intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao cơ sở hạ tầng kinh doanh của môi trường khởi nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

40
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích về thực trạng cơ sở hạ tầng kinh doanh hỗ trợ khởi nghiệp tại TP.HCM theo các yếu tố cụ thể: cơ sở vật chất; dịch vụ tư vấn và hỗ trợ cho khởi nghiệp; vườn ươm khởi nghiệp; mạng lưới khởi nghiệp, nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao cơ sở hạ tầng kinh doanh của môi trường khởi nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MẠNH CƯỜNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH DOANH CỦA MÔI TRƯỜNG KHỞI NGHIỆP TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MẠNH CƯỜNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH DOANH CỦA MÔI TRƯỜNG KHỞI NGHIỆP TẠI TP.HCM Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng Ứng Dụng) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS HỒ ĐỨC HÙNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Giải pháp nâng cao cơ sở hạ tầng kinh doanh của môi trường khởi nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4 5. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................... 4 6. Kết cấu luận văn .......................................................................................... 5 Chương 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG KHỞI NGHIỆP ... 6 Môi trường khởi nghiệp .............................................................................. 6 Tầm quan trọng của môi trường khởi nghiệp .......................................... 6 Các yếu tố của môi trường khởi nghiệp .................................................... 9 1.3.1 Các chính sách, thủ tục hỗ trợ của chính phủ .......................................10 1.3.2 Khả năng hỗ trợ về tài chính .................................................................10 1.3.3 Cơ sở hạ tầng kinh doanh cho khởi nghiệp ..........................................11 1.3.4 Khă năng tiếp cận cơ sở vật chất ..........................................................12 1.3.5 Các hỗ trợ về giáo dục đào tạo và huấn luyện cho khởi nghiệp ...........12 1.3.6 Văn hóa và các chuẩn mực xã hội ........................................................13 1.3.7 Mức độ mở cửa và tính cạnh tranh của thị trường nội địa....................14 Cơ sở hạ tầng kinh doanh cho khởi nghiệp ............................................. 14 1.4.1 Cơ sở vật chất .......................................................................................14 1.4.2 Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ .......................................................................15 1.4.3 Vườn ươm khởi nghiệp .........................................................................16
  5. 1.4.4 Mạng lưới khởi nghiệp .........................................................................18 1.4.5 Nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ................................19 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 20 Chương 2: THỰC TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH DOANH CỦA MÔI TRƯỜNG KHỞI NGHIỆP Ở TP.HCM ............................................................ 21 Cơ sở vật chất ............................................................................................. 24 2.1.1. Giao thông vận tải .................................................................................24 2.1.2. Không gian, văn phòng làm việc ..........................................................24 2.1.3. Hệ thống phòng nghiên cứu, thí nghiệm ..............................................26 2.1.4. Mạng lưới viễn thông và internet..........................................................27 Các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ cho khởi nghiệp ........................................ 27 2.2.1. Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về pháp lý .........................................................27 2.2.1.1. Hỗ trợ từ chính quyền........................................................................28 2.2.1.2. Công ty luật, văn phòng luật sư .........................................................29 2.2.1.3. Hỗ trợ pháp lý từ vườn ươm khởi nghiệp..........................................32 2.2.2. Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về kinh doanh ...................................................32 2.2.2.1 Hỗ trợ từ vườn ươm, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp ..............................33 2.2.2.2 Hỗ trợ từ công ty cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp...........................34 2.2.3. Dịch vụ kết nối ......................................................................................34 2.2.3.1 Kết nối với Ban cố vấn ......................................................................35 2.2.3.2 Kết nối với các trường đại học, viện nghiên cứu ..............................35 2.2.3.3 Kết nối với các quỹ đầu tư, đối tác kinh doanh .................................36 Vườn ươm khởi nghiệp ............................................................................. 38 2.3.1. Các vườn ươm hoạt động ở TP.HCM ...................................................38 2.3.2. Các dịch vụ, hoạt động hỗ trợ của vườn ươm khởi nghiệp ..................40 2.3.3. Tính hiệu quả của vườn ươm ................................................................41 2.3.4. Các mặt hạn chế ...................................................................................43 Mạng lưới khởi nghiệp .............................................................................. 45 2.4.1. Hệ thống mạng lưới kết nối khởi nghiệp ..............................................45 2.4.2. Các hoạt động kết nối khởi nghiệp .......................................................46
  6. Hoạt động nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ................ 48 2.5.1. Các trường đại học ................................................................................49 2.5.2. Các trung tâm nghiên cứu và phát triển ................................................50 2.5.3. Các dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ ...........................................51 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 54 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH DOANH TẠI TP. HCM ............................................................................................................... 55 Phát triển các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp về kinh doanh. ... ..................................................................................................................... 55 3.1.1. Phát triển các dịch vụ tư vấn hỗ trợ kinh doanh toàn diện ...................55 3.1.2. Xây dựng các sản phẩm dịch vụ phù hợp với mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp ................................................................................................56 3.1.3. Xây dựng cơ quan tập hợp các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp của Thành phố. ..........................................................................................................56 3.1.4. Khuyến khích sự tham gia của các nhà cung cấp dịch vụ tư nhân .......56 3.2. Xây dựng cộng đồng khởi nghiệp gắn kết rộng rãi. ............................... 57 3.2.1 Tổ chức các sự kiện thúc đẩy sự gặp gỡ giao lưu giữa các nhà khởi nghiệp. ...............................................................................................................58 3.2.2 Áp dụng mô hình Khởi nghiệp dẫn dắt khởi nghiệp ............................58 3.2.3 Xây dựng cộng đồng khởi nghiệp cởi mở, luôn chào đón, hoan nghênh thành viên mới ....................................................................................................59 Các giải pháp về vườn ươm khởi nghiệp ................................................. 59 3.3.1 Nâng cấp cơ sở vật chất của các vườn ươm. ........................................59 3.3.2 Nâng tính cạnh tranh giữa các vườn ươm.............................................59 3.3.3 Cần quy định rõ ràng về quyền sở hữu trí tuệ giữa vườn ươm và nhà khởi nghiệp .........................................................................................................60 3.3.4 Xây dựng cơ chế đánh giá vườn ươm ...................................................60 3.3.5 Duy trì và kết hợp song song vườn ươm tăng tốc và vườn ươm truyền thống ...............................................................................................................61 Tăng cường sự tham gia từ các trường đại học ...................................... 61
  7. 3.4.1 Phát triển mạnh mô hình trung tâm đổi mới sáng tạo trong trường đại học khối ngành kỹ thuật .....................................................................................62 3.4.2 Phân bố vị trí các trường đại học và vườn ươm hợp lý để tăng cường sự tương tác. ............................................................................................................63 3.4.3 Xây dựng đội ngũ cán bộ giảng viên năng động, luôn chủ động tìm kiếm hợp tác từ môi trường bên ngoài ...............................................................63 3.4.4 Xây dựng chương trình giảng dạy phù hợp với nhu cầu thực tiễn của xã hội ...............................................................................................................64 Xây dựng hệ thống thông tin cho môi trường khởi nghiệp ................... 64 3.5.1 Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu chung ...............................................64 3.5.2 Xây dựng các cổng thông tin điện tử cho khởi nghiệp .........................64 Phát triển hệ thống nghiên cứu và phát triển những vấn đề mà xu hướng khởi nghiệp đang hướng đến .............................................................................. 65 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 66 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AHBI Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp Nông nghiệp Công nghệ cao BSSC Trung tâm Hỗ trợ Thanh niên Khởi nghiệp CGCN Chuyển giao công nghệ ĐHQG Đại học quốc gia ĐMST Đổi mới sáng tạo GEM Nghiên cứu Chỉ Số Khởi Nghiệp Toàn Cầu HSIF Quỹ Đầu tư Khởi nghiệp và Sáng tạo TP. Hồ Chí Minh IoT Internet of Thing ITP Khu công nghệ phần mềm Đại học Quốc gia TP.HCM KH-CN Khoa học - công nghệ NC&PT Nghiên cứu và phát triển SIHUB Saigon Innovation Hub TEA Giai đoạn đầu hoạt động khởi nghiệp TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh VCCI Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Số lượng doanh nghiệp thành lập mới tại TP.HCM (2014 – 9/2017) ....................................................................................................................... 22 Bảng 2.2: Tình hình nguồn cung văn phòng cho thuê tại TP.HCM (Quý 2/2017) ........................................................................................................... 25 Bảng 2.3: Số lượng tổ chức hành nghề luật sư tại TP.HCM ........................ 31 Bảng 2.4: Những hoạt động nổi bật của AHBI (Tính đến năm 2015) ........ 42 Bảng 2.5: Đầu tư từ ngân sách địa phương cho hoạt động KH-CN của TP.HCM ........................................................................................................ 49 Bảng 2.6: Số lượng các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn TP.HCM 49 Bảng 2.7: Tổ chức NC&PT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............. 51 Bảng 2.8 : Số lượng tổ chức dịch vụ KH-CN theo vùng địa lý ................... 52
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Các yếu tố cốt lõi của quá trình hình thành doanh nghiệp mới ............... 7 Hình 1.2: Các yếu tố của môi trường khởi nghiệp .................................................. 9
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, phong trào khởi nghiệp tại Việt Nam diễn ra một cách sôi động với sức lan tỏa nhanh chóng. Năm 2016 được chính phủ Việt Nam xác định là năm quốc gia khởi nghiệp, đánh dấu sự chuyển mình đặc biệt quan trọng về số lượng và chất lượng của hoạt động khởi nghiệp. Cũng trong năm 2016, lần đầu tiên trên cả nước có hơn 110.000 doanh nghiệp mới được thành lập với số vốn đăng ký trên 891.000 tỷ đồng. Theo thống kê từ Topica Founder Institute và Geektime, riêng đối với khởi nghiệp sáng tạo ở Việt Nam, hiện có khoảng 1.800 doanh nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động. Mặc dù số lượng các doanh nghiệp khởi nghiệp thành lập mỗi năm là rất nhiều, nhưng số lượng doanh nghiệp tồn tại và phát triển tốt trên thị trường lại tương đối thấp. Hơn nữa, tỷ lệ các công ty khởi nghiệp thất bại sau hai năm đầu tiên rất cao, trong khi đó, số lượng doanh nghiệp tồn tại thực sự bức phá cũng vô cùng thấp. Rõ ràng khởi nghiệp không chỉ nhằm mục đích mang lại lợi nhuận cho cá nhân nhà khởi nghiệp, mà nó còn mang một ý nghĩa lớn hơn, đó là tạo ra giá trị phục vụ cộng đồng thông qua sự cung ứng các sản phẩm, dịch vụ mới. Do đó, khởi nghiệp đóng một vai trò quan trọng, là động lực phát triển đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Nhưng khởi nghiệp luôn là một con đường đi đầy khó khăn và thách thức bởi khả năng khởi nghiệp thành công là không cao. Không thể phủ nhận các nhà khởi nghiệp muốn đạt được thành công thì điều kiện tiên quyết để thành công phải xuất phát từ chính năng lực và nhận thức của họ. Tuy nhiên, các yếu tố từ môi trường bên ngoài cũng tác động mạnh mẽ đến quá trình khởi nghiệp. Tính đến nay, trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về sự tác động của môi trường khởi nghiệp đến doanh nghiệp. Môi trường khởi nghiệp tốt sẽ thúc đẩy số lượng khởi nghiệp, chất lượng, khả năng thành công, và ngược lại. Có thể nói môi trường cho khởi nghiệp đóng vai trò then chốt đối với sự thành công hay thất bại của nhà khởi nghiệp.
  12. 2 Theo nghiên cứu “Cảm nhận về môi trường khởi nghiệp của các chủ doanh nghiệp nhỏ” của Nguyễn Hùng Phong và cộng sự, cho thấy các chủ doanh nghiệp nhỏ ở TP.HCM đánh giá thấp mức độ hỗ trợ từ môi trường khởi nghiệp nơi đây. Trong đó, các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng kinh doanh của môi trường khởi nghiệp đều ở dưới mức trung bình. Như vậy, dù được chính quyền và xã hội quan tâm nhưng môi trường khởi nghiệp ở Thành phố chưa đáp ứng được kỳ vọng từ phía nhà khởi nghiệp. Điều này đặt ra yêu cầu cần có những giải pháp để tiếp tục hoàn thiện và nâng cao môi trường khởi nghiệp ở TP.HCM. Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH DOANH CỦA MÔI TRƯỜNG KHỞI NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” cho luận văn của mình. Thông qua đề tài tôi muốn làm rõ các yếu tố cấu thành nên môi trường khởi nghiệp, cũng như tác động của chúng đến hoạt động khởi nghiệp. Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao cơ sở hạ tầng kinh doanh, một yếu tố quan trọng trong môi trường khởi nghiệp tại Việt Nam nói chung và TP.HCM nói riêng. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trong phạm vi của đề tài, luận văn tập trung nghiên cứu ba vấn đề chính: Thứ nhất, luận văn khám phá tác động của các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng kinh doanh lên các doanh nghiệp khởi nghiệp tại Thành. Thứ hai, luận văn phân tích về thực trạng cơ sở hạ tầng kinh doanh hỗ trợ khởi nghiệp tại TP.HCM theo các yếu tố cụ thể: cơ sở vật chất; dịch vụ tư vấn và hỗ trợ cho khởi nghiệp; vườn ươm khởi nghiệp; mạng lưới khởi nghiệp, nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ. Thứ ba, từ hiện trạng cơ sở hạ tầng kinh doanh tại TP.HCM, luận văn đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng kinh doanh để phát huy hết vai trò hỗ trợ của nhân tố quan trọng này trong môi trường đối với khởi nghiệp.
  13. 3 3. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu trước đó về môi trường khởi nghiệp để đưa ra các yếu tố của cơ sở hạ tầng kinh doanh tác động đến doanh nghiệp khởi nghiệp tại TP.HCM: - Nghiên cứu định tính với phương pháp phỏng vấn 6 nhà khởi nghiệp ở TP.HCM theo câu hỏi bán cấu trúc để đưa ra các yếu tố của cơ sở hạ tầng kinh doanh tác động đến doanh nghiệp khởi nghiệp. - Tổng hợp, phân tích, so sánh thông tin thứ cấp từ các tổ chức chuyên thống kê, nghiên cứu, cũng như đào tạo về khởi nghiệp có uy tín trong và ngoài nước, để nhận định, đánh giá vai trò và tác động của môi trường khởi nghiệp mà cụ thể là các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng kinh doanh đối với doanh nghiệp khởi nghiệp. Quy trình nghiên cứu: - Bước 1: Nghiên cứu lý thuyết liên quan đến khởi nghiệp, môi trường khởi nghiệp. Dựa vào nghiên cứu “Cảm nhận về môi trường khởi nghiệp của các chủ doanh nghiệp nhỏ” năm 2015 của Nguyễn Hùng Phong và cộng sự để có được nhận định chung về tác động của các yếu tố của cơ sở hạ tầng kinh doanh đến doanh nghiệp khởi nghiệp tại TP.HCM. - Bước 2: Dựa vào các nhận định ở bước 1, thiết kế bảng câu hỏi để phỏng vấn các nhà khởi nghiệp tại TP.HCM. - Bước 3: Tiến hành phỏng vấn để xác định các yếu tố của cơ sở hạ tầng kinh doanh và tác động của chúng đến nhà khởi nghiệp tại TP.HCM - Bước 4: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích, tổng hợp, quan sát, so sánh để nhận định, đánh giá thực trạng của cơ sở hạ tầng kinh doanh đối với doanh nghiệp khởi nghiệp tại TP.HCM
  14. 4 - Bước 5: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, để hỗ trợ cho khởi nghiệp tại TP.HCM nói riêng và góp phần cải thiện chất lượng khởi nghiệp Việt Nam nói chung. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là “Cơ sở hạ tầng kinh doanh” của môi trường khởi nghiệp tại TP.HCM, bao gồm những yếu tố: cơ sở vật chất; dịch vụ tư vấn và hỗ trợ; vườn ươm khởi nghiệp; mạng lưới khởi nghiệp; nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ.  Phạm vi nghiên cứu Giới hạn thời gian Luận văn sử dụng các nguồn thông tin, số liệu đáng tin cậy được thu thập từ năm 2015 đến nay để phân tích những vấn đề có liên quan trong đề tài nghiên cứu. Giới hạn không gian Phạm vi nghiên cứu đề tài giới hạn không gian tại Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Ý nghĩa đề tài Sự phát triển sôi nổi của phong trào khởi nghiệp tại Việt Nam hiện nay đang rất cần sự quan tâm, hỗ trợ từ nhiều phía. Mặc dù phát triển nhanh chóng nhưng khởi nghiệp vẫn còn là một con đường rất mới mẻ và đầy khó khăn, thử thách. Nó đòi hỏi các nhà khởi nghiệp phải thực sự hiểu rõ về khởi nghiệp trước khi hành động. Đề tài được thực hiện với mong muốn hệ thống hóa có chọn lọc các lý thuyết về môi trường khởi nghiệp. Phần nào có thể giúp các nhà khởi nghiệp nắm được những khả năng hỗ trợ mà môi trường khởi nghiệp mang lại cho bản thân và doanh nghiệp của mình. Khởi nghiệp không phải là con đường dễ đi, do đó, hầu hết các nhà khởi nghiệp đều lựa chọn các thành phố lớn là nơi xây dựng sự nghiệp để khai thác được lợi thế
  15. 5 từ các thành phố này. Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang được xem là một thị trường năng động, đầy tiềm năng cho hoạt động kinh doanh, cho nên không có gì lạ khi rất nhiều doanh nghiệp chọn nơi đây là nơi khởi nghiệp. Thông qua việc phân tích thực trạng cơ sở hạ tầng kinh doanh tại Thành phố Hồ Chí Minh, luận văn đưa ra đánh giá về các mặt hỗ trợ cũng như hạn chế của yếu tố này đối với hoạt động khởi nghiệp. Ngay sau đó, từ những cơ sở lý luận chọn lọc và các phân tích đánh giá môi trường khởi nghiệp, đề tài đề xuất giải pháp nâng cao cơ sở hạ tầng kinh doanh của môi trường khởi nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh, góp phần tạo dựng một môi trường lý tưởng để các doanh nghiệp có thể khởi nghiệp thành công và phát triển bền vững. 6. Kết cấu luận văn - Phần mở đầu. - Chương 1: Tổng quan lý luận về môi trường khởi nghiệp - Chương 2: Thực trạng cơ sở hạ tầng kinh doanh của môi trường khởi nghiệp tại Thành Phố Hồ Chí Minh. - Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng kinh doanh của môi trường khởi nghiệp tại Thành Phố Hồ Chí Minh. - Kết Luận - Tài Liệu Tham Khảo - Phụ Lục
  16. 6 Chương 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG KHỞI NGHIỆP Môi trường khởi nghiệp Một doanh nghiệp tồn tại và hoạt động giống như một cơ thể sống, cần phải có sự tương tác với môi trường xung quanh để tồn tại và phát triển. Môi trường kinh doanh và doanh nghiệp có mối quan hệ tương tác chặt chẽ với nhau. Một môi trường kinh doanh thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Chính vì vậy, vai trò của môi trường đối với hoạt động của doanh nghiệp khởi nghiệp là đặc biệt quan trọng, vì các doanh nghiệp này chỉ mới thành lập, đang ở trong giai đoạn dễ bị tổn thương nhất nên rất cần sự hỗ trợ từ các nhân tố thuộc môi trường. Môi trường khởi nghiệp có thể hiểu là sự kết hợp của các yếu tố đóng vai trò quan trọng trong việc thành lập và phát triển một doanh nghiệp khởi nghiệp. Tương tự như môi trường kinh doanh, môi trường khởi nghiệp đề cập đến các yếu tố về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội có tầm ảnh hưởng đến sự sẵn sàng và khả năng khởi sự kinh doanh, cũng như sự sẵn có của các dịch vụ hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghiệp. Tầm quan trọng của môi trường khởi nghiệp Từ lâu, các học giả đã nhận thức được vai trò quan trọng của môi trường khởi nghiệp qua những nghiên cứu. Để hiểu rõ hơn tầm quan trọng của môi trường đối với khởi nghiệp, ta cần phân tích những thành phần cốt lõi của quá trình hình thành nên một doanh nghiệp mới và cách các yếu tố của môi trường tác động lên các thành phần này (theo Devi R. Gnyawali và Daniel S. Fogel, 1994).
  17. 7 Hình 1.1: Các yếu tố cốt lõi của quá trình hình thành doanh nghiệp mới Nguồn: Theo Gnyawali, D. R. và Fogel, D. S., 1994 Nhiều nghiên cứu cho rằng, trước khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp, các nhà khởi nghiệp cần phải nhận thức được sự tồn tại của cơ hội kinh doanh, có niềm tin vào sự sở hữu khả năng kinh doanh và sự chủ động, sáng tạo trong quá trình khởi sự. Theo mô hình của Devi R. Gnyawali và Daniel S. Fogel có ba yếu tố tác động lên khả năng hình thành một doanh nghiệp mới. Đó là: - Cơ hội kinh doanh. - Khuynh hướng khởi nghiệp của cá nhân. - Năng lực khởi nghiệp. Cơ hội ở đây nói đến tính khả thi có thể thành lập và phát triển một doanh nghiệp mới. Một nhà khởi nghiệp tiềm năng sẽ nhanh chóng nhận ra cơ hội kinh doanh sẵn có trên thị trường, nắm bắt chúng và biến cơ hội đó thành những dự án có
  18. 8 khả năng sinh lợi. Tuy nhiên, việc khai thác cơ hội còn phụ thuộc vào khuynh hướng khởi nghiệp của mỗi người. Khuynh hướng này sẽ gia tăng nếu cá nhân cảm thấy tự tin về khả năng của mình đối với hoạt động kinh doanh. Năng lực khởi nghiệp đề cập đến các khía cạnh liên quan đến cả năng lực kỹ thuật và năng lực kinh doanh cần có để bắt đầu quản lý doanh nghiệp. Trong khi năng lực kỹ thuật là kỹ năng về mặt kỹ thuật thì năng lực kinh doanh là các kiến thức, kỹ năng về công việc kinh doanh như lập kế hoạch kinh doanh, quản lý nhân sự, tài chính, phát triển sản phẩm mới, marketing. Trước khi dẫn đến sự thành lập của một doanh nghiệp mới thì ba yếu tố: cơ hội, khuynh hướng khởi nghiệp và năng lực khởi nghiệp sẽ tương tác lẫn nhau, tạo ra sự kết hợp và quyết định khả năng thành lập doanh nghiệp. Trong quá trình đó, môi trường khởi nghiệp đóng vai trò then chốt giúp nhà khởi nghiệp gia tăng cả khuynh hướng khởi nghiệp lẫn năng lực khởi nghiệp. Khía cạnh môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến cơ hội kinh doanh trên thị trường là các chính sách kinh tế vĩ mô và các quy trình, thủ tục kinh doanh. Rõ ràng, nếu khuôn khổ pháp lý và các quy định tạo điều kiện thuận lợi cho thị trường và giảm thiểu rào cản gia nhập kinh doanh thì sẽ có nhiều nhà khởi nghiệp theo đuổi ý tưởng của mình hơn. Đồng thời, các yếu tố thuộc về kinh tế xã hội sẽ tác động đến khuynh hướng khởi nghiệp của cá nhân. Khi giá trị khởi nghiệp được đánh giá cao kết hợp với tỷ lệ thành công cao trong khởi nghiệp, sẽ làm tăng sự công nhận của xã hội đối với khởi nghiệp. Từ đó có tác dụng thôi thúc khuynh hướng khởi nghiệp của mỗi cá nhân. Ngoài ra, môi trường cũng có mức độ ảnh hưởng nhất định đến năng lực khởi nghiệp thông qua sự sẵn có của các khóa đào tạo liên quan đến khởi nghiệp. Một người nếu có khuynh hướng khởi nghiệp cao nhưng lại thiếu năng lực thì môi trường có thể cải thiện được bằng cách phát triển kỹ năng khởi nghiệp. Ngược lại, nếu một cá nhân có đủ năng lực để khởi nghiệp nhưng khuynh hướng khởi nghiệp thấp hoặc không có ý định khởi nghiệp thì môi trường sẽ tạo điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi để dẫn dắt nhà khởi nghiệp thực hiện ý tưởng. Tóm lại, môi trường có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với khởi nghiệp bởi vì nó có thể chi phối, tác động đến hành vi của nhà khởi nghiệp.
  19. 9 Các yếu tố của môi trường khởi nghiệp Hình 1.2: Các yếu tố của môi trường khởi nghiệp Nguồn: Theo Omerzel Gomezelj Doris and Kušce Irena, 2013 Tính đến thời điểm hiện tại, trên thế giới đã có rất nhiều những nghiên cứu về môi trường khởi nghiệp với các nhân tố cấu thành khác nhau. Trong số đó, nghiên cứu của Devi R. Gnyawali và Daniel S. Fogel vào năm 1994 được nhiều người xem như là nền tảng của các nghiên cứu sau này. Theo Gnyawali và Fogel, môi trường khởi nghiệp bao gồm năm yếu tố: các chính sách và thủ tục của chính phủ; điều kiện kinh tế xã hội; hỗ trợ tài chính; hỗ trợ phi tài chính; các kỹ năng khởi nghiệp và kỹ năng kinh doanh. Một trong những nghiên cứu gần đây, năm 2013, Doris Omerzel
  20. 10 Gomezelj và Irena Kusce đã đưa ra mô hình bảy nhân tố của môi trường khởi nghiệp. Về cơ bản, nghiên cứu sau vẫn giữ lại các nhân tố được xác định bởi Devi R. Gnyawali và Daniel S. Fogel, nhưng đã bổ sung thêm một số yếu tố mới như cơ sở hạ tầng kinh doanh, mức độ mở cửa và tính cạnh tranh của thị trường nội địa. Các chính sách, thủ tục, chương trình hành động của chính phủ đóng một vai trò quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của xã hội. Chính phủ có thể tác động đến cơ chế hoạt động của thị trường theo hướng tích cực bằng cách xóa bỏ các rào cản về mặt thủ tục hành chính, hay các yếu tố gây nên sự không hoàn hảo của thị trường. Trên thực tế, những nhà kinh doanh có thể từ bỏ ý định khởi nghiệp vì sự rườm rà, bất cập của các thủ tục. Không ít trường hợp, nhà khởi nghiệp đã bỏ lỡ cơ hội kinh doanh chỉ vì tốn quá nhiều thời gian và tiền bạc để hoàn thành thủ tục. Do đó, sự hỗ trợ của các chính sách chính phủ là rất cần thiết cho hoạt động khởi nghiệp. Một số chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến hoạt động khởi nghiệp có thể kể đến như: các yêu cầu về thủ tục đăng ký và cấp phép, các quy tắc về hoạt động khởi nghiệp, rào cản gia nhập, số lượng các tổ chức mà chủ doanh nghiệp cần phải báo cáo. Bên cạnh quy định về mặt thủ tục, các quy định về luật bảo vệ quyền sở hữu cũng có ý nghĩa hỗ trợ rất lớn cho doanh nghiệp khởi nghiệp. Bởi các nhà khởi nghiệp tạo giá trị thông qua việc khai thác sản phẩm mới, thị trường mới, nếu không được bảo vệ quyền sở hữu thì các công ty lớn có thể dễ dàng sao chép công nghệ, sản phẩm mới và lợi dụng lợi thế quy mô, danh tiếng của mình để đánh bại các công ty khởi nghiệp nhỏ bé. Ngoài ra, những chính sách mang tính hạn chế thị trường hoạt động như quy định hạn chế xuất nhập khẩu cũng mang lại sự khó khăn cho doanh nghiệp. Việc hình thành một doanh nghiệp mới đòi hỏi phải có sự kết hợp của nhiều nguồn lực, trong đó tài chính là một nguồn lực không thể thiếu. Thông thường, nhà khởi nghiệp cần sự hỗ trợ tài chính để tích lũy vốn khởi sự ban đầu, xử lý rủi ro, chuẩn bị tài chính cho sự tăng trưởng và mở rộng sau này. Tuy nhiên, việc huy động vốn lại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2