intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

49
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài của luận văn mong muốn đóng góp những giải pháp thiết thực nhất nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH LÊ CƯỜNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH LÊ CƯỜNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ” do tôi Huỳnh Lê Cường thực hiện. Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là chính xác, trung thực và chưa từng được công bố trước đây. Ngoại trừ các tài liệu tham khảo được ghi rõ nguồn tôi không tham khảo ở bất kỳ nguồn nào khác mà không trích dẫn theo quy định. Hồ Chí Minh, ngày ….tháng….năm 2019 Ký tên Huỳnh Lê Cường
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ TÓM TẮT Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................ 1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 1 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................... 2 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TIẾP CẬN ....................................................... 2 1.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................... 3 Chương 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ - VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN .......................................................................................................... 4 2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................................................................... 4 2.1.1 Quá trình hình thành phát triển:......................................................................... 4 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động: ............................................................ 4 2.1.3 Đánh giá sơ lược hiệu quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 – 2018 ........ 6 2.2 PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU – VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN .................................................................................................................. 10 Chương 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 14 3.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................................. 14 3.1.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................ 14 3.1.2 Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại: .................................. 14 3.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn: ............................................. 15 3.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả huy động vốn............................................. 16
  5. 3.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ...................................... 18 3.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................ 18 3.2.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 19 3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU – PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN ĐỀ TÀI .... 21 3.3.1 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 21 3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 21 Chương 4: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ .......... 22 4.1 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA VIETINBANK CẦN THƠ ............................................................................................................................... 22 4.1.1 Đánh giá thực trạng huy động vốn của Vietinbank Cần Thơ......................... 22 4.1.2 Đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2018 ........................................... 27 4.2 NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI VIETINBANK CẦN THƠ .................................................................................. 31 4.2.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................................... 31 4.2.2 Nguyên nhân chủ quan: ...................................................................................... 32 4.2.2.1 Lãi suất huy động:............................................................................................ 32 4.2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn: ..................................................................................... 33 4.2.2.3 Uy tín ngân hàng, mạng lưới cơ sở vật chất, nguồn nhân lực: .................... 33 Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN SẮP TỚI ....................................................................................... 35 5.1 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN: ..................... 35 5.2 CHỨNG MINH TÍNH PHÙ HỢP VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP ..... 36 5.3 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ............................................................. 38 5.4 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............. 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 42
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KH : Khách hàng KHBL : Khách hàng bán lẻ KHDN : Khách hàng doanh nghiệp TMCP : Thương mại cổ phần PGD : Phòng giao dịch Vietinbank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Vietinbank Cần Thơ : Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mạng lưới hoạt động Ngân hàng Vietinbank Cần Thơ…..…………… 5 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 – 2018…..………………… 6 Bảng 4.1: Biến động nguồn vốn huy động phân theo loại tiền năm 2016 – 2018... 23 Bảng 4.2: Biến động nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn năm 2016 – 2018… 24 Bảng 4.3: Biến động nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế năm 2016 – 2018 ………………………………………………………….. 26 Bảng 4.4: Chi phí huy động vốn 2016 – 2018………………………………….. 29 Bảng 4.5: Chênh lệch lãi suất bình quân 2016 – 2018………………………….. 30
  8. DANH MỤC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của Vietinbank Cần Thơ…………………………… 5 Biểu đồ 2.1: Biến động doanh thu – chi phí năm 2016 – 2018………………….. 7 Biểu đồ 2.2: Biến động lợi nhuận năm 2016 – 2018……………………………. 8 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng phí dịch vụ trong cơ cấu lợi nhuận năm 2016 – 2018…… 9 Biểu đồ 4.1: Biến động quy mô nguồn vốn năm 2016 – 2018…………………. 22 Biểu đồ 4.2: Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo loại tiền năm 2016 – 2018... ……………………………………………………………. 23 Biểu đồ 4.3: Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn năm 2016 – 2018….…………………………………………………………… 24 Biểu đồ 4.4: Tỷ trọng nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế năm 2016 – 2018………………………………………………………... 26 Biểu đồ 4.5: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn – dư nợ 2016 – 2018……………… 27 Biểu đồ 4.6: Tỷ trọng các loại nguồn vốn tương ứng nhu cầu sử dụng vốn năm 2016 – 2018………………………………………………………... 28
  9. TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện với mục đích: (1) Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn; (2) Tìm hiểu nguyên nhân hạn chế hiệu quả huy động vốn; (3) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ. Nghiên cứu sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn kết hợp với phương pháp phân tích thống kê so sánh tổng hợp để tìm ra được những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác huy động vốn của Vietinbank Cần Thơ. Từ đó, nghiên cứu đề xuất các giải pháp giải quyết những nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng, cụ thể: (1) Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn và phân khúc cho vay khách hàng để cải thiện hiệu quả sử dụng vốn; (2) Đánh giá tình hình nhân sự – đề xuất phương án cải thiện chất lượng nhân sự. (3) Đánh giá mạng lưới cơ sở vật chất – đề xuất phương án di dời, cải tạo các điểm giao dịch. (4) Cải thiện hình ảnh nâng cao uy tín thương hiệu Vietinbank Cần Thơ tại địa phương. Tóm lại, về mặt thực tiễn nghiên cứu đã đóng góp được những đánh giá rõ ràng cụ thể về tính hiệu quả của công tác huy động vốn của Vietinbank Cần Thơ. Đồng thời, những giải pháp được đề xuất cũng đã được chứng minh có tính khả thi và phù hợp. Từ khóa: huy động vốn; ngân hàng thương mại; hiệu quả huy động vốn
  10. ABSTRACT The study was conducted with the purpose of: (1) Assessing the status of capital mobilization efficiency; (2) Understand the causes of limiting capital mobilization efficiency; (3) Suggesting solutions to improve capital mobilization efficiency of Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade - Can Tho Branch. The study uses indicators to evaluate the effectiveness of capital mobilization and the method of comparative statistical analysis to find limitations and causes leading to the above limitations in capital mobilization at Vietinbank Can Tho.Since then, the study proposes solutions to address subjective reasons from the bank, namely: (1) Adjusting capital structure and customer lending segment to improve capital use efficiency; (2) Assessing the personnel situation - proposing a plan to improve the quality of personnel. (3) Assessment of infrastructure facilities - propose a plan for relocation and renovation of transaction points. (4) Improve the image to enhance the reputation of Vietinbank Can Tho brand in the locality. In summary, in terms of practical research, it has made clear and specific assessments on the effectiveness of capital mobilization in Vietinbank Can Tho. At the same time, the proposed solutions have also been proved feasible and appropriate. Keyword: deposit mobilization; commercial bank; effectiveness of deposit mobilization.
  11. 1 Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Huy động vốn là một trong những hoạt động chính của một ngân hàng thương mại. Nguồn vốn huy động không chỉ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu vốn của ngân hàng mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đầu tư phát triển nền kinh tế. Nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn dồi dào với chi phí lớn thì sẽ góp phần gia tăng lợi nhuận. Giai đoạn hiện nay, nguồn vốn còn là cơ sở tạo lập niềm tin cho khách hàng đến giao dịch và góp phần phòng ngừa rủi ro hoạt động. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ (Vietinbank Cần Thơ) đóng vai trò là một trong những Chi nhánh ngân hàng TMCP có vốn Nhà nước lớn nhất tại khu vực Tây Nam Bộ. Tuy nhiên thời gian qua nguồn vốn của Vietinbank Cần Thơ vẫn còn khiêm tốn so với các đối thủ khác trong khu vực. Đồng thời tốc độ tăng trưởng huy động vốn của ngân hàng chậm hơn so với tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay. Cụ thể thời điểm 31/12/2016, tổng dư nợ cho vay của Vietinbank Cần Thơ đạt 3.650 tỷ đồng trong khi tổng nguồn vốn huy động đạt 2.750 tỷ đồng. Đến 31/12/2018, tổng dư nợ cho vay của Vietinbank Cần Thơ đã đạt 5.750 tỷ đồng, tổng nguồn vốn huy động đạt 4.449 tỷ đồng. Như vậy trong giai đoạn 2016 – 2018, tốc độ tăng trưởng tổng dư nợ cho vay của Vietinbank Cần Thơ đạt 157,53%; tốc độ tăng trưởng nguồn vốn đạt đến 161,78%. Như vậy, về số tương đối nguồn vốn huy động của Ngân hàng tăng trưởng cao hơn so với tổng dư nợ cho vay; nhưng về số tuyệt đối có thể nói nguồn vốn huy động tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2018 chưa đủ để đáp ứng nhu cầu cho vay, còn phải phụ thuộc vào điều chuyển vốn của trụ sở chính. Đối với cơ chế điều chuyển vốn nội bộ hiện nay, nếu nguồn vốn huy động không đủ cho vay thì chi nhánh ngân hàng phải trả chi phí điều chuyển vốn cao hơn hẳn so với tự huy động nguồn tại chỗ. Ngược lại, nếu nguồn vốn huy động tại chỗ tốt, quy mô nguồn vốn cho dù cao hơn hẳn so với quy mô dư nợ thì toàn bộ vốn huy động được vẫn được điều chuyển về trụ sở chính và chi nhánh sẽ nhận được lãi điều hòa. Chính vì vậy là nguồn vốn huy động sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận kinh doanh của chi nhánh ngân hàng.
  12. 2 Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Vietinbank Cần Thơ giai đoạn sắp tới là vô cùng cấp thiết để đồng thời nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh và giảm bớt phụ thuộc vào nguồn vốn điều chuyển từ trụ sở chính. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ”. Xác định vấn đề nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2018. 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát: nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ. Mục tiêu cụ thể: Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ Nguyên nhân hạn chế hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu luận văn cần trả lời câu hỏi nghiên cứu sau: 1. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2018. 2. Công tác động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2018 gặp những khó khăn hạn chế gì? Nguyên nhân nào dẫn đến những khó khăn hạn chế đó? 3. Những giải pháp nào nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn tới? 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TIẾP CẬN Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: 1. Phương pháp phân tích thống kê: phân tích tình hình thực trạng huy động vốn của Vietinbank Cần Thơ
  13. 3 2. Phương pháp diễn giải và quy nạp: xác định những khó khăn hạn chế trong công tác huy động vốn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của Vietinbank Cần Thơ. 1.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI Đề tài của luận văn mong muốn đóng góp những giải pháp thiết thực nhất nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn sắp tới. 1.5 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ – Vấn đề hiệu quả huy động vốn Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ
  14. 4 Chương 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ - VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN 2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ 2.1.1 Quá trình hình thành phát triển: Ngày 01/07/1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ (Vietinbank Cần Thơ) chính thức được thành lập theo Nghị định 53 của Chính phủ và có trụ sở chính tại số 09 Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Là một chi nhánh trực thuộc VietinBank, VietinBank Cần Thơ hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động tại chỗ và nguồn vốn được điều chuyển từ trụ sở chính. Từ năm 1991, bên cạnh các hoạt động chính là huy động vốn tại chỗ và đầu tư cho vay các lĩnh vực kinh tế quốc nội, VietinBank Cần Thơ mở rộng thêm hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. Đến nay, ngân hàng đã cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng cho khách hàng. Tháng 01/2011, VietinBank Cần Thơ chính thức được cấp chứng nhận 9001: 2008 về các lĩnh vực: cung cấp dịch vụ cho vay, thanh toán, bảo lãnh, nhận tiền gửi, mua bán ngoại tệ và nghiệp vụ thẻ. Như vậy, VietinBank Cần Thơ đã khẳng định và cam kết về chất lượng sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng phù hợp với các tiêu chuẩn đã công bố. Đồng thời, tiếp tục duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng, góp phần gia tăng khả năng cạnh tranh và đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động: 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức: Vietinbank Cần Thơ có cơ cấu tổ chức tuân thủ mô hình quản lý của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Cụ thể như sau:
  15. 5 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương VN – CN Cần Thơ Ban Giám đốc Hội sở chi Phòng giao nhánh dịch Khối hỗ trợ Khối kinh doanh Phòng Tổ Phòng Tiền Phòng Phòng Hỗ Phòng Phòng tệ Kho quỹ Tổng trợ tín dụng Bán lẻ Phòng chức hành KHDN Kế chánh hợp toán (Nguồn: Phòng Tổng hợp – Vietinbank Cần Thơ) 2.1.2.2 Mạng lưới hoạt động Hiện nay, Vietinbank Cần Thơ có mạng lưới hoạt động rộng khắp địa bàn bao gồm 8 phòng giao dịch và 1 trụ sở chi nhánh đặt tại các quận huyện của thành phố Cần Thơ. Bảng 2.1: Mạng lưới hoạt động Ngân hàng TMCP Công Thương VN – CN Cần Thơ STT Quận Huyện Phòng Giao dịch 1 Ninh Kiều - Trụ sở chi nhánh: Số 9 Phan Đình Phùng, P Tân An, Q. Ninh Kiều, TP Cần Thơ - PGD Ninh Kiều: 15D Mậu Thân, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ - PGD Thắng Lợi: Số 16-18 Phan Đình Phùng, P Tân An, Q. Ninh Kiều, TP Cần Thơ - PGD Nguyễn Trãi: 12 Nguyễn Trãi, Phường Cái Khế, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ - PGD Quang Trung: 291 đường 30/4 Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ 2 Bình Thủy - PGD An Thới: 468-470 CMT8, Phường Bùi Hữu Nghĩa,
  16. 6 Quận Bình Thuỷ, TP Cần Thơ 3 Cái Răng - PGD Cái Răng: 278 Quốc lộ 1A, Phường Lê Bình, Quận Cái Răng, TP Cần Thơ 4 Phong Điền - PGD Phong Điền: TTTM Thị trấn Phong Điền, Huyện Phong Điền 5 Thốt Nốt - PGD Thốt Nốt: 469c KV Phụng Thạnh 1, Phường Thốt Nốt, Quận Thốt Nốt, TP Cần Thơ (Nguồn: Vietinbank Cần Thơ) 2.1.3 Đánh giá sơ lược hiệu quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 – 2018 Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương VN – CN Cần Thơ được trình bày trong bảng 2.2. Theo đó, trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 về cơ bản Ngân hàng TMCP Công thương VN – CN Cần Thơ đã đạt những kết quả khá khả quan về tăng trưởng quy mô cũng như hạn chế tỷ lệ nợ xấu ở mức an toàn. Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 – 2018 Đơn vị tính: triệu đồng Tăng trưởng Tăng trưởng Năm Năm Số Số Năm Số Số Chỉ tiêu 2016 2017 tuyệt tương 2018 tuyệt tương đối đối đối đối -Doanh thu 466.010 774.400 308.390 66,18% 853.600 79.200 10,23% -Chi phí 330.760 672.650 341.890 103,36% 751.350 78.700 11,70% -Lợi nhuận 135.250 101.750 -33.500 -24,77% 102.250 500 0,49% -Dư nợ cho 4.530 5.320 790 17,44% 5.750 430 8,08% vay -Nguồn vốn 3.940 4.160 220 5,58% 4.449 289 6,95% huy động -Nợ xấu 0,36% 0,23% -3,74 -23,15% 0,58% 21,02 169,45% -Thu phí dịch 14,11 18,65 4,54 32,18% 21,25 2,6 13,94% vụ (Nguồn: Vietinbank Cần Thơ) * Doanh thu – Chi phí: Doanh thu và chi phí của Ngân hàng trong giai đoạn 2016 – 2018 được thể hiện trong biểu đồ 2.1. Có thể kết luận, những năm qua tốc độ tăng của chi phí luôn
  17. 7 cao hơn tốc độ tăng doanh thu và điều này sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Cụ thể, chi phí năm 2017 tăng 341.890 triệu đồng so với năm 2016, trong khi doanh thu chỉ tăng 308.390 triệu đồng. Mức tăng chủ yếu ở khoản chi phí điều tiết nội bộ, đây là phần chi phí mua vốn mà chi nhánh phải trả cho hội sở chính khi nhận vốn điều hòa. Đến năm 2018 chi phí tăng 78.700 triệu đồng trong khi doanh thu tăng 79.200 triệu đồng so với năm 2017. Như vậy trong năm 2018 Chi nhánh đã có sự điều chỉnh định hướng hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn nên mức tăng của chi phí và doanh thu đã có sự ổn định và hợp lý hơn. Biểu đồ 2.1: Biến động doanh thu – chi phí năm 2016 – 2018 Đơn vị tính: % 103,36% 100.00% 80.00% 66,18% 60.00% 40.00% 20.00% 10,23% 11,70% 0.00% 2017/2016 2018/2017 -Doanh thu -Chi phí (Nguồn: Vietinbank Cần Thơ) * Lợi nhuận – phí dịch vụ: Biến động lợi nhuận kinh doanh trong giai đoạn từ 2016 đến 2018 được thể hiện trên biểu đồ 2.2. Năm 2016 là năm mà lợi nhuận chi nhánh đạt được ở mức cao nhất, nguyên nhân là thu được khoản nợ xử lý rủi ro hơn 30 tỷ đồng. Năm 2017 và 2018 lợi nhuận không có nhiều biến động. Năm 2018 lợi nhuận chỉ tăng 500 triệu đồng so với năm 2017 do quy mô nguồn vốn và dư nợ cho vay hầu như không thay đổi. Như vậy, cần đánh giá lại tỷ suất sinh lời ở các khoản mục đầu tư cho vay để có hướng cải thiện hơn lợi nhuận kinh doanh nếu quy mô không mở rộng.
  18. 8 Biểu đồ 2.2: Biến động lợi nhuận năm 2016 – 2018 Đơn vị tính: triệu đồng 160,000 135.250 140,000 120,000 101.750 102.250 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 0 2016 2017 2018 (Nguồn: Vietinbank Cần Thơ) Bên cạnh đó, chỉ tiêu phí dịch vụ qua các năm cũng chưa đạt được mức cao,. Cụ thể năm 2016 đạt 14,11 tỷ đồng, đến năm 2018 đạt 21,25 tỷ đồng. Với mức thu phí dịch vụ kể trên, phí dịch vụ có đóng góp chưa đáng kể trong tổng lợi nhuận kinh doanh của Chi nhánh thể hiện ở biểu đồ 2.3.
  19. 9 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng phí dịch vụ trong cơ cấu lợi nhuận năm 2016 – 2018 100.00% 90.00% 80.00% 70.00% 60.00% 81.67% 79.22% 89.57% 50.00% 40.00% 30.00% 20.00% 10.00% 18.33% 20.78% 10.43% 0.00% 2016 2017 2018 Phí dịch vụ Lợi nhuận từ lãi và hoạt động khác (Nguồn: Vietinbank Cần Thơ) Thông qua một số chỉ tiêu chính trong giai đoạn 2016 – 2018, có thể đánh giá sơ bộ hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ có tăng trưởng về quy mô cũng như đảm bảo an toàn hoạt động, hạn chế rủi ro nhưng vẫn còn cần phải cải thiện thêm để có thể đạt được hiệu quả cao hơn về lợi nhuận và phí dịch vụ. * Về nợ xấu: Bên cạnh tăng trưởng về quy mô, giai đoạn 2016 – 2018 tỷ lệ nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh Cần Thơ đã tăng lên 0,58% thời điểm 31/12/2018 so với mức 0,36% cuối năm 2016. Tuy nhiên với dư nợ xấu 33,42 tỷ đồng/5.750 tỷ đồng tổng dư nợ thì Vietinbank Cần Thơ vẫn là một trong những chi nhánh ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất hệ thống ngân hàng tại thành phố Cần Thơ. Nợ xấu chủ yếu tập trung ở phân khúc khách hàng bán lẻ có đảm bảo khoản vay đầy đủ bằng tài sản. Do đó, hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh Cần Thơ thời gian qua vẫn được đánh giá là hiệu quả, an toàn.
  20. 10 2.2 PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU – VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN Ngân hàng thương mại là một đơn vị kinh doanh tiền tệ, trong đó tiền chính là tư liệu sản xuất của hoạt động kinh doanh. Hoạt động huy động vốn chính là hoạt động cơ bản nhất của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn huy động ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại về nhiều khía cạnh. Tại Vietinbank Cần Thơ, vấn đề hiệu quả huy động vốn cũng đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Thứ nhất: Nguồn vốn huy động có ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô của Ngân hàng. Quy mô của chi nhánh ngân hàng thương mại chủ yếu bao gồm quy mô nguồn vốn và dư nợ cho vay. Năm 2018, Vietinbank Cần Thơ có tổng quy mô 10.199 tỷ đồng bao gồm tổng dư nợ đạt 5.750 tỷ đồng, tổng nguồn vốn đạt 4.449 tỷ đồng. Chênh lệch giữa dư nợ và nguồn vốn lên đến 1.301 tỷ đồng. Nếu quy mô nguồn vốn đạt mức tăng trưởng cao hơn thì tổng quy mô của ngân hàng sẽ được cải thiện. Quy mô tăng sẽ khẳng định được năng lực tài chính, nâng cao uy tín của ngân hàng. Từ đó, tạo tiền đề cho ngân hàng thu hút thêm các khách hàng mới về giao dịch. Thứ hai: Nguồn vốn huy động càng cao thì càng đóng góp cho hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh. Trong hệ thống Vietinbank, vốn huy động và cho vay được trụ sở chính điều hòa giữa các chi nhánh. Khi đó, nếu chi nhánh huy động vốn nhiều hơn so với nhu cầu sử dụng vốn thì nguồn vốn dư thừa này sẽ được điều chuyển đi nơi cần vốn và ngược lại. Chi phí nhận vốn điều chuyển luôn cao hơn so với chi phí huy động vốn trực tiếp tại chỗ. Ngoài ra, nhờ cơ chế điều hòa vốn toàn hệ thống này, nguồn vốn huy động dù có vượt quá nhu cầu sử dụng vốn vẫn ngay lập tức được điều chuyển đến nơi khác và chi nhánh điều chuyển vốn sẽ nhận được khoản thu nhập từ lãi điều chuyển. Như vậy, chi nhánh càng huy động được nhiều vốn thì thu nhập đem lại càng cao mà không cần phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn. Ngược lại, nếu chi nhánh sử dụng vốn vượt quá khả năng huy động vốn thì phải chịu chi phí càng cao hơn dẫn đến hiệu quả kinh doanh bị ảnh hưởng. Thứ ba: Nguồn vốn huy động giúp Ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh. Chi phí nhận vốn điều chuyển cao hơn nhiều so với chi phí huy động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2