intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần phát triển nhà Thủ Đức đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các nhân tố đánh giá năng lực cạnh tranh trong ngành kinh doanh bất dộng sản nhà ở nói chung và đối với Công ty CP Phát triển nhà Thủ Đức nói riêng. đánh giá các nguồn lực của Công ty CP Phát triển nhà Thủ Đức trong quá trình cạnh tranh. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần phát triển nhà Thủ Đức đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ***۞*** LÊ VĂN CHIẾN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ðỨC ðẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ***۞*** LÊ VĂN CHIẾN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ðỨC ðẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS Hồ Tiến Dũng TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
  3. LỜI CAM ðOAN Tôi: Lê Văn Chiến, học viên lớp cao học (khóa 17) trường ðại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Nay xin cam ñoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu do tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS Hồ Tiến Dũng – Trưởng Khoa Quản trị kinh doanh Trường ðại học Kinh tế và sự giúp ñỡ của Ban lãnh ñạo và một số cán bộ, công nhân viên của Công ty cổ phần Phát triển nhà Thủ ðức. Các số liệu trong luận văn này hoàn toàn chính xác. Nếu có gì sai trái, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả Luận văn Lê Văn Chiến
  4. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BIA LỜI CAM ðOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU MỞ ðẦU ................................................................................................................. 01 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH ............................................ 04 1.1- Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ........................................................... 04 1.1.1- Khái niệm về cạnh tranh ................................................................................ 04 1.1.2- Các quan ñiểm về cạnh tranh ......................................................................... 05 1.1.3- Năng lực cạnh tranh ....................................................................................... 06 1.1.4- Các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh ..................................................... 08 1.1.5- Lợi thế cạnh tranh .......................................................................................... 09 1.1.6- Các yếu tố tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................... 09 1.2- Các mô hình phân tích, ñánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....... 16 1.2.1- Mô hình chuỗi giá trị của Michael E.Porter về năng lực cạnh tranh ............. 17 1.2.2- Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh dựa trên nguồn lực .......................... 20 1.3- Tóm tắt chương 1 ............................................................................................. 24 Chương 2: ðÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ðỨC .......................................................................... 25 2.1- Hoạt ñộng của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ........................................ 25 2.1.1- Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................. 25 2.1.2- Sản phẩm chủ yếu ......................................................................................... 26 2.1.3- Tầm nhìn, sứ mạng, logo của công ty ............................................................ 26 2.2- Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh
  5. của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ................................................................. 27 2.2.1- Phân tích môi trường vĩ mô ........................................................................... 27 2.2.2- Phân tích môi trường vi mô ........................................................................... 28 2.3- Nghiên cứu thang ño và các nhân tố ñánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành bất ñộng sản nhà ở .................................................................. 31 2.3.1- Nghiên cứu ñịnh tính ..................................................................................... 31 2.3.2- Nghiên cứu ñịnh lượng .................................................................................. 32 2.3.3- Phân tích kết quả nghiên cứu ......................................................................... 32 2.4- Phân tích chuỗi giá trị của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ..................... 37 2.4.1- Hoạt ñộng kinh doanh và năng lực tài chính ................................................. 37 2.4.2- Tổ chức và quản lý nguồn nhân lực ............................................................... 39 2.4.3- Công tác nghiên cứu phát triển và cải tiến sản phẩm .................................... 42 2.4.4- Mua sắm nguyên vật liệu ............................................................................... 43 2.4.5- Hoạt ñộng sản xuất ........................................................................................ 44 2.4.6- Marketing và bán hàng .................................................................................. 45 2.4.7- Dịch vụ .......................................................................................................... 46 2.4.8- Tóm tắt chuỗi giá trị của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ..................... 47 2.4.9- Năng lực cốt lõi của công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức.............................. 47 2.5- ðánh giá các nguồn lực của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ................... 48 2.5.1- Nền tảng kinh doanh – Tài chính ................................................................... 49 2.5.2- Nguồn nhân lực .............................................................................................. 49 2.5.3- Uy tín thương hiệu của công ty...................................................................... 50 2.5.4- Cơ sở hạ tầng ................................................................................................. 50 2.5.5- Công nghệ ...................................................................................................... 50 2.5.6- Mối quan hệ với nhà cung cấp ....................................................................... 51 2.5.7- ðánh giá các nguồn lực cốt lõi của công ty .................................................. 51 2.6- Tóm tắt chương 2 .............................................................................................. 52 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ðỨC ðẾN NĂM 2020 .................... 53
  6. 3.1- Mục tiêu phát triển của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ñến năm 2020 ... 53 3.2- Các giải pháp thực hiện .................................................................................... 53 3.2.1- Nhóm giải pháp về quản trị kinh doanh và tài chính ..................................... 53 3.2.2- Nhóm giải pháp về củng cố và phát triển nguồn nhân lực ............................ 57 3.2.3- Nhóm giải pháp về phát triển thị trường và marketing.................................. 63 3.3- Một số kiến nghị ñối với Nhà nước ................................................................. 75 3.3.1- Về tạo nguồn quỹ ñất cho doanh nghiệp ....................................................... 75 3.3.2- Về tiền sử dụng ñất ........................................................................................ 75 3.3.3- Về nguồn cung tín dụng bất ñộng sản ........................................................... 76 3.3.4- Về các yếu tố kinh tế vĩ mô ........................................................................... 77 3.4- Tóm tắt chương 3 ............................................................................................. 78 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN APEC Diễn ñàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương ASEAN-BAC Hội ñồng tư vấn kinh tế của các nhà lãnh ñạo ASEAN CB-CNV Cán bộ công nhân viên CP Cổ phần ERP-SAP Hệ thống hoạch ñịnh nguồn lực doanh nghiệp GDP Tổng sản phẩm quốc nội ISO Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa PCCC Phòng cháy chữa cháy TSLð Tài sản lưu ñộng UBND Ủy ban nhân dân WTO Tổ chức Thương mại thế giới
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ðỒ Trang * Các hình vẽ: Hình 1.1: Các yếu tố môi trường vĩ mô tác ñộng ñến doanh nghiệp 11 Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter. 12 Hình 1.3: Chuỗi giá trị của doanh nghiệp 19 Hình 1.4: Qui trình phân tích các nguồn lực tạo nên lợi thế cạnh tranh 23 Hình 2.1: Logo của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức 27 Hình 2.2: Sơ ñồ tổ chức của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức 40 * Bảng số liệu: Bảng 1.1: Phân loại nguồn lực 22 Bảng 2.1: Một số dự án nhà ở của các doanh nghiệp ở TP.Hồ Chí Minh 30 Bảng 2.2: Sản lượng và thị phần của một số công ty bất ñộng sản lớn ở TP.Hồ Chí Minh 31 Bảng 2.3: Hình ảnh cạnh tranh của công ty so với các ñối thủ trong ngành 37 Bảng 2.4: Doanh thu sản phẩm, dịch vụ qua các năm 2007-2009 38 Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh giai ñoạn 2007-2009 38 Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu giai ñoạn 2007-2009 39 Bảng 2.7: Ngân sách ñầu tư cho quảng bá thương hiệu 2008-2009 45 Bảng 2.8: Bảng tóm tắt chuỗi giá trị của Cty CP Phát triển nhà Thủ ðức 47 Bảng 2.9: Các năng lực cốt lõi của công ty 48 Bảng 2.10: Bảng ñánh giá tác ñộng của các nguồn lực ñến chuỗi giá trị của công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức 48 Bảng 2.11: Bảng ñánh giá các nguồn lực cốt lõi của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức 52 * Biểu ñồ: Biểu 2.1: Nguồn nhân lực và lợi nhuận của công ty 2005-2009 42
  9. 1 MỞ ðẦU 1- Tính cấp thiết của ñề tài Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một vấn ñề rất quan trọng mang tính chất quyết ñịnh ñối với sự tồn tại của bất kỳ doanh nghiệp nào. ðó là bài học vỡ lòng ñầu tiên dành cho các doanh nghiệp khi tham gia hoạt ñộng trên thị trường và cũng là vấn ñề ñặt ra thường xuyên cho mỗi nhà quản trị doanh nghiệp trong quá trình lèo lái con thuyền doanh nghiệp ñỗ bến thành công. Lịch sử kinh tế ñã chứng minh ñiều ñó, chúng ta ñã từng chứng kiến những vụ phá sản, sáp nhập của nhiều doanh nghiệp, ñồng thời cũng chứng kiến sự lớn mạnh không ngừng của các doanh nghiệp khác. Tại sao lại như vậy? Câu trả lời nằm ở chỗ vấn ñề năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp. Do vậy, ñể có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải thường xuyên tăng cường khả năng cạnh tranh của mình. ðó là ñiều tất yếu. ðối với các doanh nghiệp Việt Nam, ñiều ñó càng có ý nghĩa quan trọng mang tính cấp bách, nhất là trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng như hiện nay. Tuy nhiên, không phải mọi doanh nghiệp ñều ý thức ñược tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh, và cũng có trường hợp tồn tại một khoảng cách lớn giữa nhận thức và hành ñộng của doanh nghiệp về vấn ñề này. Riêng Công ty cổ phần phát triển nhà Thủ ðức, là một doanh nghiệp trẻ hoạt ñộng trong lĩnh vực ñầu tư kinh doanh bất ñộng sản, tài chính và các dịch vụ thương mại, trong thời gian qua công ty ñã không ngừng nỗ lực củng cố và phát triển ñể trở thành một thương hiệu mạnh trên thị trường bất ñộng sản. Mục tiêu phát triển của công ty luôn hướng ñến sự hoàn thiện trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm thỏa mãn yêu cầu cao nhất của khách hàng, từng bước phát triển trở thành doanh nghiệp bất ñộng sản hàng ñầu ở Việt Nam. ðể làm ñược ñiều này, công ty cần phải xác ñịnh vị thế cạnh tranh của mình, xác ñịnh các nguồn lực cốt lõi tạo nên lợi thế cạnh tranh ñể tiếp tục bồi ñắp trong thời gian tới. Xuất phát từ thực tiễn ñó, tác giả ñã chọn ñề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần phát triển nhà Thủ ðức ñến năm 2020” ñể nghiên
  10. 2 cứu viết luận văn thạc sỹ kinh tế nhằm mục tiêu xây dựng và nâng cao năng lực cạnh tranh bền vững cho công ty trong thời gian tới. 2- Mục tiêu ñề tài - Nghiên cứu các nhân tố ñánh giá năng lực cạnh tranh trong ngành kinh doanh bất ñộng sản nhà ở nói chung và ñối với Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức nói riêng. ðánh giá các nguồn lực của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức trong quá trình cạnh tranh. - ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức trong giai ñoạn 2011-2020. 3- ðối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu - ðối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực bất ñộng sản. - Phạm vi nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ñến năm 2020. - Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2007-2009. 4- Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu ñịnh tính: Thông qua thảo luận nhóm với chuyên viên hiện ñang công tác tại Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức ñể khám phá các yếu tố hình thành năng lực cạnh tranh của ngành bất ñộng sản nhà ở. - Nghiên cứu ñịnh lượng: Sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, khảo sát khách hàng mua sản phẩm nhà ở, xử lý dữ liệu trên phần mềm SPSS 15.0 ñể kiểm ñịnh các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh ở cấp ñộ thị trường và ñánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức, ñồng thời vận dụng những cơ sở khoa học về cạnh tranh ñể ñưa ra các giải pháp phù hợp. 5- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu Các thông tin cần thu thập: Thực trạng chung về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức trong thời gian vừa qua; các thông tin liên quan ñến ngành bất ñộng sản nhà ở và các ñối thủ trong ngành; các hoạt ñộng xây dựng và triển khai chiến lược phát triển của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức và các thông tin khác có liên quan ñến hoạt ñộng của ngành bất ñộng sản nhà ở.
  11. 3 6- Quy trình nghiên cứu Với các mục tiêu ñã ñề ra, quy trình nghiên cứu sẽ ñược thực hiện như sau : Mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Nghiên cứu ñịnh tính Nghiên cứu ñịnh lượng Xác ñịnh các yếu tố hình thành năng Xác ñịnh và ñánh giá các nguồn lực lực cạnh tranh của ngành kinh doanh của Công ty CP Phát triển nhà Thủ bất ñộng sản nhà ở và của Công ty CP ðức trong cạnh tranh ngành bất ñộng Phát triển nhà Thủ ðức sản nhà ở ðề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức giai ñoạn 2011-2020 7- Kết cấu luận văn Luận văn gồm: - Phần mở ñầu - Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh. - Chương 2: ðánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức. - Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Phát triển nhà Thủ ðức giai ñoạn 2011- 2020. - Kết luận.
  12. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH Trong phần mở ñầu ñã giới thiệu những nét tổng quan về ñề tài nghiên cứu gồm: mục tiêu, ñối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, nội dung nghiên cứu. Chương 1 này sẽ giới thiệu lý thuyết cơ bản về cạnh tranh; các mô hình phân tích, ñánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.1 Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh Cạnh tranh là một khái niệm ñược sử dụng trong nhiều lĩnh vực, cấp ñộ khác nhau nhưng vẫn chưa có một ñịnh nghĩa rõ ràng và cụ thể. Ở cấp ñộ doanh nghiệp, cạnh tranh có thể ñược hiểu là sự tranh ñua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một nhân tố sản xuất hay khách hàng bằng nổ lực nâng cao năng lực, tạo ra lợi thế cạnh tranh vượt trội cho bản thân doanh nghiệp nhằm mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn ñể khách hàng lựa chọn mình chứ không phải ñối thủ, từ ñó doanh nghiệp tồn tại và nâng cao vị thế của mình trên thị trường ñể thu lợi nhuận cao hơn. Do vậy, Paul A. Samuelson ñã nói: “Cạnh tranh là sự kình ñịch giữa các doanh nghiệp ñể giành khách hàng hoặc thị trường”. Các giá trị gia tăng vượt trội dưới cái nhìn khách hàng có thể ñược tạo ra thông qua một hoặc một số các yếu tố như: chất lượng sản phẩm, chất lượng thời gian, chất lượng không gian, chất lượng dịch vụ, chất lượng thương hiệu, chất lượng giá cả,… Theo lý thuyết tổ chức doanh nghiệp công nghiệp thì “Cạnh tranh là một phương thức vận ñộng của thị trường và quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật quan trọng nhất chi phối sự hoạt ñộng của thị trường”. Sở dĩ như vậy vì ñối tượng tham gia vào thị trường là bên mua và bên bán; ðối với bên mua mục ñích là tối ña hoá lợi ích của những hàng hoá mà họ mua ñược còn với bên bán thì ngược lại phải làm sao ñể tối ña hoá lợi nhuận trong những tình huống cụ thể của thị trường.
  13. 5 Theo Michael E.Porter thì cạnh tranh là giành lấy thị phần trong kinh doanh. Bản chất của cạnh tranh là ñể tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp ñang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn ñến hệ quả giá cả có thể giảm ñi. 1.1.2 Các quan ñiểm về cạnh tranh Cạnh tranh là một ñặc tính tất yếu của nền kinh tế thị trường, là một cuộc ñua không dứt. Cạnh tranh có thể ñưa lại lợi ích cho người này và thiệt hại cho người khác nhưng xét dưới góc ñộ toàn xã hội, cạnh tranh luôn có tác ñộng tích cực như sản phẩm tốt hơn, giá rẻ hơn, dịch vụ tốt hơn,… Cạnh tranh còn giúp thị trường hoạt ñộng có hiệu quả nhờ việc phân bổ hợp lý các nguồn lực có hạn. ðây cũng chính là ñộng lực cho sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên cạnh tranh cũng có những biểu hiện tiêu cực như cạnh tranh thiếu sự kiểm soát, cạnh tranh không lành mạnh dẫn ñến sự phát triển sản xuất tràn lan, gây ô nhiễm môi trường, tình trạng “cá lớn nuốt cá bé”, gây khủng hoảng thừa, thất nghiệp và làm thiệt hại quyền lợi người tiêu dùng. 1.1.2.1 Quan ñiểm về cạnh tranh không lành mạnh Cạnh tranh không lành mạnh là các hoạt ñộng kinh tế trong kinh doanh trái với ñạo ñức nhằm làm hại các ñối thủ kinh doanh hoặc khách hàng. Trong cạnh tranh không lành mạnh sẽ không có người thắng nếu việc kinh doanh ñược tiến hành giống như một cuộc chiến. Hậu quả thường thấy sau các cuộc cạnh tranh khốc liệt là sự sụt giảm mức lợi nhuận ở khắp mọi nơi. 1.1.2.2 Quan ñiểm về cạnh tranh lành mạnh Cạnh tranh lành mạnh là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nhằm phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn, doanh nghiệp nào bằng lòng với vị thế hiện tại trên thị trường mà không có sự cải tiến hoặc thay ñổi phát triển sẽ nhanh bị rơi vào tình trạng tụt hậu và bị ñào thải. Do ñó các doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích và ñánh giá ñúng vị thế của doanh nghiệp trên thị trường ñể tập trung nguồn lực, vật lực, nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ, hoàn thiện tổ chức quản lý, nâng cao năng suất lao ñộng, hiệu quả kinh tế nhằm tồn tại và phát triển.
  14. 6 1.1.3 Năng lực cạnh tranh Theo lý thuyết thương mại truyền thống thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ñược xem xét qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và năng suất. Hiệu quả của các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ñược ñánh giá dựa trên mức chi phí thấp. Chi phí sản xuất thấp không chỉ là ñiều kiện cơ bản của lợi thế cạnh tranh mà còn ñóng góp tích cực cho nền kinh tế. Theo quan ñiểm tổng hợp của Van Duren, Martin và Westgren thì năng lực cạnh tranh là khả năng tạo ra và duy trì lợi nhuận và thị phần trên các thị trường trong và ngoài nước, các chỉ số ñánh giá năng suất lao ñộng, công nghệ, tổng năng suất các yếu tố sản xuất, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chất lượng và tính khác biệt của sản phẩm, chi phí ñầu vào,… Lý thuyết tổ chức công nghiệp xem xét năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên khả năng sản xuất ra sản phẩm ở một mức giá ngang bằng hay thấp hơn giá phổ biến mà không có trợ cấp; ñảm bảo cho ngành, doanh nghiệp ñứng vững trước các ñối thủ khác hay sản phẩm thay thế. Michael Porter cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những sản phẩm có qui trình công nghệ ñộc ñáo ñể tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận. Như vậy, thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” dù ñã ñược sử dụng rộng rãi nhưng vẫn còn nhiều quan ñiểm khác nhau về nó, dẫn ñến cách thức ño lường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vẫn chưa ñược xác ñịnh một cách thống nhất và phổ biến. Mặc dù vậy, từ các quan ñiểm trên, chúng ta có thể ñúc kết lại như sau: Năng lực cạnh tranh là khả năng khai thác, huy ñộng, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực giới hạn như nhân lực, vật lực, tài lực,…ñể tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn so với ñối thủ cạnh tranh; ñồng thời, biết lợi dụng các ñiều kiện khách quan một cách có hiệu quả ñể tạo ra lợi thế cạnh tranh trước các ñối thủ, xác lập vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường; từ ñó, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao, ñảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, tăng trưởng và phát triển bền vững. Năng lực cạnh tranh ñược phân biệt thành 4 cấp ñộ như sau:
  15. 7 - Năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa: là khả năng sản phẩm ñó bán ñược nhanh với giá tốt khi có nhiều người cùng bán loại sản phẩm ñó trên thị trường. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng, giá cả, tốc ñộ cung cấp, dịch vụ ñi kèm, thương hiệu, quảng cáo, uy tín của người bán, chính sách hậu mãi,… - Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng doanh nghiệp tạo ra ñược lợi thế cạnh tranh, có năng suất và chất lượng sản phẩm cao hơn của ñối thủ, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao ñể tồn tại và phát triển bền vững. - Năng lực cạnh tranh của ngành: là khả năng ngành phát huy ñược những lợi thế cạnh tranh và có năng suất so sánh cao hơn giữa các ngành cùng loại. - Năng lực cạnh tranh của quốc gia: là năng lực của nền kinh tế quốc dân nhằm ñạt ñược và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế và các ñặc trưng kinh tế, xã hội khác. Năng lực cạnh tranh quốc gia có thể hiểu là việc xây dựng một môi trường cạnh tranh kinh tế chung, ñảm bảo có hiệu quả phân bố nguồn lực, ñể ñạt và duy trì mức tăng trưởng cao, ñảm bảo cho nền kinh tế phát triển bền vững. Năng lực cạnh tranh ở bốn cấp ñộ trên có mối tương quan mật thiết với nhau, phụ thuộc lẫn nhau. Do ñó, khi xem xét, ñánh giá và ñề ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần thiết phải ñặt nó trong mối tương quan chung giữa các cấp ñộ cạnh tranh nêu trên. Ngoài ra, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng cần phải ñược tiếp cận ñồng thời trên 2 góc ñộ: - Các chỉ tiêu ño lường năng lực cạnh tranh như: thị phần, năng suất lao ñộng, tỉ suất lợi nhuận, chất lượng và tính khác biệt của sản phẩm… - Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh: ñội ngũ nhân lực, bí quyết công nghệ, năng lực quản trị,… ðây là các yếu tố nền tảng ñể nhà quản trị ñưa ra các chiến lược nhằm xây dựng và duy trì năng lực cạnh tranh lâu dài cho doanh nghiệp. * Xác ñịnh năng lực cốt lõi: Lợi thế cạnh tranh ñược xuất phát từ những nguồn lực và khả năng hiếm có. Các doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh so với các ñối thủ thông qua việc phát triển những năng lực cốt lõi của mình, ñó là những năng lực: cho phép doanh nghiệp tạo sự khác biệt về sản phẩm/ dịch vụ của nó so với các ñối thủ cạnh tranh khác, là nền tảng ñể tạo
  16. 8 ra lợi thế cạnh tranh và tạo ra hiệu quả tốt nhất khi dựa trên các nguồn lực hữu hình, vô hình và năng lực tổ chức tốt. ðể duy trì bền vững lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, năng lực cốt lõi phải có ñủ 4 ñiều kiện (VRIN): - Giá trị: cho phép doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt sản phẩm/ dịch vụ và tạo ra giá trị ñộc nhất. - Khan hiếm: các ñối thủ cạnh tranh không thể tiếp cận ñược. - Không thể bắt chước: các ñối thủ cạnh tranh không thể dễ dàng sao chép hoặc sản xuất ra. - Không thể thay thế: những nguồn lực tương ñương ñể tạo ra những chiến lược tương tự không có sẵn. Năng lực cốt lõi có thể là công nghệ, bí quyết kỹ thuật, mối quan hệ thân thiết với khách hàng, hệ thống phân phối, thương hiệu mạnh. Năng lực cốt lõi tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trong hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh. 1.1.4 Các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh Nhiều nhà kinh tế học ñưa ra các tiêu chí ñánh giá năng lực canh tranh của doanh nghiệp khác nhau. Chúng ta có thể ñưa ra ñây ba nhóm tác giả tiêu biểu sau: - Theo Goldsmith và Clutterbuck: có 3 tiêu chí ño lường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là: tăng trưởng tài sản vốn, doanh số và lợi nhuận trong 10 năm liên tục; sự nổi tiếng trong ngành như là một công ty dẫn ñầu; sản phẩm ñược người tiêu dùng ưa chuộng. - Theo Baker và Hart: có 4 tiêu chí ñể xác ñịnh năng lực cạnh tranh là: tỷ suất lợi nhuận, thị phần, tăng trưởng xuất khẩu và qui mô. - Theo Peters và Waterman: có 7 tiêu chí ñể ño lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gồm: 3 tiêu chí ño lường mức ñộ tăng trưởng và tài sản dài hạn ñược tạo ra trong vòng 20 năm là: doanh thu, lợi nhuận và tổng tài sản; 3 tiêu chí khác ño lường khả năng hoàn vốn và tiêu thụ sản phẩm là: thời gian hoàn vốn, thị phần và tỷ trọng xuất khẩu; tiêu chí cuối cùng là ñánh giá lịch sử ñổi mới của công ty.
  17. 9 Nhìn chung, các cách ñánh giá khác nhau cũng ñều xoay quanh các tiêu chí: thị phần, doanh thu, lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận, tài sản và tài sản vô hình, phương pháp quản lý, uy tín của doanh nghiệp, tỉ lệ ñội ngũ quản lý có trình ñộ cao và lực lượng công nhân lành nghề, vấn ñề bảo vệ môi trường,… Những yếu tố ñó tạo cho doanh nghiệp khả năng khai thác mọi hoạt ñộng, tiềm năng với hiệu suất cao hơn ñối thủ. 1.1.5 Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp là những gì làm cho doanh nghiệp ấy khác biệt và chiếm ưu thế hơn so với ñối thủ cạnh tranh. ðó là những thế mạnh mà doanh nghiệp có hay khai thác tốt hơn ñối thủ cạnh tranh. Việc tạo dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh ñóng một vai trò rất lớn trong sự thành công của doanh nghiệp. Theo quan ñiểm truyền thống cổ ñiển, các nhân tố sản xuất như: ñất ñai, vốn, lao ñộng là những yếu tố thuộc về tài sản hữu hình ñược coi là những nhân tố ñể tạo ra lợi thế cạnh tranh. Theo Michael Porter, chi phí và sự sẵn có của các yếu tố sản xuất chỉ là một trong nhiều nguồn lực tại chỗ quyết ñịnh lợi thế cạnh tranh, không phải là yếu tố quan trọng, nếu xét trên phạm vi tương ñối so với các yếu tố khác. Ông cho rằng lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp, về dài hạn, tùy thuộc nhiều vào khả năng cải tiến liên tục và nhấn mạnh ñến sự tác ñộng của môi trường ñối với việc thực hiện cải tiến ñó. Khái quát lại, có thể chia lợi thế cạnh tranh thành hai nhóm cơ bản: - Nhóm lợi thế về chi phí: khi tính ưu việt của nó thể hiện trong việc tạo ra sản phẩm có chi phí thấp hơn ñối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh này mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả cao hơn và khả năng tốt hơn ñể chống lại việc giảm giá bán sản phẩm. - Nhóm lợi thế về sự khác biệt hóa: khi tính ưu việt của nó dựa vào sự khác biệt của sản phẩm, làm tăng giá trị cho người tiêu dùng hoặc giảm chi phí sử dụng sản phẩm hoặc nâng cao tính hoàn thiện khi sử dụng sản phẩm. Lợi thế này cho phép doanh nghiệp có khả năng buộc thị trường chấp nhận mức giá cao hơn mức giá của ñối thủ. 1.1.6 Các yếu tố tác ñộng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
  18. 10 ðể có ñược năng lực cạnh tranh mạnh, doanh nghiệp phải trải qua một quá trình xây dựng và củng cố bộ máy tổ chức, xây dựng và thực hiện tốt các chiến lược sản xuất - kinh doanh, bao gồm: chiến lược sản xuất, chiến lược nhân sự, chiến lược công nghệ, chiến lược thị trường và ñặc biệt là chiến lược cạnh tranh; tạo dựng môi trường bên trong và bên ngoài tốt ñể làm cơ sở vững chắc cho việc thực hiện các chiến lược trên, cũng như các hoạt ñộng khác của doanh nghiệp. Tất cả các yếu tố trên ñều có ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và có thể chia ra làm hai nhóm sau: 1.1.6.1 Môi trường bên ngoài a) Môi trường vĩ mô Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp biết ñược hiện tại doanh nghiệp ñang trực diện với những vấn ñề gì? Tác ñộng của các yếu tố môi trường vĩ mô ñến doanh nghiệp ñược trình bày tóm tắt như sau :
  19. 11 Yếu tố xã hội : - Dân số. - Cơ cấu dân cư. - Tôn giáo. - Phong tục tập quán. - Chuẩn mực ñạo ñức. - Giá trị văn hóa. -… Yếu tố kinh tế : Yếu tố tự nhiên : - Tốc ñộ tăng trưởng - Vị trí ñịa lý. kinh tế. -Khí hậu, môi - Lãi suất, lạm phát, trường sinh thái. chính sách tài khóa, tiền - ðất ñai. tệ. - Sông, biển - Chu kỳ kinh tế. -Tài nguyên, - Cán cân thanh tóan. khoáng sản - Thất nghiệp, thu nhập - … quốc dân… -… DOANH NGHIỆP Yếu tố chính trị, pháp P Yếu tố công nghệ : lý : - Tiến bộ khoa học, - Mức ñộ ổn ñịnh chính kỹ thuật. trị. - Ứng dụng công - Các chính sách, quy nghệ mới. chế, ñịnh chế, thủ tục - Ứng dụng vật liệu hành chính, chế ñộ lao mới. ñộng, xã hội….do nhà - …. nước ban hành. Hình 1.1: Các yếu tố môi trường vĩ mô tác ñộng ñến doanh nghiệp Khi nghiên cứu tác ñộng của môi trường vĩ mô tới hoạt ñộng của doanh nghiệp, các nhà quản lý ñã ñúc kết ra ba kết luận quan trọng dưới ñây : Thứ nhất, một xu thế của môi trường có thể tác ñộng khác nhau tới các ngành công nghiệp. Thứ hai, ảnh hưởng của những thay ñổi trong môi trường có thể hoàn toàn khác nhau ñối với từng doanh nghiệp. Các tác ñộng phụ thuộc rất nhiều vào vai trò, khả năng của doanh nghiệp. Thứ ba, không phải mọi thay ñổi của môi trường ñều ảnh hưởng tới hoạt ñộng của doanh nghiệp. b) Môi trường vi mô (môi trường ngành)
  20. 12 Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố bên ngoài tác ñộng trực diện ñến doanh nghiệp, quyết ñịnh tính chất và mức ñộ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh doanh ñó. Theo Michael E. Porter, ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác ñộng của năm lực cạnh tranh : (1) Nguy cơ nhập cuộc của các ñối thủ cạnh tranh tiềm tàng, (2) Mức ñộ cạnh tranh của các công ty trong cùng ngành, (3) Sức mạnh của khách hàng, (4) Sức mạnh của nhà cung cấp, (5) Sự ñe dọa của các sản phẩm thay thế. Mối quan hệ giữa các yếu tố này ñược thể hiện trên hình sau: Các ñối thủ tiềm năng Nguy cơ ñe dọa từ các ñối thủ cạnh tranh mới vào cuộc Các ñối thủ cạnh tranh trong ngành Khả năng ép giá của người mua Nhà cung cấp Khách hàng Khả năng ép giá của nhà cung cấp Cạnh tranh giữa các ñối thủ hiện tại Nguy cơ ñe dọa từ các sản phẩm và dịch vụ thay thế Sản phẩm thay thế Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter Nguồn: Michael E. Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh, NxbKhoa học kỹ thuật * ðối thủ cạnh tranh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2