intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A thông qua đánh giá theo mô hình phân tích bao số liệu (DEA)

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

26
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nhằm mục tiêu nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng, phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP sau M&A tại Việt Nam, phân tích tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng này. Từ đó, đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP sau M&A.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A thông qua đánh giá theo mô hình phân tích bao số liệu (DEA)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------∞------------ ĐÀO HÀ VY GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM SAU M&A THÔNG QUA ĐÁNH GIÁ THEO MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BAO SỐ LIỆU (DEA) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------∞------------ ĐÀO HÀ VY GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM SAU M&A THÔNG QUA ĐÁNH GIÁ THEO MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BAO SỐ LIỆU (DEA) Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A thông qua đánh giá theo mô hình phân tích bao số liệu (DEA)” là do tôi tự nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Năng. Các số liệu trong luận văn phục vụ cho quá trình phân tích, đánh giá, nhận xét là trung thực, do tôi trực tiếp thu thập và tổng hợp, được ghi rõ nguồn. Kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu nào. Người cam đoan Đào Hà Vy
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN_Toc483745110 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................1 1.1. Lý do lựa chọn đề tài .......................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................3 1.5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................3 1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .........................................................4 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ M&A VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................5 2.1. Tổng quan về M&A trong ngân hàng thương mại ..........................................5 2.1.1. Khái niệm M&A .............................................................................................5 2.1.2. Phân loại mua bán và sáp nhập .......................................................................7 2.1.3. M&A ngân hàng thương mại ..........................................................................9 2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .........................11
  5. 2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ........11 2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .......................................................................................................................12 2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ................................................................................................................15 2.3. Các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại trên thế giới và tại Việt Nam ..............................................................................................................20 2.3.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài........................................................................20 2.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................................23 2.4. Đóng góp mới của đề tài ...............................................................................24 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................25 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM SAU M&A ..........................................26 3.1. Quá trình hình thành và phát triển của các ngân hàng TMCP Việt Nam .....26 3.2. Tổng quan tình hình M&A của các ngân hàng TMCP Việt Nam ................28 3.2.1. Trước năm 2004 ............................................................................................28 3.2.2. Từ năm 2004 đến năm 2010..........................................................................30 3.2.3. Từ năm 2011 đến năm 2015..........................................................................32 3.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam 37 3.3.1. Tỷ lệ nợ xấu...................................................................................................37 3.3.2. Khả năng sinh lời của các ngân hàng TMCP ................................................39 3.3.3. Tỷ lệ an toàn vốn – Tăng trưởng tín dụng – Tăng trưởng huy động vốn .....42 Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................44
  6. CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BAO DỮ LIỆU DEA, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................................45 4.1. Phương pháp nghiên cứu bao dữ liệu DEA (Data Envelopment Analysis) ..45 4.1.1. Mô hình DEA với hiệu quả không đổi theo quy mô – CRS DEA ................46 4.1.2. Mô hình DEA với hiệu quả thay đổi theo quy mô – VRS DEA ...................47 4.1.3. Chỉ số Malmquist ..........................................................................................47 4.2. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................50 4.3. Kết quả nghiên cứu mô hình DEA ................................................................54 4.3.1. Hiệu quả kỹ thuật ..........................................................................................54 4.3.2. Chỉ số Malmquist ..........................................................................................60 Tóm tắt chương 4 ......................................................................................................62 CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM SAU M&A ................63 5.1. Tóm tắt kết quả chính của đề tài ...................................................................63 5.2. Định hướng của chính phủ trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A ..............................................................64 5.3. Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A ..................................................................................................65 5.3.1. Lựa chọn đối tác M&A phù hợp ...................................................................65 5.3.2. Chú trọng cải thiện hiệu quả kỹ thuật của ngân hàng ...................................65 5.3.3. Giải quyết vấn đề về nợ xấu ..........................................................................66 5.3.4. Phát triển theo hướng chuyên nghiệp nhằm cung cấp các sản phẩm mang tính cạnh tranh ..................................................................................................................66 5.3.5. Sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý .................................................................67
  7. 5.4. Khuyến nghị ..................................................................................................67 5.4.1. Đối với Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước ................................................67 5.4.2. Đối với các ngân hàng TMCP .......................................................................68 5.5. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................69 5.5.1. Hạn chế của đề tài .........................................................................................69 5.5.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................................70 Tóm tắt chương 5 ......................................................................................................71 KẾT LUẬN ..............................................................................................................72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Diễn giải ABBank Ngân hàng TMCP An Bình BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CAR Capital Adequacy Ratio – Tỷ lệ an toàn vốn CIR Cost Income Ratio – Tỷ lệ chi phí trên thu nhập CRS Constant returns to scale – Hiệu quả quy mô CRS DEA Mô hình DEA với hiệu quả không đổi theo quy mô DEA Data Envelopment Analysist – Mô hình phân tích Bao số liệu DMU Decision making unit DRS Decrease returns to scale – Hiệu quả giảm theo quy mô EPS Earning Per Share – Tỷ lệ thu nhập trên mỗi cổ phiếu Gross Domestic Product – Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm GDP quốc nội Habubank NH TMCP Nhà Hà Nội HDBank Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh IRS Increase returns to scale – Hiệu quả tăng theo quy mô LienVietPostBank Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Maritime Bank Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam M&A Mergers and Acquisition – Sáp nhập và mua lại MHB NH TMCP Phát Triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long MTV Một thành viên NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NIM Net Interest Margin – Tỷ lệ thu nhập lãi thuần
  9. OCBC Overseas Chinese Banking Corporation PE Purely technical efficiency – Hiệu quả kỹ thuật thuần túy Production possibility frontier – Đường giới hạn khả năng sản PPF xuất PVcomBank Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Quỹ TDND Quỹ tín dụng nhân dân ROA Return On Assets – Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Return On Equity – Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu SacomBank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn SE Economy of Scale – Hiệu quả theo quy mô SE SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội TC Technological change – Tiến bộ công nghệ TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ Thương TE Technical efficiency – Hiệu quả kỹ thuật TFP Total factor productivity - năng suất nhân tố tổng hợp TNHH Trách nhiệm hữu hạn USD Đồng đô la Mỹ VAMC Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam VIB Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam VPBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPSC Công ty dịch vụ tiết kiệm Bưu điện VRS Variable returns to scale – Hiệu quả thay đổi theo quy mô VRS DEA Mô hình DEA với hiệu quả thay đổi theo quy mô
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3. 1: Cơ cấu các loại hình ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 ....28 Bảng 3. 2: Thương vụ M&A giai đoạn trước năm 2004...........................................29 Bảng 3. 3: Một số thương vụ M&A ngân hàng tiêu biểu giai đoạn 2005 – 2010.....31 Bảng 3. 4: Thương vụ sáp nhập các NH TMCP Việt Nam 2011 – 2015. ................33 Bảng 3. 5: Thương vụ mua lại của các NH TMCP Việt Nam 2011-2015 ................34 Bảng 3. 6: Khả năng sinh lợi của SHB so với toàn ngành giai đoạn 2012 – 2013 ...41 Bảng 3. 7: Chỉ số CAR – Tăng trưởng tín dụng – Tăng trưởng huy động vốn ........43 Bảng 4. 1: Các ngân hàng tham gia M&A giai đoạn 2010 – 2015 được lựa chọn ..52 Bảng 4. 2: Hiệu quả kỹ thuật – Hiệu quả kỹ thuật thuần túy – Hiệu quả quy mô ....54 Bảng 4. 3: Tổng hợp hiệu quả theo quy mô của các ngân hàng ...............................56 Bảng 4. 4: Chỉ số Malmquist TFP bình quân giai đoạn 2011 – 2015 .......................60 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3. 1: Hoạt động M&A tại Việt Nam theo lĩnh vực năm 2011..........................32 Hình 3. 2: Tỷ lệ nợ xấu ngành ngân hàng giai đoạn 2010 – 2015 ............................38 Hình 3. 3: Khả năng sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam...................40 Hình 3. 4: Tăng trưởng tín dụng – Tăng trưởng huy động vốn ................................42
  11. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Chương 1 giới thiệu lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Đưa ra đối tượng và phạm vi mẫu nghiên cứu, giới thiệu sơ lược các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài. Đồng thời, tóm lược kết cấu đề tài và ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu. 1.1. Lý do lựa chọn đề tài Hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) là hoạt động kinh tế tăng trưởng mạnh từ lâu trên thế giới và đã có những giai đoạn phát triển sôi động. Lợi ích từ những thương vụ M&A được khẳng định rõ rệt ở giá trị của doanh nghiệp mới, cũng như tính hiệu quả, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp sau M&A với các đối thủ khác. M&A xuất hiện lần đầu tiên tại Hoa Kỳ vào năm 1890 và bắt đầu phát triển vào thập niên 60 thế kỷ XX, sau đó dần lan mạnh từ châu Mỹ sang châu Âu và tiếp tục ảnh hưởng mạnh mẽ đến các châu lục khác. M&A liên tục tạo ra các làn sóng cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Theo thống kê, hoạt động này đang được chú trọng đẩy mạnh tại các nền kinh tế mới nổi như Ấn Độ, Trung Quốc, Singapore, Nhật Bản, Malaysia. Và Việt Nam cũng không thể nằm ngoài làn sóng phát triển này. Mặc dù M&A tại Việt Nam phát triển chưa lâu nhưng cũng hứa hẹn sự bùng nổ. Tuy nhiên, lý thuyết đề cập tới hoạt động M&A tại Việt Nam còn tương đối ít, trái ngược với sự đa dạng phong phú, nhiều trường phái nghiên cứu khác nhau của các quan điểm M&A quốc tế. Chính vì vậy, đề tài này sẽ tổng hợp và hệ thống hóa về hoạt động M&A để có cái nhìn tổng thể và chính xác hơn về hoạt động này. Đặc biệt, đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng, M&A đang là xu thế lớn trên thế giới và Việt Nam không nằm ngoài xu thế đó. Thông qua việc nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng tại Việt Nam sau M&A, tác giả muốn đưa ra những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với ngân hàng TMCP sau M&A. Bên cạnh đó, việc đưa ra các thống kê, phân tích, so sánh nhằm rút ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP tại Việt Nam sau quá trình M&A là cần thiết và quan trọng. Trên thực tế đó, tác giả thực hiện
  12. 2 đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A thông qua đánh giá theo mô hình phân tích bao số liệu (DEA)”. Đề tài đưa ra các giải pháp cụ thể, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A nói riêng và sự phát triển của hệ thống tài chính ngân hàng tại Việt Nam nói chung. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nhằm mục tiêu nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng, phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP sau M&A tại Việt Nam, phân tích tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng này. Từ đó, đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP sau M&A. Cụ thể hơn, nội dung tập trung trả lời câu hỏi nghiên cứu sau: - Ngân hàng TMCP sau M&A có hoạt động hiệu quả hay không? - Những giải pháp nào là phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP tại Việt Nam sau M&A? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A và các yếu tố tác động tới hiệu quả hoạt động kinh doanh này. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Thời gian: gồm 6 năm từ 2010 – 2015. Đây là giai đoạn mà quá trình M&A đã diễn ra được một thời gian, các ngân hàng trong giai đoạn này không còn quá mới mẻ với khái niệm này, cũng như có những hướng đi nhất định để cải thiện hiệu quả hoạt động của ngân hàng khi tham gia vào M&A.
  13. 3 Không gian: 14 NH TMCP tiêu biểu đã tham gia các thương vụ M&A tại Việt Nam trong giai đoạn từ 2010 – 2015. Có ngân hàng đã đạt được thành công nhất định, cũng có những ngân hàng chỉ mới tham gia M&A vào năm 2015. 14 ngân hàng bao gồm: NH TMCP Sài Gòn – SCB, NH TMCP Bưu Điện Liên Việt – LienVietPostBank, NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội – SHB, NH TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh – HDBank, NH TMCP Đại Chúng Việt Nam – PVcomBank, NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank, NH TMCP Sài Gòn Thương Tín – SacomBank, NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV, NH TMCP Công Thương Việt Nam – VietinBank, NH TMCP Hàng Hải Việt Nam – Maritime Bank, NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank, NH TMCP Kỹ Thương – Techcombank, NH TMCP An Bình – ABBank, NH TMCP Quốc tế Việt Nam – VIB. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu định tính: Bằng cách tổng hợp, phân tích, so sánh các tỷ số tài chính từ báo cáo tài chính của các ngân hàng. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu bao số liệu DEA (Data Envelopment Analysist) với hai mô hình cụ thể: mô hình hiệu quả không đổi theo quy mô và mô hình hiệu quả thay đổi theo quy mô. Thông qua cách tiếp cận trung gian nhằm đo lường hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần túy và hiệu quả quy mô của các NH TMCP Việt Nam sau quá trình M&A. Sử dụng chỉ số năng suất nhân tố tổng hợp Malmquist TFP để đo lường các yếu tố tác động lên sự thay đổi năng suất hoạt động của các ngân hàng này qua các năm. 1.5. Kết cấu của đề tài Nội dung của đề tài được chia thành các chương: Chương 1 Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A
  14. 4 Chương 3 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Chương 4 Phương pháp nghiên cứu bao dữ liệu DEA, dữ liệu và kết quả nghiên cứu Chương 5 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A 1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Hiện nay tại Việt Nam chưa có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam sau khi tham gia M&A. Bằng cách tiếp cận nguồn dữ liệu mới nhất năm 2015, thông qua việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu truyền thống và phương pháp phân tích bao dữ liệu, với kết quả có được, đề tài chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến việc hoạt động thiếu hiệu quả của các NH TMCP sau M&A và đưa ra các giải pháp cụ thể. Kết quả của đề tài góp phần bổ sung thêm kiến thức có ích cho các nhà quản lý NH TMCP, giúp họ cân nhắc lựa chọn giải pháp tối ưu nhất phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình khi tham gia M&A. Đồng thời, giúp các cơ quan quản lý có cơ sở đánh giá được tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NH TMCP sau M&A và điều chỉnh các chính sách phù hợp. Qua đó, khai thác tác động tích cực cũng như hạn chế tiêu cực, rút ngắn giai đoạn tái cơ cấu ngành ngân hàng Việt Nam và góp phần tạo nên hệ thống ngân hang bền vững.
  15. 5 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ M&A VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chương 2 giới thiệu tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP tại Việt Nam sau M&A. Tác giả đưa ra các cơ sở lý thuyết về khái niệm M&A và M&A trong ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM). Thông qua các nghiên cứu trong và ngoài nước để nêu lên điểm mới của đề tài. 2.1. Tổng quan về M&A trong ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm M&A M&A (viết tắt của Mergers and Acquisition), có nghĩa là sáp nhập và mua lại. Yadav AK và Kumar BR (2005) cho rằng sáp nhập và mua lại là một phương tiện kinh tế mà các doanh nghiệp sử dụng để mở rộng danh mục sản phẩm và thị trường, tiếp cận với nghiên cứu và phát triển, và khả năng tiếp cận các nguồn tài nguyên, cho phép các công ty cạnh tranh trên quy mô toàn cầu. Theo Kishoe và Ravi M. (2009), sáp nhập xảy ra khi hai hay nhiều công ty kết hợp lại thành một. Sáp nhập được định nghĩa là một giao dịch liên quan đến hai hoặc nhiều hơn các công ty trong trao đổi chứng khoán và chỉ có một công ty tồn tại. Khi các cổ đông của nhiều công ty, hai công ty hoặc nhiều hơn quyết định dành nguồn lực của công ty dưới một tổ chức bao trùm nó được gọi là sáp nhập. Nếu kết quả của thương vụ sáp nhập mang lại là hình thành và tồn tại một công ty mới thì gọi là hợp nhất. Theo Pradeep Kumar Gupta (2012), M&A là hoạt động chiến lược trong đó doanh nghiệp tái cấu trúc lại bằng cách thay đổi nhờ bên ngoài. Theo Nguyễn Thị Diệu Chi (2014), sáp nhập – hợp nhất là hai hoặc một số doanh nghiệp cùng thỏa thuận với nhau nhằm chia sẻ tài sản, thị phần, thương hiệu để hình thành một doanh nghiệp mới với tên gọi mới và chấm dứt sự tồn tại của các
  16. 6 doanh nghiệp cũ. Do vậy, sáp nhập – hợp nhất là xảy ra đối với các thương vụ M&A mang tính chất thân thiện. Trong khi đó, mua lại là chỉ một doanh nghiệp thực hiện mua lại hoặc thôn tính một doanh nghiệp khác và không hình thành nên một pháp nhân mới. Mua lại xảy ra khi doanh nghiệp mua lại giành được quyền kiểm soát doanh nghiệp mục tiêu. Đó có thể là quyền kiểm soát cổ phiếu, quyền kinh doanh hoặc tài sản của doanh nghiệp mục tiêu. Mua lại thường xảy ra ở những thương vụ mang tính chất thù địch, thâu tóm lẫn nhau giữa các doanh nghiệp, tổ chức. Tại Việt Nam, sáp nhập và mua lại đã được thể hiện về mặt pháp lý trong 2 bộ luật: Luật doanh nghiệp 2014 và Luật canh tranh 2004. Theo điều 17 luật cạnh tranh 2004: “Sáp nhập doanh nghiệp là việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợp ích hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập. Mua lại doanh nghiệp là việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ để kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại”. Tại điều 195 luật doanh nghiệp 2014 quy định: “Một hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.” Như vậy về mặt lý thuyết, có rất nhiều khái niệm về M&A được đưa ra. Tổng quan có thể hiểu khái niệm M&A như sau: Sáp nhập là sự đồng thuận của hai hay nhiều doanh nghiệp cùng góp chung tài sản của mình nhằm hình thành một doanh nghiệp mới (mới về sở hữu, quản trị và pháp lý), hủy bỏ sự tồn tại của doanh nghiệp cũ. Doanh nghiệp mới có thể cùng tên với 1 trong các doanh nghiệp cũ. Trong trường hợp doanh nghiệp mới có tên gọi hoàn toàn khác so với các doanh nghiệp sáp nhập, ta gọi đó là hợp nhất. Hợp nhất doanh nghiệp là một trường hợp đặc biệt trong sáp nhập doanh nghiệp.
  17. 7 Mua lại là hoạt động giành quyền kiểm soát một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp thông qua việc sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp mua lại chỉ cần sở hữu phần tài sản đủ lớn của doanh nghiệp bị mua để nắm quyền chi phối về chiến lược hay ngành nghề của doanh nghiệp bị mua. Về cơ bản, M&A phải tạo ra những giá trị mới cho các cổ đông mà việc duy trì tình trạng cũ không đạt được. 2.1.2. Phân loại mua bán và sáp nhập 2.1.2.1. Phân loại sáp nhập * Căn cứ mối quan hệ cạnh tranh giữa các bên liên quan trong hoạt động sáp nhập: Sáp nhập theo chiều ngang (Horizontal Mergers): Là hình thức mua bán, sáp nhập giữa các doanh nghiệp cùng ngành, việc sáp nhập giữa các công ty cạnh tranh trực tiếp, có cùng loại sản phẩm và thị trường. Ví dụ: hai ngân hàng sáp nhập với nhau. Kết quả từ việc mua bán, sáp nhập theo hình thức này sẽ mang lại cơ hội mở rộng thị trường, tăng hiệu quả trong việc kết hợp thương hiệu, giảm chi phí cố định, tăng hiệu quả hệ thống phân phối. Sáp nhập theo chiều dọc (Vertical Mergers): Là sáp nhập giữa các doanh nghiệp nằm cùng chuỗi cung ứng, mỗi doanh nghiệp tham gia một giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất và tiếp cận thị trường. Hoạt động sáp nhập theo chiều dọc thường đem lại cho doanh nghiệp sáp nhập nhiều lợi thế về đảm bảo và kiểm soát chất lượng nguồn hàng hoặc đầu ra của sản phẩm, giảm chi phí trung gian, khống chế nguồn hàng hoặc đầu ra của đối thủ cạnh tranh… Sáp nhập tổ hợp (Colgomerate Mergers): xảy ra khi các công ty hoạt động ở các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh không liên quan tới nhau, không có quan hệ người mua – người bán và cũng chẳng phải là đối thủ cạnh tranh của nhau thực hiện sáp nhập. Nói cách khác, nếu một cuộc sáp nhập không rơi vào hai trường hợp sáp nhập theo chiều dọc hoặc sáp nhập theo chiều ngang thì đó là sáp nhập tổ hợp.
  18. 8 * Căn cứ phạm vi lãnh thổ: Sáp nhập trong nước: Được thực hiện giữa các công ty trong cùng lãnh thổ một quốc gia. Sáp nhập xuyên biên: Được thực hiện giữa các công ty thuộc hai quốc gia khác nhau, là một trong những hình thức đầu tư trực tiếp phổ biến nhất hiện nay. 2.1.2.2. Phân loại mua lại * Căn cứ vào thái độ của công ty mục tiêu (công ty bị mua lại): Mua lại bất hợp tác (Hostile Acquisitions): Là hoạt động không được sự ủng hộ của công ty bị mua lại. Việc mua lại có thể ảnh hưởng xấu đến công ty bị mua lại và đôi khi gây tổn hại đến cả bên mua lại. Hoạt động này diễn ra khi công ty mua lại thực hiện việc mua lại cổ phiếu của công ty bị mua lại thông qua phương thức lôi kéo cổ đông bất mãn, mua gom dần cổ phiếu trên thị trường, và các phương thức khác khi mà không đạt được sự đồng thuận hay biết trước của ban điều hành công ty bị mua lại. Mua lại hợp tác (Friendly Acquisitions): Là hoạt động mua lại nhưng được được ban quản lý của công ty bị mua lại đồng ý và ủng hộ trên cơ sở thương lượng giữa hai bên. Việc mua lại đó có thể bắt nguồn từ lợi ích chung của cả hai bên. * Căn cứ vào chiến lược mua lại: Mua lại dựa trên vay nợ (Leveraged buyout): Công ty mua lại sẽ vay một lượng tiền lớn để chi trả cho chi phí mua lại. Thông thường, ngoài tài sản của mình thì công ty bên mua cũng sử dụng tài sản của công ty mục tiêu để đảm bảo khoản vay đó. Chiến lược này giúp công ty có thể tiến hành mua lại mà không cần sở hữu lượng vốn lớn. Sau khi tái cơ cấu lại doanh nghiệp sau mua lại, thường doanh nghiệp sẽ bán một phần công ty hoặc sa thải bớt nhân viên, cắt giảm chi phí, tạo ra thu nhập cao hơn. Phần lớn các doanh nghiệp thực hiện chiến lược này kì vọng tỉ suất hoàn vốn nội bộ từ 20% trở lên.
  19. 9 Mua lại cổ phần để giữ quyền quản lý (Management buyout): Đây là hình thức mua lại cổ phần của hội đồng quản trị một công ty nhằm khôi phục quyền quản lý sau khi bị một số nhà đầu tư thâu tóm bằng cách mua lại dựa trên vay nợ. Với cách làm mua lại dựa trên vay nợ đầu cơ, có thể có nhiều công ty cùng mua lại một công ty mục tiêu, tạo nên tính cạnh tranh khốc liệt; do đó, các cổ đông của công ty mục tiêu được lợi. 2.1.3. M&A ngân hàng thương mại 2.1.3.1. Khái niệm M&A trong ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính được cấp phép hoạt động kinh doanh đa dạng nhất trên thị trường tài chính bao gồm hai hoạt động chủ yếu là hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay; ngoài ra còn đầu tư vào các hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính khác liên quan đến kinh doanh tiền tệ như kinh doanh vàng, ngoại hối, một số dịch vụ như ủy thác, bảo hiểm, bảo lãnh, tư vấn tài chính, quản lý hộ tài sản… Hiện nay chưa có khái niệm cụ thể về M&A trong lĩnh vực ngân hàng. Theo thông tư 04/2010/TT-NHNN quy định về việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), sáp nhập tổ chức tín dụng (TCTD) là hình thức một hoặc một số TCTD (sau đây gọi là TCTD bị sáp nhập) sáp nhập vào một TCTD khác (sau đây gọi là TCTD nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang TCTD nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của TCTD bị sáp nhập. Hợp nhất TCTD là hình thức hai hoặc một số TCTD (sau đây gọi là TCTD bị hợp nhất) hợp nhất thành một TCTD mới (sau đây gọi là TCTD hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang TCTD hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các TCTD bị hợp nhất.
  20. 10 Mua lại TCTD là hình thức một TCTD (sau đây gọi là TCTD mua lại) mua toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của TCTD khác (TCTD bị mua lại). Sau khi mua lại, TCTD bị mua lại trở thành công ty trực thuộc của TCTD mua lại. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước thường đưa ra khái niệm M&A nói chung và liên hệ cụ thể với lĩnh vực ngân hàng để phân tích về M&A trong lĩnh vực ngân hàng. Về mặt lý thuyết, có thể hiểu M&A trong lĩnh vực ngân hàng thương mại là hoạt động M&A mà một trong các bên tham gia là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp mới hình thành sau M&A thông thường cũng là một ngân hàng thương mại. 2.1.3.2. Mối quan hệ giữa M&A và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Đầu năm 2012, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 254/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015”. Trong đề án có nêu mục tiêu của giai đoạn 2011 – 2015 là tập trung lành mạnh hóa tài chính và củng cố năng lực hoạt động của các TCTD để đến năm 2020, phát triển được hệ thống tín dụng đa năng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả vững chắc nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu về dịch vụ tài chính, ngân hàng của nền kinh tế. Cũng theo đề án, một trong những đề xuất giải pháp là khuyến khích M&A các TCTD theo nguyên tắc tự nguyện; bắt buộc M&A đối với các TCTD yếu kém nhằm tăng nhanh quy mô và năng lực tài chính, giảm số lượng TCTD nhỏ và yếu kém, đồng thời hình thành một số NHTM có quy mô lớn và khả năng cạnh tranh cao hơn. Việc cải thiện nguồn vốn và năng lực tài chính, quy mô sau M&A có những tác động tích cực đối với NHTM, qua đó cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. 2.1.3.3. Lợi ích từ hoạt động M&A ngân hàng thương mại Tận dụng được hệ thống khách hàng: Ngân hàng mới sau sáp nhập sẽ có cơ sở dữ liệu khách hàng bao gồm lượng khách hàng của các ngân hàng trước đó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2