intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:141

37
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM. Đo lường tác động của các yếu tố môi trường bên trong đến năng lực cạnh tranh của Eximbank. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------o0o---------- PHAN THỊ PHƯƠNG THẢO GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ HÀ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  2. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế và hoàn toàn trung thực. Các giải pháp và kiến nghị là quan điểm của cá nhân tôi được hình thành và phát triển trong quá trình nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phạm Thị Hà. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phan Thị Phương Thảo
  3. i C C Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ............................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1 3. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 5. Kết cấu của đề tài ................................................................................................. 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................ 4 1.1.1. Cạnh tranh .................................................................................................... 4 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh ........................................................................................ 4 1.1.3. Năng lực cạnh tranh ..................................................................................... 5 1.1.4. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ......................................... 6 1.2. Đặc điểm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ............................... 7 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ............................. 9 1.3.1. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................... 9 1.3.1.1. Trình độ phát triển của các ngành liên quan và phụ trợ ........................ 9 1.3.1.2. Sự biến động của nền kinh tế Việt Nam và thế giới ........................... 10 1.3.1.3. Quá trình hội nhập .............................................................................. 11 1.3.1.4. Hệ thống pháp luật, môi trƣờng văn hóa, xã hội, chính trị .................. 12 1.3.1.5. Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế ....................... 13 1.3.2. Các yếu tố bên trong .................................................................................. 14 1.3.2.1. Yếu tố con ngƣời ................................................................................. 14
  4. ii 1.3.2.2. Công nghệ ........................................................................................... 14 1.3.2.3. Khả năng tài chính ............................................................................... 15 1.3.2.4. Nghiên cứu và phát triển ...................................................................... 15 1.3.2.5. Khả năng liên danh, liên kết ................................................................ 15 1.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ................................... 16 1.4.1. Năng lực tài chính ................................................................................... 16 1.4.2. Năng lực công nghệ ............................................................................... 19 1.4.3. Nguồn nhân lực ...................................................................................... 19 1.4.4. Năng lực điều hành ngân hàng và cơ cấu tổ chức .................................. 20 1.4.5. Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ .... 21 1.4.6. Chiến lƣợc kinh doanh và chiến lƣợc Marketing ................................... 22 1.4.7. Khả năng hợp tác .................................................................................... 22 1.5. Các mô hình nghiên cứu năng lực cạnh tranh ................................................. 23 1.5.1. Mô hình 5 áp lực của Michael Porter ........................................................ 23 1.5.2. Mô hình Kim cƣơng ................................................................................. 26 1.5.3. Mô hình chuỗi giá trị ................................................................................ 27 1.5.4. Đề xuất mô hình phân tích năng lực cạnh tranh áp dụng cho Eximbank .. 29 1.6. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 30 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 33 2.2. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 33 2.2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 34 2.2.1.1. Nghiên cứu sơ bộ định tính ............................................................... 34 2.2.1.2. Nghiên cứu chính thức định lƣợng ................................................... 34 2.2.2. ây dựng thang đo lƣờng .......................................................................... 35 2.3. Điều chỉnh thang đo ........................................................................................ 35 2.3.1. Thành phần nhận biết thƣơng hiệu ........................................................... 36 2.3.2. Thành phần năng lực tài chính ................................................................. 36 2.3.3. Thành phần năng lực công nghệ ............................................................... 37 2.3.4. Thành phần năng lực đìều hành và chất lƣợng nguồn nhân lực ............... 37
  5. iii 2.3.5. Thành phần hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ................................................................................................................ 37 2.3.6. Thành phần đánh giá chung về năng lực canh tranh của Eximbank ........ 38 2.4. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................... 38 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 41 3.2. Thông tin nghiên cứu mẫu............................................................................... 41 3.2.1. Thống kê mẫu khảo sát theo giới tính ....................................................... 41 3.2.2. Thống kê mẫu khảo sát theo nghề nghiệp ................................................. 41 3.2.3. Thống kê mẫu khảo sát theo độ tuổi .......................................................... 42 3.2.4. Thống kê mẫu khảo sát theo thu nhập ....................................................... 42 3.2.5. Thống kê mẫu khảo sát theo trình độ học vấn ........................................... 43 3.3. Đánh giá các thang đo ..................................................................................... 44 3.3.1. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ................................................................ 44 3.3.1.1. Đánh giá thang đo thực trạng quản trị điều hành và hoạt động kinh doanh tại Eximbank .......................................................................................... 44 3.3.1.2. Đánh giá thang đo năng lực cạnh tranh của Eximbank ....................... 48 3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................. 49 3.3.2.1. Thang đo thực trạng quản trị điều hành và hoạt động kinh doanh tại Eximbank .......................................................................................................... 49 3.3.2.2. Thang đo năng lực cạnh tranh của Eximbank ..................................... 52 3.4. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................. 53 3.4.1. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính......................................................... 54 3.4.2. Phƣơng trình hồi quy đã chuẩn hóa của mô hình ...................................... 56 3.5. So sánh sự khác biệt về giá trị trung bình ....................................................... 59 3.6. Đánh giá trị số trung bình ................................................................................ 60 3.6.1. Đánh giá giá trị trung bình về năng lực cạnh tranh đến các yếu tố nội tại của Eximbank ...................................................................................................... 60 3.6.2. Đánh giá giá trị trung bình năng lực cạnh tranh của Eximbank ................ 60 3.7. Đánh giá về các thành phần tác động đến năng lực cạnh tranh của Eximbank 61
  6. iv CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP 4.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 67 4.2. Định hƣớng ...................................................................................................... 67 4.3. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank ................. 68 4.3.1. Giải pháp mở rộng mạng lƣới hoạt động, hoàn thiện kênh phân phối và đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ................................................................................. 68 4.3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành và chất lƣợng nguồn nhân lực ........................................................................................................................ 71 4.3.3. Giải pháp tăng cƣờng năng lực tài chính ................................................... 77 4.3.4. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng bá thƣơng hiệu .............................. 79 4.3.5. Giải pháp nâng cao năng lực công nghệ .................................................... 80 4.4. Kiến nghị ......................................................................................................... 82 4.4.1. Đối với Chính phủ ..................................................................................... 82 4.4.2. Đối với Bộ Tài Chính ................................................................................ 83 4.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................................... 87 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH C CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu AGB : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ATM : Máy rút tiền tự động BIDV : Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam CAR : Hệ số an toàn vốn CTG : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam EAB : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á EIB (Eximbank) : Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần uất Nhập Khẩu Việt Nam NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng Thƣơng mại TMCP : Thƣơng mại cổ phần POS : Điểm chấp nhận thẻ ROA : Suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân ROE : Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân STB hay Sacombank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín TCTD : Tổ chức tín dụng TCB hay Techcombank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần kỹ thƣơng VCB : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam WTO : Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
  8. vi DANH C CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 34 Bảng 3.1. Thống kê mẫu khảo sát theo giới tính ...................................................... 41 Bảng 3.2. Thống kê mẫu theo nghề nghiệp............................................................... 42 Bảng 3.3. Thống kê mẫu theo độ tuổi ....................................................................... 42 Bảng 3.4. Thống kê mẫu theo thu nhập .................................................................... 43 Bảng 3.5. Thống kê mẫu theo trình độ học vấn ........................................................ 43 Bảng 3.6. Cronbach’s Alpha của thang đo thành phần nhận biết thƣơng hiệu ......... 45 Bảng 3.7. Cronbach’s Alpha của thang đo năng lực tài chính .................................. 45 Bảng 3.8. Cronbach’s Alpha của thang đo năng lực công nghệ ............................... 46 Bảng 3.9. Cronbach’s Alpha của thành năng lực điều hành và chất lƣợng nguồn nhân lực ..................................................................................................................... 47 Bảng 3.10. Cronbach’s Alpha của thang đo hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ....................................................................................... 48 Bảng 3.11. Cronbach’s Alpha của thang đo năng lực cạnh tranh của Eximbank ..... 49 Bảng 3.12. Bảng kiểm định phân tích nhân tố khám pháp EFA các thành phần thực tiễn quản trị nguồn nhân lực...................................................................................... 50 Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả chạy kiểm định độ tin cậy thang đo các thành phần tác động đến năng lực cạnh tranh ................................................................................... 52 Bảng 3.14. Bảng phân tích nhân tố EFA đối với thang đo năng lực cạnh tranh của Eximbank .................................................................................................................. 52 Bảng 3.15. Tổng hợp sự tác động của các thành phần của thực trạng năng lực canh tranh đến năng lực cạnh tranh tổng thể của Eximbank ............................................. 57 Bảng 3.16. Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết .......................................... 57 Bảng 3.17. Kết quả đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Eximbank .................................................................................................................. 60 Bảng 3.18. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản qua các năm hoạt động........................ 64
  9. vii DANH C CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ............................. 23 Hình 1.2. Mô hình Kim cƣơng của M.E.Porter ............................................... 26 Hình 1.3. Chuỗi giá trị Porter ........................................................................... 27 Hình 1.4. Mô hình nghiên cứu về sự tác động của các yếu tố môi trƣờng bên trong đến năng lực cạnh tranh của Eximbank .................................................. 29 Hình 3.1. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết.............................................. 58
  10. viii DANH C CÁC PH C Phụ lục 1: Bảng câu hỏi nghiên cứu Phụ lục 2: Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha Phụ lục 3: Phân tích nhân tố khám phá EFA Phụ lục 4: Phân tích hồi quy Phụ lục 5: So sánh sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân Phụ luc 6: Tổng quan về Ngân hàng TMCP uất nhập khẩu Việt Nam
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Hội nhập quốc tế trở thành xu thế tất yếu của thời đại và đang diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực. Có thể nói, việc chính thức là thành viên của WTO đem lại cho Việt Nam những cơ hội và cũng đặt ra nhiều thách thức. Vì vậy, Chính phủ và các doanh nghiệp trong nước phải có những hành động cụ thể để đón nhận cơ hội và đối mặt với những thách thức, đó chính là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Năm 2008, kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng trải qua một cuộc khủng hoảng lớn và kéo dài, đến nay nền kinh tế vẫn còn dư âm của khủng hoảng và phục hồi với tốc độ chậm. Có thể nói, khủng hoảng đã ảnh hưởng sâu sắc đến toàn bộ hoạt động của nền kinh tế, trong đó có ngành ngân hàng và Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam cũng không ngoại lệ. Bước vào năm 2012, dự báo nền kinh tế sẽ tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, thậm chí có mặt còn chật vật hơn cả năm 2011, khi quá trình tái cấu trúc nền kinh tế, Chính phủ vẫn đang triển khai thực hiện ở bước đầu trong lúc khủng hoảng nợ công châu Âu vẫn đang diễn ra. Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước chủ trương thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ và linh hoạt, ưu tiên kiềm chế lạm phát, các vấn đề lãi suất, tăng trưởng tín dụng… sẽ tiếp tục được kiểm soát cho mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô. Nâng cao chất lượng hoạt động và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nhằm đứng vững trên trường quốc tế trong quá trình hội nhập và đối mặt với khủng hoảng kinh tế là vấn đề đang được đặt ra và cần giải quyết. Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn thạc sỹ kinh tế. 2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI - Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM.
  12. 2 - Đo lường tác động của các yếu tố môi trường bên trong đến năng lực cạnh tranh của Eximbank. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Eximbank. Phạm vi nghiên cứu: Chi nhánh và các điểm giao dịch của Eximbank trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian nghiên cứu: tập trung nghiên cứu đánh giá trong giai đoạn từ năm 2008 đến tháng 5/2012. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm dùng để khám phá bổ sung thang đo tác động của thực trạng quản trị điều hành và hoạt động kinh doanh đến năng lực cạnh tranh của Eximbank, sau đó tiến hành nghiên cứu thăm dò bằng cách phỏng vấn 15 khách hàng nội bộ theo cách lấy mẫu thuận tiện nhằm phát hiện những sai sót trong bảng câu hỏi và kiểm tra thang đo. Bước 2: Nghiên cứu chính thức được tiến hành ngay khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu thăm dò, được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp khách hàng Thang đo được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS. Sau đó, từ các số liệu thu thập được, tác giả thực hiện các phân tích dữ liệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu như đã đề ra. 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
  13. 3 Chương 3: Kết quả nghiên cứu. Chương 4: Định hướng và giải pháp.
  14. 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Cạnh tranh Thuật ngữ “Cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, thương mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao. Theo nhà kinh tế học Michael Porter (1998) của Mỹ thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần”. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. Ở góc độ thương mại, cạnh tranh là một trận chiến giữa các doanh nghiệp và các ngành kinh doanh nhằm chiếm được sự chấp nhận và lòng trung thành của khách hàng. Hệ thống doanh nghiệp tự do đảm bảo cho các ngành có thể tự mình đưa ra các quyết định về mặt hàng cần sản xuất, phương thức sản xuất, và tự định giá cho sản phẩm hay dịch vụ. Cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia mà cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội, thách thức từ đó định hướng cho quá trình hoạt động kinh doanh của mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh. 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh Một thuật ngữ có liên quan đến cạnh tranh là lợi thế cạnh tranh là sở hữu của những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được để “nắm bắt cơ hội”, để kinh doanh có lãi. Khi nói đến lợi thế cạnh tranh, là nói đến lợi thế mà một doanh nghiệp, một quốc gia đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh của họ. Lợi thế cạnh tranh là một khái niệm vừa có tính vi mô (cho doanh nghiệp), vừa có tính vĩ mô (ở cấp quốc gia). Ngoài ra còn xuất hiện thuật ngữ lợi thế cạnh tranh bền vững có
  15. 5 nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được. Micheal Poter cho rằng, lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau,lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên lợi thế so sánh lợi thế so sánh phát huy nhờ lợi thế cạnh tranh. 1.1.3. Năng lực cạnh tranh Theo từ điển tiếng Việt (2007), năng lực cạnh tranh là khả năng dành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại, trên cùng một thị trường tiêu thụ. Theo Micheal Porter (1998) thì không có một định nghĩa thật sự về năng lực cạnh tranh và không có một lý thuyết nào giải thích nó được chấp nhận một cách phổ biến. Trên thực tế có nhiều quan điểm khác nhau tuy nhiên đều thống nhất khái niệm năng lực cạnh tranh có thể được nhìn nhận ở cả hai cấp độ: cấp độ vĩ mô bao gồm năng lực cạnh tranh quốc gia và cấp vi mô bao gồm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của các ngành kinh doanh và của sản phẩm. Theo Aldington Report (1985), doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp. Randall G. Holcombe (1999) lại cho rằng năng lực cạnh tranh là năng lực giành được và duy trì thị phần trên thị trường với lợi nhuận nhất định. Vì vậy khi thị phần tăng lên cho thấy năng lực cạnh tranh được nâng cao. Theo Philip Lasser, năng lực cạnh tranh của một công ty trong một lĩnh vực được xác định bằng những thế mạnh mà công ty có hoặc huy động được để có thể cạnh tranh thắng lợi. Trong quản trị chiến lược, năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là khả năng một doanh nghiệp đạt được tỷ suất lợi nhuận cao hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân của ngành.
  16. 6 Randall, Phillip Lasser và một số quan điểm khác có cách nhìn nhận năng lực cạnh tranh khác nhau. Các quan điểm trên chỉ đề cập đến một phần, một khía cạnh về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (đó là khả năng duy trì thị phần và lợi nhuận của doanh nghiệp). Trong điều kiện toàn cầu hoá kinh tế, lợi thế bên ngoài đôi khi là yếu tố quyết định. Do đó, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thõa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Năng lực canh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp và là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp, … mà năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn với với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh… Năng lực cạnh tranh còn có thể được hiểu là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới. 1.1.4. Năng lực cạnh tranh của NHTM Theo PGS.TS Nguyễn Thị Quy (2005) thì năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh. Khái niệm này đã đề cập đến năng lực nội tại của một NHTM và mối quan hệ của nó với sự phát triển của của ngành ngân hàng trên cơ sở tận dụng được lợi thế của mình nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn. Mặt khác, khái niệm trên cũng thể
  17. 7 hiện sự linh hoạt trong chiến lược cạnh tranh của NHTM khi thích nghi và tận dụng những sự thay đổi của môi trường kinh doanh. Rõ ràng hoạt động của NHTM có ổn định và phát triển hay không, có khả năng cạnh tranh với các đối thủ là ngân hàng nước ngoài hay không và có khả năng vươn ra thị trường quốc tế hay không phụ thuộc vào không chỉ bản thân các nguồn lực nội tại và hiện có của ngân hàng. Vị thế hệ thống ngân hàng trong tương lai phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như đối thủ cạnh tranh chính của các ngân hàng là ai (các sản phẩm, dịch vụ thay thế), khả năng thâm nhập của các đối thủ mới như thế nào, mức độ cạnh tranh của các đối thủ hiện tại sẽ ra sao, các nguồn lực mà ngân hàng có để thích ứng với sự thay đổi, chiến lược mà các ngân hàng đang sử dụng và mức độ linh hoạt của chiến lược cạnh tranh, các điều kiện của môi trường vĩ mô tác động như thế nào đến khả năng hiện tại của các ngân hàng trước những thách thức mới, những thời cơ mới. Chúng ta không thể tách rời hoạt động của các NHTM ra khỏi hoạt động của toàn bộ hệ thống tài chính cũng như không thể không phân tích những yếu tố của môi trường quốc gia về cầu và các nhân tố sản xuất, về các ngành liên quan và phụ trợ…và tác động của yếu tố đó đến hoạt động cũng như năng lực cạnh tranh của các NHTM. Có như vậy, chúng ta mới đánh giá đúng năng lực cạnh tranh của NHTM trong sự biến đổi liên tục của môi trường kinh doanh và nhu cầu đa dạng trong sử dụng dịch vụ ngân hàng. Tóm lại, năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương mại là khả năng tạo ra và sử dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh với các ngân hàng thương mại khác; tạo lập, duy trì lợi nhuận và thị phần trên cơ sở đa dạng và nâng cao chất lượng tiện ích các dịch vụ tài chính ngân hàng. 1.2. ĐẶC ĐIỂM NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Trong lĩnh vực ngân hàng thì cạnh tranh được hiểu là chủ thể ngân hàng với nghệ thuật sử dụng tổng hợp các phương thức, yếu tố, nhằm giành được phần thắng trên thị trường với lợi nhuận cao nhất có thể, nhằm nâng cao vai trò và khẳng định vị thế của ngân hàng mình trên thị trường.
  18. 8 Trong kinh doanh, các NHTM luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, không chỉ từ các NHTM khác, mà từ tất cả các tổ chức tín dụng đang cùng hoạt động kinh doanh trên thương trường với mục tiêu là để giành giật khách hàng, tăng thị phần tín dụng cũng như mở rộng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế. Tuy vậy, so với sự cạnh tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh tranh giữa các NHTM có những đặc thù nhất định. Cụ thể:  Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ có liên quan đến tiền tệ. Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh rất nhạy cảm, chịu tác động bởi rất nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý, truyền thống văn hoá… Khi mỗi một nhân tố này có sự thay đổi dù là nhỏ nhất cũng đều tác động rất nhanh chóng và mạnh mẽ đến môi trường kinh doanh chung. Do đó, các NHTM vừa phải cạnh tranh để từng bước mở rộng khách hàng, mở rộng thị phần, nhưng cũng vừa hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau, bởi nếu một NHTM suy yếu hoặc sụp đổ thì có thể dẫn đến đổ vỡ dây chuyền cả hệ thống NHTM tâm lý lo ngại, mất lòng tin vào ngân hàng của các bộ phận trong nền kinh tế. Tiền tệ cũng là một công cụ được Nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế nên được kiểm soát rất chặt chẽ. Do đó, hoạt động kinh doanh của NHTM ngoài tuân thủ các quy định chung của pháp luật còn chịu sự chi phối bởi hệ thống luật pháp riêng cho NHTM và chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.  Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Do hoạt động của các NHTM có liên quan đến tất cả các chủ thể, đến mọi mặt hoạt động kinh tế - xã hội, để tránh sự hoạt động của các NHTM mạo hiểm gây nguy cơ đổ vỡ hệ thống, Ngân hàng Trung ương có sự giám sát chặt chẽ thị trường này và đưa ra hệ thống cảnh báo sớm để phòng ngừa rủi ro. Chính vì vậy, sự cạnh tranh trong hệ thống các NHTM không thể dẫn đến làm suy yếu và thôn tính lẫn nhau như các loại hình kinh doanh khác trong nền kinh tế.  Hoạt động của các NHTM liên quan đến lƣu chuyển tiền tệ, không chỉ trong phạm vi một nước, mà có liên quan đến nhiều nước để hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế đối ngoại. Do vậy, kinh doanh trong hệ thống NHTM chịu sự chi phối
  19. 9 của nhiều yếu tố trong nước và quốc tế, như: Môi trường pháp luật, tập quán kinh doanh của các nước, các thông lệ quốc tế… Đặc biệt là, nó chịu sự chi phối mạnh mẽ của điều kiện hạ tầng cơ sở tài chính, trong đó công nghệ thông tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng, có tính chất quyết định đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng này. Điều đó cũng có nghĩa là, sự cạnh tranh trong hệ thống các NHTM trước hết phải chịu sự điều chỉnh bởi rất nhiều thông lệ, tập quán kinh doanh tiền tệ của các nước, sự cạnh tranh trước hết phải dựa trên nền tảng kỹ thuật công nghệ đáp ứng được yêu cầu của hoạt động kinh doanh tối thiểu; bởi vì, một NHTM mở ra một loại hình dịch vụ cung ứng cho khách hàng là đã phải chấp nhận cạnh tranh với các NHTM khác đang hoạt động trong cùng lĩnh vực. Tuy nhiên, muốn lĩnh vực dịch vụ này được thực hiện thì phải đáp ứng tối thiểu điều kiện hạ tầng cơ sở tài chính mà thiếu nó thì không thể hoạt động được. Rõ ràng là, sự cạnh tranh của các NHTM, loại hình cạnh tranh bậc cao, đòi hỏi những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào khác. 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Các yếu tố bên ngoài Các yếu tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM là các yếu tố nằm ngoài khả năng kiểm soát của NHTM đó, bao gồm: 1.3.1.1. Trình độ phát triển của các ngành liên quan và phụ trợ Những ngành có mối quan hệ phụ trợ và liên quan mật thiết có thể kể đến là quỹ tín dụng nhân dân, các công ty tài chính, các công ty chứng khoán, các công ty bảo hiểm, các quỹ đầu tư, các công ty mua bán nợ, các trung tâm giao dịch bất động sản… trên giác độ ngành cung cấp đầu vào cho ngân hàng. Trong đó, quan trọng nhất là ngành bưu chính viễn thông cung cấp các dịch vụ về thông tin, liên lạc, truyền tải dữ liệu; ngành công nghệ thông tin cung cấp trang thiết bị máy móc, các phần mềm ứng dụng cho lĩnh vực ngân hàng; các cơ quan kiểm toán cung cấp các dịch vụ kiểm toán và tư vấn.
  20. 10 Thị trường tài chính trong nước phát triển mạnh là điều kiện để các ngân hàng phát triển và gia tăng cung vào một ngành có lợi nhuận, từ đó dẫn đến mức độ cạnh tranh cũng gia tăng. Mặt khác, đặc điểm hoạt động của các loại hình định chế tài chính có mối liên hệ rất chặt chẽ và có sự bổ trợ lẫn nhau, như ngành bảo hiểm và thị trường chứng khoán với ngành ngân hàng. Sự phát triển của thị trường bảo hiểm và thị trường chứng khoán, một mặt chia sẻ thị phần với ngân hàng, nhưng mặt khác cũng hỗ trợ cho sự tăng trưởng của ngành ngân hàng thông qua việc cắt giảm chi phí và tạo điều kiện cho các NHTM đa dạng hóa các dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh nhờ tận dụng lợi thế theo phạm vi. Ngoài ra, sự phát triển của ngành ngân hàng còn phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như sự phát triển của các ngành, lĩnh vực khác như tin học viễn thông, giáo dục đào tạo, kiểm toán. Đây là những ngành phụ trợ mà sự phát triển của nó sẽ giúp ngân hàng nhanh chóng đa dạng hóa các dịch vụ, tạo lập thương hiệu và uy tín, thu hút nguồn nhân lực cũng như có những kế hoạch đầu tư hiệu quả trong một thị trường tài chính vững mạnh. 1.3.1.2. Sự biến động của nền kinh tế Việt Nam và thế giới Hệ thống ngân hàng với vai trò là huyết mạch của nền kinh tế, có mối quan hệ mật thiết với các biến động của nền kinh tế và là ngành chịu ảnh hưởng đầu tiên khi nền kinh tế gặp khó khăn, nhưng cũng là ngành hồi phục trước tiên để tạo điều kiện cho nền kinh tế hồi phục và đi vào ổn định. Với đặc điểm, hoạt động của các NHTM đồng thời cũng là một trong những công cụ hữu hiệu để NHNN thực hiện điều tiết các chính sách tiền tệ, vì thế tốc độ tăng trưởng của các NHTM có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế và ngược lại. Do vậy, để đảm bảo an toàn, NHNN giám sát các hoạt động của NHTM rất chặt, nhất là mức vốn chủ sở hữu của NHTM, một trong những tiêu chí để đánh giá xếp hạng các NHTM là tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, để đạt tỷ lệ này các NHTM đã phải thường xuyên tăng vốn điều lệ bằng nhiều cách (sáp nhập, bán cổ phần, bổ sung từ lợi nhuận để lại...) điều này đã tạo áp lực làm gia tăng quá trình các NHTM đua nhau tăng vốn điều lệ trong thời gian gần đây.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2