intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phẩn xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên trong những năm gần đây, chỉ ra những thành tựu hạn chế và nguyên nhân hạn chế năng lực cạnh tranh. Đề xuất phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong những năm tới. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRIỆU MINH HOÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CHÈ ĐẠI TỪ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRIỆU MINH HOÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CHÈ ĐẠI TỪ THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. THÁI BÁ CẨN THÁI NGUYÊN - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Triệu Minh Hoà
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS Thái Bá Cẩn. Để hoàn thành được luận văn, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và cộng tác của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên. Tôi xin cảm ơn bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi thực hiện tốt bản luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Triệu Minh Hoà
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 1 4. Những đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 2 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................................ 3 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh của doanh nghiệp .................................................... 3 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh của doanh nghiệp ...................................................... 3 1.1.2. Phân loại cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................................. 4 1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................................ 7 1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................ 7 1.2.2. Phân loại năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............................................. 9 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................... 11 1.3. Vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................... 16 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......... 17 1.4.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 17 1.4.2. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 20 1.5. Bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh đối với một số doanh nghiệp .................................................................................................... 22 1.5.1. Bài học kinh nghiệm về công ty cổ phần chè Tân Trào.................................. 22 1.5.2. Bài học kinh nghiệm của công ty cổ phần chè Kim Anh................................ 23
  6. iv 1.5.3. Bài học kinh nghiệm của công ty TNHH xuất nhập khẩu Trung Nguyên ........... 24 1.5.4. Bài học kinh nghiệm đối với công ty cổ phần xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ............................................................................................... 26 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 27 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 28 2.1. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 28 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 28 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 30 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 35 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 36 Chương 3.THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CHÈ ĐẠI TỪ THÁI NGUYÊN ............... 37 3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ............ 37 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .............................................. 37 3.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty ................................................... 37 3.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty ........................................................................... 38 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty .................................................... 40 3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ......................................................................................... 42 3.2.1. Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên thông qua các chỉ tiêu đánh giá .................................................. 42 3.2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter ...... 65 3.2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên thông qua việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT) ...................................................................... 73 3.2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên thông qua ma trận EFE ............................................ 86
  7. v 3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ......................................................................................... 87 3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 87 3.3.2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân ................................................................. 88 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 89 Chương 4. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CHÈ ĐẠI TỪ THÁI NGUYÊN........................................................ 90 4.1. Định hướng và mục tiêu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ......................................... 90 4.1.1. Định hướng phát triển của Công ty giai đoạn 2017 - 2020 ............................. 90 4.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 91 4.1.3. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty ................................. 92 4.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ................................................................ 94 4.2.1. Nhóm giải pháp chính ..................................................................................... 94 4.2.2. Giải pháp tác động tới năm lực lượng cạnh tranh ......................................... 101 4.2.3. Giải pháp tác động tới ma trận SWOT.......................................................... 103 4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 105 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................ 105 4.3.2. Về phía công ty cổ phần xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ............. 106 Kết luận chương 4 ................................................................................................... 107 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 110 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 111
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CP : Cổ phần CTCP XNK : Công ty cổ phần xuất nhập khẩu CTCP : Công ty cổ phần HĐQT : Hội đồng quản trị TNHH XNK : Trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu TNHH : Trách nhiệm hữu hạn XNK : Xuất nhập khẩu
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng tổng hợp số phiếu thu thập phỏng vấn khách hàng.................... 29 Bảng 2.2. Ma trận EFE của doanh nghiệp ........................................................... 34 Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2016 ........................ 40 Bảng 3.2. Thị phần của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại TừThái Nguyên và một số đối thủ cạnh tranh trên địa tỉnh Thái Nguyên ....... 42 Bảng 3.3. Đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm của Công tyCổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên năm 2016 ................. 45 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩmcủa Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên và một số đối thủ cạnh tranh năm 2016 ................................. 46 Bảng 3.5. Giá bán một số sản phẩm chủ yếu của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên và một số đối thủ cạnh tranh năm 2016 ............................................................................................. 47 Bảng 3.6. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu bán hàng một số sản phẩm chủ yếu của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên và một số đối thủ cạnh tranh năm 2016 ........................ 49 Bảng 3.7. Số lượng kênh phân phối của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ..................................................................... 52 Bảng 3.8. Số lượng kênh phân phối của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên và một số đối thủ cạnh tranh ...................... 53 Bảng 3.9. Các dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần Xuấtnhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ............................................................ 54 Bảng 3.10. Đánh giá của khách hàng về chương trình chăm sóc khách hàngcủa Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên năm 2016 ............................................................................... 55 Bảng 3. 11. Bảng tổng hợp đánh giá của khách hàng về chương trình chăm sóc khách hàng của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên và một số đối thủ cạnh tranh năm 2016 ................... 57
  10. viii Bảng 3.12. Kinh phí đầu tư cho hoạt động tiếp thị tại Công ty Cổ phầnXuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên năm 2016 .................................. 59 Bảng 3.13. Đánh giá của khách hàng về hoạt động tiếp thị của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên .................................. 61 Bảng 3.14. Bảng tổng hợp đánh giá của khách hàng về hoạt động tiếp thị của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên và một số đối thủ cạnh tranh .................................................................... 62 Bảng 3.15. Đánh giá của khách hàng về uy tín và thương hiệu của Công tyCổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ......................... 63 Bảng 3.16. Bảng tổng hợp đánh giá của khách hàng về uy tín và thương hiệu của Công ty Cồ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên và một số đối thủ cạnh tranh ............................................................... 64 Bảng 3.17. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên so với các đối thủ cạnh tranh ............. 66 Bảng 3.18. Tình hình tự cung ứng về nguyên liệu tại Công ty Cổ phầnXuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ................................................... 68 Bảng 3.19. Đánh giá khả năng tự đáp ứng nhu cầu sản xuất của Công tyCổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên .................................. 69 Bảng 3.20. Tình hình số nợ phải thu của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên giai đoạn (2013 -2016) ............................... 71 Bảng 3.21. Đánh giá của nhân viên về năng lực quản lý tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên........................................... 74 Bảng 3.22. Bảng cân đối kế toán rút gọn tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên (2013 - 2016) ..................................... 76 Bảng 3.23. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên........................................... 77 Bảng 3.24. Đánh giá của nhân viên về năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ..... 79 Bảng 3.25. Đánh giá của nhân viên về năng lực Marketing của Công tyCổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên .................................. 81 Bảng 3.26. Ma trận EFE của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ........................................................................................ 86
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Thị phần của Công ty Cổ phần XNK chè Đại Từ Thái Nguyên và một số đối thủ cạnh tranh ........................................................... 44 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1. Bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên .............................................................................. 38 Sơ đồ 3.2. Cấu trúc kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên................................................................. 51 Sơ đồ 3.3. Sơ đồ chế biến chè trên dây chuyền công nghệ Nhật Bản .............. 70 Sơ đồ 3.4. Mô hình áp lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên ........................................................ 73
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cạnh tranh là quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường tác động đến mọi chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh. Những năm chuyển đổi cơ chế vừa qua nhiều doanh nghiệp đã thích nghi dần với cơ chế cạnh tranh để phát triển. Mở cửa và hội nhập kinh tế trong nước với khu vực và quốc tếthì cạnh tranh càng quyết liệt và gay gắt, mà vị thế bất lợi lại thường thuộc về phía các doanh nghiệp trong nước. Làm thế nào để nền kinh tế Việt Nam có thể chủ động bước vào hội nhập, mỗi doanh nghiệp có thể tồn tại khi mở cửa rộng rãi thị trường trong nước? Đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên” là một góc nhìn của doanh nghiệp chế biến chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trước thềm hội nhập nền kinh tế trong khu vực cũng như trên thế giới. Nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm là mục tiêu cơ bản của sản xuất kinh doanh, có sản phẩm tốt thương hiệu tốt thì uy tín của công ty mới có chỗ đứng trên thị trường và đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích năng lực cạnh tranh từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống một cách khái quát những vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh của Công ty, nội dung và nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty. - Phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phẩn xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên trong những năm gần đây, chỉ ra những thành tựu hạn chế và nguyên nhân hạn chế năng lực cạnh tranh. - Đề xuất phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong những năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên.
  13. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn xem xét về thị phần sản phẩm, chất lượng sản phẩm cung ứng; tính ổn định của khách hàng truyền thống, mở rộng khách hàng mới và hiệu quả kinh doanh (doanh thu, chi phí và lợi nhuận) dưới tác động của các yếu tố về môi trường pháp lý và chính sách vĩ mô; môi trường ngành; các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp (trực tiếp và gián tiếp) và năng lực nội sinh của doanh nghiệp. - Về không gian: Luận văn được nghiên cứu và hoàn thiện tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên. - Về thời gian: Các thông tin, tư liệu nghiên cứu trong 4 năm 2013, 2014, 2015, 2016 và đề xuất cho những năm tới. 4. Những đóng góp mới của luận văn - Về lý luận: Hệ thống hoá các luận cứ mang tính lý luận về các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm ở doanh nghiệp trước thềm hội nhập kinh tế quốc tế. - Về thực tiễn: Phân tích, đánh giá khả năng thực trạng, năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên trong những năm qua cùng với xu thế hiện nay. - Về giải pháp: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên. 5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu chè Đại Từ Thái Nguyên.
  14. 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh của doanh nghiệp “Cạnh tranh” là điều kiện sống còn của mỗi doanh nghiệp, và là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế hàng hóa. Có một số định nghĩa về cạnh tranh như sau: Theo Mác thì: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu hút được lợi nhuận siêu ngạch”. Theo diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD: “Cạnh tranh là khả năng các doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”. Định nghĩa trên đã cố gắng kết hợp cả hoạt động cạnh tranh của doanh nghiệp, của ngành và quốc gia. Theo cuốn kinh tế học của P.Samuelson thì: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trường”. Ủy ban Cạnh tranh Công nghiệp của Mỹ đưa ra khái niệm cạnh tranh đối với một quốc gia như sau: “Cạnh tranh đối với một quốc gia thể hiện trình độ sản xuất hàng hóa dịch vụ đáp ứng được đòi hỏi của thị trường quốc tế, đồng thời duy trì và mở rộng được thu nhập thực tế của nhân dân nước đó trong những điều kiện thị trường tự do và công bằng xã hội”. Trong định nghĩa này, người ta đề cao vai trò của các điều kiện cạnh tranh là “tự do và công bằng xã hội”. Khái niệm này được được áp dụng tại Mỹ một nền kinh tế phát triển bậc nhất thế giới và một số quốc gia Châu Âu có nền kinh tế phát triển. Ngoài ra, còn có rất nhiều cách diễn đạt khác nhau về khái niệm cạnh tranh. Từ các định nghĩa trên ta có thể tiếp cận khái niệm, đặc điểm về cạnh tranh như sau: Thứ nhất, khi nói đến cạnh tranh chính là nói đến sự ganh đua nhằm mục tiêu giành lấy phần thắng của nhiều chủ thể cùng tham dự nhằm thu được lợi ích nhiều nhất cho mình.
  15. 4 Thứ hai, mục đích trực tiếp của cạnh tranh chính là một đối tượng cụ thể nào đó mà các bên đều muốn giành giật có được với mục đích cuối cùng là kiếm được phần lợi nhuận cao. Thứ ba, cạnh tranh diễn ra trong một điều kiện môi trường cụ thể, có những ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia phải tuân thủ như: đặc điểm của sản phẩm, thị trường, những điều kiện pháp lý ràng buộc, các thông lệ kinh doanh,... Thứ tư, trong quá trình cạnh tranh các chủ thể tham gia có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau như: cạnh tranh bằng đặc tính cũng như chất lượng của sản phẩm dịch vụ, hay cạnh tranh bằng giá bán của sản phẩm dịch vụ; hoặc cạnh tranh bằng nghệ thuật tiêu thụ sản phẩm; cũng có thể là cạnh tranh nhờ dịch vụ bán hàng tốt; hay cạnh tranh thông qua hình thức tiện ích trong thanh toán,... Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường, nó chịu nhiều chi phối của quan hệ sản xuất giữ vị trí thống trị trong xã hội, nó có quan hệ hữu cơ với các quy luật kinh tế khác như quy luật giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ, quy luật cung cầu,… đây là một đặc trưng gắn với bản chất của cạnh tranh. Quy luật cạnh tranh chỉ ra cách thức làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội, do đó nó làm giảm giá cả thị trường, nó tạo ra sức ép làm gia tăng hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất, nó chỉ ra ai là người sản xuất kinh doanh thành công nhất. 1.1.2.Phân loại cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.2.1. Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường, người ta chia cạnh trang thành ba loại: - Cạnh tranh giữa người bán và người mua: Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo “luật” mua rẻ bán đắt. Người mua luôn muốn mua được rẻ, ngược lại người bán lại luôn muốn được bán đắt. Sự cạnh tranh này được thực hiện trong quá trình mặc cả và cuối cùng giá cả được hình thành và hành động bán, mua được thực hiện. - Cạnh tranh giữa người mua: Là cuộc cạnh tranh trên cơ sở quy luật cung cầu. Khi một loại hàng hoá dịch vụ nào đó mà mức cung cấp nhỏ hơn nhu cầu tiêu dùng thì cuộc cạnh tranh sẽ trở nên quyết liệt và giá dịch vụ hàng hoá đó sẽ tăng. Kết quả cuối cùng là người bán sẽ thu được lợi nhuận cao, còn người mua thì mất thêm một số tiền. Đây là cuộc cạnh tranh mà những người mua tự làm hại chính mình.
  16. 5 - Cạnh tranh giữa những người bán: Đây là cuộc cạnh tranh gay go và quyết liệt nhất, nó có ý nghĩa sống còn đối với bất kì một doanh nghiệp nào. Khi sản xuất hàng hoá phát triển, số người bán càng tăng lên thì cạnh tranh càng quyết liệt bởi vì doanh nghiệp nào cũng muốn giành lấy lợi thế cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần của đối thủ và kết quả đánh giá doanh nghiệp nào chiến thắng trong cạnh tranh này là việc tăng doanh số tiêu thụ, tăng thị phần và cùng với đó sẽ là tăng lợi nhuận, tăng đầu tư chiều sâu và mở rộng sản xuất. Trong cuộc chạy đua này những doanh nghiệp nào không có chiến lược cạnh tranh thích hợp thì sẽ lần lượt bị gạt ra khỏi thị trường nhưng đồng thời nó lại mở rộng đường cho doanh nghiệp nào nắm chắc được “vũ khí” cạnh tranh và dám chấp nhận luật chơi phát triển. 1.1.2.2.Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế người ta chia cạnh tranh thành hai loại - Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất hoặc tiêu thụ một loại hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh tranh này có sự thôn tính lẫn nhau. Những doanh nghiệp chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên thị trường. Những doanh nghiệp thua cuộc sẽ phải thu hẹp kinh doanh thậm chí phá sản. - Cạnh tranh giữa các ngành: Là sự cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp trong các ngành kinh tế khác nhau, nhằm giành lấy lợi nhuận lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh này, các chủ doanh nghiệp luôn say mê với những ngành đầu tư có lợi nhuận nên đã chuyển vốn từ ngành ít lợi nhuận sang ngành nhiều lợi nhuận. Sự điều chuyển tự nhiên theo tiếng gọi của lợi nhuận này sau một thời gian nhất định sẽ hình thành nên một sự phân phối vốn hợp lý giữa các ngành sản xuất, để rồi kết quả cuối cùng là, các chủ doanh nghiệp đầu tư ở các ngành khác nhau với số vốn như nhau thì cũng chỉ thu được như nhau, tức là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành. 1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ, tính chất của cạnh tranh trên thị trường người ta chia cạnh tranh thành ba loại - Cạnh tranh hoàn hảo: Là hình thức cạnh tranh mà trên thị trường có rất nhiều người bán, người mua nhỏ, không ai trong số họ đủ lớn để bằng hành động của mình ảnh hưởng đến giá cả
  17. 6 dịch vụ. Điều đó có nghĩa là không cần biết sản xuất được bao nhiêu, họ đều có thể bán được tất cả sản phẩm của mình tại mức giá thị trường hiện hành. Vì vậy một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo không có lý do gì để bán rẻ hơn mức giá thị trường. Hơn nữa sẽ không tăng giá của mình lên cao hơn giá thị trường vì nếu thế thì hãng sẽ chẳng bán được gì. Nhóm người tham gia vào thị trường này chỉ có cách là thích ứng với mức giá bởi vì cung cầu trên thị trường được tự do hình thành, giá cả theo thị trường quyết định, tức là ở mức số cầu thu hút được tất cả số cung có thể cung cấp. Đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ không có hiện tượng cung cầu giả tạo, không bị hạn chế bởi biện pháp hành chính nhà nước. Vì vậy trong thị trường này giá cả thị trường sẽ dần tới mức chi phí sản xuất. - Cạnh tranh không hoàn hảo: Nếu một hãng có thể tác động đáng kể đến giá cả thị trường đối với đầu ra của hãng thì hãng ấy được liệt vào “hãng cạnh tranh không hoàn hảo”... Như vậy cạnh tranh không hoàn hảo là cạnh tranh trên thị trường không đồng nhất với nhau. Mỗi loại sản phẩm có thể có nhiều loại nhãn hiệu khác nhau, mỗi loại nhãn hiệu lại có hình ảnh và uy tín khác nhau mặc dù xem xét về chất lượng thì sự khác biệt giữa các sản phẩm là không đáng kể. Các điều kiện mua bán cũng rất khác nhau. Những người bán có thể cạnh tranh với nhau nhằm lôi kéo khách hàng về phía mình bằng nhiều cách như: quảng cáo, khuyến mại, những ưu đãi về giá các dịch vụ trước, trong và sau khi mua hàng. Đây là loại hình cạnh tranh rất phổ biến trong giai đoạn hiện nay. - Canh tranh độc quyền: Là cạnh tranh trên thị trường mà ở đó một số người bán một số sản phẩm thuần nhất hoặc nhiều người bán một loại sản phẩm không đồng nhất. Họ có thể kiểm soát gần như toàn bộ số lượng sản phẩm hay hàng hoá bán ra thị trường. Thị trường này có pha trộn lẫn giữa độc quyền và cạnh tranh gọi là thị trường cạnh tranh độc quyền, ở đây xảy ra cạnh tranh giữa các nhà độc quyền. Điều kiện ra nhập hoặc rút lui khỏi thị trường cạnh tranh độc quyền có nhiều trở ngại do vốn đầu tư lớn hoặc do độc quyền về bí quyết công nghệ, thị trường này không có cạnh tranh về giá cả mà một số người bán toàn quyền quyết định giá cả. Họ có thể định giá cao
  18. 7 hơn tuỳ thuộc vào đặc điểm tiêu dùng của từng sản phẩm, cốt sao cuối cùng họ thu được lợi nhuận tối đa. Những nhà doanh nghiệp nhỏ tham gia vào thị trường này phải chấp nhận bán hàng theo giá của nhà độc quyền. Trong thực tế có thể có tình trạng độc quyền xảy ra nếu không có sản phẩm nào thay thế sản phẩm độc quyền hoặc các nhà độc quyền liên kết với nhau. Độc quyền gây trở ngại cho sự phát triển sản xuất và làm phương hại đến người tiêu dùng. Vì vậy ở mỗi nước cần có luật chống độc quyền nhằm chống lại sự liên minh độc quyền giữa các nhà kinh doanh. 1.1.2.4. Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh Bên cạnh mặt tích cực, cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực thể hiện ở cạnh tranh không lành mạnh như những hành động vi phạm đạo đức hay vi phạm pháp luật (buôn lậu, trốn thuế, tung tin phá hoại,…) hoặc những hành vi cạnh tranh làm phân hóa giàu nghèo, tổn hại môi trường sinh thái. Cạnh tranh được chia thành: - Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn mực xã hội và được xã hội thừa nhận, nó thường diễn ra sòng phẳng, công bằng và công khai. - Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa vào kẽ hở của luật pháp, trái với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án (như trốn thuế, buôn lậu, móc ngoặc, khủng bố,...). Sự khác biệt giữa cạnh tranh không lành mạnh và cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh là một bên có mục đích bằng mọi cách tiêu diệt đối thủ để tạo vị thế độc quyền cho mình, một bên là dùng cách phục vụ khách hàng tốt nhất để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ của mình. 1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, người ta đã sử dụng khái niệm năng lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh được xem xét ở nhiều góc độ khác nhau như năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ.
  19. 8 Năng lực cạnh tranh được hiểu là vị thế của doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu vượt qua đối thủ cạnh tranh để thu hút khách hàng về phía mình. Năng lực cạnh tranh là một yếu tố quan trọng để đánh giá sức mạnh cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp bởi đó là yếu tổ tổng hợp của các lợi thế doanh nghiệp có được từ môi trường kinh doanh hay chính từ bản thân nội lực doanh nghiệp. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết được tạo ra từ chính nội bộ hay thực lực của doanh nghiệp. Đó là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tổ chức quản trị doanh nghiệp, tài chính, nhân lực,... một cách riêng biệt mà cần đánh giá để so sánh với các đối thủ cùng hoạt động trên cùng một lĩnh vực, trong cùng một thị trường. Trên cơ sở đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp cần tạo được lợi thế so sánh với đối thủ của mình. Nhờ vậy, doanh nghiệp có thể thỏa mãn tốt hơn những đòi hỏi của khách hàng cũng như lôi kéo được khách hàng từ đối thủ cạnh tranh. Theo từ điển thuật ngữ chính sách thương mại thì: “Sức cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp, một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác đánh bại về năng lực kinh tế” (University of Adelaide, 1997). Có thể thấy rằng các quan niệm nêu trên xuất phát từ các góc độ khác nhau, nhưng đều có liên quan đến hai khía cạnh: Chiếm lĩnh thị trường và lợi nhuận. Từ đó tác giả cho rằ ng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thương mại là năng lực nắm giữ và nâng cao thị phần với mức độ hiệu quả chấp nhận được. Thị phần tăng lên cho thấy năng lực cạnh tranh được nâng cao. Nhưng nếu tăng thị phần bằng cách chấp nhận thua lỗ hoặc mức độ hiệu quả thấp hơn chi phí cơ hội thì cũng có nghĩa là năng lực cạnh tranh thấp. Quan niệm này có thể áp dụng đối với từng doanh nghiệp, cũng như đối với một quốc gia trong cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới hay khu vực. Cũng cần có sự phân biệt giữa năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Hai khái niệm này liên quan chặt chẽ với nhau, nhưng theo chúng tôi, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có nghĩa rộng hơn so với năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm thể hiện năng lực
  20. 9 của sản phẩm đó thay thế một sản phẩm khác đồng nhất hoặc khác biệt, có thể do đặc tính, chất lượng sản phẩm hoặc giá cả sản phẩm. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là một trong những yếu tố cấu thành khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Trên thực tế, người ta thường sử dụng khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm như những thuật ngữ có thể thay thế nhau, mặc dù khi nói về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp người ta thường gắn nó với một hoặc một số sản phẩm nhất định nào đó. 1.2.2. Phân loại năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là vô nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá không thông qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối tác cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có được các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối tác cạnh tranh. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Tổng hợp các trường phái lý thuyết, trên cơ sở quan niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng bù đắp chi phí, duy trì lợi nhuận và được đo bằng thị phần của sản phẩm và dịch vụ trên thị trường, thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể được xác định trên 4 nhóm yếu tố sau: - Chất lượng, khả năng cung ứng, mức độ chuyên môn hóa các đầu vào. - Các ngành sản xuất và dịch vụ trợ giúp cho doanh nghiệp. - Yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ. - Vị thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2