intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành công trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng; đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố đó, yếu tố nào sẽ có mức độ quan trọng nhất và ảnh hưởng nhiều nhất đến quyết định gửi tiền của khách hàng. Từ đó đánh giá lợi thế của Ngân hàng Á Châu so với các ngân hàng đối thủ trong hoạt động huy động vốn tiền gửi... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  TRẦN VŨ ÁNH DƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  TRẦN VŨ ÁNH DƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI KIM YẾN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Á Châu” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của riêng tôi. Ngoài trừ các nội dung đã tham khảo ở các công trình khác như đã trình bày trong luận văn, các số liệu khảo sát và kết quả nghiên cứu đưa ra trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào từ trước tới nay. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2014 Tác giả Trần Vũ Ánh Dương
  4. MỤC LỤC Trang bìa phụ .................................................................................................................... Lời cam đoan .................................................................................................................... Mục lục ............................................................................................................................. Danh mục từ viết tắt ......................................................................................................... Danh mục bảng ................................................................................................................ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................ 4 1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại ............ 4 1.1.1. Khái niệm, các nguyên tắc và vai trò của hoạt động huy động vốn tiền gửi. 4 1.1.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 4 1.1.1.2. Các nguyên tắc trong huy động vốn tiền gửi .................................... 4 1.1.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn tiền gửi .................................. 5 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại ..................................................................................................................... 6 1.1.2.1. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ..................................................... 6 1.1.2.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ....................................................... 6 1.2. Khái quát chung về khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại ............................................................................................. 8 1.2.1. Khái niệm cạnh tranh trong ngân hàng......................................................... 8 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của NHTM ........................................................................................................ 9 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của NHTM ...................................................................................................... 11 1.2.3.1. Năng lực tài chính .......................................................................... 11 1.2.3.2. Năng lực nhân sự ........................................................................... 13 1.2.3.3. Năng lực công nghệ ....................................................................... 14 1.2.3.4. Thị phần huy động vốn .................................................................. 14 1.2.3.5. Mạng lưới kênh phân phối ............................................................. 14
  5. 1.2.3.6. Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ huy động vốn ........................... 15 1.2.3.7. Năng lực quản trị điều hành ngân hàng ......................................... 15 1.2.3.8. Xây dưng uy tín và danh tiếng của ngân hàng ............................... 15 1.2.3.9. Chất lượng dịch vụ huy động vốn................................................... 16 1.2.3.10. Lãi suất huy động vốn ................................................................... 16 1.3. Nâng cao khả năng cạnh tranh trong huy động vốn tiền gửi của các Ngân hàng trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................... 17 1.3.1. Kinh nghiệm từ Trung Quốc ..................................................................... 17 1.3.2. Kinh nghiệm từ Úc .................................................................................... 18 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho các NHTM Việt Nam ............................... 20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 21 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU..... 22 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu .............................................................. 22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu............. 22 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu ............... 24 2.1.2.1. Sơ lược bối cảnh kinh tế Việt Nam................................................. 24 2.1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu trong thời gian qua ........................................................................................................ 25 2.2. Tình hình huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Á Châu .......................... 27 2.3. Thực trạng khả năng cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Á Châu trong hoạt động huy động vốn tiền gửi ................................................................................................... 31 2.3.1. Năng lực tài chính........................................................................................ 32 2.3.1.1. Vốn chủ sở hữu ............................................................................... 32 2.3.1.2. Qui mô và chất lượng tài sản có ..................................................... 33 2.3.1.3. Khả năng sinh lời ............................................................................ 35 2.3.1.4. Khả năng thanh khoản .................................................................... 36 2.3.2. Năng lực nhân sự ......................................................................................... 37 2.3.3. Năng lực công nghệ ..................................................................................... 38 2.3.4. Thị phần vốn huy động ................................................................................ 39 2.3.5. Mạng lưới kênh phân phối ........................................................................... 40
  6. 2.3.6. Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ huy động vốn ........................................ 41 2.3.7. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức ............................................................ 42 2.3.8. Xây dựng thương hiệu và danh tiếng của ngân hàng .................................. 43 2.3.9. Chất lượng dịch vụ huy động vốn ............................................................... 44 2.3.10. Lãi suất dịch vụ huy động vốn .................................................................. 45 2.4. Khảo sát thực tế khả năng cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Á Châu ................. 47 2.4.1. Xác định các đối thủ cạnh tranh để so sánh................................................. 47 2.4.2. Xây dựng danh mục các yếu tố đánh giá .................................................... 47 2.4.3. Ấn định tầm quan trọng, trọng số của các yếu tố đánh giá ........................ 49 2.4.3.1. Đối tượng, mục tiêu, phương pháp khảo sát .................................. 49 2.4.3.2. Qui trình khảo sát ........................................................................... 49 2.4.4. Xác định hạng trung bình của các đối thủ cạnh tranh đối với từng yếu tố đánh giá ........................................................................................................................ 51 2.4.4.1. Mục tiêu, phương pháp xác định hạng ........................................... 51 2.4.4.2. Qui trình khảo sát ........................................................................... 52 2.4.5. Lập ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................ 54 2.5. Đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh của ACB trong hoạt động huy động vốn tiền gửi ......................................................................................................................... 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 62 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU .. 63 3.1. Định hướng nâng cao khả năng cạnh tranh trong huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Á Châu ..................................................................................................... 63 3.2. Một số giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Á Châu ........................................................................................... 65 3.2.1. Nhóm giải pháp tăng vốn tự có của ACB.................................................... 65 3.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường hoạt động Marketing của ACB ...................... 67 3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến sản phẩm, dịch vụ cà giảm chi phí huy động tiền gửi .......................................................................................................................... 68 3.2.4. Nhóm giải pháp liên quan tìm kiếm nguồn khách hàng mới và chăm sóc khách hàng hiện hữu ..................................................................................................... 70
  7. 3.2.5. Nhóm giải pháp liên quan đến phát triển hạ tầng công nghệ ...................... 71 3.2.6. Nhóm giải pháp liên quan đến phát triển nguồn nhân lực........................... 72 3.2.7. Nhóm giải pháp liên quan đến dịch vụ ngân hàng bán lẻ hỗ trợ huy động vốn ............................................................................................................................... 74 3.2.8. Nhóm lãi suất liên quan đến nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn tiền gửi ............................................................................................................................... 75 3.3. Một số kiến nghị với các Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước trong công tác hỗ trợ phát triển huy động vốn tiền gửi................................................................................... 77 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................. 77 3.3.2. Kiến nghị đối với NHNN ............................................................................ 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 81 PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. PHỤ LỤC ........................................................................................................................
  8. DANH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu BIDV : Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam CAR : Hệ số an toàn vốn CLMS : Chương trình quản lý phân tích tín dụng của ACB CN : Chi nhánh CSDL : Cơ sở dữ liệu DN : Doanh nghiệp FSC : Ủy ban giám sát tài chính HĐQT : Hội đồng quản trị MB : Ngân hàng TMCP Quân Đội MIS : Hệ thống thông tin quản lý của ACB NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW : Ngân hàng Trung ương PGD : Phòng giao dịch ROA : Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có ROE : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu : SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn TCTD : Tổ chức tín dụng TMQD : Thương mại quốc doanh VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Qui mô hoạt động kinh doanh của ACB trong giai đoạn 2008 – 2013 ............. 25 Bảng 2.2. Hiệu quả kinh doanh của ACB trong giai đoạn 2008 – 2013............................ 26 Bảng 2.3. Tăng trưởng thu nhập của ACB giai đoạn 2008 – 2013 ................................... 27 Bảng 2.4. Hiệu quả kiểm soát chi phí của ACB giai đoạn 2008 – 2013 ........................... 27 Bảng 2.5. Tổng nguồn vốn huy động của ACB giai đoạn 2008 – 2013 ............................ 28 Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn vốn huy động ACB theo sản phẩm huy động 2008 – 2013 ....... 30 Bảng 2.7. Tỷ trọng các nguồn vốn huy động của ACB trong tổng vốn huy động qua các năm 2008 – 2013 .......................................................................................................... 31 Bảng 2.8. Vốn chủ sử hữu của ACB qua các năm 2008 – 2013. ....................................... 32 Bảng 2.9. Tốc độ tăng trưởng của tổng tài sản của ACB giai đoạn 2008 – 2013.............. 33 Bảng 2.10. Bảng tổng hợp tỉ lệ nợ xấu của ACB giai đoạn 2008 – 2013 .......................... 34 Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ chú ý, nợ xấu trong tổng dư nợ của ACB qua các năm 2008 – 2013 .................................................................................................................................... 35 Bảng 2.12. Khả năng sinh lời của ACB qua các năm 2008 – 2013 ................................... 35 Bảng 2.13. Bảng tổng hợp số lao động và thu nhập bình quân của ACB 2008 – 2013 .... 37 Bảng 2.14. So sánh lãi suất huy động vốn tiền gửi Việt Nam Đồng của ACB với các ngân hàng khác ................................................................................................................... 45 Bảng 2.15. Tổng điểm và trọng số của các yếu tố đánh giá .............................................. 50 Bảng 2.16. Hạng trung bình của các ngân hàng ................................................................ 53 Bảng 2.17. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của các ngân hàng ............................................. 55
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trước một nền kinh tế thế giới đầy biến động, Việt Nam đang phải đối diện với những thách thức vô cùng to lớn nhưng cũng sẽ mở ra nhiều cơ hội mà nếu biết nắm bắt và tận dung, nền kinh tế Việt Nam sẽ thực sự lớn mạnh trong tương lai không xa. Các ngân hàng thương mại cũng không nằm ngoài sự cạnh tranh gay gắt đó và luôn cần nỗ lực không ngừng để nâng cao hiệu quả hoạt động, chất lượng dịch vụ. Bên cạnh việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh để tạo ra nhiều lợi nhuận, các ngân hàng còn phải nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn nhằm tạo nên một nền tảng vững chắc cho sự phát triển của ngân hàng trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Cũng như nhiều tổ chức kinh doanh khác, nguồn vốn đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đặc biêt là nguồn vốn huy động từ tiền gửi, vì đây là nguồn vốn có ý nghĩa quyết định và là cơ sở để ngân hàng tiến hành các hoạt động cho vay, đầu tư, dự trữ, trung gian thanh toán .. Để có được nguồn vốn này trong môi trường cạnh tranh như hiện nay không phải là dễ, do đó đòi hỏi các ngân hàng phải có những biện pháp cụ thể nhằm thu hút nguồn vốn tiền gửi đang nhàn rỗi từ dân cư để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì những lí do đó mà việc nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động huy động vốn tiền gửi và đưa ra những giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động này là hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn trên và sau một thời gian nghiên cứu tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng TMCP Á Châu, nhận thức được vai trò của hoạt động huy động vốn tiền gửi và vị thế của Ngân hàng TMCP Á Châu trong hệ thống các NHTM, tôi đã lựa chọn vấn đề “Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Á Châu” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế của mình. 2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa tích cực đối với hoạt động huy động vốn bằng hình thức tiền gửi của Ngân hàng TMCP Á Châu trong giai đoạn hiện nay, vì những lí do sau:
  11. 2 - Biết được những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng. Từ đó, ngân hàng sẽ tìm ra những biện pháp tốt nhất để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ tại ngân hàng và gửi tiền tại ngân hàng. - Biết được vị thế cạnh tranh của ngân hàng trong hoạt động huy động nguồn vốn từ tiền gửi so với các ngân hàng đối thủ, từ đó đưa ra những chiến lược tối ưu để phát huy những lợi thế sẵn có và nâng cao hơn nữa tỷ trọng nguồn vốn tiền gửi. 3. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa và làm rõ lý luận về khả năng cạnh tranh trong huy động vốn của NHTM dựa trên những chỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh của một NHTM. Trên cơ sở lý luận được hệ thống hóa này, tác giả tiến hành phân tích, đánh giá khả năng cạnh tranh trong huy động vốn tiền gửi nhằm : - Xác định các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành công trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. - Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố đó, yếu tố nào sẽ có mức độ quan trọng nhất và ảnh hưởng nhiều nhất đến quyết định gửi tiền của khách hàng. Từ đó đánh giá lợi thế của Ngân hàng Á Châu so với các ngân hàng đối thủ trong hoạt động huy động vốn tiền gửi. - Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh trong cho Ngân hàng TMCP Á Châu trong hoạt động huy động vốn tiền gửi. 4. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Á Châu dựa trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn chung của NHTM - Đối tượng khảo sát của đề tài bao gồm: + Các khách hàng có sử dụng sản phẩm dịch vụ tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Á Châu và một số ngân hàng khác. + Các chuyên gia trong ngành ngân hàng trên địa bàn Tp.HCM. 5. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian: Các chi nhánh, phòng giao dịch của Ngân hàng TMCP Á Châu trên địa bàn TP.HCM và một số ngân hàng đối thủ trên địa bàn TP.HCM như: VCB, Agribank, Techcombank, Eximbank, Sacombank, HSBC…
  12. 3 - Về mặt thời gian: Các số liệu và các báo cáo của ACB trong giai đoạn từ 2008 – 2013. 6. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như thu thập thông tin, thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp, hệ thống hóa để làm rõ các vấn đề nghiên cứu bên cạnh phương pháp xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh để xem xét vị thế của Ngân hàng Á Châu so với các ngân hàng đối thủ trong hoạt động huy động vốn tiền gửi. 7. Kết cấu luận văn Chương 1: Lý luận chung về huy động vốn tiền gửi và khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng TMCP Á Châu. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Á Châu.
  13. 4 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm, các nguyên tắc và vai trò của hoạt động huy động vốn tiền gửi 1.1.1.1. Khái niệm Hoạt động huy động vốn là một trong các nghiêp vụ tạo nên nguồn vốn huy động của NHTM, thông qua việc ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong đó, huy động vốn tiền gửi đóng vai trò rất quan trọng ảnh hưởng đến qui mô và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng vì tiền gửi chiếm một tỷ trọng khá lớn trong nguồn vốn huy động của các ngân hàng thương mại. Huy động vốn tiền gửi là hoạt động mà Ngân hàng thu hút nguồn vốn từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân, .. trong xã hội thông qua quá trình nhận tiền gửi bằng hình thức tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán. Bản chất của tài khoản tiền gửi là tài sản thuộc sở hữu của các đối tượng khách hàng khác nhau, Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng nó để cho vay, chiết khấu, thanh toán…nhưng không có quyền sở hữu, Ngân hàng phải hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút tiền để sử dụng. 1.1.1.2. Các nguyên tắc trong huy động vốn tiền gửi Do nguồn vốn huy động từ tiền gửi là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn nên các NHTM hiện nay đều đưa ra những chính sách huy động vốn từ tiền gửi có tính cạnh tranh cao để tập trung thu hút nguồn tiền gửi trong nền kinh tế. Do vốn huy động từ tiền gửi thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu nên việc huy động và sử dụng nguồn vốn này phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau đây: Hoàn trả: là nguyên tắc cơ bản, theo đó NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả cho khách hàng khi có yêu cầu hoặc khi đáo hạn. Trả lãi: NHTM không chỉ phải hoàn trả phần gốc mà phải còn phải có trách nhiệm trả lãi cho khách hàng, cho dù ngân hàng kinh doanh có lãi hoặc lỗ.
  14. 5 Bảo mật: đây là nguyên tắc quan trọng, đồng thời cũng là yêu cầu đòi hỏi khách quan NHTM phải bảo mật thông tin tiền gửi của khách hàng, trừ trường hợp có yêu cầu cung cấp thông tin của các cơ quan chức năng. Bên cạnh đó, NHTM cũng phải chấp hành các qui định của pháp luật và các cơ quan quản lý trong quá trình tìm kiếm nguồn vốn tiền gửi cho ngân hàng. 1.1.1.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn tiền gửi - Đối với nền kinh tế NHTM là kênh cung ứng vốn quan trọng hàng đầu của nền kinh tế. Thông qua huy động vốn tiền gửi của ngân hàng, các khoản tiền nhàn rỗi, nhỏ của các đối tượng trong nền kinh tế tập trung thành một khối lượng vốn lớn, sử dụng vốn cho vay, đầu tư sinh lời đáp ứng cho các yêu cầu của nền kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó, việc quản lý thu chi tiền cho khách hàng, NHTM góp phần kiểm soát lạm phát và các hoạt động của nền kinh tế, cũng như diễn biến xu hướng biến động trong nền kinh tế để Nhà nước kịp thời đưa ra giải pháp hợp lý. Thông qua huy động vốn tiền gửi, NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu góp phần tạo nên hàng hóa trên thị trường tài chính. - Đối với ngân hàng thƣơng mại Huy động vốn tiền gửi chiếm tỉ lệ đáng kể trong tài sản nợ của NHTM, tạo nên nguồn vốn quan trọng của NHTM. Huy động vốn tiền gửi là nền tàng, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của NHTM. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi, NHTM hình thành nguồn vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh, thực hiện các nghiệp vụ cho vay, tài trợ, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán, ủy thác… tạo ra nguồn lợi nhuận cho NHTM, đảm bảo cho sự phát triển vững mạnh của NHTM. - Đối với khách hàng Nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi giúp cho khách hàng thuận lợi trong việc tích lũy để dành các khoản thu nhập nhàn rỗi chưa sử dụng cho mục tiêu hay nhu cầu tài chính đã dự định trong tương lai. Có thể nói đây là hình thức đầu tư an toàn, không thể thiếu được trong danh mục đầu tư của bất kỳ nhà đầu tư nào trên thị trường tài chính. Lãi suất ngân hàng được coi là thu nhập tối thiểu, là cơ sở để so sánh với thu nhập của các hình thức đầu tư khác trên thị trường trước khi nhà đầu tư quyết định lựa chọn hình thức đầu tư hợp lý.
  15. 6 1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng - Chu kỳ phát triền kinh tế Tình trạng phát triển của nền kinh tế là một nhân tố vĩ mô có tác động trực tiếp đến hoạt động của NHTM nói chung và đến hoạt động huy động vốn tiền gửi nói riêng. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển tăng trưởng và ổn định, thu nhập của người dân được đảm bảo và ổn định thì nhu cầu tích luỹ của dân cư cao hơn từ đó lượng tiền gửi vào Ngân hàng tăng lên hay khả năng huy động vốn tăng lên. - Môi trƣờng pháp lý Mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đều phải chịu sự điều chỉnh của pháp luật như luật các tổ chức tín dụng và hệ thống các văn bản pháp luật khác của nhà nước. Ngoài ra hệ thống ngân hàng Việt Nam phải tuân thủ theo các quy định mà NHTW ban hành cụ thể trong từng thời kỳ về lãi suất huy động, dự trữ, hạn mức cho vay… trong sự ràng buộc của pháp luật. - Môi trƣờng cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là hiện tượng phổ biến và khách quan. Ngành Ngân hàng là một trong những ngành có mức độ cạnh tranh cao và ngày càng phức tạp. Hiện nay số lượng Ngân hàng được phép hoạt động ngày càng tăng cùng với sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của nhiều tổ chức phi Ngân hàng, trong khi đó nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế là có hạn . Từ đó làm mất tính độc quyền của hệ thống Ngân hàng và ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. - Yếu tố tiết kiệm dân cƣ Hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng chủ yếu được hình thành từ việc huy động các nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong dân cư. Đây là lượng tiền nhàn rỗi chủ yếu có được do việc người dân tiết kiệm tiêu dùng ở hiện tại để kỳ vọng sẽ được chi tiêu nhiều hơn trong tương lai. Do đó công tác huy động vốn từ nguồn tiền gửi của Ngân hàng chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố này. 1.1.2.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng - Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng
  16. 7 Mỗi ngân hàng phải tự hoạch định cho mình một chiến lược kinh doanh riêng biệt, phù hợp với các điều kiện bên trong và bên ngoài Ngân hàng. Chiến lược kinh doanh có tính quyết định tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng nói chung và qui mô, chất lượng nguồn vốn huy động từ tiền gửi của Ngân hàng nói riêng. - Các hình thức huy động vốn từ tiền gửi, chất lƣợng các dịch vụ do Ngân hàng cung ứng và hệ thống mạng lƣới của Ngân hàng Nhu cầu của khách hàng khi đến Ngân hàng là khác nhau nên việc thoả mãn được các nhu cầu của khách hàng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi. Hơn nữa, hình thức huy động vốn tiền gửi phong phú cũng là điều kiện để thu hút những khoản vốn đa dạng từ nhiều nguồn khác nhau với những tính chất khác nhau về số lượng, chất lượng và kỳ hạn... Từ đó sẽ giúp Ngân hàng sử dụng vốn linh hoạt, an toàn và hiệu quả hơn. Mạng lưới ngân hàng rộng khắp đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng khi giao dịch cũng là yếu tố giúp ngân hàng thu hút khách hàng tiền gửi. - Chính sách lãi suất Điều đầu tiên mà bất kỳ một cá nhân hay tổ chức kinh tế nào cũng muốn tham khảo khi gửi tiền vào Ngân hàng chính là lãi suất. Vì vậy chính sách lãi suất là một trong những chính sách quan trọng nhất trong số các chính sách bổ trợ cho công tác huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng. Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất như là một công cụ quan trọng trong việc huy động và thay đổi qui mô nguồn vốn thu hút vào Ngân hàng, đặc biệt là quy mô tiền gửi. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn từ tiền gửi, Ngân hàng cần phải ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện ưu đãi về lãi suất cho khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. - Đổi mới công nghệ Ngân hàng nhất là khâu thanh toán Cùng với việc đổi mới hoạt động Ngân hàng, các NHTM ngày càng chú trọng tới việc áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào hoạt động Ngân hàng, đặc biệt là khâu thanh toán. Nhờ đó làm cho vốn luân chuyển nhanh, thuận tiện, đảm bảo an toàn cho khách hàng trong việc gửi tiền, rút tiền và vay vốn. - Hoạt động Marketing Ngân hàng Đây là vấn đề hết sức quan trọng nhằm giúp cho Ngân hàng nắm bắt được yêu cầu, nguyện vọng của khách hàng. Từ đó Ngân hàng đưa ra được các hình thức huy
  17. 8 động vốn tiền gửi, chính sách lãi suất, chính sách tín dụng... cho phù hợp và nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. - Mức độ thâm niên và uy tín của Ngân hàng Trên cơ sở thực tế sẵn có, mỗi ngân hàng đã, đang và sẽ tạo được hình ảnh riêng của mình trong lòng thị trường. Một ngân hàng lớn, có uy tín sẽ có lợi thế hơn trong các hoạt động Ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn tiền gửi nói riêng. Sự tin tưởng của khách hàng sẽ giúp cho Ngân hàng có khả năng ổn định khối lượng vốn huy động từ tiền gửi và tiết kiệm chi phí huy động từ đó giúp Ngân hàng chủ động hơn trong kinh doanh. 1.2. Khái quát chung về khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm cạnh tranh trong ngân hàng và khả năng cạnh tranh của NHTM trong huy động vốn tiền gửi Bất kỳ một doanh nghiệp nào tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh một loại hàng hóa nào đó trên thị trường đều phải chấp nhận cạnh tranh. Đây là một điều tất yếu và là đặc trưng cơ bản nhất của cơ chế thị trường. Cạnh tranh phát triển cùng với sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa. Khái niệm cạnh tranh được nhiều tác giả trình bày dưới nhiều góc độ khác nhau trong các giai đoạn phát triển khác nhau của nền kinh tế xã hội. Dưới thời kỳ chủ nghĩa tư bản phát triển vượt bậc, Các Mác đã quan niệm rằng “Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Đứng trên quan điểm người bán, Paul Samuelson định nghĩa: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp với nhau để giành khách hàng, thị trường”. Giáo sư Tôn Thất Nguyễn Thiêm cho rằng “Cạnh tranh trên thương trường phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ của mình mà là để đem lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của mình”. Như vậy hiểu theo một nghĩa chung nhất, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trong việc giành giật thị trường, khách hàng và các
  18. 9 điều kiện thuận lợi trong các hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực chất của cạnh tranh là sự tranh giành về lợi ích kinh tế giữa các chủ thể tham gia thị trường. Cũng giống như mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp nhưng là một doanh nghiệp đặc biệt, NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Vì thế, cạnh tranh trong ngân hàng thương mại cũng là sự tranh đua, giành giựt khách hàng dựa trên tất cả những khả năng mà ngân hàng có được để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, có sự đặc trưng riêng của mình so với các ngân hàng thương mại khác trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng, tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế trên thương trường. Vậy khả năng cạnh tranh trong NHTM được hiểu như thế nào? Cũng đã có rất nhiều quan niệm khác nhau khi bàn về khả năng cạnh tranh trong NHTM. Có quan niệm cho rằng khả năng cạnh tranh của các NHTM là khả năng tạo lập, duy trì lợi nhuận và thị phần trên cơ sở đa dạng và nâng cao chất lượng tiện ích các dịch vụ tài chính ngân hàng. Hay trong bài viết “Đánh giá khả năng cạnh tranh của các NHTM Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế”, tác giá Đỗ Thị Minh Đức đã đưa ra khái niệm “Khả năng cạnh tranh của một NHTM là khả năng tạo ra và sử dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh với NHTM khác”. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả chỉ đi sâu vào nghiên cứu khả năng cạnh tranh của NHTM trong hoạt động huy động vốn tiền gửi. Do đó, dựa trên cơ sở các khái niệm về khả năng cạnh tranh của một NHTM, thì khả năng cạnh tranh trong huy động vốn tiền gửi của một NHTM có thể được hiểu là khả năng tạo ra, sử dụng và duy trì lợi thế của ngân hàng trong hoạt động huy động vốn tiền gửi so với các đối thủ cạnh tranh nhằm phát triển thị phần vốn huy động và các mục tiêu khác trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng trong môi trường kinh doanh luôn thay đổi. 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của NHTM Huy động vốn là một nghiệp vụ truyền thống của ngân hàng. Từ khi có các ngân hàng ra đời thì nghiệp vụ huy động vốn đã gắn liền với các hoạt động của nó, trải qua quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng thì nghiệp vụ huy động vốn cũng được đổi mới cho phù hợp với sự phát triển của xã hội. Trong tổng nguồn vốn huy động của
  19. 10 ngân hàng, nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất và là nguồn vốn chủ yếu, do đó trong mọi giai đoạn, việc nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn đặc biệt là huy động vốn từ nguồn tiền gửi luôn được các NHTM chú trọng. Bởi vì:  Thứ nhất, nguồn vốn huy động từ tiền gửi có ảnh hƣởng trực tiếp đến qui mô hoạt động của các Ngân hàng. Thông thường so với các Ngân hàng nhỏ thì các Ngân hàng lớn có các khoản mục về đầu tư, cho vay đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng tín dụng cũng lớn hơn. Nếu khả năng vốn của Ngân hàng lớn thì Ngân hàng có thể mở rộng qui mô khối lượng tín dụng, có thể tài trợ cho các dự án lớn và sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng về các dịch vụ của Ngân hàng.  Thứ hai, nguồn vốn huy động tiền gửi giúp Ngân hàng chủ động trong kinh doanh. Trong cơ cấu vốn của Ngân hàng thì ngoài phần vốn tự có thì còn có vốn huy động tiền gửi, vốn vay và các nguồn vốn khác. Một Ngân hàng không thể chỉ hoạt động với nguồn vốn tự có và vốn đi vay vì vốn tự có của Ngân hàng chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng cơ cấu vốn của Ngân hàng còn vốn vốn đi vay thì Ngân hàng phải phụ thuộc vào đối tượng cho vay về thời hạn, số lượng và các chi phí khác. Do đó, nguồn vốn huy động tiền gửi là nguồn vốn ngân hàng cần phải quan tâm nhiều để phát triển hoạt động kinh doanh của mình.  Thứ ba, vốn huy động từ tiền gửi giúp Ngân hàng nâng cao vị thế của mình trong lòng thị trƣờng. Để đảm bảo cho việc thu hút khách hàng đến quan hệ giao dịch với mình thì Ngân hàng phải tạo được niềm tin với khách hàng. Điều này được thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng. Khả năng thanh toán của Ngân hàng cao chỉ khi Ngân hàng có nguồn vốn khả dụng lớn. Bên cạnh đó, khi nguồn vốn huy động từ tiền gửi của ngân hàng lớn điều này chứng tỏ ngân hàng có uy tín và tạo được niềm tin lớn đối với khách hàng gửi tiền. Nhận thức được vai trò quan trọng của nguồn vốn đối với hoạt động của NHTM trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, khi hệ thống mạng lưới chi nhánh ngân hàng ngày càng được mở rộng, từng Ngân hàng phải hoạch định được chiến lược huy động vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh trong huy động vốn tiền gửi nhằm chủ động tạo lập được nguồn vốn ổn định và không ngừng tăng trưởng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đó là yếu tố đầu tiên quyết định đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
  20. 11 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của NHTM Do mục tiêu nghiên cứu của luận văn là làm rõ khả năng cạnh tranh của NHTM trong hoạt động huy động vốn tiền gửi dựa trên việc hệ thống hóa lý luận về khả năng cạnh tranh của một NHTM, nên tác giả chỉ chú trọng đến các yếu tố có ảnh hưởng đáng kể từ trực tiếp cũng như gián tiếp đến hoạt động huy động vốn tiền gửi cụ thể như sau: 1.2.3.1. Năng lực tài chính Năng lực tài chính của ngân hàng không chỉ là nguồn lực tài chính đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn là khả năng khai thác, quản lý và sử dụng các nguồn lực đó phục vụ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh. Năng lực tài chính không chỉ thể hiện sức mạnh hiện tại mà còn thể hiện sức mạnh tài chính tiềm năng, triển vọng và xu hướng phát triển trong tương lai của ngân hàng đó. Một ngân hàng có năng lực tài chính mạnh cũng tạo niềm tin lớn ở các đối tượng khách hàng gửi tiền. Năng lực tài chính của NHTM được đánh giá dựa vào các tiêu chí cụ thể sau: * Vốn chủ sở hữu lớn Vốn chủ sở hữu của NHTM là toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ ngân hàng, của các thành viên trong đối tác liên doanh hoặc các cổ đông trong ngân hàng, kinh phí quản lý do các đơn vị trực thuộc nộp lên… Trên bảng cân đối của NHTM, vốn chủ sở hữu bao gồm các khoản mục cơ bản: Vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ. Trong đó, vốn điều lệ là vốn được ghi trong điều lệ ngân hàng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn vốn chủ sở hữu và có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Trong trường hợp ngân hàng phá sản hoặc ngừng hoạt động thì nghĩa vụ thanh toán nợ sẽ được thanh toán theo thứ tự: các khoản tiền gửi của khách hàng, nghĩa vụ với Chính phủ và người lao động, các khoản vay và cuối cùng mới đến phần các chủ sở hữu. Nếu quy mô vốn chủ sở hữu càng lớn thì người gửi tiền và người cho vay càng cảm thấy an tâm về ngân hàng (với các điều kiện khác là như nhau). Do đó, vốn của chủ sở hữu được coi là cơ sở tạo niềm tin cho khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2