intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

81
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND, đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn 2011 - 2015. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG LÊ CHÍ THẮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 60340102 Vĩnh Long, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG LÊ CHÍ THẮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 60340102 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TSKH TRẦN TRỌNG KHUÊ Vĩnh Long, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Lê Chí Thắng Sinh ngày: 29/01/1988. Nơi sinh: huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang Quê quán: Ấp 2, xã Tân Bình, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang (nay là Phường 3, thị xã Cai Lậy). Hiện công tác tại: Ngân hàng Nhà nước tỉnh Tiền Giang, số 37 đường 30/4, Phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Là học viên khoá 2B (2014 – 2016) của Trường Đại học Cửu Long. Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Mã số học viên: 0231245074 Cam đoan đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ”. Người hướng dẫn khoa học: TSKH. Trần Trọng Khuê. Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Cửu Long. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Vĩnh Long, ngày 30 tháng 12 năm 2016 Tác giả luận văn Lê Chí Thắng
  4. LỜI CÁM ƠN ------ Được sự phân công của Trường đại học Cửu Long và được sự đồng ý của Thầy giáo hướng dẫn TSKH. Trần Trọng Khuê. Tôi đã thực hiện đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”. Để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Quý Thầy, Cô đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu các môn học tại Trường Đại học Cửu Long từ 2014 - 2016. Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy hướng dẫn TSKH. Trần Trọng Khuê đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn Thạc sỹ này. Mặc dù đã tập trung nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Do thời gian ban đầu mới tiếp cận với với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với tình hình hoạt động thực tế lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh được những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận ra. Tôi rất mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo và các đồng nghiệp để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Vĩnh Long, ngày 30 tháng 12 năm 2016 Tác giả luận văn Lê Chí Thắng
  5. i MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................. 1 2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI................................................................................................................ 2 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................... 5 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 5 4.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 5 4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 6 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 6 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................. 7 6.1. Về ý nghĩa khoa học ........................................................................... 7 6.2. Về ý nghĩa thực tiễn ........................................................................... 7 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN....................................................................... 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN..................... 9 1.1 KHÁI QUÁT VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN........................................ 9 1.1.1 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân.................................................. 9 1.1.1.1 Khái niệm...................................................................................... 9 1.1.1.2 Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân .......... 9 1.1.2 Mô hình tổ chức và nội dung hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân ......................................................................................................... 13 1.1.2.1 Về mô hình tổ chức ..................................................................... 13 1.1.2.2 Nội dung hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân .......................... 17 1.1.3 Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân ................................................... 18 1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ............. 20 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................... 20 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của QTDND..................... 22 1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời .................................................. 22 1.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động ................................ 25
  6. ii 1.2.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính....................................... 25 1.3 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ........................................... 27 1.3.1 Khái niệm về tín dụng ...................................................................... 27 1.3.2 Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng...................................... 27 1.3.2.1 Bản chất của tín dụng .................................................................. 27 1.3.2.2 Chức năng của tín dụng............................................................... 27 1.3.2.3 Vai trò của tín dụng..................................................................... 28 1.3.3 Đặc điểm và phân loại tín dụng ........................................................ 29 1.3.3.1 Đặc điểm tín dụng ....................................................................... 29 1.3.3.2 Phân loại tín dụng ....................................................................... 29 1.3.4 Lý thuyết thông tin bất đối xứng và quyết định lựa chọn vay vốn ..... 30 1.4 KINH NGHIỆM THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI TIỀN GIANG..... 31 1.4.1 Kinh nghiệm thực tiễn hoạt động Quỹ tín dụng tại một số nước trên thế giới ................................................................................................ 31 1.4.1.1 Mô hình tín dụng hợp tác tại Cộng Hòa Liên Bang Đức .............. 31 1.4.1.2 Mô hình hệ thống QTD Desjardins ở Québec - Canada ............... 33 1.4.2 Bài học kinh nghiệm đối với Tiền Giang .......................................... 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ........................ 36 2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH .... 36 2.1.1 Địa kinh tế tỉnh Tiền Giang .............................................................. 36 2.1.2 Những nội dung chủ yếu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội....... 37 2.1.2.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo GDP .......................................... 37 2.1.2.2 Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh........................... 38 2.1.3 Tình hình hoạt động của các TCTD trên địa bàn............................... 39 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 2011 - 2015 ................................................................. 42 2.2.1 Công tác phát triển thành viên và quản trị điều hành......................... 42
  7. iii 2.2.1.1 Công tác phát triển thành viên ..................................................... 42 2.2.1.2 Công tác Quản trị điều hành ....................................................... 43 2.2.2 Một số chỉ tiêu về tình hình hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân ......................................................................................................... 45 2.2.2.1 Nguồn vốn hoạt động .................................................................. 45 2.2.2.2 Sử dụng vốn ................................................................................ 48 2.2.2.3 Chất lượng tín dụng..................................................................... 49 2.2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 53 2.2.3 Các chỉ tiêu về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ...................... 54 2.2.3.1 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu........................................................... 54 2.2.3.2 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/ dư nợ........................................................ 58 2.2.3.3 Tỷ lệ khả năng chi trả .................................................................. 59 2.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN................................................................ 61 2.3.1 Tỷ lệ thu lãi biên ròng (NIM) ........................................................... 61 2.3.2 Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)...................................... 62 2.3.3 Lợi nhuận ròng trên Tổng tài sản (ROA) .......................................... 67 2.3.4 Lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)............................................... 69 2.3.5 Tính thanh khoản của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân .................... 70 2.3.6 Tỷ lệ cơ cấu dư nợ theo lãi suất ........................................................ 73 2.4 THÀNH TỰU, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN.................. 76 2.4.1 Những thành tựu............................................................................... 76 2.4.2 Những hạn chế ................................................................................. 78 2.4.3 Nguyên nhân hạn chế ....................................................................... 81 CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN .............................................. 84 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRONG THỜI GIAN TỚI ....................................................................... 84
  8. iv 3.1.1 Những thuận lợi, khó khăn ............................................................... 84 3.1.1.1 Thuận lợi..................................................................................... 84 3.1.1.2 Khó khăn..................................................................................... 85 3.1.2 Định hướng phát triển Quỹ tín dụng nhân dân ở Tiền Giang............. 86 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNHError! Bookmark not defined. 3.2.1 Tăng cường năng lực tài chính............ Error! Bookmark not defined. 3.2.2 Tăng cường năng lực quản trị, điều hànhError! Bookmark not defined. 3.2.3 Tăng năng lực quản trị rủi ro .............. Error! Bookmark not defined. 3.2.4 Một số giải pháp khác......................... Error! Bookmark not defined. 3.3 KIẾN NGHỊ................................................................................................ 91 3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................................... 91 3.3.2 Đối với Hiệp hội QTD và Ngân hàng HTX ...................................... 92 3.3.3 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ........................................ 92 3.3.4 Đối với các Sở, ngành ...................................................................... 93 3.3.5 Đối với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Tiền Giang.................................. 93 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Đọc là BKS Ban kiểm soát CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CPTX Cổ phần thường xuyên CPXL Cổ phần xác lập HĐQT Hội đồng quản trị HTX Hợp tác xã KT-XH Kinh tế-Xã hội HTXTD Hợp tác xã tín dụng NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã NHNN VN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NNNT Nông nghiệp nông thôn NIM Tỷ lệ thu lãi biên ròng PTNNNT Phát triển nông nghiệp nông thôn QTDND Quỹ tín dụng nhân dân QTDND TW Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
  10. vi ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROS Lợi nhuận ròng trên doanh thu TCTD Tổ chức tín dụng TSC Tài sản có TSSL Tài sản sinh lời TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân VCSH Vốn chủ sở hữu VĐL Vốn điều lệ VTC Vốn tự có
  11. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng GDP Tiền Giang giai đoạn 2011-2015 .................... 37 Bảng 2.2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011- 2015...................... 38 Bảng 2.3: Dư nợ và huy động vốn các TCTD năm đến 31/12/2015 ....................... 40 Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn hoạt động của QTDND từ 2011-2015. ................. 46 Bảng 2.5: Tình hình dư nợ của QTDND 2011-2015 .............................................. 48 Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của QTDND 2011 - 2015 .................... 50 Bảng 2.7: Bảng tỷ lệ cơ cấu dư nợ theo lãi suất của QTD 2013 - 2015 .................. 74
  12. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của QTDND .................................................................... 14 Hình 2.1: Biểu đồ thị phần dư nợ và huy động vốn của các TCTD trên địa bàn tỉnh năm 2015........................................................................................................ 41 Hình 2.2: Biểu đồ thống kê số lượng thành viên của QTD giai đoạn 2011-2015 .... 42 Hình 2.3: Biểu đồ thống kê tỷ lệ trình độ nhân viên tại QTDND đến 31/12/2015 .. 44 Hình 2.4: Biểu đồ nguồn vốn hoạt động của các QTDND đến 31/12/2015 ............ 47 Hình 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của các QTDND đến 31/12/2015....................................... 50 Hình 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của từng QTD đến 31/12/2015 ............... 53 Hình 2.7: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong hoạt động của QTDND từ 2011- 2015 ...................................................................................................................... 55 Hình 2.8: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của từng QTDND đến 31/12/2015................ 57 Hình 2.9: Tỷ lệ VCSH/Dư nợ của các QTDND từ 2011-2015. .............................. 58 Hình 2.10: Tỷ lệ thu lãi biên ròng của các QTDND từ 2011-2015 ......................... 61 Hình 2.11: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên VCSH của QTDND từ 2011-2015................ 62 Hình 2.12: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên VCSH của từng QTDND 31/12/2015 ........... 64 Hình 2.13: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của QTDND 2011 - 2015. ......... 67 Hình 2.14: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của các QTDND đến 31/12/2015 ............................................................................................................ 68 Hình 2.15: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu của các QTDND từ 2011 -2015.... 69 Hình 2.16: Hiệu suất sử dụng vốn của QTDND từ 2011 - 2015. ............................ 71 Hình 2.17 : Hiệu suất sử dụng vốn của từng QTDND 31/12/2015 ......................... 72
  13. ix TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn đã tập trung nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thông qua các mặt sau: tổ chức quản trị điều hành, nguồn vốn hoạt động, cho vay thành viên, chất lượng tín dụng, kết quả kinh doanh và xem xét cơ sở vật chất, địa bàn hoạt động QTDND, bên cạnh đó luận văn đã sử dụng một số chỉ số về tài chính như: ROA, ROE, ROS, NIM,... để đánh giá tính hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh. Tác giả đã chỉ ra các tồn tại, nguyên nhân hạn chế trong quá trình hoạt động của QTDND để từ đó đề xuất bốn nhóm giải pháp gồm: nâng cao năng lực về tài chính; tăng cường công tác quản trị điều hành; quản trị rủi ro trong quá trình hoạt động và một số giải pháp khác (như công tác thi hành án, sự hỗ trợ của chính quyền địa phường,..). Luận văn cũng đề xuất kiến nghị về vai trò, trách nhiệm Quản lý nhà nước của NHNN Việt Nam, Hiệp hội QTDND và Ngân hàng HTX, NHNN Chi nhánh tỉnh Tiền Giang, của UBND các cấp từ tỉnh đến xã, phường, và tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với sự phát triển của QTDND.
  14. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam đang thời kỳ đổi mới và hội nhập, nông nghiệp - nông thôn nước ta có những bước phát triển nhanh, chuyển mạnh từ kinh tế thuần nông, sang nền kinh tế hàng hóa. Do quá trình sản xuất, dịch vụ mở rộng, lượng vốn chu chuyển trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đòi hỏi ngày một lớn. Có nhiều nguồn vốn khác nhau đầu tư cho nền kinh tế, trong đó vốn của các tổ chức tín dụng nói chung, Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) nói riêng hiện vẫn đang đóng một vai trò quan trọng trong đầu tư phát triển. Do vậy, việc xây dựng và phát triển các hình thức cung ứng tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn là một nhu cầu bức thiết để phát triển sản xuất nông sản hàng hóa lớn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, góp phần xây dựng và phát triển nông thôn mới phù hợp với chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn hiện nay. Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có 16 QTDND đã và đang khai thác được nguồn vốn tại chỗ và đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, cải thiện đời sống của các thành viên; góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và hạn chế cho vay nặng lãi ở địa bàn nông thôn. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng và phát triển, hoạt động các QTDND cũng phát sinh những khó khăn, yếu kém cần phải được khắc phục như: chất lượng và hiệu quả hoạt động chưa cao, năng lực tài chính và quy mô hoạt động còn nhỏ, năng lực quản lý trình độ cán bộ quản trị, điều hành còn nhiều bất cập, vi phạm các nguyên tắc, chế độ, thể lệ về tín dụng, hạch toán kế toán; cơ chế chính sách, môi trường pháp lý chưa đồng bộ, công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các quỹ còn hạn chế,... Sự yếu kém, tồn tại này, không chỉ riêng do nội tại QTDND mà nhiều địa phương chưa thật sự thấy hết vai trò của QTDND trong việc góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương theo hướng CNH, HĐH. Từ đó, việc phát triển QTDND chưa chú trọng đến yếu tố hiệu quả, chưa tương xứng với nhu cầu, tiềm năng tăng trưởng của địa bàn, cũng như phù hợp với xu thế thay đổi của thị trường. Do vậy, việc phân tích hiệu quả
  15. 2 hoạt động và xác định các yếu tố tác động, để từ đó đưa ra các giải pháp đề xuất tăng cường hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang là rất cần thiết, có ý nghĩa quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn. Bên cạnh đó khẳng định lại vai trò quản lý nhà nước các cấp đối với QTDND tại địa bàn tỉnh, các cơ quan nhà nước sẽ cần những lưu ý và kiến nghị thích hợp giúp tăng cường yếu tố quản lý trong việc củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND tại tỉnh Tiền Giang nói riêng và vận dụng trong các nghiên cứu cho hệ thống QTDND trên phạm vi cả nước. Từ các lý do trên tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” để làm luận văn thạc sỹ với mong muốn đóng góp nghiên cứu của mình để quản lý và phát triển hệ thống QTDND trên địa bàn được tốt hơn. 2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Lý luận về lĩnh vực QTDND còn khá mới mẻ và ít được phổ biến ở Việt Nam. Lý thuyết về QTDND hầu như chưa được đề cập trong chương trình đại học. Mặc dù vậy, thời gian qua đã có một số công trình khoa học nghiên cứu công bố cấp Bộ, Ngành, luận án Tiến sĩ, luận văn Thạc sỹ. Những công trình này đã nghiên cứu về hệ thống QTDND dưới nhiều gốc độ và phạm vi khác nhau như có những công trình nghiên cứu của một số tác giả đánh giá về hiệu quả hoạt động, quản trị điều hành, mô hình QTDND có thể kể một số công trình nghiên cứu có liên quan như sau: Lê Thanh Tâm (2008) đề tài "Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam" luận văn Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, kết hợp phân tích định tính và định lượng để giải thích số liệu, sử dụng phương pháp thống kê so sánh sử dụng số liệu theo chuỗi thời gian và tại một thời điểm để so sánh dọc và so sánh chéo, sử dụng mô hình kinh tế lượng gồm hai nhóm mô hình hồi quy bình quân nhỏ nhất, mô hình phân tích nhân
  16. 3 tố và xử lý phần mền SPSS. Luận án thực hiện sự phân tích phát triển, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đến các tổ chức tài chính nông thôn tập trung vào ba tổ chức tài chính là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Chính sách Xã hội và Quỹ tín dụng nhân dân. Với định hướng và mục tiêu phát triển cụ thể đối với hệ thống tài chính nông thôn nói chung với các tổ chức tài chính nông thôn nói riêng, tác giả đã đưa ra tám nhóm giải pháp và đề xuất một số kiến nghị đối với các cơ quan có liên quan, đặc biệt là NHNN để góp phần phát triển hoạt động của các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam. Doãn Hữu Tuệ (2011) với đề tài "Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống QTDND Việt Nam" luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án đã dựa trên nền tảng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử và chủ nghĩa duy vật biện chứng, các phương pháp thực hiện gồm phương pháp hệ thống hóa, so sánh, phân tích; phương pháp quy nạp diễn giải, bên cạnh đó luận án còn đối chiếu, so sánh với các nghiên cứu các công trình khoa học có liên quan. Luận án đã góp phần giải quyết bức xúc về vốn cho phát triển kinh tế- xã hội và xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn nông nghiệp - nông thôn. Việc xác định đúng vị trí, chức năng của từng đơn vị cấu thành hệ thống quỹ tín dụng nhân dân và mối quan hệ thực chất giữa chúng là yếu tố quyết định đối với sự phát triển bền vững của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam. Bùi Vân Anh (2015) đề tài "Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Quỹ tín dụng nhân dân khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long" luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Cần Thơ. Bằng việc áp dụng mô hình SCP kết hợp với phương pháp phân tích hồi quy để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt kinh doanh của các QTDNND, kết quả nghiên cứu đã xác định được một số nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các QTDND cụ thể là: Thị phần cho vay, dư nợ/tổng tài sản, dư nợ trung dài hạn/tổng tài sản, tỷ lệ nợ xấu, chi phí/thu nhập, thu nhập lãi/tổng thu nhập, chi phí nhân viên. Trên cơ sở đó luận văn đã đề xuất giải pháp cụ thể đối với từng nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các QTDND ở khu vực ĐBSCL.
  17. 4 Đỗ Thanh Bình(2016) đề tài "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn vay vốn tại các Quỹ tín dụng nhân dân của người dân ở TP. Cần Thơ" luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Cần Thơ. Trên cơ sở phương pháp phân tích thống kê mô tả, phương pháp phân tích tổng hợp và hồi quy Probit. Đề tài đã tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn vay vốn tại tác QTDND của người dân TP. Cần Thơ như độ tuổi, trình độ học vấn, chi phí vay, thủ tục vay, mối quan hệ, số tiền vay, tài sản thế chấp hay là lãi suất cho vay. Đề tài chưa đánh giá chính xác 100% về việc lựa chọn vay vốn phụ thuộc vào các yếu tố trên tuy nhiên các yếu tố đó cũng giúp cho QTDND có thể dựa vào nó mà định hướng chiến lược phát triển phù hợp cho riêng mình. Ngoài ra, trong thời gian qua cũng đã có nhiều bài đăng trên các tạp chí chuyên ngành đề cập đến các khía cạnh khác nhau của hệ thống QTDND như: Trương Đông Lộc và cộng sự (2012) với chủ đề: "Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long”, nghiên cứu này nhóm tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả, sử dụng các chỉ tiêu về nguồn vốn hoạt động, vốn tự có, tổng vốn huy động, cho vay, các chỉ số tài chính như ROE, ROA,...Nghiên cứu chỉ ra các thực trạng, các tồn tại, hạn chế để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm năng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long phát triển ổn định và bền vững, đóng góp nhiều hơn nữa cho sự phát triển của khu vực nông thôn. Nguyễn Thị Thanh Hương (2013) với chủ đề “Ngân hàng hợp tác xã – Mô hình mới trong hệ thống TCTD Việt Nam”, tác giả đã điểm lại thực trạng hoạt động của hệ thống QTDND từ lúc thành lập 1993 cho đến năm 2012. Trong đó, tác giả đã thông tin về mạng lưới các QTDND trên cả nước, khẳng định vị trí, vai trò của QTDND trong phát triển KT - XH, cũng như các đánh giá về thành tựu và thách thức của QTDND sau 20 năm đầu hoạt động, nêu những định hướng và mục tiêu hoạt động của ngân hàng hợp tác xã theo Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015” của NHNN.
  18. 5 Trịnh Hà (2013) chủ đề “Nâng cao hiệu quả hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở” nội dung bài viết được tác giả tập trung vào phân tích định tính, đánh giá thực trạng hoạt động của 35 QTDND trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Từ đó, tác giả nêu ra một số tồn tại, hạn chế trong hoạt động của các QTDND để đề xuất ra các giải pháp phù hợp. Trương Đông Lộc và cộng sự (2014) với chủ đề: “Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long”, tác giả đã sử dụng mô hình hiệu ứng cố định(dựa trên kiểm định Hausman để lựa chọn), nghiên cứu đã chỉ ra tốc độ tăng trưởng tín dụng có mối tương quan thuận với tốc độ tăng trưởng huy động vốn, quy mô hoạt động của QTDND và tốc độ tăng trưởng kinh tế. Với tinh thần tiếp thu, kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu của các nghiên cứu trước đây, tác giả sẽ đi sâu phân tích thực trạng hoạt động, các chỉ số tài chính nhằm đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND, đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND. - Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn 2011 - 2015. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng và tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động 16 Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
  19. 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động của 16 QTDND, thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh và tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của 16 Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, so sánh, dự báo dựa trên các thông tin dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo nghiên cứu của các tổ chức, cá nhân đã công bố; các báo cáo từ NHNN Tiền Giang như: báo cáo công tác thanh tra, giám sát, báo cáo kết quả thanh tra, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các QTDND, báo cáo giám sát từ xa, báo cáo tổng hợp các QTDND,... qua các năm 2011, 2012, 2013, 2014 và 2015 để tổng hợp phân tích, đánh giá. Sử dụng các bảng, biểu số liệu, biểu đồ, số tuyệt đối, tương đối nhằm làm nổi bật thêm vấn đề nghiên cứu. - Để phục vụ nội dung nghiên cứu ngoài thu thập các số liệu đã được NHNN tỉnh Tiền Giang công bố, tác giả còn tiến hành thu thập thêm thông tin từ 16 QTDND trên địa bàn tỉnh như: + Các thông tin chung về hoạt động QTDND; + Các thông tin về chức năng nhiệm vụ, vai trò của QTDND; + Các thông tin về quá trình huy động vốn và cho vay; + Một số thông tin khác có liên quan. Nghiên cứu 16 QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang gồm: An Hữu, Tân Thanh (huyện Cái Bè); Nhị Mỹ, Mỹ Long (TX. Cai Lậy); Tân Hội Đông, Tân Hiệp, Thân Cửu Nghĩa (huyện Châu Thành); Mỹ Tho, Tân Mỹ Chánh (TP Mỹ Tho); Chợ Gạo, Đăng Hưng Phước, Bình Phục Nhứt (huyện Chợ Gạo); Mùa Xuân, Long Hòa, Vĩnh Bình (TX. Gò Công); Tân Thành (huyện Gò Công Đông).
  20. 7 Ngoài ra, trong quá trình thực hiện luận văn tác giả đã tiến hành trao đổi, thảo luận, xin ý kiến đối với một số cán bộ chủ chốt, lãnh đạo có kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (như Ban Giám đốc NHNN tỉnh, các trưởng phó phòng nghiệp vụ, một số lãnh đạo của QTDND) các vấn đề chính sách, quản trị điều hành, định hướng phát triển đối với hoạt động của các QTDND. 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 6.1. Về ý nghĩa khoa học Luận văn làm rõ những vấn đề lý luận về tổ chức và hoạt động của hệ thống QTDND, trong đó tập trung làm rõ những nguyên tắc tổ chức và hoạt động, bản chất và tính đặc thù của hệ thống QTDND. Trên cơ sở khái quát về tổ chức và hoạt động của hệ thống QTDND, luận văn muốn nhấn mạnh tiềm năng phát triển cũng như vai trò, hiệu quả hoạt động của hệ thống QTDND tại các địa phương thông qua các chỉ số tài chính và hiệu quả hoạt động của QTDND trong công cuộc xóa đói, giảm nghèo và phát triển nông nghiệp - nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới theo chủ trương chính sách phát triển của Đảng và Nhà nước ta. Đề tài này được thực hiện trong giai đoạn hiện nay nhằm giúp làm tài liệu tham khảo tại thư viện của các Trường Đại học, NHNN tỉnh Tiền Giang và các QTDND trên địa bàn. 6.2. Về ý nghĩa thực tiễn Qua việc phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, đề tài giúp cho các QTDND trên địa bàn ứng dụng vào thực tiễn trong quá trình triển khai hoạt động kinh doanh, từ đó giúp tạo ra hiệu quả hoạt động ngày một tốt hơn. Bên cạnh đó, đề tài còn có thể giúp cho các cơ quan chức năng có cái nhìn rõ hơn về thực trạng hoạt động của các QTDND trên địa bàn và từ đó tìm ra các biện pháp để hỗ trợ các Quỹ này phát triển hiệu quả và bền vững hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2