hệ thống Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) nói chung và chi nhánh Lý Thường Kiệt nói riêng đã xác định DNNVV là lực lượng khách hàng rộng lớn, tiềm năng và vẫn đang là mục tiêu trong phân khúc khách hàng cần đẩy mạnh 1 Trung tâm nghiên cứu Hàn Quốc-Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á 2 Thống kê của Bộ Khoa học-Đầu tư 3 Cao Sĩ Kiêm (2013), Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực trạng và giải pháp hỗ trợ năm 2013, tạp chí tài chính số 2
  12. -2- của hệ thống cũng như Chi nhánh. Khi mà nguồn vốn tín dụng đang được Chính phủ khơi thông cho đối tượng sản xuất kinh doanh, thì DNNVV là thành phần chiếm đa số trong nhu cầu vốn để phục hồi và phát triển nền kinh tế. Trong thời gian vừa qua, việc mở rộng cho vay đối tượng DNNVV tại các chi nhánh cũng như các Phòng giao dịch trực thuộc chưa được phát triển đồng đều và chưa được quan tâm đúng mực. Chính vì vậy vấn đề đặt ra là Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) nói chung và chi nhánh Lý Thường Kiệt phải làm gì để mở rộng tín dụng đến với các DNNVV. Vì vậy, đây là vấn đề cần quan tâm nghiên cứu nhằm tìm ra nguyên nhân để khắc phục và đưa ra giải pháp nhằm mở rộng đối tượng cho vay này. Xuất phát từ thực trạng đó tác giả chọn đề tài nghiên cứu“Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - chi nhánh Lý Thường Kiệt”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của đề tài này là xác định các nhân tố tác động đến việc tiếp cận tín dụng ở các DNNVV từ cả hai phía doanh nghiệp và chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Lý Thường Kiệt, từ đó xây dựng các tiêu chí đánh giá doanh nghiệp và hoàn thiện tổ chức để mở rộng tín dụng cho đối tượng này. Mục tiêu của nghiên cứu tập trung ở hai điểm chính sau:  Xác định các tiêu chí tiếp cận tín dụng từ phía các DNNVV là khách hàng của Agribank.  Xác định các tiêu chí trong nghiệp vụ thẩm định tín dụng tại Agribank trên địa bàn Tp.HCM nói chung và Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt nói riêng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khả năng tiếp cận tín dụng của các DNNVV trong phạm vi nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện trong phạm vi thời gian, không gian, và nội dung như sau: (i) Về thời gian: Nghiên cứu thực hiện khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 03 đến tháng 06 năm 2013. (ii) Về không gian: Các DNNVV trên địa bàn Tp.HCM và các khách hàng của Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt.
  13. -3- 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Cơ sở dữ liệu: Đề tài sử dụng hai nguồn dữ liệu chính là (i) dữ liệu sơ cấp từ cuộc phỏng vấn các DNNVV và các Phụ lục hỏi nhân viên tín dụng của Agribank trên địa bàn Tp.HCM và chi nhánh Lý Thường Kiệt (ii) nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch đầu tư – Cục phát triển doanh nghiệp. Phương pháp phân tích: Đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp chính sau: (i) Phương pháp thống kê: Quá trình xử lý số liệu có so sánh, đối chiếu nhằm tổng hợp lại các dữ liệu, đưa ra những nhận xét cơ bản. (ii) Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Đề tài sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phương pháp hồi quy Logit để tìm ra các nhóm yếu tố tác động đến việc tiếp cận tín dụng ở các DNNVV này. 5. Giới hạn đề tài Do hạn chế về chi phí cũng như thời gian đề tài chỉ nghiên cứu về mảng cho vay DNNVV không nghiên cứu các hình thức cấp tín dụng khác cho đối tượng này. 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo, học tập và nghiên cứu khoa học. Trên phương diện thực tế có thể làm cơ sở cho việc nghiên cứu để có thể góp phần tham khảo đối với lĩnh vực kinh doanh ngân hàng trong việc mở rộng tín dụng cho đối tượng DNNVV. 7. Cấu trúc đề tài Nhằm đạt được tính chặt chẽ trong việc trình bày, kết nối các nội dung giúp cho người đọc có thể tham khảo các vấn đề và kết quả của quá trình nghiên cứu, tiếp theo phần mở đầu, nội dung của đề tài được trình bày trong 4 chương như sau: Mở đầu: Giới thiệu các nội dung tổng quát của đề tài, đặt vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu cũng như giới thiệu sơ lược về phương pháp, và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
  14. -4- Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về các vấn đề liên quan đến tín dụng DNNVV. Nội dung của chương này sẽ trình bày các thuật ngữ liên quan đến DNNVV và tín dụng cho các DNNVV. Chƣơng 2: Thực trạng tiếp cận tín dụng của các DNNVV ở Agribank – Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt. Nội dung bao gồm: (i) thực trạng tiếp cận tín dụng của các DNNVV. (ii) Thực trạng hoạt động của Agribank – chi nhánh Lý Thường Kiệt, đặc biệt là hoạt động tín dụng ở chi nhánh. Đồng thời, chương này cũng trình bày những khó khăn và tồn tại trong việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank Lý Thường Kiệt. Chƣơng 3: Mô hình nghiên cứu tiếp cận tín dụng đối với DNNVV và hoạt động mở rộng tín dụng tại Agribank - chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt. Nội dung của chương này xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng các các DNNVV cả về phía doanh nghiệp lẫn ngân hàng thông qua phương pháp phân tích nhân tố khám phá. Chƣơng 4: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt. Dựa trên những hạn chế còn tồn tại tại Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt trong việc mở rộng tín dụng cho DNNVV. Đồng thời, vận dụng những kết quả nghiên cứu ở chương 3 vào các thực trạng tại Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt. Từ đó, có những kiến nghị những giải pháp nhằm mở rộng tín dụng cho đối tượng khách hàng này. Ngoài ra, đề tài cũng nêu ra những hạn chế của đề tài để từ đó mở ra những hướng nghiên cứu tiếp theo. Sau cùng, luận văn cũng đính kèm phần phụ lục để chứng minh chi tiết hơn cho những kết quả phân tích đã được trình bày trong các chương.
  15. -5- CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Nội dung của chương đi sâu trình bày các thuật ngữ, định nghĩa có liên quan đến hoạt động DNNVV cũng như tín dụng của ngân hàng đối với các DNNVV. Thông qua đó trình bày các mối quan hệ cũng như đặc điểm tín dụng của ngân hàng với các doanh nghiệp này. Ngoài ra, phần cuối của chương có tóm lược một số bài học kinh nghiệm của các nước trong khu vực về vấn đề hỗ trợ tín dụng cho các đối tượng doanh nghiệp này. 1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1 Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa Cho đến nay chưa có một chuẩn quốc tế thống nhất về khái niệm loại hình DNNVV. Định nghĩa loại hình DNNVV tùy thuộc đặc điểm của từng quốc gia, từng giai đoạn phát triển kinh tế để đưa ra những quy định về DNNVV. Tuy nhiên, thông thường khái niệm loại hình DNNVV ở các quốc gia thường căn cứ vào quy mô về vốn của doanh nghiệp, số lao động thường xuyên, tổng doanh thu, tổng tài sản của doanh nghiệp... Trên thế giới, không chỉ tiêu chuẩn để phân loại các doanh nghiệp khác nhau mà ngay cả cách phân loại doanh nghiệp cũng khác nhau. Có nước phân thành bốn loại doanh nghiệp như doanh nghiệp nhỏ; doanh nghiệp vừa; doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp cực lớn. Có nước phân loại doanh nghiệp thành: Doanh nghiệp cực nhỏ (thường là kinh tế hộ gia đình); doanh nghiệp nhỏ; doanh nghiệp vừa; doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp cực lớn. Có nước (như Mỹ) chỉ DNNVV độc lập mới là DNNVV, nhưng cũng có nước tính cả DNNVV là thành viên của các công ty lớn cũng là DNNVV. Nhìn chung, hai tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến để phân loại doanh nghiệp là số lao động sử dụng và số vốn. Trong hai tiêu chuẩn ấy, khá nhiều nước coi tiêu chuẩn về số lao động sử dụng là quan trọng hơn. Riêng ở Việt Nam, theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV ban hành ngày 30/06/2009 thì loại hình DNNVV được định nghĩa như sau:
  16. -6- “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”. Cụ thể như sau: Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp tại Việt Nam theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP Doanh Quy nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa mô siêu nhỏ Khu Số lao Tổng Số lao Tổng Số vực động nguồn vốn động nguồn vốn lao động I. Nông, lâm từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 10 người 20 tỷ đồng nghiệp và thủy người đến đồng đến người đến trở xuống trở xuống sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người II. Công từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 10 người 20 tỷ đồng nghiệp và xây người đến đồng đến người đến trở xuống trở xuống dựng 200 người 100 tỷ đồng 300 người từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 III. Thương 10 người 10 tỷ đồng người đến đồng đến 50 người đến mại và dịch vụ trở xuống trở xuống 50 người tỷ đồng 100 người (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐCP) Theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ các doanh nghiệp Việt Nam có thể phân thành 4 nhóm tùy thuộc vào quy mô lao động, vốn và khu vực kinh tế mà họ hoạt động, cụ thể bao gồm: Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp lớn. 1.1.2 Vai trò và đặc điểm của các DNNVV trong nền kinh tế hiện nay Việt Nam đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới, kinh tế Việt Nam đã gia nhập nền kinh tế toàn cầu. Đây là cơ hội để chúng ta có thể tiếp thu những thành tựu tiên tiến cũng như những bài học kinh nghiệm của các nước trên thế giới. Theo số liệu thống kê của bộ Kế hoạch và Đầu tư, cho đến nay ở Việt Nam đã có trên 312 nghìn DNNVV chiếm trên 97,5% trong tổng số các doanh nghiệp
  17. -7- trong cả nước. Các DNNVV đang sử dụng trên 51% lao động xã hội, đóng góp vào ngân sách Nhà nước 45,4%. Mục tiêu phát triển DNNVV giai đoạn 2011- 2015 là thành lập mới 350.000 doanh nghiệp và phấn đấu đến ngày 31/12/2015, cả nước sẽ có khoảng 600.000 doanh nghiệp. Trong đó, tỷ trọng xuất khẩu của khu vực DNNVV chiếm 25% tổng kim ngạch xuất toàn quốc; đầu tư của khu vực này chiếm khoảng 35% tổng vốn đầu tư toàn xã hội; đóng góp 40% GDP; 30% tổng thu NSNN; tạo thêm 3,5 - 4 triệu việc làm mới trong giai đoạn 2011 – 20154. 1.1.2.1Những điểm mạnh của doanh nghiệp nhỏ và vừa Trong nền kinh tế của một quốc gia, hệ thống các doanh nghiệp đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển và tăng trưởng. Hệ thống các doanh nghiệp bao gồm các doanh nghiệp lớn, các DNNVV. Mỗi loại doanh nghiệp đó đều có những điểm mạnh, những khó khăn của mình trong quá trình hoạt động. Các doanh nghiệp lớn họ có những lợi thế theo quy mô như chi phí, giá thành, kênh phân phối, thị trường…thì các DNNVV cũng có những điểm mạnh đặc trưng như sự linh hoạt, sáng tạo, dễ dàng tiếp cận khoa học công nghệ…Các điểm mạnh của DNNVV được thể hiện cụ thể như sau: - Năng động, linh hoạt, tự do sáng tạo trong kinh doanh: Trước sự biến động của thị trường các DNNVV thuận lợi hơn trong việc thay đổi cơ cấu ngành hàng, thích nghi và chuyển hướng kinh doanh linh hoạt hơn so với các doanh nghiệp lớn khi đó nó dễ dàng phản ứng và đáp ứng tốt nhu cầu người tiêu dùng. Ngoài ra, nhờ hệ thống tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ nên chi phí thực hiện sự thay đổi là thấp hơn đáng kể so với các doanh nghiệp quy mô lớn. - Vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao thu hồi vốn nhanh: DNNVV có tỷ suất vốn đầu tư trên lao động thấp hơn, đồng thời có hiệu suất sinh lợi trên mỗi lao động cao hơn so với các doanh nghiệp lớn. Ngoài ra, với quy mô vừa, nhỏ nên các doanh nghiệp chỉ đa số là sản xuất các mặt hàng có khả năng thu hồi vốn nhanh, giảm thiểu được rủi ro do thời gian sản xuất ngắn. Đây chính là lợi thế cho các DNNVV khi vay vốn tại các ngân hàng. Các ngân hàng khi thực hiện cho vay họ thường phải xem xét kĩ những khoản vay và đặc biệt khả năng thu hồi vốn nhanh, giảm thiểu 4 Quyết định số 1231/QĐ - TTg ngày 7/9/2012 về việc phê duyệt kế hoạch phát triển DNNVV giai đoạn 2012 - 2015
  18. -8- được rủi ro do thời gian sản xuất ngắn sẽ đóng góp một phần cho quyết định cho vay của ngân hàng. - Dễ dàng và nhanh chóng tiếp cận, đổi mới thiết bị công nghệ: Với cơ cấu tổ chức sản xuất gọn nhẹ, linh hoạt cùng với cơ cấu sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trước mắt của người tiêu dùng, do vậy, công nghệ sử dụng trong các DNNVV có đặc tính dễ dàng thay đổi, cập nhật phù hợp với thị trường. Hơn nữa việc phải thay đổi những tư bản cố định để chuyển hướng kinh doanh cũng thuận lợi hơn do không phải chịu nhiều thiệt hại và có thể nhanh chóng ứng dụng và đưa vào hoạt động những công nghệ tiên tiến, hiện đại. - Quan hệ giữa những người lao động và người quản lý trong các DNNVV khá chặt chẽ: Do số lượng lao dộng trong các DNNVV là không nhiều nên lãnh đạo doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội để hiểu rõ trình độ năng lực cũng như mong muốn nguyện vọng của người lao động, từ đó sẽ có những biện pháp thích hợp để tạo động lực lao động để nâng cao trình độ quản lý cũng như tận dụng triệt để năng lực lao động, nâng cao hiệu quả công việc. - Lợi thế hội nhập kinh tế toàn cầu: Tận dụng sự linh hoạt vốn có của mình, các DNNVV có nhiều cơ hội tiếp cận các thị trường hẹp trong nền kinh tế toàn cầu. Đặc biệt, với sự cần cù, khéo léo của lao động Việt Nam các DNNVV có thể mở rộng ra thị trường toàn cầu trong các ngành thủ công mỹ nghệ, trang trí nội thất… 1.1.2.2 Những hạn chế và khó khăn của DNNVV: Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, các DNNVV phải đối mặt với rất nhiều bất lợi. Những bất lợi đó, đa phần bắt nguồn từ các yếu tố như quy mô hoạt động, hạn chế về nguồn vốn, và trình độ quản lý. - Quy mô về vốn: Nếu xét kết hợp tiêu chí về vốn với tiêu chí về lao động các số liệu thống kê năm 2011 cho thấy tỷ lệ bình quân mỗi doanh nghiệp có 25 lao động với quy mô vốn bình quân là 240 triệu đồng/người. Như vậy quy mô về vốn và lao động của DNNVV của Việt Nam còn quá nhỏ so với các nước phát triển và đây cũng là lý do khiến cho các ngân hàng thương mại còn e dè trong việc cấp tín dụng đối với các DNNVV. Việc mở rộng kinh doanh trang thiết bị công nghệ hay cải thiện chất lượng lao động đối với các DNNVV là rất khó khăn. Đặc điểm này là bất lợi trong cạnh tranh khi Việt Nam gia nhập WTO.
  19. -9- - Đối thủ cạnh tranh: Các DNNVV gặp khó khăn do các thủ tục và điều kiện cạnh tranh khốc liệt ở thị trường trong nước mà nguyên nhân chủ yếu là bản quyền trí tuệ và quyền sở hữu công nghiệp chưa được thực hiện nghiêm túc bên cạnh đó, sự độc quyền của các doanh nghiệp lớn cũng ngăn chặn sự mở rộng thị trường của các DNNVV. Không chỉ các đối thủ cạnh tranh trong nước, theo quy định của WTO Việt Nam phải mở cửa thị trường bán lẻ cho các nhà phân phối nước ngoài, do đó, với quy mô lớn, mạng lưới phân phối toàn cầu và có tính chuyên nghiệp cao, các công ty nước ngoài sẽ là những đối thủ lớn phải đe dọa sự tồn tại của nhiều DNNVV trong lĩnh vực thương mại của Việt Nam. - Hệ thống máy móc thiết bị lạc hậu: Một số thực trạng phổ biến trong các DNNVV là hệ thống máy móc thiết bị lạc hậu, khoảng 10-20 năm trong ngành điện tử, 20 năm đối với ngành cơ khí, 70% công nghệ ngành dệt may đã sử dụng được 20 năm. Tỷ lệ đổi mới trang thiết bị trung bình hàng năm của Việt Nam chỉ ở mức 5-7% so với 20% của thế giới. Đây chính là nguyên nhân chính của tình trạng lãng phí trong sử dụng năng lượng, nguyên liệu, ô nhiễm môi trường đặc biệt trong sản xuất công nghiệp. Công nghệ lạc hậu làm tăng chi phí tiêu hao 1,5 lần so với định mức tiêu chuẩn của thế giới. Thực trạng này dẫn đến việc tăng chi phí đầu vào cao hơn từ 30-50% so với các nước ASEAN, đồng thời dẫn đến chất lượng sản phẩm giảm, giá thành cao và năng suất thấp. - Trình độ của người quản lý và của người lao động: Nhiều DNNVV rất yếu kém trong việc tiếp cận thông tin và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh. Một phần là do chất lượng nguồn nhân lực thấp, hạn chế về trình độ chuyên môn, tin học, ngoại ngữ của giám đốc, và đội ngũ quản lý doanh nghiệp, một phần là do đầu tư cho hệ thống thông tin thấp chưa có phương tiện kỹ thuật nên chưa theo kịp diễn biến của thị trường. Vì thế nhiều quyết định kinh doanh được đưa ra chỉ dựa vào kinh nghiệm và phán đoán cảm tính, đây là điểm yếu nhất các DNNVV của Việt Nam chịu áp lực cạnh tranh quốc tế. - Khả năng tiếp cận và xử lý thông tin trên thị trường: Do quy mô nhỏ, hoạt động trong phạm vi hẹp, thiếu mạng lưới thu thập thông tin và các mối quan hệ rộng, các DNNVV thường gặp khó khăn trong việc phân tích các thông tin thị trường về nguyên liệu, xu hướng phát triển kinh doanh, đối thủ cạnh tranh, các chính sách hỗ trợ của nhà nước cũng như của nước ngoài,…Hơn nữa, ngay cả khi có những thông tin thì các doanh nghiệp cũng gặp khó khăn trong việc phân tích, đưa ra dự đoán do khả năng có hạn.
  20. -10- 1.1.2.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế Trên thực tế các DNNVV đóng vai trò rất lớn trong nền kinh tế quốc dân với nhiều hình thức đa dạng phong phú, hoạt động trong hầu hết các hoạt động kinh tế. Cùng với những lợi thế và không đòi hỏi vốn đầu tư, quản lý đơn giản, dễ thay đổi linh hoạt theo thị trường, các DNNVV đã và đang phát huy những mặt tích cực và khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế. - Giải quyết việc làm cho xã hội: Do sự phân bố rộng khắp và khá đa dạng trong ngành nghề kinh doanh, hơn nữa là không đòi hỏi trình độ quá cao, DNNVV đã và đang thu hút rất nhiều lao động ở thành thị và nông thôn từ đó góp phần nâng cao thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống và hạn chế các tệ nạn xã hội. - Khai thác, tận dụng các nguồn lực xã hội: Do dễ khởi sự và nguồn vốn ít nên các DNNVV có vai trò, tác dụng rất lớn trong việc thu hút các nguồn vốn nhỏ lẻ nhàn rỗi trong dân cư để đầu tư sản xuất kinh doanh nhằm khai thác các nguồn lực trong dân như tiềm năng của trí tuệ, tay nghề cao, lao động, vốn, điều kiện thực hiện, bí quyết sản xuất. Các DNNVV đã thu hút lao động nông thôn, nhằm phát huy lợi thế của từng vùng nhằm phát triển kinh tế. - Tạo sự năng động, hiệu quả và thúc đẩy chuyển dịch kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước: Với ưu thế về tính linh hoạt và lượng vốn yêu cầu tương đối nhỏ, DNNVV có khả năng chuyển đổi mặt hàng, chuyển hướng sản xuất, đổi mới công nghệ cho phù hợp với môi trường kinh doanh. Vì vậy, các DNNVV làm cho nền kinh tế thêm năng động hơn trên thực tế các DNNVV có tốc độ gia tăng lớn hơn rất nhiều các doanh nghiệp lớn. Sự gia tăng về số lượng các DNNVV làm tăng tính cạnh tranh trong nền kinh tế. Điều này cũng đồng nghĩa với việc có nhiều nguồn lực được huy động vào mục tiêu phát triển kinh tế. Nói cách khác DNNVV giúp nền kinh tế thị trường hoạt động có hiệu quả hơn. 1.2 Tín dụng ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với loại hình DNNVV Hoạt động của DNNVV diễn ra trên quy mô không quá lớn nên dễ nắm bắt và bao quát được, vì vậy công tác thẩm định đòi hỏi ít thời gian và ít kỹ năng hơn so với thẩm định một doanh nghiệp lớn; quy trình và thủ tục cấp tín dụng cũng đơn giản hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2