intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam chi nhánh tỉnh Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu cung cấp thông tin và những luận cứ khoa học để các nhà quản trị ngân hàng hiểu rõ về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng đối với ngƣời nghèo tại chính ngân hàng mình, từ đó đƣa ra những chính sách, biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng nói riêng và nâng cao chất lƣợng hoạt động nói riêng, đóng góp vào công cuộc xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam chi nhánh tỉnh Kon Tum

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- VÕ THỊ PHƢƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH KON TUM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------- VÕ THỊ PHƢƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH KON TUM Chuyên ngành : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ THANH HÀ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, đầu tiên tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Lê Thị Thanh Hà đã hƣớng dẫn khoa học cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn cùng các Thầy Cô đã tham gia giảng dạy, hỗ trợ nghiên cứu thuộc Trƣờng đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Thứ hai, tôi xin cảm ơn Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Kon Tum, cùng tất cả các anh, chị đang công tác tại ngân hàng vì đã luôn giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp của tôi đã luôn động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn. Tác giả luận văn Võ Thị Phƣơng
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Võ Thị Phƣơng là học viên lớp Cao học Ngân hàng ngày 2 khóa 22. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam chi nhánh tỉnh Kon Tum” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Võ Thị Phƣơng
  5. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH-BẢNG BIỂU- BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO........................... 1 1.1. Cơ sở lý luận chung về đói nghèo ............................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm nghèo đói ............................................................................................ 1 1.1.2. Chuẩn nghèo ......................................................................................................... 2 1.2. Tín dụng đối với hộ nghèo .......................................................................................... 3 1.2.1. Khái niệm về tín dụng vi mô ................................................................................ 4 1.2.2. Tổ chức tài chính vi mô ....................................................................................... 4 1.2.3. Vai trò của tín dụng vi mô đối với hộ nghèo ....................................................... 7 1.3. Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ............................................................................ 8 1.3.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo .................................................... 8 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ................................... 9 1.3.2.1. Hiệu quả kinh tế ............................................................................................ 9 1.3.2.2. Hiệu quả xã hội ........................................................................................... 11 1.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ....................... 11 1.4. Kinh nghiệm quốc tế trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo và bài học cho Việt Nam ....................................................................................................... 12 1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo 13 1.4.1.1. Mô hình tín dụng vi mô tại Bangladesh ...................................................... 13 1.4.1.2. Bank Rakyat Indonesia (BRI) ..................................................................... 14 1.4.1.3. Swayam Krishi Sangam (SKS) Ấn Độ ....................................................... 15 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................... 15
  6. 1.5. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo có vay vốn tín dụng................................................................................................ 17 1.5.1. Tóm lƣợc các nghiên cứu trƣớc đây................................................................... 17 1.5.2. Giới thiệu mô hình nghiên cứu .......................................................................... 20 1.5.2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến xác suất thoát nghèo kỳ vọng ........................ 20 1.5.2.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị ....................................................................... 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................... 27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH KON TUM .................................................... 28 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum .............................................. 28 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum ....................................... 28 2.1.2. Thực trạng đói nghèo tại tỉnh Kon Tum ............................................................. 29 2.1.3. Chủ trƣơng của tỉnh Kon Tum về xóa đói giảm nghèo ...................................... 32 2.2. Khái quát về Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Kon Tum ....................... 33 2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Kon Tum ........................................................................................................................... 34 2.3.1. Về nguồn vốn ..................................................................................................... 34 2.3.2. Về sử dụng vốn .................................................................................................. 36 2.4. Đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Kon Tum ................................................................................................................ 41 2.4.1. Hiệu quả quản lý vốn vay trong chƣơng trình tín dụng hộ nghèo của NHCSXH tỉnh Kon Tum .................................................................................................. 41 2.4.2. Hiệu quả kinh tế xã hội của chƣơng trình tín dụng hộ nghèo của NHCSXH tỉnh Kon Tum .................................................................................................................... 43 2.5. Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo có vay vốn tín dụng .............................................................................. 47 2.5.1. Mô tả cuộc nghiên cứu ....................................................................................... 47 2.5.2. Quy mô mẫu ....................................................................................................... 47
  7. 2.5.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................................ 47 2.5.4. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 48 2.5.5. Lƣợc trích kết quả nghiên cứu ........................................................................... 48 2.5.1.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................ 48 2.5.1.2. Kết quả hồi quy ........................................................................................... 49 2.6. Tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại ................................................................ 50 2.6.1. Những tồn tại trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo ........................ 50 2.6.2. Nguyên nhân của những tồn tại ......................................................................... 52 2.6.2.1. Nguyên nhân chủ quan từ phía NHCSXH tỉnh Kon Tum .......................... 52 2.6.2.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................................ 53 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 59 CHƢƠNG 3. .................................................................................................................... 56 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH KON TUM ....................................... 56 3.1. Cơ sở xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trong công tác xóa đói giảm nghèo tại NHCSXH chi nhánh Kon Tum đến năm 2020 ................................................. 56 3.1.1. Định hƣớng phát triển Ngân hàng chính sách xã hội của Chính phủ ................ 56 3.1.2. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Kon Tum .......... 56 3.1.3. Quan điểm cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội ...................................... 57 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Kon Tum .................................................................................................................... 58 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn vay ................................................... 58 3.2.1.1. Giải pháp về huy động nguồn vốn .............................................................. 58 3.2.1.2. Về quản lý nguồn vốn tín dụng ƣu đãi ....................................................... 59 3.2.1.3. Giải pháp về cơ chế cho vay ....................................................................... 60 3.2.1.4. Hoàn thiện quy trình và thủ tục vay vốn ..................................................... 61 3.2.1.5. Đẩy mạnh công tác đào tạo ......................................................................... 62 3.2.1.6. Tăng cƣờng hệ thống kiểm tra, giám sát .................................................... 63 3.2.1.7. Tuyên truyền phổ biến các chƣơng trình tín dụng ƣu đãi đến hộ nghèo .... 65
  8. 3.2.1.8. Quan tâm đến nhu cầu vay vốn của các hộ đồng bào dân tộc thiểu số ...... 65 3.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng hộ thoát nghèo nhờ nguồn vốn tín dụng ............. 66 3.2.2.1. Tạo việc làm phi nông nghiệp .................................................................... 66 3.2.2.2. Giảm quy mô hộ và số ngƣời sống phụ thuộc thông qua các chƣơng trình kế hoạch hóa gia đình ....................................................................................................... 67 3.2.2.3. Số năm đi học của chủ hộ ........................................................................... 67 3.2.2.4. Số tiền vay và thời hạn vay vốn .................................................................. 67 3.3. Kiến nghị ................................................................................................................... 68 3.3.1. Đối với NHCSXH Việt Nam ............................................................................. 68 3.3.2. Đối với NHCSXH chi nhánh tỉnh Kon Tum ...................................................... 69 3.3.3. Đối với chính quyền địa phƣơng ........................................................................ 70 3.3.4. Đối với hội, đoàn thể các cấp ............................................................................. 73 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3. .............................................................................................. 74 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 75 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................... 76 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt Cụm từ tiếng Anh AGRIBANK Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông Vietnam Bank for thôn Agriculture and Rural Development CEP Quỹ hỗ trợ vốn cho ngƣời nghèo tự tạo việc làm CT-XH Chính trị - xã hội FSS Tính bền vững tài chính Financial self- Sustainability HSSV Học sinh sinh viên HĐQT Hội đồng quản trị HSSV Học sinh sinh viên NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội Vietnam Bank for Social Policies NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN Ngân hàng nhà nƣớc QTDND Quỹ tín dụng nhân dân QTDNDTW Quỹ tín dụng nhân dân trung ƣơng SXKD Sản xuất kinh doanh TCVM Tài chính vi mô TYM Quỹ tình thƣơng – Hội Liên hiệp phụ nữ I love you fund TCTCVM Tổ chức tài chính vi mô TCTDVM Tổ chức tín dụng vi mô TCTCNT Tổ chức tài chính nông thôn TYM Quỹ tình thƣơng – Hội Liên hiệp phụ nữ TK&VV Tiết kiệm và vay vốn OSS Tính bền vững hoạt động Operational self- Sustainability PGD Phòng giao dịch XĐGN Xóa đói giảm nghèo
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH- BẢNG BIỂU- BIỂU ĐỒ TT Mục lục Nội dung bảng Trang 1 Bảng 1.1 Các đơn vị cung cấp dịch vụ tài chính vi mô 6 2 Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị 24 3 Bảng 1.2. Giải thích các biến trong mô hình 25 4 Bảng 2.1 Chuẩn nghèo của Việt Nam qua các giai đoạn từ 30 1993 đến nay 5 Bảng 2.2. Nguyên nhân nghèo của hộ gia đình năm 2013 của tỉnh 31 Kon Tum 6 Bảng 2.3 Tăng trƣởng nguồn vốn qua các năm từ 2008 -2013 34 7 Biểu đồ 2.1 Tăng trƣởng nguồn vốn qua các năm từ 2008-2013 35 8 Bảng 2.4 Tăng trƣởng dƣ nợ qua các năm 2008 – 2013 36 9 Biểu đồ 2.2 Tăng trƣởng dƣ nợ qua các năm giai đoạn 2008-2013 38 10 Bảng 2.5 Phân loại dƣ nợ cho vay theo đơn vị ủy thác và 39 NHCSXH trực tiếp quản lý 11 Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay hộ nghèo của chi nhánh giai đoạn 2008- 42 2013 11 Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng dƣ nợ của các đoàn thể 40 12 Bảng 2.6 Đánh giá của hộ nghèo về các yếu tố của chính sách cho 42 vay tại NHCSXH tỉnh Kon Tum 13 Bảng 2.7 Kết quả điều tra, khảo sát về tổng số hộ có sự cải thiện về 43 cuộc sống, số hộ đã chuyển biến về nhận thức, cách thức làm ăn từ nguồn vốn tín dụng 2008-2013 14 Biểu đồ 2.4 Tổng số hộ có sự cải thiện về cuộc sống, số hộ đã chuyển 44 biến về nhận thức, cách thức làm ăn từ nguồn vốn tín dụng 2008-2013 18 Bảng 2.8 Mong muốn của các hộ về các khoản vay trong tƣơng lai 45 từ NHCSXH so với hiện tại 19 Bảng 2.9 Kết quả so sánh thu nhập, chi tiêu và tiết kiệm của hộ vay 46 so với trƣớc khi cho vay 12 Bảng 2.10 Giới tính của ngƣời đƣợc phỏng vấn 48 13 Bảng 2.11 Độ tuổi của ngƣời đƣợc phỏng vấn 44
  11. i PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Một trong những vấn đề liên quan đến công tác xóa đói giảm nghèo là vốn. Ở nhiều nƣớc trên thế giới, mô hình tài chính vi mô đƣợc coi là một công cụ hữu hiệu trong công cuộc xóa đói giảm nghèo. Nhiều nhà chính trị và chuyên môn đều nhất trí cho rằng phát triển nền tài chính quy mô nhỏ đã trợ giúp đắc lực cho hoạt động xóa đói, giảm nghèo đạt hiệu quả đối với nhiều quốc gia trên thế (Sengupta và Aubuchon, 2008). Nó đƣợc công nhận rộng rãi rằng việc cung cấp ngƣời nghèo với các dịch vụ tài chính hiệu quả giúp họ để xóa đói giảm nghèo. Sử dụng dữ liệu từ cuộc điều tra chung của Ngân hàng Thế giới và Viện Phát triển Bangladesh, Khandker (2001) đã nghiên cứu tác động của tài chính vi mô trong việc xóa đói giảm nghèo và cho rằng tài chính vi mô có thể tăng mức tiêu thụ, thu nhập và giá trị ròng. Simanowitz (2002) đã tiến hành một nghiên cứu về các dự án tài chính vi mô ở Ấn Độ và nói rằng ba phần tƣ của phúc lợi kinh tế xã hội của ngƣời nghèo đã đƣợc cải thiện nhiều từ các dự án tài chính vi mô. Chính vì lẽ đó chƣơng trình xóa đói giảm nghèo từ các khoản tín dụng ƣu đãi là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Tuy nhiên trong quá trình cho vay hộ nghèo thời gian qua nổi lên vấn đề là hiệu quả vốn tín dụng còn thấp, quy mô tín dụng chƣa lớn, hiệu quả xóa đói giảm nghèo còn chƣa cao, hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội chƣa thực sự bền vững, ngƣời dân vẫn còn khó tiếp cận nguồn vốn vay. Trong bối cảnh đó, đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam chi nhánh tỉnh Kon Tum” đƣợc chọn lựa để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội nguồn vốn tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Kon Tum trên hai phƣơng diện. Thứ nhất, đánh giá hiệu quả quản lý vốn vay tại ngân hàng. Thứ hai, đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội thể hiện qua chỉ tiêu: số hộ nghèo đƣợc vay vốn, số hộ nghèo thoát nghèo, tác động của vốn vay đến khả năng thoát nghèo. Nhân diện và đo
  12. ii lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng thoát nghèo của hộ bên cạnh nguồn vốn tín dụng. Căn cứ đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo về phía kinh tế xã hội. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận về đói nghèo, tín dụng đối với ngƣời nghèo. Tổng kết kinh nghiệm quốc tế trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng đối với ngƣời nghèo. - Đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008 – 2013. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với ngƣời nghèo tại NHCSXH Việt Nam chi nhánh tỉnh Kon Tum. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo 3.2. Không gian: Địa bàn tỉnh Kon Tum 3.3. Thời gian: Từ năm 2008-2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu: thống kê, mô tả, nghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lƣợng.  Nghiên cứu định tính: Thảo luận nhóm nhằm điều chỉnh các biến trong mô hình nghiên cứu cho phù hợp với đặc điểm của địa bàn.  Nghiên cứu định lượng: Thu thập các số liệu cần thiết để kiểm định mô nghiên cứu đã xây dựng thông qua phần mềm STATA. 5. Ý nghĩa thực tiễn Bài nghiên cứu cung cấp thông tin và những luận cứ khoa học để các nhà quản trị ngân hàng hiểu rõ về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng đối với ngƣời nghèo tại chính ngân hàng mình, từ đó đƣa ra những chính sách, biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng nói riêng và nâng cao chất lƣợng hoạt động nói riêng, đóng góp vào công cuộc xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh.
  13. iii 6. Nội dung nghiên cứu A. Phần mở đầu B. Phần nội dung và kết quả nghiên cứu Chƣơng 1: Tổng quan về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Kon Tum Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Kon Tum C. Phần kết luận và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
  14. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO 1.1. Cơ sở lý luận chung về đói nghèo 1.1.1. Khái niệm nghèo đói Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về nghèo tùy theo quan điểm, mục đích nghiên cứu của mỗi tác giả và mục tiêu nhằm giải quyết vấn đề đói nghèo, dựa trên bản chất mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, con ngƣời với xã hội, quan điểm của Chính phủ, của các định chế quốc tế nhƣ Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế hay Liên hiệp quốc về các khía cạnh khác nhau của đói nghèo. “Khái niệm nghèo đƣợc biến đổi theo thời gian. Trƣớc đây, nghèo vẫn thƣờng đƣợc xem là chỉ liên quan đến thu nhập, ngày nay nó đƣợc nhìn nhận nhƣ một khái niệm đa cấp bắt nguồn và gắn chặt với chính trị, địa lý, lịch sử, văn hóa và các đặc điểm xã hội. Ở những nƣớc đang phát triển, nghèo rất phổ biến và đƣợc biểu hiện ở những vấn đề nhƣ đói, thiếu đất và nguồn sinh kế, chính sách tái phân bổ không hiệu quả, thất nghiệp, mù chữ, dịch bệnh, thiếu dịch vụ y tế và nƣớc sạch an toàn. Ở những nƣớc phát triển, nghèo đƣợc thể hiện dƣới dạng loại trừ khỏi xã hội, thất nghiệp gia tăng và lƣơng thấp” (Wolfgang Benedek, 2006, trang 13) Liên Hiệp Quốc đã định nghĩa nghèo nhƣ sau: “Đặc trƣng bởi tình trạng thiếu thốn nghiêm trọng các nhu cầu cơ bản của con ngƣời, bao gồm thực phẩm, nƣớc uống an toàn, công trình vệ sinh, y tế, chỗ ở, giáo dục và thông tin. Nó phụ thuộc không chỉ vào thu nhập mà còn tiếp cận với các dịch vụ” (UN, 1995, trang 57). Để phục vụ cho công tác nghiên cứu và thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của Việt Nam, theo Chiến lƣợc xóa đói giảm nghèo năm 20021 Việt Nam thừa nhận định nghĩa chung về đói nghèo tại Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á – Thái Bình Dƣơng do ESCAP2 tổ chức tại Băng Cốc – Thái Lan tháng 9/1993: Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục, tập quán của địa phương”.(Phùng Đức Tùng, 2000; Nguyễn Thị Hoa, 2009; Giang Thanh Long, 2009) 1 Chiến lƣợc toàn diện về tăng trƣởng và xóa đói giảm nghèo đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ Việt Nam phê duyệt tại Văn bản số 2685/VPCP-QHQT, ngày 21 tháng 6 năm 2002 2 Economic and Social Commission for Asia and Pacific: Ủy ban kinh tế xã hội Châu Á và Thái Bình Dƣơng
  15. 2 Đói là tình trạng của một bộ phận dân cƣ nghèo có mức sống dƣới mức tối thiểu, không đảm bảo nhu cầu vật chất để duy trì cuộc sống. Tình trạng con ngƣời ăn không đủ no, không đủ năng lƣợng tối thiểu cần thiết để duy trì sự sống hàng ngày do đó không đủ sức để lao động và tái sản xuất sức lao động (Nguyễn Thị Hoa, 2009). Hộ đói: “là hộ cơm không đủ ăn, áo không đủ mặc, con cái thất học, ốm đau không có tiền chữa trị, nhà ở rách nát”3. Đói nghèo là tổng hợp khái niệm đói và khái niệm nghèo: Đói và nghèo thƣờng gắn chặt với nhau, nhƣng mức độ gay gắt khác nhau. Đói có mức độ gay gắt cao hơn, cần thiết phải xóa và có khả năng phải xóa. Còn nghèo, mức độ thấp hơn và khó xóa hơn, chỉ có thể xóa dần nghèo tuyệt đối, còn nghèo tƣơng đối chỉ có thể giảm dần. Vì vậy, để giải quyết đói nghèo, ta thƣờng dùng cụm từ “Xóa đói giảm nghèo”. 1.1.2. Chuẩn nghèo Tính đến nay trên thế giới có hai phƣơng pháp cơ bản để xác định chuẩn nghèo, đó là phƣơng pháp dựa trên nhu cầu chi tiêu của con ngƣời để bảo đảm mức sống tối thiểu của một con ngƣời và phƣơng pháp dựa vào thu nhập để bảo đảm mức sống tối thiểu. Tuy nhiên, chuẩn nghèo không phải là một đại lƣợng cố định mà nó luôn biến động theo thời gian và không gian, tùy thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của từng quốc gia. Từ năm 1985, Ngân hàng thế giới xem thu nhập 1USD/ngày/ngƣời để thỏa mãn nhu cầu sống tối thiểu nhƣ là chuẩn tổng quát cho nghèo đói toàn cầu (WB, 2004). Khi đánh giá theo sức mua tƣơng đƣơng (PPP)4 của đồng tiền nội địa so với đô la Mỹ, chuẩn nghèo 1993 có hiệu lực từ Chƣơng trình So sánh quốc tế, chuẩn nghèo quốc tế đã đƣợc đánh giá lại. Áp dụng nguyên tắc tƣơng tự và sử dụng các thiết lập ban đầu của chuẩn nghèo quốc gia, các chuẩn nghèo tƣơng đƣơng nhƣ 1993, PPP xác định đƣợc là 1,08 $/ngày/ngƣời (hoặc 32,74$/một tháng/ngƣời) theo giá cả năm 1993. Chuẩn này là trung bình của 10 chuẩn nghèo đói thấp nhất trong cùng một tập hợp của các nƣớc sử dụng (Ravallion, Datt, and Van de 3 Chƣơng trình quốc gia xóa đói giảm nghèo giai đoạn 1998-2000 đƣợc Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 133/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 1998. 4 PPP (Purchasing Power parity) là một lý thuyết kinh tế và kỹ thuật đƣợc sử dụng để xác định tƣơng đối giá trị của đồng tiền, ƣớc tính số lƣợng điều chỉnh cần thiết về tỷ giá hối đoái giữa các nƣớc để trao đổi tƣơng đƣơng (hoặc ngang) mỗi tiền tệ của sức mua. Số tiền cần thiết để mua các hàng hóa và dịch vụ ở hai nƣớc, và sử dụng để tính toán một tỷ giá hối đoái ngầm nƣớc ngoài. Một khoản tiền nhƣ vậy, có sức mua tƣơng tự ở các quốc gia khác.
  16. 3 Walle, 1991). Kết quả đánh giá lại này lần đầu tiên đƣợc công bố trong Báo cáo Phát triển thế giới: Tấn công nghèo đói (WB, 2000) và chỉ số Phát triển Thế giới (2001). Những chỉ số Phát triển Thế giới bổ sung năm 2008 đã cung cấp các ƣớc tính chuẩn nghèo đói toàn cầu, một đánh giá đầu tiên của Ngân hàng Thế giới là “1 đô la/ngày/ngƣời” chuẩn nghèo từ năm 1999. Chuẩn nghèo quốc tế đã đƣợc đánh giá lại là 1,25/ngày/ngƣời, bằng cách sử dụng dữ liệu mới trên sức mua tƣơng đƣơng (PPP), đƣợc sử dụng bởi Chƣơng trình So sánh Quốc tế, và thiết lập một cuộc điều tra5 mở rộng về thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình. Các đo lƣờng mới về mức độ và chiều sâu của đói nghèo đƣợc khảo sát ở 115 quốc gia phát triển, cùng với các phép đo về nghèo dựa trên chuẩn nghèo quốc gia của họ. Chuẩn nghèo 1,25 $/ngày thực hiện năm 2005 thay thế cho chuẩn nghèo 1,08$/ngày theo giá năm 1993. Thƣờng đƣợc mô tả nhƣ “1 đô la/ngày/ngƣời” hay “1,08 đôla/ngày/ngƣời” đã đƣợc chấp nhận rộng rãi nhƣ là tiêu chuẩn quốc tế đối với nghèo tuyệt đối và đƣợc thành lập đầu tiên của các Mục tiêu Phát triển Thiên nên kỷ6. Mục tiêu này kêu gọi xóa bỏ nghèo cùng cực và đặt ra một mục tiêu giảm một nửa, giữa năm 1990 và 2015, tỷ lệ ngƣời có thu nhập dƣới 1 USD một ngày. Chuẩn nghèo mới duy trì cùng một tiêu chuẩn nghèo tuyệt đối điển hình của các nƣớc nghèo nhất trên thế giới, những cập nhật sử dụng mới nhất thông tin về chi phí sinh hoạt ở các nƣớc đang phát triển. Tuy nhiên, hầu hết những ngƣời đã thoát khỏi đói nghèo cùng cực vẫn còn rất nghèo theo các tiêu chuẩn của nền kinh tế có thu nhập trung bình. Chuẩn nghèo trung bình cho các nƣớc đang phát triển trong năm 2005 là 2,00 $/ngày/ngƣời. (Worldbank, 2008). Các nƣớc Châu Âu là 4,00$/ngày/ngƣời, các nƣớc công nghiệp phát triển là 14,4$/ngày/ngƣời (Báo cáo Chính phủ về chuẩn nghèo giai đoạn 2006-2010, 2005). 1.2. Tín dụng đối với hộ nghèo Tín dụng đối với hộ nghèo là các khoản tín dụng chỉ dành riêng cho những hộ nghèo, có sức lao động nhƣng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời gian 5 Để chuyển đổi giá trị danh nghĩa của chuẩn nghèo đƣợc đo bằng tiền tệ khác nhau cho một đơn vị phổ biến trong tính toán, Ngân hàng Thế giới sử dụng sức mua tƣơng đƣơng (PPPs) từ năm 2005 của Chƣơng trình So sánh Quốc tế, đã khảo sát giá ở 146 quốc gia. 6 Còn gọi là Mục tiêu Thiên niên kỷ là 8 mục tiêu đƣợc 189 quốc gia thành viên Liên hợp quốc nhất trí phấn đấu đạt đƣợc vào năm 2015. Những mục tiêu này (gọi tắt là MDGs từ tiếng anh: Millennium Development Goals) đƣợc ghi trong bản Tuyên ngôn Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc tại Hội nghị thƣợng đỉnh Thiên niên kỷ diễn ra từ ngày 6 đến ngày 8 tháng 9 năm 2000 tại trụ sở Đại hội đồng Liên hợp quốc ở New York, Mỹ.
  17. 4 nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi, còn đƣợc gọi là tín dụng vi mô (Đỗ Ngọc Tân, 2012). 1.2.1. Khái niệm về tín dụng vi mô Tín dụng vi mô là những khoản vay nhỏ, rất nhỏ do các ngân hàng hoặc một tổ chức nào đó cung cấp cho ngƣời nghèo. Mục đích là giúp họ có thể tham gia hoạt động sản xuất hay tiến hành kinh doanh. Mở rộng ra là toàn bộ những hình thức tín dụng ƣu đãi cho ngƣời nghèo. (J.Ledgerwood,1991). Tín dụng vi mô thƣờng dùng cho cá nhân vay và hộ gia đình vay không cần tài sản thế chấp hoặc thông qua việc cho vay theo nhóm. Ngƣời nghèo cũng nhƣ tất cả mọi ngƣời cần vốn vay để sản xuất, tích lũy tài sản, bình ổn tiêu dùng, và tự bảo vệ mình trƣớc các rủi ro dựa trên nhóm vay. Chính vì vậy, tín dụng vi mô đặc biệt quan trọng trong công tác xoá đói giảm nghèo (Nguyễn Thị Hải Yến, 2008). Theo J.Ledgerwood (1991), “Tín dụng dành cho ngƣời nghèo là một phƣơng pháp phát triển kinh tế nhằm mang lại lợi ích cho dân cƣ có thu nhập thấp..”. 1.2.2. Tổ chức tài chính vi mô Một cách đơn giản nhất, tổ chức tài chính vi mô là tổ chức cung cấp vốn vay nhỏ cho những ngƣời có thu nhập thấp. Đa số các tổ chức cấp tín dụng vi mô là tổ chức tài chính. Tuy nhiên, nhiều tổ chức phi chính phủ cũng cung cấp các khoản tín dụng vi mô tuy nhiên bản thân họ không phải là tổ chức tài chính. Xét từ lĩnh vực hoạt động, chúng ta có thể xem các tổ chức phi chính phủ là các tổ chức tài chính vi mô vì họ tham gia vào hoạt động cung cấp tài chính cho ngƣời nghèo. Tƣơng tự nhƣ vậy, một số ngân hàng thƣơng mại cung cấp dịch vụ tín dụng vi mô cũng đƣợc gọi là tổ chức tài chính vi mô ngay cả khi chỉ một phần rất nhỏ trong tài sản của họ đƣợc huy động cho mục đích cung cấp dịch vụ tín dụng vi mô (Nguyễn Thị Hải Yến, 2008). Ngoài ra cũng có các tổ chức khác tham gia vào hoạt động tín dụng vi mô và đóng một vai trò nhất định trong lĩnh vực này. Đó là các trung gian tài chính dựa vào cộng đồng, nhƣ liên minh tín dụng, các hiệp hội nhà ở hoạt động trên cơ sở hội viên. Một số loại hình tổ chức tài chính vi mô khác do các nhà kinh doanh hoặc chính quyền địa phƣơng quản lý thƣờng có quy mô khách hàng lớn so với các tổ chức phi chính phủ và là một bộ phận trong khu vực tài chính chính thức. Mặc dù loại hình tín dụng vi mô này không tiếp cận đƣợc sâu tới những ngƣời nghèo nhƣ các tổ chức phi chính
  18. 5 phủ, nhƣng nhiều ngƣời nghèo đã tiếp cận vốn ở các tổ chức này với nhiều mức độ khác nhau ở các nƣớc khác nhau. Hiện nay ở Việt Nam có hàng trăm tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính vi mô thuộc ba khu vực: khu vực chính thức, khu vực bán chính thức và khu vực phi chính thức. Hệ thống chính thức gồm quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Chính sách Xã hội, NHNo&PTNT. Khu vực bán chính thức gồm các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nƣớc và chƣơng trình của các tổ chức xã hội. Khu vực phi chính thức là các nhóm cho vay tƣơng hỗ dƣới hình thức phƣờng, hụi, thậm chí cho vay nặng lãi (Nguyễn Thị Hoa, 2009). Có ba quan điểm khác nhau về TCTCVM: Quan điểm thứ nhất cho rằng, TCTCVM bao gồm tất cả các tổ chức cung cấp dịch vụ TCVM, kể cả ngân hàng, hợp tác xã tài chính, TCTC quy mô nhỏ bán chính thức và chính thức. Quan điểm thứ hai chỉ tập trung vào các TCTC quy mô nhỏ, kể cả chính thức và bán chính thức. Quan điểm thứ ba cho rằng TCTCVM “là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ” (theo Luật TCTCD,2010, điều 4 khoản 5). Danh sách các đơn vị cung cấp dịch vụ TCVM theo nhóm đƣợc liệt kê trong bảng 1.1.
  19. 6 Bảng 1.1: Các đơn vị cung cấp dịch vụ tài chính vi mô Khu vực chính thức Khu vực bán chính thức Khu vực phi chính thức - Các ngân hàng thƣơng - Các hợp tác xã tín dụng và - Các hiệp hội tiết kiệm mại, đầu tƣ, tiết kiệm, phát tiết kiệm - Các hiệp hội tín dụng, tiết triển - Các hiệp hội tín dụng kiệm quay vòng và biến thể - Các ngân hàng phục vụ - Các ngân hàng nhân của nó. nông thôn dân không đăng ký chính thức - Các công ty tài chính, đầu - Các ngân hàng theo là TCTD tƣ phi chính thức mô hình hợp tác xã. - Các ngân hàng hợp tác xã. - Những ngƣời cho vay cá - Các tổ chức phi ngân - Các quỹ tiết kiệm tạo việc nhân thƣơng mại: hàng khác làm (vi dụ: người cho vay nặng - Các công ty tài chính - Các ngân hàng làng xã lai); và phi thƣơng mại (họ - Các tổ chức tiết kiệm không đăng ký chính thức là hàng, bạn bè, hàng xóm…) theo hợp đồng, Quỹ TCTD - Các thƣơng gia và chủ hƣu trí - Các dự án phát triển, các tổ hiệu - Các công ty bảo hiểm chức phi chính phủ cung cấp - Các thị trƣờng (thị trường dịch vụ tài chính vi mô cổ phiếu, trái phiếu) - Các nhóm tƣơng hỗ - Các tổ chức tài chính vi mô chính thức đăng ký theo luật TCTD hu vực chính thức Khu vực bán chính thức Khu vực phi chính thức (Nguồn: Legerwood, 2013) 26 - NHÓM CÔNG TÁC TÀI CHÍNH VI MÔ VIỆT NAM Các đơn vị thuộc khu vực chính thức đƣợc Chính phủ ủy quyền và phải tuân theo các quy định và sự kiểm soát của ngành ngân hàng. Các đơn vị bán chính thức tuy không phải tuân theo các quy định của hoạt động ngân hàng nhƣng lại do các cơ quan chính phủ cấp giấy phép hoạt động và chịu sự giám sát của các cơ quan này, còn các trung gian tài chính phi chính thức hoạt động ngoài quy định và kiểm soát của Chính
  20. 7 phủ. Tuy vậy, số lƣợng ngân hàng thƣơng mại tham gia vào thị trƣờng tài chính vi mô thƣờng không nhiều do yêu cầu về quy mô và chi phí. Tại một số quốc gia đang phát triển, một số ngân hàng thƣơng mại liên kết với các TCTCVM khác cung cấp một số dịch vụ cho khu vực nông thôn hoặc cung cấp dịch vụ cho chính TCTCVM nhƣ đảm nhận một phần trong nghiệp vụ tín dụng, chuyển tiền, gửi tiền, tƣ vấn và quản lý hộ. Các ngân hàng này đƣợc gọi là ngân hàng liên kết. 1.2.3. Vai trò của tín dụng vi mô đối với hộ nghèo Về khía cạnh kinh tế, thông qua quá trình cung cấp các tín dụng vi mô thực hiện các chức năng quan trọng là (i) huy động tiết kiệm, (ii) tái phân bổ tiết kiệm cho đầu tƣ, và (iii) tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi thƣơng mại hàng hóa và dịch vụ, trở thành một công cụ đắc lực để giảm nghèo đói và tăng thu nhập. Về khía cạnh xã hội, tài chính vi mô tạo ra cơ hội cho ngƣời nghèo tiếp cận đƣợc với dịch vụ tài chính, tăng cƣờng sự tham gia của họ vào cuộc sống cộng đồng nói chung, tăng cƣờng năng lực xã hội của họ. (Nghiêm Hồng Sơn, 2006). Thứ nhất, tín dụng vi mô đối với ngƣời nghèo góp phần cải thiện đời sống, gia tăng thu nhập cho ngƣời nghèo. Với quan điểm hỗ trợ vốn để ngƣời nghèo tự vƣơn lên bằng chính sức lao động của mình để thoát nghèo, tín dụng vi mô giúp cho ngƣời nghèo có vốn để mua sắm vật tƣ, cây giống, con giống để canh tác tạo ra sản phẩm hàng hóa, tăng thu nhập cải thiện đời sống. Tín dụng vi mô dành cho ngƣời nghèo ra đời chấm dứt tình trạng một bộ phận ngƣời nghèo thiếu vốn sản xuất phải đi vay nặng lãi, khiến họ không thể thoát ra cảnh nghèo mà lâm vào tình trạng túng thiếu hơn, nợ nần nhiều hơn do không đủ khả năng trả nợ. Tín dụng vi mô góp phần giúp cho ngƣời dân tổ chức lại sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tận dụng lao động của gia đình, tìm ra phƣơng thức làm ăn có hiệu quả hơn. Thông qua kênh tín dụng vi mô, hộ vay vốn buộc phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì và làm nhƣ thế nào có hiệu quả cao để hoàn vốn và có lãi. Quá trình đó làm cho ngƣời nghèo phải chủ động học hỏi, tìm hiểu kỹ thuật sản xuất, cải tiến công cụ lao động từ đó tạo cho họ tính năng động và sáng tạo trong lao động sản xuất. Ở tỉ lệ nào đó việc cho vay nhƣ vậy là tích cực nhƣng nếu chi tiêu cao quá tức là hộ gia đình đã tăng chi tiêu hiện tại và cắt giảm chi tiêu tƣơng lai, thậm chí cụt vốn kinh doanh. Trong một số trƣờng hợp khác, vay nợ tín dụng lại đƣợc dùng để làm gối đầu hoặc trả nhanh cho các khoản vay khác giống nhƣ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2