intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thông qua hoạt động sáp nhập và mua lại

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

26
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về năng lực tài chính và nâng cao năng lực tài chính của NHTM. Bên cạnh đó, cũng làm rõ một số lý luận liên quan đến hoạt động sáp nhập, mua lại ngân hàng và vai trò của hoạt động sáp nhập, mua lại trong việc nâng cao năng lực tài chính của NHTM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thông qua hoạt động sáp nhập và mua lại

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH QUÁCH THỊ HẢI YẾN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP VÀ MUA LẠI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------ QUÁCH THỊ HẢI YẾN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP VÀ MUA LẠI Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ HOÀNG KHIÊM Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, với sự hỗ trợ của ngƣời hƣớng dẫn khoa học là TS. Võ Hoàng Khiêm. Các số liệu và thông tin sử dụng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc đƣợc ghi chú rõ ràng. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 01 năm 2014 Tác giả luận văn Quách Thị Hải Yến
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP, MUA LẠI NGÂN HÀNG ................................... 1 1.1. Lý luận về năng lực tài chính của NHTM ................................................. 1 1.1.1. Khái niệm về năng lực tài chính của NHTM ................................................. 1 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của NHTM ..................................... 2 1.1.2.1. Quy mô vốn tự có.............................................................................. 2 1.1.2.2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ................................................................ 3 1.1.2.3. Chất lƣợng tài sản ............................................................................. 4 1.1.2.4. Khả năng thanh khoản ...................................................................... 5 1.1.2.5. Khả năng sinh lời .............................................................................. 6 1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực tài chính của NHTM .......................... 7 1.1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan ................................................................ 7 1.1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan .................................................................... 9 1.1.4. Các biện pháp nâng cao năng lực tài chính của NHTM .............................. 10 1.1.4.1. Tăng vốn tự có ................................................................................ 11 1.1.4.2. Sáp nhập và mua lại ngân hàng....................................................... 12 1.1.4.3. Cơ cấu lại danh mục tài sản cho phù hợp ....................................... 12 1.1.4.4. Đa dạng hóa thu nhập và kiểm soát chặt chẽ chi phí ...................... 13 1.1.5. Sự cần thiết nâng cao năng lực tài chính của NHTM .................................. 14 1.1.5.1. Đáp ứng yêu cầu hội nhập tài chính quốc tế ................................... 14 1.1.5.2. Đáp ứng yêu cầu tối đa hóa lợi nhuận và đạt mục tiêu tăng trƣởng14 1.1.5.3. Đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng ............................ 15
  5. 1.2. Lý luận về hoạt động sáp nhập, mua lại (M&A) ngân hàng .................. 16 1.2.1. Khái niệm sáp nhập, mua lại ngân hàng ...................................................... 16 1.2.2. Các hình thức M&A ngân hàng ................................................................... 17 1.2.2.1. Dựa vào mối quan hệ giữa các ngân hàng tiến hành sáp nhập ....... 17 1.2.2.2. Dựa trên cách thức cơ cấu tài chính ................................................ 18 1.2.2.3. Dựa trên phạm vi lãnh thổ............................................................... 19 1.2.2.4. Dựa trên chiến lƣợc sáp nhập và mua lại ........................................ 19 1.2.3. Các động cơ thực hiện M&A ngân hàng ..................................................... 20 1.2.3.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM ..................................... 20 1.2.3.2. Gia tăng tiềm năng lợi nhuận, hạn chế rủi ro .................................. 20 1.2.3.3. Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng sau khủng hoảng tài chính .......... 21 1.2.3.4. Động cơ về thuế và thị trƣờng ........................................................ 21 1.2.4. Các phƣơng thức thực hiện M&A ngân hàng .............................................. 22 1.2.4.1. Chào thầu (Tender offer) ................................................................ 22 1.2.4.2. Lôi kéo cổ đông bất mãn (Proxy fights) ......................................... 22 1.2.4.3. Thƣơng lƣợng tự nguyện (Friendly mergers) ................................. 22 1.2.4.4. Thu gom cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán ............................. 23 1.2.4.5. Mua lại tài sản ngân hàng ............................................................... 23 1.2.5. Lợi ích và hạn chế của hoạt động M&A ngân hàng .................................... 24 1.2.5.1. Lợi ích của hoạt động M&A ngân hàng ......................................... 24 1.2.5.2. Hạn chế của hoạt động M&A ngân hàng ........................................ 26 1.3. Kinh nghiệm về nâng cao năng lực tài chính thông qua hoạt động M&A của các ngân hàng trên thế giới và bài học đối với các NHTM Việt Nam .. ................................................................................................................................... 28 1.3.1. Sơ lƣợc về hoạt động M&A ngân hàng trên thế giới ................................... 28 1.3.1.1. Tại Mỹ ............................................................................................. 29 1.3.1.2. Tại châu Âu ..................................................................................... 31 1.3.1.3. Tại châu Á ....................................................................................... 32 1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM Việt Nam .................................... 33
  6. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 34 CHƢƠNG 2: THỰC TIỄN NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP, MUA LẠI ... ................................................................................................................................... 35 2.1. Thực trạng năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam ................. 35 2.1.1. Quy mô vốn tự có ......................................................................................... 35 2.1.2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ........................................................................... 38 2.1.3. Quy mô và chất lƣợng tài sản ...................................................................... 40 2.1.4. Khả năng thanh khoản.................................................................................. 46 2.1.5. Khả năng sinh lời ......................................................................................... 47 2.2. Thực tiễn nâng cao năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam thông qua hoạt động M&A..................................................................................... 50 2.2.1. Khung pháp lý liên quan đến hoạt động M&A ngân hàng tại Việt Nam .... 50 2.2.2. Hoạt động M&A ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2012 .............. 51 2.2.2.1. Thƣơng vụ sáp nhập NHTMCP Liên Việt (LienVietBank) và Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bƣu điện (VPSC) ....................................................... 52 2.2.2.2. Thƣơng vụ hợp nhất NHTMCP Sài Gòn (SCB), NHTMCP Đệ Nhất (Ficombank) và NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa (TinNghiaBank) ............. 54 2.2.2.3. Thƣơng vụ sáp nhập NHTMCP Nhà Hà Nội (Habubank) vào NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) ............................................................ 56 2.2.3. Đánh giá hiệu quả nâng cao năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam thông qua hoạt động M&A ....................................................................................... 58 2.2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 58 2.2.3.2. Những mặt hạn chế ......................................................................... 59 2.2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ...................................................................... 62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 64 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP, MUA LẠI ... ................................................................................................................................... 65
  7. 3.1. Chủ trƣơng và định hƣớng của Chính phủ trong việc nâng cao năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam thông qua hoạt động M&A ............ 65 3.2. Giải pháp đối với các NHTMCP Việt Nam ............................................. 66 3.2.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động M&A ..................................................... 66 3.2.2. Chủ động tìm kiếm đối tác khi cần thiết tiến hành M&A............................ 67 3.2.3. Giải quyết tốt những vấn đề hậu M&A ....................................................... 71 3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN ................................................... 74 3.3.1. Đổi mới và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp lý về hoạt động ngân hàng .......................................................................................................................... 74 3.3.2. Xây dựng hệ thống hành lang pháp lý hợp lý và chặt chẽ hơn cho hoạt động M&A ngân hàng, phù hợp với thông lệ quốc tế........................................................ 75 3.3.3. Tăng tính chủ động cho các ngân hàng trong việc tìm kiếm đối tác ........... 76 3.3.4. Nâng cao vai trò của NHNN trong việc định hƣớng và hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động M&A ngân hàng ............................................................................................... 77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 79 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CAR : Capital Adequacy Ratio (Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu) HĐQT : Hội đồng quản trị M&A : Mergers and Acquisitions (Mua lại và sáp nhập) NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMNN : Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc ROA : Return On Asset (Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản) ROE : Return On Equity (Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu) TCTD : Tổ chức tín dụng WTO : World Trade Organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới)
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1: Một số thƣơng vụ M&A ngân hàng có giá trị lớn trên thế giới ............... 28 Bảng 2.1: Vốn điều lệ của các NHTMCP qua các năm ............................................ 36 Bảng 2.2: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của các NHTMCP qua các năm .................... 40 Bảng 2.3: Tỷ trọng tổng tài sản của các NHTM so với toàn hệ thống ..................... 40 Bảng 2.4: Tỷ lệ cho vay/huy động của các NHTMCP qua các năm ........................ 46 Bảng 2.5: Tỷ lệ ROA và ROE của các NHTM qua các năm .................................... 47 Bảng 2.6: Tỷ lệ ROA và ROE của các NHTMCP qua các năm ............................... 48 Bảng 2.7: Tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận sau thuế của các NHTMCP qua các năm . 48 Bảng 2.8: Tỷ lệ ROA và ROE ngành ngân hàng của một số quốc gia năm 2011 .... 49 Bảng 2.9: Một số chỉ tiêu tài chính của LienVietBank qua các năm ........................ 54 Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu tài chính của SCB, Ficombank và TinNghiaBank trƣớc và sau hợp nhất .......................................................................................................... 56
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của các NHTM năm 2011, 2012 .................... 39 Hình 2.2: Thị phần huy động của các NHTM qua các năm...................................... 41 Hình 2.3: Thị phần tín dụng của các NHTM qua các năm ....................................... 41 Hình 2.4: Tổng tài sản của các NHTMCP qua các năm ........................................... 42 Hình 2.5: Tỷ lệ và tốc độ tăng trƣởng nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam qua các năm...................................................................................................................... 44 Hình 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của các NHTMCP năm 2012 ............................................... 45
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Năng lực tài chính là một trong những yếu tố quan trọng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM). Ngày nay, các NHTM ráo riết chạy đua trong việc đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, đổi mới công nghệ hay nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực nhằm thu hút khách hàng. Tuy nhiên, nếu các NHTM không chú trọng đến tiềm lực tài chính, không củng cố và nâng cao năng lực tài chính thì hoạt động kinh doanh sẽ gặp nhiều trở ngại. Đặc biệt, do ảnh hƣởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu và tình hình lạm phát cao trong nƣớc, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần (NHTMCP) Việt Nam gặp không ít khó khăn trong vấn đề huy động vốn, xử lý nợ xấu… Đồng thời, trƣớc đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) giai đoạn 2011 – 2015” do Chính phủ phê duyệt thì việc nâng cao năng lực tài chính là vấn đề sống còn của các NHTMCP Việt Nam trƣớc xu thế hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt. Hoạt động sáp nhập, mua lại ngân hàng khá phổ biến ở các quốc gia phát triển. Đặc biệt, sau mỗi cuộc khủng hoảng tài chính thì làn sóng sáp nhập, mua lại ngân hàng lại diễn ra mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Hoạt động này đã cải tổ lại hệ thống ngân hàng, tạo nên những tập đoàn tài chính ngân hàng vững mạnh. Trong đề án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, giải pháp sáp nhập, hợp nhất, mua lại cũng đƣợc Chính phủ khuyến khích thực hiện. Nếu hoạt động sáp nhập và mua lại diễn ra một cách mạnh mẽ và có bài bản sẽ góp phần nâng cao năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam, tạo ra một hệ thống ngân hàng lành mạnh, hiệu quả, hoạt động ngày càng phù hợp hơn với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế, có sức sống và khả năng cạnh tranh tốt trong môi trƣờng kinh tế trong nƣớc và quốc tế đầy biến động. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thông qua hoạt động sáp nhập và mua lại” làm luận văn tốt nghiệp cao học.
  12. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Phân tích vai trò của hoạt động sáp nhập và mua lại trong việc nâng cao năng lực tài chính của hệ thống NHTMCP Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể  Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về năng lực tài chính và nâng cao năng lực tài chính của NHTM. Bên cạnh đó, cũng làm rõ một số lý luận liên quan đến hoạt động sáp nhập, mua lại ngân hàng và vai trò của hoạt động sáp nhập, mua lại trong việc nâng cao năng lực tài chính của NHTM.  Khảo sát, đánh giá thực trạng năng lực tài chính của hệ thống NHTMCP Việt Nam và thực tiễn nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thông qua hoạt động sáp nhập và mua lại; từ đó đánh giá vai trò của hoạt động sáp nhập, mua lại ngân hàng trong việc nâng cao năng lực tài chính của NHTMCP Việt Nam.  Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam thông qua hoạt động sáp nhập và mua lại. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống khái niệm về năng lực tài chính của NHTM, về sáp nhập, mua lại ngân hàng và vai trò của hoạt động sáp nhập, mua lại trong việc nâng cao năng lực tài chính của NHTM.  Phạm vi nghiên cứu: Trọng tâm nghiên cứu là thực trạng năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam và thực tiễn hoạt động sáp nhập, mua lại ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2012, từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới – WTO. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, tiếp thu ý kiến của nhiều chuyên gia, cán bộ quản lý, điều hành về các vấn đề có liên quan để hoàn thiện giải pháp.
  13. 5. Nội dung Nội dung của luận văn gồm ba phần chính: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về năng lực tài chính của NHTM và hoạt động sáp nhập, mua lại ngân hàng. Chƣơng 2: Thực tiễn nâng cao năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam thông qua hoạt động sáp nhập, mua lại. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam thông qua hoạt động sáp nhập, mua lại.
  14. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG SÁP NHẬP, MUA LẠI NGÂN HÀNG 1.1. Lý luận về năng lực tài chính của NHTM 1.1.1. Khái niệm về năng lực tài chính của NHTM Năng lực tài chính không phải là một khái niệm mới, song từ trƣớc đến nay khái niệm này chƣa đƣợc nghiên cứu một cách đầy đủ và có hệ thống. Theo từ điển tiếng Việt, “năng lực” là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. “Tài chính” là sự vận động của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể trong xã hội, nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội. Tài chính là sự vận động của tiền tệ chỉ với 2 chức năng là phƣơng tiện thanh toán và phƣơng tiện cất trữ và với đặc tính riêng của tài chính trong phân phối là luôn gắn với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất định. Nếu nhƣ năng lực tài chính của một doanh nghiệp là nguồn lực tài chính của bản thân doanh nghiệp, là khả năng tạo tiền, tổ chức lƣu chuyển tiền hợp lý, đảm bảo khả năng thanh toán thể hiện ở quy mô vốn, chất lƣợng tài sản và khả năng sinh lời… đủ để đảm bảo và duy trì hoạt động kinh doanh đƣợc tiến hành bình thƣờng thì năng lực tài chính của một NHTM là khả năng tạo lập nguồn vốn và sử dụng vốn phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thể hiện ở quy mô vốn tự có, chất lƣợng tài sản, chất lƣợng nguồn vốn, khả năng sinh lời và khả năng đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh. Nói cách khác, năng lực tài chính là khả năng, là sức mạnh nội lực giúp ngân hàng có thể phản ứng linh hoạt trƣớc mỗi sự thay đổi tích cực hay tiêu cực của thị trƣờng nhƣ khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh kiếm lời hay chính là sức đề kháng của ngân hàng trƣớc những rủi ro phải đối mặt. Năng lực tài chính không chỉ thể hiện sức mạnh hiện tại mà còn là sức mạnh tài chính tiềm năng, triển vọng và xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai của ngân hàng. Năng lực tài chính của một NHTM đóng vai trò vô cùng quan trọng.
  15. 2 Năng lực tài chính của một NHTM càng cao sẽ hạn chế mức độ rủi ro trong hoạt động ngân hàng, đồng thời góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng. 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của NHTM Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá năng lực tài chính của một NHTM, cơ bản bao gồm các chỉ tiêu nhƣ: quy mô vốn, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, chất lƣợng tài sản, khả năng thanh khoản, khả năng sinh lời. 1.1.2.1. Quy mô vốn tự có Về mặt kinh tế, vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu đóng góp và đƣợc bổ sung trong quá trình kinh doanh dƣới dạng lợi nhuận giữ lại. Về mặt quản lý, theo các cơ quan quản lý ngân hàng, vốn tự có của ngân hàng đƣợc chia thành hai loại: + Vốn cấp 1 (vốn tự có cơ bản): Là phần vốn tự có hình thành ban đầu và đƣợc bổ sung trong quá trình hoạt động của ngân hàng. Đây là nguồn vốn tƣơng đối ổn định; bao gồm: Vốn điều lệ (vốn ngân sách Nhà nƣớc cấp, vốn cổ phần thƣờng, vốn cổ phần ƣu đãi vĩnh viễn), quỹ dự trữ, dự phòng, thặng dƣ vốn, lợi nhuận không chia và các khoản khác. + Vốn cấp 2 (vốn tự có bổ sung): Là nguồn vốn tăng thêm khi ngân hàng đã đi vào hoạt động và phụ thuộc vào nguồn vốn tự có cơ bản về quy mô và có tính ổn định thấp. Vốn tự có bổ sung bao gồm vốn cổ phần ƣu đãi có thời hạn, tín phiếu vốn, trái phiếu chuyển đổi. Vốn tự có có chức năng bảo vệ NHTM, giúp NHTM chống lại rủi ro phá sản, bù đắp những thua lỗ về tài chính và nghiệp vụ; bảo vệ cho khách hàng (ngƣời ký thác) không bị mất vốn khi gửi tiền tại ngân hàng, nâng cao uy tín của NHTM với khách hàng, các nhà đầu tƣ. Vốn tự có còn có chức năng hoạt động, tức khả năng tạo ra lợi nhuận cho NHTM do vốn tự có có thể đƣợc sử dụng để cho vay, hùn vốn hoặc đầu tƣ chứng khoán. Ngoài ra, vốn tự có là đối tƣợng mà các cơ quan quản lý ngân hàng thƣờng căn cứ vào đó để xác định các tỷ lệ an toàn và ban hành những quy định nhằm điều chỉnh hoạt động của các ngân hàng, là tiêu chuẩn để xác định
  16. 3 mức độ an toàn và hiệu quả hoạt động của ngân hàng (chức năng điều chỉnh). Vì vậy, có thể khẳng định: Vốn là yếu tố quan trọng đối với NHTM, vì vốn tự có của NHTM nói lên sức mạnh và khả năng cạnh tranh của NHTM trên thị trƣờng trong nƣớc. Đồng thời, vốn tự có đó cũng là cơ sở để NHTM mở rộng hoạt động tới các thị trƣờng tài chính khu vực và quốc tế. 1.1.2.2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu Theo Hiệp ƣớc Basel về an toàn vốn, yêu cầu các ngân hàng hoạt động quốc tế phải nắm giữ một mức vốn tối thiểu để có thể đối phó với những rủi ro có thể xảy ra. Mức vốn tối thiểu này là một tỷ lệ phần trăm nhất định trong tổng vốn của ngân hàng, do đó mức vốn này cũng đƣợc hiểu là mức vốn tối thiểu tính theo trọng số rủi ro của ngân hàng đó. Chỉ tiêu này đƣợc thể hiện qua Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR – Capital Adequacy Ratio), cụ thể: Vốn tự có CAR = × 100% Tổng tài sản “Có” rủi ro quy đổi Trong đó: Tổng tài sản “Có” rủi ro quy đổi = (Tài sản có nội bảng × Hệ số rủi ro) + (Tài sản có (cam kết) ngoại bảng × Hệ số chuyển đổi × Hệ số rủi ro). Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là một thƣớc đo độ an toàn vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này đƣợc dùng để bảo vệ ngƣời gửi tiền trƣớc rủi ro của ngân hàng và tăng tính ổn định cũng nhƣ hiệu quả của hệ thống tài chính toàn cầu. Bằng tỷ lệ này, ngƣời ta có thể xác định đƣợc khả năng của ngân hàng thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các rủi ro. Nói cách khác, khi ngân hàng đảm bảo đƣợc tỷ lệ này tức là nó đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ chính ngân hàng, vừa bảo vệ những ngƣời gửi tiền. Chính vì lý do trên, các nhà quản lý ngành ngân hàng các nƣớc luôn xác định rõ và giám sát các ngân hàng phải duy trì một tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu nhất định. Theo Hiệp ƣớc vốn Basel (Basel I), các ngân hàng phải duy trì tỷ lệ vốn tối thiểu là 8%.
  17. 4 1.1.2.3. Chất lƣợng tài sản Nội dung hoạt động chủ yếu của một ngân hàng thể hiện ở bên tài sản có trên Bảng cân đối kế toán của ngân hàng đó. Quy mô, cơ cấu và chất lƣợng tài sản có quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Chất lƣợng tài sản có là chỉ tiêu tổng hợp nói lên chất lƣợng quản lý, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời và triển vọng bền vững của một ngân hàng. Phần lớn rủi ro trong hoạt động ngân hàng đều tập trung ở phần tài sản của nó, nên cùng với việc đảm bảo có đủ vốn thì vấn đề nâng cao chất lƣợng tài sản có là yếu tố quan trọng đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an toàn. Tài sản có của ngân hàng bao gồm các tài sản sinh lời và tài sản không sinh lời, trong đó tài sản sinh lời luôn chiếm phần chủ yếu. Tài sản có sinh lời là những tài sản đem lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng đồng thời cũng là những tài sản chứa đựng nhiều rủi ro. Những tài sản này bao gồm các khoản cho vay, cho thuê tài chính, các khoản đầu tƣ vào chứng khoán, góp vốn liên doanh, liên kết... trong đó chiếm tỷ trọng cao nhất là các khoản cho vay. Nói đến chất lƣợng tài sản là nói đến chất lƣợng tài sản có sinh lời, mà trƣớc hết đƣợc phản ánh ở chất lƣợng của hoạt động tín dụng. Nếu một ngân hàng có chất lƣợng hoạt động tín dụng cao, thể hiện qua việc thu nợ gốc và lãi đúng hạn, bảo toàn đƣợc vốn cho vay, tỷ lệ nợ quá hạn thấp, vòng quay vốn tín dụng nhanh, thì ngân hàng đó đƣợc đánh giá về cơ bản là hoạt động an toàn và hiệu quả. Thông thƣờng, chất lƣợng tín dụng của ngân hàng đƣợc đánh giá qua các chỉ số: Tỷ lệ giữa nợ xấu so với tổng dƣ nợ, tỷ lệ nợ xấu so với vốn chủ sở hữu, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng so với nợ xấu và so với tổng dƣ nợ. Tỷ lệ và tính chất nợ quá hạn, nợ khê đọng, mức độ tổn thất trong cho vay cũng nhƣ mức trích lập dự phòng về tổn thất cho vay là chỉ số quan trọng để đánh giá chất lƣợng tín dụng. Một ngân hàng có mức độ tín dụng xấu, tỷ lệ nợ khê đọng cao sẽ gây ra những tổn thất về tài sản, giảm khả năng sinh lời, trong khi mức dự phòng trích lập không đủ sẽ dẫn đến giảm sút vốn tự có và cuối cùng sẽ mất khả năng thanh toán.
  18. 5 1.1.2.4. Khả năng thanh khoản Khả năng thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Rủi ro thanh khoản xuất hiện trong trƣờng hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mƣợn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. Khả năng thanh khoản là một tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá chất lƣợng và sự an toàn trong quá trình hoạt động của một ngân hàng. Để đảm bảo khả năng thanh khoản, ngân hàng phải duy trì đƣợc một tỷ lệ tài sản có nhất định dƣới dạng tài sản có tính lỏng, đặc biệt là các tài sản có tính thanh khoản cao nhƣ tiền mặt, tiền gửi ở NHNN và các công cụ dự trữ thanh khoản khác. Ngoài ra, các ngân hàng còn phải chú trọng nâng cao chất lƣợng các tài sản có, xây dựng danh mục tài sản hợp lý, có khả năng chuyển hoá thành tiền nhanh chóng và thu hồi nợ đúng hạn để đáp ứng yêu cầu chi trả cho khách hàng hoặc thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết. Thực tế chỉ ra rằng, khi một ngân hàng rơi vào cảnh thiếu hụt thanh khoản, thì đó là một trong những dấu hiệu đầu tiên cho thấy ngân hàng đang ở trong tình trạng khó khăn tài chính nghiêm trọng. Hậu quả tiếp theo là áp lực rút tiền từ khách hàng ngày càng gia tăng trong khi không thể thu hút thêm các khoản tiền gửi mới do sự mất lòng tin của công chúng đối với ngân hàng. Nghiêm trọng hơn, nó có thể làm sụp đổ ngân hàng và tác động xấu đến cả hệ thống. Chính vì vậy, khả năng thanh khoản trở thành thƣớc đo quan trọng về tính hiệu quả, uy tín và mức độ an toàn của mỗi ngân hàng cũng nhƣ toàn hệ thống ngân hàng. Khả năng thanh khoản của một ngân hàng đƣợc đánh giá qua các chỉ tiêu: Khả năng thanh toán tức thì, khả năng thanh toán nhanh, tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động (LDR). Trong đó, chỉ số LDR đƣợc sử dụng phổ biến nhất khi đánh giá tính thanh khoản của NHTM. Ở các nƣớc, tỷ lệ này đƣợc sử dụng dƣới hình thức mối quan hệ giữa cho vay so với tiền gửi (LDR – Loan to deposit ratio): Tổng các khoản cho vay LDR = × 100% Tổng tiền gửi
  19. 6 Chỉ số LDR cho biết tỷ lệ các khoản cho vay của ngân hàng đƣợc tài trợ thông qua tiền gửi. Việc sử dụng tỷ lệ LDR để đánh giá khả năng thanh khoản của NHTM dựa trên tiền đề cho rằng tín dụng là tài sản kém linh hoạt nhất trong số các tài sản sinh lời của ngân hàng. Một sự gia tăng của LDR thể hiện ngân hàng đang có ít hơn “tấm đệm” để tài trợ cho tăng trƣởng và bảo vệ ngân hàng khỏi nguy cơ rút tiền đột ngột của khách hàng, nhất là các ngân hàng dựa quá nhiều vào nguồn tiền gửi để tài trợ cho tăng trƣởng. Khi tỷ lệ LDR tăng đến mức tƣơng đối cao, các nhà quản trị ngân hàng ít muốn cho vay và đầu tƣ. Hơn nữa, họ sẽ thận trọng khi tỷ lệ LDR tăng lên và đòi hỏi phải thắt chặt tín dụng, do đó, lãi suất có chiều hƣớng tăng lên. Vì thế, khi tỷ lệ LDR tăng chứng tỏ tính thanh khoản của ngân hàng giảm. 1.1.2.5. Khả năng sinh lời Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời đánh giá sự phát triển bền vững của một ngân hàng. Hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với khả năng thanh toán và triển vọng phát triển trong tƣơng lai của ngân hàng. Những ngân hàng hoạt động không hiệu quả sẽ gây ra những thua lỗ và nắm giữ những tài sản không thanh khoản, cuối cùng sẽ lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Trong môi trƣờng cạnh tranh quốc tế, tăng cƣờng hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng sinh lời của mỗi ngân hàng là cách tốt nhất để giúp cho hệ thống ngân hàng phát triển một cách bền vững. Có nhiều chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng, trong đó tiêu biểu là hai chỉ tiêu: Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA).  Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on equity) Lợi nhuận ròng ROE = × 100% Vốn chủ sở hữu
  20. 7 ROE đo lƣờng tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. Nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận đƣợc từ việc đầu tƣ vốn vào ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao cho thấy việc sử dụng vốn của ngân hàng trong đầu tƣ, cho vay càng hiệu quả.  Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA – Return on asset) Lợi nhuận ròng ROA = × 100% Tổng tài sản ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng , cho thấy khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. ROA càng cao thể hiện khả năng quản lý tài sản của ngân hàng càng tốt. Khi phân tích đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng, phƣơng pháp phân tích thƣờng là so sánh các chỉ tiêu trên giữa các thời kỳ hoặc so sánh với dự kiến của ngân hàng, so sánh với các NHTM khác, so sánh với mức trung bình ngành. Nhìn chung, các chỉ tiêu trên càng cao thể hiện khả năng sinh lời của ngân hàng là tốt. Tuy nhiên, với mục tiêu đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng thì khi đánh giá kết quả kinh doanh hay lợi nhuận của ngân hàng cần có một quan điểm toàn diện. Một ngân hàng có mức lợi nhuận cao chƣa hẳn là tốt, để có mức lợi nhuận nhƣ vậy có thể ngân hàng này đã chấp nhận một cơ cấu tài sản có độ rủi ro cao. Do đó, khi xét đến chỉ tiêu lợi nhuận, cần phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với các chỉ tiêu quản lý khác, chẳng hạn nhƣ mức độ thanh khoản, mức chấp nhận rủi ro, cơ cấu tài sản cũng nhƣ triển vọng phát triển lâu dài của ngân hàng. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực tài chính của NHTM 1.1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan Nhóm nhân tố khách quan bao gồm các yếu tố chính trị – xã hội, kinh tế, pháp luật… Đây đƣợc coi là nhân tố vĩ mô tác động gián tiếp và có ảnh hƣởng lớn đối với không chỉ riêng hoạt động của từng ngân hàng riêng lẻ mà tới toàn hệ thống ngân hàng trong một quốc gia. Bất kỳ một sự thay đổi nào dù là nhỏ nhất của môi trƣờng này đều ít nhiều làm thay đổi hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Nó có thể mở ra những cơ hội đầu tƣ, kinh doanh, tìm kiếm và gia tăng lợi nhuận, từ đó
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2