intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

36
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài lầ làm rõ lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động TTQT; phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động TTQT của NH TMCP Á Châu qua các năm; đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT của NH TMCP Á Châu trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------oOo------------------ NGUYỄN THỊ THÙY NHUNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------oOo------------------ NGUYỄN THỊ THÙY NHUNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRƢƠNG THỊ HỒNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu nêu trong luận văn này là trung thực và đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tác giả Nguyễn Thị Thùy Nhung
  4. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................... 1 1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................................. 1 1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế............................................................................. 1 1.1.2 Đặc điểm của hoạt động thanh toán quốc tế ...................................................... 2 1.1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế............................................................................ 4 1.1.4 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế .................................................................. 5 1.1.4.1 Phƣơng thức ghi sổ.......................................................................................... 6 1.1.4.2 Phƣơng thức chuyển tiền ................................................................................. 6 1.1.4.3 Phƣơng thức nhờ thu ....................................................................................... 7 1.1.4.4 Phƣơng thức tín dụng chứng từ ....................................................................... 8 1.1.4.5 Phƣơng thức giao chứng từ trả tiền ngay ...................................................... 10 1.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................... 11 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................................................... 11 1.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản xác định hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................................................ 12 1.2.2.1 Các chỉ tiêu định lƣợng ................................................................................. 12 1.2.2.2 Các chỉ tiêu định tính .................................................................................... 14
  5. 1.2.3 Các nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................... 16 1.2.3.1 Nhóm nhân tố khách quan............................................................................. 16 1.2.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................ 19 1.3 Kinh nghiệm của một số nƣớc trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT . 22 1.3.1 Kinh nghiệm của NH ngoại hối Hàn Quốc ...................................................... 22 1.3.2 Kinh nghiệm của NH Bangkok Thái Lan ........................................................ 24 1.3.3 Kinh nghiệm của NHTM Trung Quốc ............................................................. 24 1.3.4 Bài học thực tế vận dụng vào Việt Nam .......................................................... 25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU .............................. 27 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ........ 27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 27 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2007 đến 2011 ................................. 30 2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ............................................. 31 2.2.1 Doanh số và thị phần thanh toán quốc tế ......................................................... 32 2.2.2 Bộ máy tổ chức hoạt động thanh toán quốc tế ................................................. 33 2.2.3 Quy trình, quy định, văn bản nghiệp vụ thanh toán quốc tế ............................ 34 2.2.4 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thanh toán quốc tế ................................................................................................................................... 34 2.2.5 Thực trạng sử dụng các phƣơng thức thanh toán quốc tế ................................ 35 2.2.5.1 Phƣơng thức chuyển tiền ............................................................................... 36 2.2.5.2 Phƣơng thức nhờ thu ..................................................................................... 37 2.2.5.3 Phƣơng thức tín dụng chứng từ ..................................................................... 38 2.2.6 Hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế thông qua một số chỉ tiêu định lƣợng.... ................................................................................................................................... 40 2.2.7 Hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế thông qua một số chỉ tiêu định tính ... 42
  6. 2.2.7.1 Hoạt động TTQT góp phần tăng cƣờng và củng cố nguồn vốn ngoại tệ cho NH ............................................................................................................................. 42 2.2.7.2 Hoạt động TTQT góp phần thúc đẩy hoạt động tín dụng tài trợ XNK của NH phát triển .................................................................................................................... 43 2.2.7.3 Hoạt động TTQT góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NH phát triển .................................................................................................................... 44 2.2.7.4 Hoạt động TTQT góp phần mở rộng mạng lƣới các NH đại lý, thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại phát triển và nâng cao uy tín của ACB trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế ................................................................................................ 45 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ................. 45 2.3.1 Những thành công ............................................................................................ 45 2.3.2 Những hạn chế ................................................................................................. 46 2.3.3 Nguyên nhân .................................................................................................... 53 2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan .................................................................................. 53 2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan .............................................................................. 55 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 58 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ..... 59 3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ........................................................................................................ 59 3.1.1 Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh .................................................. 59 3.1.2 Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế ....................................... 60 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU .............................. 61 3.2.1 Hiện đại hóa công nghệ áp dụng trong hoạt động thanh toán quốc tế ............. 61 3.2.2 Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ thanh toán quốc tế........................ 63 3.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế .......................................... 65
  7. 3.2.4 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế ......................................... 66 3.2.5 Nâng cao chất lƣợng hoạt động marketing ...................................................... 67 3.2.6 Xây dựng các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế ............................................................................................................... 70 3.2.7 Nâng cao chất lƣợng hoạt động kiểm tra, kiểm soát rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế ..................................................................................................... 73 3.2.8 Mở rộng và nâng cao hiệu quả của các dịch vụ hỗ trợ hoạt động thanh toán quốc tế ....................................................................................................................... 73 3.2.9 Mở rộng mạng lƣới ngân hàng đại lý ............................................................... 75 3.2.10 Cắt giảm chi phí hoạt động thanh toán quốc tế .............................................. 75 3.2.11 Tổ chức và hoàn thiện hoạt động của trung tâm thanh toán quốc tế.............. 76 3.3 Một số kiến nghị.................................................................................................. 77 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................. 77 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc ................................................................. 79 3.3.3 Kiến nghị với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam ............................ 80 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 81 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB Asia Commercial Bank (NH TMCP Á Châu) CF Chi phí DN Doanh nghiệp DT Doanh thu ISBP International standard banking practice for the examination of document under documentary credits (Tập quán NH tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo tín dụng chứng từ) L/C Letter of Credit (Tín dụng chứng từ) LN Lợi nhuận NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NH TMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NK Nhập khẩu TTQT Thanh toán quốc tế UCP Uniform customs and practices for documentary credits (Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ) URC Uniform rules for collections (Quy tắc thống nhất về nhờ thu) URR Uniform rules for bank to bank reimbursements under documentary credits (Quy tắc thống nhất về hoàn trả giữa các NH theo tín dụng chứng từ) XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tình hình tăng trƣởng của ACB giai đoạn 2007 đến 2011 30 Bảng 2.2 Doanh số TTQT của ACB giai đoạn 2007-2011 32 Bảng 2.3 Thị phần thanh toán quốc tế của ACB 33 Bảng 2.4 Tỷ trọng doanh số của các phƣơng thức TTQT trong tổng 36 doanh số TTQT giai đoạn 2007-2011 Bảng 2.5 Doanh số và số món giao dịch của nghiệp vụ chuyển tiền tại 37 ACB giai đoạn 2007-2011 Bảng 2.6 Doanh số và số món giao dịch của nghiệp vụ nhờ thu tại ACB 38 giai đoạn 2007-2011 Bảng 2.7 Doanh số và số món giao dịch của nghiệp vụ L/C tại ACB giai 39 đoạn 2007-2011 Bảng 2.8 Đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của ACB 40 thông qua một số chỉ tiêu định lƣợng Bảng 2.9 Tăng trƣởng nguồn vốn của ACB giai đoạn 2007-2011 43 Bảng 2.10 Dƣ nợ cho vay của ACB giai đoạn 2007- 2011 43 Bảng 2.11 Doanh số kinh doanh ngoại tệ của ACB giai đoạn 45 2007-2011
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong xu thế phát triển kinh tế thế giới và hội nhập quốc tế nhƣ hiện nay, thời cơ và thách thức đan xen lẫn nhau. Để có thể nắm bắt đƣợc các cơ hội và vƣợt qua đƣợc các thách thức, các NHTM trong đó có ACB đang chủ động từng bƣớc thực hiện tái cơ cấu, mở rộng phạm vi hoạt động, nâng cao năng lực quản trị điều hành, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Là một mắt xích không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM, hoạt động TTQT của các NH ngày càng chứng tỏ vị trí và vai trò quan trọng của mình. Hoạt động TTQT không chỉ mang lại nguồn thu nhập quan trọng cho NH, thúc đẩy các hoạt động kinh doanh khác của NH phát triển mà còn mang lại hiệu quả chung cho toàn xã hội. TTQT là một hoạt động gắn liền với thƣơng mại quốc tế với quy mô và phạm vi rộng lớn, phức tạp liên quan đến nhiều chủ thể ở những quốc gia khác nhau. Trong quá trình toàn cầu hóa phức tạp ngày nay, các chủ thể tham gia hoạt động TTQT vẫn còn tồn tại nhiều bất cập và gặp nhiều rủi ro làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng và hiệu quả hoạt động TTQT của NH. Đặc biệt, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động TTQT ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. NH TMCP Á Châu bắt đầu triển khai dịch vụ TTQT từ năm 1994 và cho đến nay đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn góp phần hội nhập hệ thống NH quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của NH. Tuy nhiên, hoạt động TTQT của ACB vẫn còn tồn tại nhiều bất cập và khó khăn cần phải khắc phục. Vì vậy, việc tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT của NH TMCP Á Châu là một nhu cầu cấp thiết, một đòi hỏi khách quan. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tôi đã chọn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu” làm đề tài nghiên cứu luận văn. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
  11. - Làm rõ lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động TTQT. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động TTQT của NH TMCP Á Châu qua các năm. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT của NH TMCP Á Châu trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động TTQT của NH TMCP Á Châu. - Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ hệ thống NH TMCP Á Châu. - Mốc thời gian nghiên cứu: Từ năm 2007 đến năm 2011. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng kết hợp các phƣơng pháp: thống kê, tổng hợp, so sánh đối chiếu và phân tích tình hình thực tế để nêu ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại để từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT của NH. 5. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Luận văn đã góp phần làm rõ một cách hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động TTQT của NHTM, đặc biệt tập trung làm rõ các tiêu chí định tính và định lƣợng nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động TTQT của NHTM. Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động TTQT của ACB thời gian qua, luận văn đã chỉ ra rằng mặc dù đã đạt đƣợc những kết quả nhất định song những mặt hạn chế cũng tồn tại nhiều và để nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động hội nhập hệ thống NH khu vực và quốc tế thì không còn con đƣờng nào khác là ACB phải chú trọng tới việc nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT của NH mình. - Tính ứng dụng vào thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Trên cơ sở tổng kết hoạt động thực tiễn, luận văn đƣa ra những đánh giá tổng quát về những thành công, phân tích chi tiết những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của nó làm ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động TTQT của ACB, đồng thời đề xuất các giải pháp thiết thực để ACB có
  12. thể vận dụng vào thực tiễn hoạt động TTQT của mình nhằm phát huy những thành tựu, khắc phục những tồn tại, hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động. 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thƣơng mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu.
  13. -1- CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế Ngày nay, trên phạm vi toàn cầu, sự hợp tác và tham gia phân công lao động quốc tế đang phát triển mạnh mẽ không những làm khối lượng hàng hóa và dịch vụ tăng lên mà còn làm cho sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nước phát triển. Theo đà phát triển đó, sự liên hệ kinh tế giữa các nước ngày càng mật thiết và dần dần hình thành nên một thị trường thế giới thống nhất. Những mối quan hệ thường xuyên này giữa các nước đã làm phát sinh những quyền lợi và nghĩa vụ trong quan hệ thương mại và tiền tệ của nước này đối với nước khác, do đó tất yếu dẫn đến sự xuất hiện và phát triển của TTQT. Quan hệ quốc tế giữa các nước bao gồm nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, ngoại giao, văn hóa, khoa học kỹ thuật…trong đó quan hệ về kinh tế (chủ yếu là ngoại thương) chiếm vị trí chủ đạo, là cơ sở cho các quan hệ quốc tế khác tồn tại và phát triển. Quá trình tiến hành các hoạt động quốc tế dẫn đến nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác nhau từ đó hình thành và phát triển hoạt động TTQT, trong đó NH là cầu nối trung gian giữa các bên. Như vậy, TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các NH của các nước liên quan. Khái niệm trên cho thấy một hoạt động thanh toán được coi là TTQT khi có sự di chuyển qua lại các yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra, giữa người cư trú và phi cư trú mà kết quả của nó sẽ làm tăng hoặc giảm dự trữ ngoại hối của một nước. TTQT phục vụ cho hai lĩnh vực hoạt động là kinh tế và phi kinh tế, tuy nhiên trong
  14. -2- thực tế giữa hai lĩnh vực này thường giao thoa với nhau. Chính vì vậy, trong thực tế tại các NHTM, người ta thường phân loại hoạt động TTQT thành hai lĩnh vực rõ ràng là: thanh toán trong ngoại thương (hay thanh toán mậu dịch) và thanh toán phi ngoại thương (hay thanh toán phi mậu dịch). Thanh toán phi mậu dịch là việc thực hiện thanh toán không liên quan đến XNK hàng hóa cũng như dịch vụ, nghĩa là thanh toán cho các hoạt động không mang tính thương mại. Đó là việc chi trả mang tính chất tài trợ, viện trợ hoặc giúp đỡ thân nhân gia đình, sử dụng chi tiêu cá nhân như các chi phí của các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài, các chi phí đi lại của các cá nhân, các nguồn tiền quà biếu, trợ cấp của cá nhân người nước ngoài cho cá nhân trong nước, các chi phí học tập và sinh hoạt của cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài, các nguồn trợ cấp của một tổ chức từ thiện nước ngoài cho tổ chức, đoàn thể trong nước... Thanh toán mậu dịch là quan hệ thanh toán dựa trên cơ sở hàng hoá XNK và cung ứng các dịch vụ thương mại theo giá cả thị trường quốc tế. Cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán cho nhau là hợp đồng ngoại thương. Thanh toán mậu dịch chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động TTQT của NH. Vì vậy, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu TTQT trong ngoại thương hay nói cách khác là TTQT trong hoạt động kinh tế. 1.1.2 Đặc điểm của hoạt động TTQT Trong TTQT, hành vi mua bán hay trao đổi hàng hóa và dịch vụ diễn ra giữa các quốc gia khác nhau, do đó nó có những đặc thù riêng mà nguyên do bởi những đặc điểm cơ bản sau: Hoạt động TTQT chịu sự chi phối của luật pháp quốc gia và luật pháp quốc tế Các chủ thể tham gia hoạt động TTQT là các tổ chức, cá nhân ở các quốc gia khác nhau. Do có sự khác biệt về địa lý, phong tục tập quán, ngôn ngữ, luật pháp… nên dễ dẫn đến việc các bên không thống nhất cách hiểu và khả năng xảy ra tranh chấp và rủi ro là rất lớn. Vì vậy, hoạt động TTQT chịu sự chi phối, điều chỉnh của nhiều quy phạm, nguồn luật khác nhau như: Luật quốc tế, Luật của nước đối tác,...
  15. -3- Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, không thể xử lý đơn giản như trong nước mà phải dựa vào những quy định pháp lý chung. Vì vậy, các đối tác tham gia hoạt động TTQT ngay từ đầu cần thỏa thuận với nhau những quy định rõ ràng và bao quát trong phạm vi có hiệu lực pháp lý. Hoạt động TTQT tiềm ẩn nhiều rủi ro Hoạt động TTQT của NH là một trong những hoạt động kinh tế có nhiều rủi ro, bao gồm: - Rủi ro tín dụng: là rủi ro gắn liền với hoạt động NH. Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt động khác như các hoạt động bảo lãnh, tài trợ thương mại... - Rủi ro chính trị: Rủi ro này thường gặp khi cơ chế chính sách, nền kinh tế của một nước chưa ổn định, thường xuyên thay đổi. Trong thực tế những thay đổi này thường khiến các chủ thể tham gia hoạt động TTQT không thể thực hiện được cam kết của mình, làm cho quá trình thanh toán bị ảnh hưởng, gây thiệt hại cho các bên. - Rủi ro lãi suất: là rủi ro mà NH phải gánh chịu khi có sự biến động về lãi suất đối với các khoản cho vay theo lãi suất cố định. - Rủi ro tỷ giá: là rủi ro mà NH phải gánh chịu khi có sự biến động của tỷ giá hối đoái của các loại tiền tệ khác nhau do tác động của kinh tế và chính trị của một đất nước. - Rủi ro về mặt kỹ thuật nghiệp vụ: là những rủi ro phát sinh do những sai sót mang tính kỹ thuật trong quá trình thực hiện hoạt động TTQT. - Rủi ro về mặt đạo đức kinh doanh: là những rủi ro khi một bên tham gia giao dịch TTQT cố tình không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, làm ảnh hưởng tới quyền lợi của các bên khác. - Rủi ro mất khả năng thanh toán: là rủi ro riêng có của NH và liên quan đến sự sống còn của NH. Nó thường là hậu quả của một hay nhiều rủi ro nói trên xảy ra mà NH không lường trước được. Một NH hoạt động bình thường phải đảm bảo được khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán tức là đáp ứng được các nhu cầu thanh toán hiện tại, đột xuất khi có vấn đề nảy sinh và đáp ứng được khả năng thanh toán
  16. -4- trong tương lai. Tóm lại, trong hoạt động TTQT chứa đựng nhiều yếu tố có thể gây bất lợi cho cả NH và DN. Nghiên cứu các loại rủi ro sẽ giúp NH đưa ra những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro. Đồng tiền sử dụng trong thanh toán có thể là nội tệ hay ngoại tệ Tiền tệ dùng để thanh toán giữa hai bên là ngoại tệ đối với ít nhất một trong hai bên. Việc sử dụng tiền tệ nào để thanh toán là do sự đàm phán giữa các bên đối tác. 1.1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế Trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế và thương mại quốc tế ngày càng phát triển, TTQT đã trở thành một hoạt động cơ bản, không thể thiếu của các NHTM. Hoạt động TTQT của NHTM là một mắt xích không thể thiếu trong toàn bộ dây chuyền thực hiện một hợp đồng ngoại thương. Thực hiện tốt vai trò trung gian thanh toán của mình trong hoạt động TTQT, NHTM đã đóng góp rất nhiều cho nền kinh tế, cho khách hàng và cho bản thân các NH. Đối với nền kinh tế: Hoạt động TTQT đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước. Trong bối cảnh hiện nay khi các quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước thì vai trò hoạt động của TTQT ngày càng được khẳng định. TTQT là khâu quan trọng trong giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau. TTQT góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hóa tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa trên phạm vi quốc tế. TTQT làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia, giúp cho quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. Đối với khách hàng: Vai trò trung gian thanh toán trong hoạt động TTQT của các NHTM giúp quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng được tiến hành nhanh chóng,
  17. -5- chính xác, an toàn, tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí. Trong quá trình thực hiện thanh toán, nếu khách hàng không có đủ khả năng tài chính cần đến sự tài trợ của NH thì NH sẽ thực hiện tài trợ XNK cho khách hàng một cách chủ động và tích cực. Qua việc thực hiện thanh toán, NH còn có thể giám sát được tình hình kinh doanh của khách hàng để có những tư vấn cho khách hàng và điều chỉnh chiến lược khách hàng. Đối với bản thân NH: Hoạt động TTQT giúp NH đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới TTQT. Trên cơ sở đó giúp NH tăng doanh thu, lợi nhuận, nâng cao uy tín cho NH và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó không chỉ giúp NH mở rộng quy mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức cạnh tranh của NH trong cơ chế thị trường. Hoạt động TTQT không chỉ là một hoạt động đơn thuần mà còn là hoạt động hỗ trợ bổ sung cho các hoạt động kinh doanh khác của NH. Hoạt động TTQT được thực hiện tốt sẽ mở rộng cho hoạt động tín dụng tài trợ XNK, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh NH trong ngoại thương và các hoạt động NH quốc tế khác. Bên cạnh đó, hoạt động TTQT cũng làm tăng cường mối quan hệ đối ngoại của NH, tăng cường khả năng cạnh tranh của NH, nâng cao uy tín trên trường quốc tế, trên cơ sở đó khai thác nguồn tài trợ của các NH nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của NH. 1.1.4 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế Phương thức TTQT là toàn bộ quá trình, điều kiện quy định để người mua trả tiền và nhận hàng, còn người bán nhận tiền và giao hàng trong thương mại quốc tế. Trong thực tế có rất nhiều phương thức TTQT khác nhau được áp dụng. Mỗi phương thức đều có ưu điểm và nhược điểm nhất định, mang lại lợi thế cho một bên và rủi ro cho đối tác. Vì vậy, việc lựa chọn phương thức thanh toán thích hợp phải được hai bên người bán và người mua thỏa thuận thống nhất trong hợp đồng ngoại thương.
  18. -6- 1.1.4.1 Phƣơng thức ghi sổ Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ thì ghi Nợ tài khoản cho người mua vào một cuốn sổ theo dõi. Việc thanh toán các khoản nợ này được thực hiện theo định kỳ như đã thỏa thuận (tháng, quý hoặc năm). Từ khái niệm trên cho thấy, phương thức ghi sổ có các đặc điểm: không có sự tham gia của NH với chức năng là trung gian thanh toán; chỉ mở tài khoản đơn biên; chỉ có hai bên tham gia thanh toán là người bán và người mua; rủi ro cho người bán do người bán mất khả năng kiểm soát hàng hóa của mình; giá hàng trong phương thức ghi sổ thường cao hơn giá hàng bán trả tiền ngay. Chính vì những đặc điểm trên mà phương thức ghi sổ được áp dụng trong trường hợp hai bên mua bán phải thực sự tin tưởng lẫn nhau; dùng chủ yếu trong mua bán hàng đổi hàng hay cho các chuyến hàng thường xuyên, định kỳ trong một thời gian nhất định. 1.1.4.2 Phƣơng thức chuyển tiền Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó khách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu NH phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định. Chuyển tiền là nghiệp vụ thanh toán đơn giản, thời gian thanh toán nhanh, chi phí thấp trong đó NH khi thực hiện chuyển tiền chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng phí và không bị ràng buộc bất cứ trách nhiệm gì đối với người chuyển tiền và người thụ hưởng. Có hai loại hình thức chuyển tiền:  Chuyển tiền trả trước: Phương thức chuyển tiền trả trước là phương thức thanh toán trong đó người mua trả tiền cho người bán trước khi người bán giao hàng. Phương thức này đảm bảo cho người bán nhất vì họ sẽ nhận được tiền thanh toán trước khi giao hàng hoặc trước khi hàng đến, nhưng nó gây rủi ro cao cho người mua trong trường hợp người
  19. -7- bán nhận được tiền nhưng không giao hàng, hay người bán giao hàng không đúng số lượng và chất lượng như đã ký kết trong hợp đồng.  Chuyển tiền trả sau: Phương thức chuyển tiền trả sau là phương thức thanh toán trong đó người mua trả tiền cho người bán sau khi người bán đã giao hàng. Trong phương thức này, việc có trả tiền hay không phụ thuộc vào thiện chí của người mua. Người mua sau khi nhận hàng có thể không tiến hành chuyển tiền, hoặc kéo dài thời hạn chuyển tiền nhằm chiếm dụng vốn của người bán, do đó làm cho quyền lợi của người bán không được đảm bảo. Chính vì những nhược điểm trên mà trong ngoại thương, chuyển tiền thường chỉ được áp dụng trong các trường hợp các bên mua bán có uy tín và tin cậy lẫn nhau. 1.1.4.3 Phƣơng thức nhờ thu Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó nhà XK sau khi giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ nào đó cho nhà NK tiến hành ủy thác cho NH thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu hoặc chứng từ do nhà XK lập. Trong phương thức nhờ thu, các NH tham gia vào quá trình thanh toán sâu rộng và toàn diện hơn so với phương thức chuyển tiền. Có 2 loại nhờ thu căn bản:  Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection) Nhờ thu phiếu trơn là phương thức thanh toán, trong đó, người bán gửi hàng và bộ chứng từ thương mại trực tiếp cho người mua, sau đó gửi yêu cầu đòi tiền (hối phiếu ký phát) qua NH phục vụ mình để NH này thu hộ số tiền hối phiếu từ người mua. Trong phương thức này, người mua sau khi nhận bộ chứng từ thương mại trực tiếp từ người bán sẽ đi nhận hàng trước. Người mua sau khi nhận hàng có thể không tiến hành thanh toán, hoặc kéo dài thời hạn thanh toán nhằm chiếm dụng vốn của người bán, do đó làm cho quyền lợi của người bán không được đảm bảo.  Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection)
  20. -8- Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán, trong đó người bán ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở bộ chứng từ. Bộ chứng từ nhờ thu bao gồm yêu cầu đòi tiền (hối phiếu) và kèm theo chứng từ thương mại. Trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ được chia làm 2 loại, đó là: Nhờ thu trả ngay (Document against Payment – D/P – Giao bộ chứng từ đổi lấy việc thanh toán) và Nhờ thu trả chậm (Document against Acceptance – D/A – Giao bộ chứng từ đổi lấy việc chấp nhận thanh toán). Trong phương thức này, nhà NK có thể từ chối nhận chứng từ khi hàng giảm giá hoặc nhà NK mất khả năng thanh toán trong khi nhà XK đã bỏ ra một khoản chi phí để thực hiện lô hàng và vận chuyển đến nước nhà NK. Ngoài ra, đối với nhờ thu trả chậm, nhà NK đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán vào ngày đáo hạn nhưng lại trì hoãn hoặc không thanh toán khi đến hạn, gây rủi ro cho nhà XK. Chính vì những nhược điểm trên nên nhờ thu thường chỉ được áp dụng trong các trường hợp các bên mua bán biết rõ về nhau, có uy tín và tin cậy lẫn nhau. 1.1.4.4 Phƣơng thức tín dụng chứng từ Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán, trong đó một NH (NH mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) phát hành một tín dụng thư (Letter of credit – L/C) cam kết thanh toán một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận và thanh toán hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho NH một bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản và điều kiện của thư tín dụng. Phương thức tín dụng chứng từ ràng buộc NH mở và các bên tham gia một cách chặt chẽ. Nó đảm bảo quyền lợi cho nhà XK khi thực hiện giao hàng đúng số lượng và chất lượng cũng như thời gian quy định thì sẽ nhận được tiền trong thời gian mong muốn. Đối với nhà NK thì khi đã trả tiền họ sẽ nhận được hàng hóa đúng yêu cầu, đúng thời gian và địa điểm cần thiết. Chính vì vậy mà phương thức này hiện được dùng rất phổ biến như là công cụ thanh toán chính trong giao dịch thương mại quốc tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
85=>1