intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nhằm khảo sát, nhận diện thực tế cơ hội và thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của VIB nhằm đưa ra một số giải pháp xây dựng hướng đi phù hợp cho VIB để gia tăng năng lực cạnh tranh so với các ngân hàng TMCP, nhằm khẳng định vị thế và chiếm lĩnh thị phần, hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM -------------------- NGUYỄN THỊ THU VÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM -------------------- NGUYỄN THỊ THU VÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH THANH TÚ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan tất cả các nội dung chi tiết của bài luận văn này được trình theo kết cấu và dàn ý của tác giả với sự dày công nghiên cứu, thu thập và phân tích các tài liệu có liên quan, đồng thời được sự góp, hướng dẫn của TS. Huỳnh Thanh Tú để hoàn tất luận văn. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên. Học viên: Nguyễn Thị Thu Vân Lớp Quản trị Kinh doanh, K 20
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC THUẬT NGỮ DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp ICSM Hệ thống chấm điểm tín nhiệm nội bộ của VIB (Internal customer score measurement) IDC International Debit MasterCard: thẻ ghi nợ quốc tế SSM Sale and service meeting: cuộc họp về dịch vụ và bán hàng SLA Service level agreement: cam kết dịch vụ KPI Key performance indicator: bộ chỉ tiêu đánh giá nhân sự ĐVKD Đơn vị kinh doanh: chi nhánh, Phòng giao dịch NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương R&D Research & Development: Công tác nguyên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu PR Public Relation: quan hệ công chúng ROE Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu ROA Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (vốn tự có/tổng tài sản có rủi ro) Sacombank Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín MB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội ACB Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu Donga Bank Ngân hàng TMCP Đông Á VCB Vietcombank, Ngân TMCP Ngoại thương Việt Nam HSBC The Hongkong and Shanghai Banking Corporation Limited Ngân hàng Hongkong và Thượng Hải Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần
  5. DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH Danh mục bảng biểu Trang Bảng 2.1: Ma trận hình ảnh ạnh tranh của VIB .................................................. 33 Bảng 2.2: Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ................................................... 37 Bảng 2.3: Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) .................................................... 57
  6. Danh mục hình vẽ Hình 1.1: Mô hình viên kim cương của Michael Porter, 1980. ............................ 9 Hình 1.2: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ......................... 14 Hình 1.3: Các nhân tố bên trong ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của NHTM ... 17 Hình 3.1: Mô hình sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ................................. 64
  7. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC THUẬT NGŨ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU - HÌNH LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 3. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát ....................................................................... 3 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................................ 3 Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn .............................................................................................. 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA ............... 5 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 5 1.1.Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM ........................................... 5 1.1.1.Khái niệm cạnh tranh ......................................................................................... 5 1.1.2.Năng lực cạnh tranh của NHTM ........................................................................ 6 1.1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................................ 6 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .......................................... 7 1.2.Các nhân tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của NHTM - Mô hình các nhân tố môi trường kinh doanh của Michael Porter ............................................. 8 1.2.1.Phân tích năng lực cạnh tranh của NHTM theo mô hình các nhân tố môi trường kinh doanh của Michael Porter ...................................................................... 8 1.2.2.Phân tích năng lực cạnh tranh của NHTM theo mô hình của Michael Porter:10 1.2.2.1. Điều kiện về yếu tố sản xuất......................................................................... 10 1.2.2.2. Điều kiện về nhu cầu .................................................................................... 10 1.2.2.3. Ngữ cảnh doanh nghiệp ............................................................................... 10
  8. 1.2.2.4. Các ngành hỗ trợ và có liên quan ................................................................ 11 1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM: .................... 11 1.3.1.Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................... 12 1.3.2.1. Tác động của môi trường vĩ mô ................................................................... 12 1.3.2.2. Tác động của môi trường vi mô ................................................................... 14 1.3.2.Các nhân tố bên trong ...................................................................................... 17 1.3.1.1. Sản phẩm dịch vụ ......................................................................................... 18 1.3.1.2. Mạng lưới hoạt động .................................................................................... 18 1.3.1.3. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 18 1.3.1.4. Năng lực công nghệ ..................................................................................... 19 1.3.1.5. Uy tín, thương hiệu....................................................................................... 19 1.3.1.6. Năng lực tài chính ........................................................................................ 20 1.3.1.7. Năng lực quản trị điều hành ........................................................................ 21 1.3.1.8. Chiến lược kinh doanh ................................................................................. 21 1.3.1.9. Công tác nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu (R&D) ... 21 Tóm tắt chương 1: .................................................................................................... 23 Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM .................................................... 24 2.1.1.Tổng quan tình hình ngành ngân hàng ở Việt Nam và VIB. ..................... 24 2.1.2. Giới thiệu sơ lược quy mô hoạt động của VIB ................................................ 25 2.1.2.1.Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của VIB ........................... 25 2.1.2.2.Mạng lưới các đơn vị kinh doanh VIB .......................................................... 26 2.1.2.3.Một số chỉ tiêu cơ bản thể hiện kết quả kinh doanh của VIB ....................... 26 2.2. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của VIB so sánh với đối thủ cạnh tranh trên thị trường. ............................................................................................. 27 2.2.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài .................................................................... 27 2.2.1.1. Môi trường vĩ mô.......................................................................................... 27 2.2.2. Phân tích môi trường vi mô............................................................................. 30 2.2.2.1. Khách hàng .................................................................................................. 30 2.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh trong ngành .................................................................. 31
  9. 2.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ........................................................................... 35 2.2.2.4 Sản phẩm thay thế ......................................................................................... 35 2.2.2.1. Sản phẩm – dịch vụ ...................................................................................... 41 2.2.2.2. Mạng lưới hoạt động .................................................................................... 43 2.2.2.3. Nhân viên – nguồn nhân lực ........................................................................ 45 2.2.2.5. Uy tín, thương hiệu....................................................................................... 50 2.2.2.6. Năng lực tài chính ........................................................................................ 51 2.2.2.8. Chiến lược kinh doanh ................................................................................. 54 2.2.2.9. Công tác R&D .............................................................................................. 56 Tóm tắt chương 2: .................................................................................................... 61 3.1. Định hướng chiến lược của VIB ..................................................................... 62 3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VIB ............................ 64 3.2.1. Giải pháp về sản phẩm dịch vụ ....................................................................... 64 3.2.1.1 Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ .............................. 64 3.2.1.2 Giải pháp công nghệ thông tin. ..................................................................... 69 3.2.2. Giải pháp phát triển và nâng cao hiệu quả mạng lưới kênh phân phối ......... 72 3.2.3. Giải pháp nguồn nhân lực............................................................................... 73 3.2.3.1 Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành, tinh gọn bộ máy quản lý.73 3.2.4. Giải pháp về uy tín thương hiệu ...................................................................... 77 3.2.6. Giải pháp chiến lược kinh doanh .................................................................... 81
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hội nhập kinh tế toàn cầu không đặt một quốc gia nào ra khỏi vòng xoáy của nó. Cuộc khủng hoảng tín dụng dưới chuẩn của Mỹ vẫn ảnh hưởng dù gián tiếp đến thị trường tài chính Việt Nam nói riêng và nền kinh tế nói chung, và vết xe đổ của nền kinh tế khổng lồ này đã để lại nhiều bài học quý giá cho hoạt động tín dụng toàn cầu, bao gồm hoạt động tín dụng NHTM tại Việt Nam. Thực tế tại thị trường Việt Nam trong 10 năm trở lại đây, tốc độ tăng trưởng của ngành ngân hàng tăng rất nhanh nhằm đáp ứng với tốc độ phát triển kinh tế mạnh ở nước ta. Điều này thể hiện ở sự phát triển quy mô tổng tài sản, mạng lưới giao dịch, sản phẩm dịch vụ cũng như hệ thống công nghệ thông tin hiện đại đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tính đến cuối tháng 10/2012, Việt Nam hiện có 39 NHTM cổ phần, 01 NHTM Nhà nước, 54 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 5 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 5 ngân hàng liên doanh, điều này tạo sự cạnh tranh giữa các ngân hàng là rất lớn. Ở Việt Nam, với dân số hơn 90 triệu dân trong đó 2/3 là dân số trẻ, nhưng tỷ lệ người dân có tài khoản mở tại ngân hàng chỉ chiếm khoảng 20%. Do đó, đây là thị trường đầy tiềm năng để phát triển. Đặc biệt, từ khi Việt Nam gia nhập WTO, đây là thách thức tạo sự cạnh tranh cho ngành ngân hàng Việt Nam và cũng là cơ hội để NHTM Việt Nam không ngừng phát triển công nghệ, tài chính, chất lượng dịch vụ, quản trị… để trụ vững và cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài tham gia hoạt động tại Việt Nam. Chúng ta thấy rằng, với tiềm lực tài chính mạnh và bề dày kinh nghiệm hoạt động, chất lượng dịch vụ tốt hơn của các ngân hàng nước ngoài đang ngày càng tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt giữa các NHTM Việt Nam nhằm chiếm lĩnh thị phần. Trước sức ép cạnh tranh rất lớn như hiện nay, đòi hỏi mỗi ngân hàng để tồn tại và phát triển cần có những giải pháp cho riêng mình tạo ra bước đột phá mới để ứng phó linh hoạt với những biến động khôn lường trên thị trường trong nước và khu vực.
  11. 2 Ngoài ra, trong bối cảnh hiện nay, tình hình kinh tế Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng đang phải đối mặt với khá nhiều vấn đề về lạm phát, tính thanh khoản, tăng trưởng tín dụng chậm, cầu tín dụng giảm, bài toán nợ xấu chưa có lời giải, nội lực kinh tế còn yếu, cơ cấu chưa hợp lý, làn sóng sáp nhập nhằm tái cấu trúc hệ thống ngân hàng đang diễn ra tại Việt Nam để các ngân hàng dần lớn lên và tăng cường lợi thế cạnh tranh... Khủng hoảng kinh tế toàn cầu cũng có những tác động dẫn đến sự sụt giảm dòng vốn đầu tư nước ngoài và hoạt động sản xuất kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp. Mặc dù vậy, Việt Nam vẫn được đánh giá là nền kinh tế có nhiều triển vọng, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, xuất khẩu lao động tăng trưởng mạnh dẫn đến nhu cầu đối với dịch vụ tài chính, ngân hàng tiếp tục gia tăng. Đây cũng là cơ hội để phân chia lại miếng bánh thị phần cho ngân hàng lớn, cơ hội phát triển đúng thế mạnh cho các ngân hàng nhỏ. Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) cũng không nằm ngoài xu hướng phát triển chung là tìm ra giải pháp hàng đầu để nâng cao năng lực cạnh tranh trước các đối thủ khác. Với lịch sử hình thành và hoạt động hơn 17 năm, VIB đã tạo cho mình một hình ảnh để các khách hàng có thể nhận diện ngay hình ảnh VIB. Trong suốt 17 năm qua, VIB đã không ngừng nỗ lực nhằm đạt được mục tiêu “trở thành ngân hàng sáng tạo và hướng tới khách hàng nhất tại Việt Nam”. Trong vòng ba năm qua, là thời điểm khó khăn của ngành ngân hàng, VIB cũng không ngoại lệ, các chỉ số kinh doanh có xu hướng suy giảm, đặc biệt là chỉ tiêu chi phí dự phòng rủi ro tín dụng liên tục gia tăng trong khi thu nhập từ lãi thuần suy giảm dẫn đến chỉ tiêu lợi nhuận giảm sâu. Trước sức ép cạnh tranh gay gắt trên thị trường và khó khăn của nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng, muốn tồn tại và phát triển, VIB cần phải chuyển mình thay đổi. Chính vì những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam” nhằm khảo sát, nhận diện thực tế cơ hội và thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của VIB nhằm đưa ra một số giải pháp xây dựng hướng đi phù hợp cho VIB để gia tăng năng lực cạnh tranh so với các ngân hàng TMCP, nhằm khẳng định vị thế và chiếm lĩnh thị phần, hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và bền vững.
  12. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài hướng tới những mục tiêu như sau: - Ứng dụng lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh vào ngân hàng thương mại; - Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của VIB trong thời gian qua; - Đưa ra giải pháp hữu hiệu góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của VIB trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của VIB và những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VIB Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nghiên cứu được xác định trong phạm vi hoạt động kinh doanh của VIB trên cơ sở các số liệu về kết quả kinh doanh của VIB trong giai đoạn 2010 đến 2013 vác giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong thị trường ngành ngân hàng. 4. Phương pháp nghiên cứu - Nguồn dữ liệu:  Dữ liệu thứ cấp: báo cáo tài chính của VIB trong giai đoạn 2010-2013; thông tin từ sách, báo, tạp chí, internet, mạng nội bộ VIB  Dữ liệu sơ cấp: lập bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia trong ngành công tác tại VIB và các TCTD. Ngoài ra, tác giả còn phỏng vấn một số khách hàng đến giao dịch với VIB trên địa bàn Tp.HCM. Tác giả sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp số liệu thu thập được - Phương pháp thực hiện:
  13. 4 Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp thu thập, phân tích, kết hợp khái quát hóa  Trao đổi, lấy ý kiến chuyên gia và khách hàng về các nhân tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của VIB 5. Bố cục của luận văn Luận văn gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của VIB Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh VIB
  14. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Cạnh tranh là hiện tượng phổ biến trong tự nhiên, xã hội và kinh tế. Cho đến nay, có rất nhiều nghiên cứu, những khái niệm khác nhau về cạnh tranh tùy thuộc vào cách nghiên cứu tiếp cận khác nhau. Cạnh tranh được xem là một trong những đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường, liên quan mật thiết đến sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Lý thuyết cạnh tranh hiện đại gắn liền với nền kinh tế thị trường hiện đại được hình thành từ giữa thế kỷ XX đến nay. Các nhà kinh tế học xác định cạnh tranh là sự ganh đua, tranh đấu giữa các chủ thể sản xuất hoặc/và tiêu dùng trên thị trường nhằm tranh giành những lợi ích kinh tế sao cho mình có lợi nhất. Cạnh tranh có tính chất hai mặt: Tác động tích cực và tác động tiêu cực. Cạnh tranh là động lực mạnh mẽ thúc đẩy các chủ thể kinh doanh hoạt động hiệu quả hơn trên cơ sở nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả. Tuy nhiên cạnh tranh cũng có nguy cơ dẫn đến tranh giành, khống chế lẫn nhau tạo nguy cơ rối loạn thậm chí là đổ vỡ lớn. Trong buổi hội thảo bàn về cạnh tranh toàn cầu và lợi thế cạnh tranh của Việt Nam diễn ra vào ngày 29/11/2010, nhà kinh tế học Michael Porter đã định nghĩa: “Cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có”. Một cách phổ biến nhất nói về cạnh tranh là phải cạnh tranh để trở thành công ty tốt nhất trong lĩnh vực mà mình hoạt động. Đó là cách nghĩ khá tự nhiên mà con người đang muốn thực hiện đó là trở thành “số một”. Nhưng giáo sư Michael Porter đã khẳng định rằng đó là cách suy nghĩ khá nguy hiểm về chiến lược. Ông khẳng định rằng, nếu bạn đang làm việc trong một tổ chức nào đó thì không chỉ nhận thấy một lần mà rất nhiều lần “không có công ty nào tốt nhất cả vì có rất nhiều cách để cạnh tranh, nhiều cách để đưa đến giá trị cho các khách hàng”. Thách thức của bạn là đưa ra những gì mà các đối thủ cạnh tranh của bạn không có, đó chính là sự khác biệt.
  15. 6 Như vậy, cạnh tranh chính là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế với nhau thông qua các hành động, sự phấn đấu và khả năng áp dụng những biện pháp để giành được lợi thế trên thương trường, sao cho có thể có được ưu thế về danh tiếng, thị phần, lợi nhuận, khác biệt hơn... so với đối thủ. Mục tiêu hàng đầu đặt ra của chiến lược cạnh tranh là đạt được giá trị cạnh tranh (điều này được đo bằng lợi nhuận thu về/số vốn đầu tư). Tăng trưởng là tốt nhưng tăng trưởng chỉ là mục tiêu tiếp theo sau sự đạt được lợi nhuận. Trong bài viết này tác giả hiểu rằng: năng lực cạnh tranh được thể hiện thông qua khả năng xây dựng, duy trì, sử dụng nội lực và ngoại lực của doanh nghiệp và sáng tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong nước và quốc tế vì mục tiêu cao nhất là mang lại lợi nhuận. 1.1.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM 1.1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Theo báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu (1997) của diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) do các giáo sư đại học Harvard như Michael Porter, Jeffrey Shach và một số chuyên gia của WEF như Cornelius, Mache Levison tham gia xây dựng thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra. Năng lực cạnh tranh có thể chia làm 3 cấp độ như sau: Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của một nền kinh tế đạt được tăng trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở rộng thị trường, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong và ngoài nước. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần mà doanh nghiệp đó có được.
  16. 7 Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ: được đo bằng thị phần của sản phẩm dịch vụ thể hiện trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó. Nó dựa vào chất lượng, tính độc đáo của sản phẩm dịch vụ, yếu tố công nghệ chứa trong sản phẩm, dịch vụ đó. 1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Từ những lý thuyết và năng lực cạnh tranh nói chung, tác giả cụ thể hóa áp dụng lý thuyết vào hoạt động cạnh tranh của NHTM như sau: NHTM cũng là một doanh nghiệp - một doanh nghiệp đặc biệt do sản phẩm, dịch vụ kinh doanh của nó mang tính đặc biệt, đó là tiền tệ. Để NHTM tồn tại thì mục tiêu cuối cùng của NHTM cũng vì lợi nhuận. Do vậy, có thể khái niệm về năng lực canh tranh của ngân hàng thương mại như sau: “Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại là khả năng do chính ngân hàng thương mại tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần; gia tăng lợi nhuận; có khả năng vượt qua những thử thách, những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh để đạt được mục tiêu đề ra đó là lợi nhuận và tăng trưởng bền vững”. Tính chất doanh nghiệp đặc biệt của ngân hàng thương mại có thể nhận thấy qua phần giải thích từ ngữ về ngân hàng thương mại và hoạt động ngân hàng tại điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 16/6/2010 có hiệu lực từ ngày 01/01/2011. Do tính chuyên biệt của mình, cạnh tranh của NHTM có những đặc thù nhất định như sau: Thứ nhất, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, các mặt của đời sống kinh tế xã hội. Điều này đòi hỏi ngân hàng phải có hệ thống sản phẩm đa dạng, mạng lưới chi nhánh rộng và liên thông với nhau để phục vụ mọi đối tượng khách hàng. Thứ hai, sản phẩm kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, do đó đòi hỏi ngân hàng có phải có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp thể hiện ở kiến thức, nghiệp vụ…cở sở hạ tầng vững chắc, hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, bảo mật và đặc biệt là NHTM phải xây dựng cho mình một thương hiệu, uy tín theo thời gian đối với khách hàng.
  17. 8 Thứ ba, NHTM phải có đội ngũ quản lý điều hành chuyên nghiệp, khả năng tài chính vững mạnh, kiến thức vĩ mô sâu rộng, khả năng phòng ngừa và kiểm soát rủi ro đảm bảo kinh doanh an toàn và hiệu quả. Cuối cùng, NHTM chịu sự chi phối các quy định chung của pháp luật, quy định dành riêng cho NHTM và chính sách tiền tệ của NHTW. 1.1.3. Lợi thế cạnh tranh Có nhiều định nghĩa về lợi thế cạnh tranh khác nhau, điển hình: - Lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp thông qua cung cấp cho khách hàng giá trị lớn hơn họ kỳ vọng, dẫn đến thành quả vượt trội thể hiện qua các chỉ tiêu thông thường như thị trường và tài chính (Bharadwaj, Varadarajan & Fahy,1993; Hunt & Morgan, 1995, dẫn theo Fahy & Smithee (1999). - Theo Michael Porter (2004), lợi thế cạnh tranh là có chi phí thấp, lợi thế khác biệt hoặc có chiến lược tập trung thành công. Lợi thế cạnh tranh tăng trưởng dựa trên cơ sở doanh nghiệp có năng lực tạo giá trị cho người mua vượt chi phí doanh nghiệp tạo ra nó - Theo Collis & Montgomery (2008), bất kể nguồn từ đâu, lợi thế cạnh tranh được quy về sở hữu nguồn lực có giá trị, làm cho doanh nghiệp có thể thực hiện tốt hơn và rẻ hơn so với đối thủ… 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của NHTM - Mô hình các nhân tố môi trường kinh doanh của Michael Porter 1.2.1. Phân tích năng lực cạnh tranh của NHTM theo mô hình các nhân tố môi trường kinh doanh của Michael Porter Như trên trình bày, năng lực cạnh tranh có khá nhiều khái niệm khác nhau, do đó việc đo lường và xác định các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh là vấn đề chưa thống nhất. Để có căn cứ xác định rõ các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh, tác giả hệ thống hóa cách thức và các tiêu chí đo lường được sử dụng trên thế giới những năm gần đây với mong muốn đo lường được năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (NHTM).
  18. 9 Trên nền tảng sử dụng để phân tích năng lực cạnh tranh của NHTM dựa trên mô hình các nhân tố môi trường kinh doanh do Michael Porter đề xuất. Theo đó, các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của NHTM được chia thành 4 nhóm theo sơ đồ sau: Điều kiện về nhu cầu Điều kiện về yếu tố sản xuất Các ngành cung (các yếu tố của bản ứng và liên quan thân doanh nghiệp) Ngữ cảnh doanh nghiệp Hình 1.1: Mô hình viên kim cương của Michael Porter Nguồn: Michael Porter, “Competitive Strategy”1980, trang 26 Như vậy, theo mô hình kim cương của M.Porter thì “việc đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp không chỉ dựa vào khả năng bên trong của doanh nghiệp và còn phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp”. Theo mô hình này, các nhóm hình thành nên 4 đỉnh của cấu trúc kim cương. Các nhân tố này tạo ra một môi trường mà trong đó các doanh nghiệp được thành lập và cạnh tranh lẫn nhau. Mỗi nhân tố và tổng thể các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh, kỹ năng cần thiết để có các lợi thế cạnh tranh trong ngành, thông tin hình thành nên các cơ hội mà doanh nghiệp cần nắm bắt, phương hướng sử dụng nguồn lực, mục tiêu của chủ doanh nghiệp, nhà quản lý và các cá nhân trong doanh nghiệp, và quan trọng nhất là áp lực buộc các doanh nghiệp phải đầu tư và đổi mới. Mô hình này nói lên rằng, việc đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp không chỉ dựa vào khả năng bên trong mà còn phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp. Mô hình này góp phần làm rõ vì sao các công ty ở các nước kém phát triển có thể cạnh tranh với các công ty mạnh ở các nước phát triển trong cạnh tranh quốc tế ngày nay.
  19. 10 1.2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh của NHTM theo mô hình của Michael Porter: Áp dụng mô hình viên kim cương của Michael Porter nêu trên cho trường hợp ngành ngân hàng, 4 nhóm nhân tố trong mô hình được xác định như sau: 1.2.2.1. Điều kiện về yếu tố sản xuất Bao gồm các yếu tố thể hiện năng lực cạnh tranh của bản thân NHTM như con người, các yếu tố vật chất, tri thức, chiến lược kinh doanh, năng lực tài chính, chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng, năng lực quản trị điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng, khả năng ứng dụng công nghệ, sự đa dạng và chất lượng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, mạng lưới rộng khắp, uy tín thương hiệu... Các nhân tố này được chọn lọc phù hợp với đặc điểm của NHTM. 1.2.2.2. Điều kiện về nhu cầu Dự báo sự tăng hay giảm nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có tính đến ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế như tốc độ tăng dân số, tốc độ tăng thu nhập, mức độ giao thương quốc tế… Số lao động di cư giữa các nơi (trong nước và nước ngoài) tăng lên nên nhu cầu chuyển tiền cũng như thanh toán qua ngân hàng có chiều hướng tăng cao. Ngoài ra, thị trường tài chính càng phát triển thì khách hàng càng có nhiều sự lựa chọn, nhu cầu của con người ngày càng cao, do đó các ngân hàng phải đổi mới và hoàn thiện mình hơn nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của bản thân ngân hàng. 1.2.2.3. Ngữ cảnh doanh nghiệp Đó là chiến lược, cơ cấu, sự cạnh tranh trong nước: bao gồm môi trường kinh doanh, hệ thống pháp lý cho hoạt động của NHTM (cụ thể hóa lĩnh vực kinh doanh của NHTM), các điều kiện thành lập NHTM (quy định cụ thể các yêu cầu năng lực tài chính, năng lực quản trị điều hành, quy định kiểm soát của NHNN…), các hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách đối với NHTM (các cơ chế về lãi suất, tỷ giá hối đoái, công cụ tái cấp vốn, công cụ dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở...), các quy định về rào cản tham gia hoặc rời khỏi ngành (điều kiện thành lập, mở chi nhánh của các NHTM, đặc biệt là các quy định về lộ trình mở cửa trong lĩnh vực tài
  20. 11 chính - ngân hàng đối với các quốc gia có tham gia các cam kết tài chính quốc tế với nước ta), các rào cản vô hình, hiệu quả của sự chống độc quyền...Vì NHTM là đối tượng rất nhạy cảm với sự phát triển và những biến động của nền kinh tế. Vì vậy rất cần có một hệ thống luật pháp rõ ràng và cơ chế hoạt động hiệu quả để tạo điều kiện cho các NHTM hoạt động thuận lợi, an toàn. 1.2.2.4. Các ngành hỗ trợ và có liên quan Tác động của các ngành phụ trợ hoặc liên quan ngành ngân hàng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng như bảo hiểm, cho thuê tài chính, chứng khoán, công nghệ thông tin, kiểm toán...Thị trường tài chính trong nước phát triển mạnh là điều kiện để các ngân hàng phát triển và gia tăng cung vào ngành có lợi nhuận cao này từ đó dẫn đến mức độ cạnh tranh cũng gia tăng. Mặt khác, đặc điểm hoạt động của các loại hình định chế tài chính có mối liên hệ mật thiết và có sự bổ trợ lẫn nhau, như ngành bảo hiểm và thị trường chứng khoán với ngành ngân hàng. Sự phát triển của thị trường bảo hiểm và thị trường chứng khoán, một mặt chia sẻ thị phần với ngân hàng nhưng mặt khác cũng góp phần cho sự tăng trưởng của ngành ngân hàng thông qua việc cắt giảm chi phí và tạo điều kiện cho các NHTM đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và tăng khả năng cạnh tranh nhờ tận dụng lợi thế theo quy mô. Ngoài ra, sự phát triển của ngành ngân hàng còn phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như sự phát triển của các ngành, lĩnh vực khác như tin học, viễn thông, giáo dục đào tạo, kiểm toán. Đây là những ngành phụ trợ mà sự phát triển của nó sẽ giúp ngân hàng nhanh chóng đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, tạo dựng uy tín, thương hiệu và thu hút nguồn nhân lực cũng như có những kế hoạch đầu tư hiệu quả trong một thị trường tài chính - tiền tệ vững mạnh. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM: Theo mô hình các nhân tố môi trường kinh doanh của Michael Porter, 1980 đã phân tích ở trên, với cách tiếp cận này, khi nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM thì không thể không nghiên cứu cả các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM cụ thể như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2