intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động cung ứng dịch vụ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này nghiên cứu tìm hiểu thực trạng cung ứng dịch vụ NH của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương, để từ đó phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động cung ứng dịch vụ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH THỊ LỆ QUYÊN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG TP Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. Trang 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH THỊ LỆ QUYÊN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG TP Hồ Chí Minh – Năm 2011 THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  3. Trang 2 MỤC LỤC Trang phụ bìa Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Mở đầu CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG 1.1 . Khái niệm dịch vụ NH .................................................................................. 10 1.2 . Các loại hình dịch vụ NH ............................................................................. 10 1.2.1. Dịch vụ giữ hộ, quản lý hộ tài sản tài chính ......................................... 10 1.2.2. Dịch vụ huy động vốn........................................................................... 11 1.2.3. Dịch vụ cấp tín dụng ............................................................................. 11 1.2.4. Dịch vụ mở tài khoản thanh toán cho khách hàng ............................... 19 1.2.5. Dịch vụ cung ứng các phương tiện thanh toán .................................... 21 1.2.6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán ........................................................ 23 1.2.7. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ ................................................................. 26 1.2.8. Các dịch vụ khác ................................................................................... 29 1.3 . Các yếu tố tác động đến phát triển dịch vụ NH ............................................ 30 1.3.1. Năng lực tài chính, vốn chủ sở hữu ...................................................... 30 1.3.2. Mạng lưới hoạt động............................................................................. 30 1.3.3. Năng lực quản trị .................................................................................. 31 1.3.4. Các đối tượng sử dụng dịch vụ tài chính NH ....................................... 31 THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  4. Trang 3 1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ NH ........................................ 32 1.4.1. Số lượng khách hàng và thị phần ......................................................... 32 1.4.2. Sự gia tăng doanh thu và lợi nhuận ...................................................... 32 1.4.3. Gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng ........................................... 32 1.5 Kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ NH ở các nước ...................................... 33 1.5.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ............................................................. 33 1.5.2. Kinh nghiệm từ một số NH nước ngoài ở Việt Nam............................ 35 1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho SAIGONBANK .......................................... 36 Kết luận chương 1 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CỦA SAIGONBANK 2.1. Giới thiệu sơ lược về SAIGONBANK ......................................................... 40 2.2. Khái quát môi trường kinh doanh của NHTM trong 09 tháng đầu năm 201142 2.3. Thực trạng cung ứng dịch vụ NH của SAIGONBANK .............................. 44 2.3.1. Thực trạng hoạt động huy động vốn .................................................... 44 2.3.2. Thực trạng hoạt động cho vay .............................................................. 50 2.3.3. Thực trạng cung ứng các dịch vụ cấp tín dụng khác ............................ 57 2.3.4. Họat động kinh doanh thẻ ..................................................................... 60 2.3.5. Dịch vụ thanh toán ................................................................................ 63 2.4. Kết quả khảo sát khách hàng về cung ứng dịch vụ của SAIGONBANK .... 64 2.5. Phân tích ma trận SWOT .............................................................................. 66 2.5.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động kinh doanh của SAIGONBANK 66 2.5.2. Điểm mạnh ................................................................ ...........................69 2.5.3. Điểm yếu .............................................................................................. 70 THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  5. Trang 4 2.5.4. Cơ hội ................................................................................................... 72 2.5.5. Thách thức ........................................................................................... 75 Kết luận chương 2 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG. 3.1. Định hướng chủ yếu hoạt động ngân hàng từ nay đến 2020 ........................ 80 3.2. Định hướng phát triển của SAIGONBANK ................................................ 83 3.3. Giải pháp góp phần phát triển dịch vụ ngân hàng của SAIGONBANK ..... 85 3.3.1. Phát triển dịch vụ huy động vốn .......................................................... 86 3.3.2. Phát triển dịch vụ cấp tín dụng ............................................................ 86 3.3.3. Phát triển dịch vụ thanh toán .............................................................. 90 3.3.4. Xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin khách hàng ............................... 91 3.3.5. Một số giải pháp khác .......................................................................... 91 3.4. Một số kiến nghị với NHNN ........................................................................ 92 Kết luận chương 3 Kết luận Tài liệu tham khảo THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  6. Trang 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Á Châu DNNVV : doanh nghiệp nhỏ và vừa NDT : Nhân dân tệ NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại PBOC : Ngân hàng Trung Ương Trung Quốc TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TTKDTM : thanh toán không dùng tiền mặt UBND : Ủy Ban Nhân Dân SAIGONBANK : Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Sài Gòn Công Thương WTO : Tổ chức Thương Mại Thế giới  THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  7. Trang 6 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng biểu: Bảng 2.1 : Vốn điều lệ ....................................................................................... 40 Bảng 2.2 : Huy động vốn phân theo đối tượng ................................................. 44 Bảng 2.3 : Huy động vốn phân theo khu vực .................................................... 45 Bảng 2.4 : Huy động vốn phân theo thời gian ................................................... 46 Bảng 2.5 : Dư nợ cho vay phân theo thời gian .................................................. 50 Bảng 2.6 : Dư nợ cho vay phân theo khu vực ................................................... 50 Bảng 2.7 : Dư nợ cho vay phân theo nhóm nợ .................................................. 51 Bảng 2.8 : Hiện trạng tài chính ngành ngân hàng ............................................ 54 Bảng 2.9 : Doanh số thanh toán quốc tế ........................................................... 57 Bảng 2.10 : Dư nợ bảo lãnh ................................................................................. 58 Bảng 2.11 : Cơ cấu cổ đông của SAIGONBANK đến ngày 31/12/2010 ........... 66 Bảng 2.12 : Các chỉ tiêu tài chính năm 2009, 2010 và 09 tháng đầu năm của SAIGON BANK ............................................................................. 67 Biểu đồ: Biểu đồ 2.1 : Huy động vốn phân theo đối tượng ................................................. 45 Biểu đồ 2.2 : Huy động vốn phân theo khu vực .................................................... 46 Biểu đồ 2.3 : Huy động vốn phân theo thời gian ................................................... 47 Biểu đồ 2.4 : Dư nợ cho vay phân theo thời gian .................................................. 50 Biểu đồ 2.5 : Dư nợ cho vay phân theo khu vực ................................................... 51 Biểu đồ 2.6 : Dư nợ cho vay phân theo nhóm nợ .................................................. 52 Biểu đồ 2.7 : Thị phần thẻ năm 2010 .................................................................... 62 Biểu đồ 2.8 : Số lượng ATM, POS qua các năm ................................................... 63 Biểu đồ 2.9 : Đối tượng khảo sát theo giới tính .................................................... 64 Biểu đồ 2.10 : Đối tượng khảo sát theo độ tuổi ....................................................... 64 Biểu đồ 2.11 : Các chỉ tiêu về kết quả họat động của SAIGON BANK ................ 68 Sơ đồ: Sơ đồ 2.1 : Tổ chức hoạt động............................................................................ 41  THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  8. Trang 7 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống NH là huyết mạch của nền kinh tế, có thể nói nhìn vào hiệu quả hoạt động của ngành NH sẽ biết được sức khỏe của một nền kinh tế. Chính vì vậy, trước tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, vấn đề tồn tại, đạt được lợi nhuận và phát triển lâu dài là vấn đề cấp thiết hiện nay của các NH thương mại có quy mô nhỏ ở Việt Nam. Trước sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, cũng như xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới, thì các NH trong nước cần có chiến lược, hướng đi đúng đắn nhằm đạt được hiệu quả hoạt động như mong muốn và sự phát triển bền vững lâu dài. SAIGONBANK là một trong những NH TMCP ra đời sớm nhất trong cả nước, trong thời gian qua SAIGONBANK đã có những bước tiến đáng kể. Tuy nhiên, đứng trước thách thức về sức ép cạnh tranh từ các ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài về tài chính, công nghệ, nhân lực; trước các nhu cầu giao dịch ngày càng mở rộng, đòi hỏi sự nhanh chóng, thuận tiện của khách hàng, SAIGONBANK cần phải phát triển hoạt động cung ứng dịch vụ NH nhằm hướng đến sự phát triển lâu dài, bền vững. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “ Giải pháp phát triển hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương”. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Đề tài đi vào nghiên cứu trọng tâm như sau: Nghiên cứu khái quát về dịch vụ NH Tìm hiểu thực trạng cung ứng dịch vụ NH của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương, để từ đó phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương. THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  9. Trang 8 Trên cơ sở những vấn đề đã phân tích, luận văn đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ NH của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương nhằm nâng cao vị thế của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương trên thị trường. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: hệ thống NH thương mại ở Việt Nam và tập trung vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Một phần nào giúp Ban lãnh đạo cũng như nhân viên Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương nhìn lại hiệu quả dịch vụ NH đã cung ứng cho khách hàng trong thời gian qua. Từ đó, đưa ra định hướng đổi mới, phát triển dịch vụ NH trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn Bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về dịch vụ NH Chương 2: Thực trạng cung ứng dịch vụ NH của NH TMCP Sài Gòn Công Thương. Chương 3: Giải pháp và một số đề xuất phát triển dịch vụ NH tại NH TMCP Sài Gòn Công Thương. Xin chân thành cảm ơn Thầy PGS-TS Phạm Văn Năng đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này, chân thành cảm ơn các Thầy Cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt khóa học. Mặc dù có sự cố gắng trong quá trình thực hiện để hòan thiện luận văn nhưng sẽ không tránh khỏi những sai sót, hạn chế, vì vậy, rất mong nhận được sự lượng thứ từ các Quý Thầy Cô. Sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến từ các Quý Thầy Cô là nguồn động viên rất lớn đối với tôi! Một lần nữa, tôi xin được chân thành cảm ơn!  THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  10. Trang 9 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  11. Trang 10 1.1 KHÁI NIỆM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG NH là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động NH theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình NH bao gồm NH thương mại, NH chính sách, NH hợp tác xã. NH thương mại là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Dịch vụ NH là hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, tiền tệ của các NH và các tổ chức phi ngân hàng. Chủ thể của hợp đồng kinh doanh dịch vụ NH là các bên tham gia quan hệ giữa một bên là doanh nghiệp kinh doanh (có thể là NH hoặc tổ chức phi ngân hàng) và một bên là các tổ chức, cá nhân nhận cung ứng dịch vụ. Hợp đồng ghi nhận thông qua các giấy tờ có giá trị, nội dung quy định rõ quyền và nghĩa vụ cụ thể của các bên tham gia quan hệ. Khách thể của quan hệ là lợi nhuận mà các bên cùng hướng tới. 1.2 CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG 1.2.1 Dịch vụ giữ hộ, quản lí hộ tài sản tài chính Tài sản tài chính là những chứng khoán (tài sản vô hình) hay trái quyền được tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán, nó bao gồm: trái phiếu chính phủ, trái phiếu kho bạc, trái phiếu công ty, cổ phiếu thông thường, cổ phiếu ưu đãi, sổ tiền gửi tiết kiệm. NH bảo quản tài sản của khách hàng tại phòng bảo mật kiên cố hay trong két hoặc tủ sắt của ngân hàng. Ngoài ra, NH có thể cung cấp thêm các dịch vụ cho khách hàng khi có yêu cầu đối với các loại tài sản có phát sinh lãi, nợ như các loại THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  12. Trang 11 chứng khoán. NH sẽ đóng vai trò là người quản lý thu – chi lãi, nợ thay cho khách hàng. Dịch vụ này gồm có: a. Nhận giữ hộ các tài sản có giá trị của khách hàng với các hình thức nhận: vô danh, hữu danh. b. Cho thuê phương tiện bảo quản như két, tủ sắt được lắp đặt trong phòng bảo mật chống trộm, chống cháy. 1.2.2 Dịch vụ huy động vốn Đây là dịch vụ truyền thống và chủ yếu trong hoạt động ngân hàng. Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. 1.2.3 Dịch vụ cấp tín dụng Đây là dịch vụ đi liền với dịch vụ huy động vốn. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 1.2.3.1. Cho vay Là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Một số hình thức cho vay chủ yếu như sau:  Dịch vụ cho vay tài trợ sản xuất kinh doanh: NH cung cấp dịch vụ này nhằm đáp ứng vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống thông qua các phương thức cho vay hạn mức tín dụng, THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  13. Trang 12 cho vay từng lần, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng…  Dịch vụ cho vay đầu tư phát triển: Thực chất là NH cho vay trung, dài hạn để tài trợ cho các doanh nghiệp trong các dự án đầu tư như các công trình xây dựng cơ bản mới, cải tạo và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, khôi phục hoặc thay thế tài sản cố định, cải tiến và hợp lý hoá sản xuất kinh doanh. Đây là hình thức tài trợ đầu tư phổ biến ở các nước đang phát triển.  Dịch vụ tín dụng tiêu dùng: Đây là loại tín dụng sinh hoạt, cho vay để phục vụ mục đích tiêu dùng. Thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Số tiền thấu chi tài khoản thanh toán là khoản vay của người sử dụng dịch vụ thanh toán đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Việc cho phép thấu chi tài khoản thanh toán được coi như chấp thuận cho vay và phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo khả năng hoàn trả cả gốc và lãi số tiền thấu chi trong thời hạn do hai bên thoả thuận. 1.2.3.2. Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác: Theo Luật các Tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010 thì Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  14. Trang 13 Theo Quyết định của Thống đốc NHNN Việt Nam số 1325/2004/QĐ- NHNN ngày 15 tháng 10 năm 2004 thì Chiết khấu đước hiểu là việc tổ chức tín dụng mua giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Tái chiết khấu là việc tổ chức tín dụng mua lại giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán và đã được chiết khấu theo phương thức mua hẳn. Việc chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng đối với khách hàng phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây: - Thực hiện theo thoả thuận giữa tổ chức tín dụng với khách hàng mà các thỏa thuận đó phù hợp với quy định tại Quy chế này, các quy định của pháp luật có liên quan và thông lệ quốc tế; - Tổ chức tín dụng thu hồi đầy đủ, đúng hạn số tiền đã chiết khấu, tái chiết khấu và lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá và thực hiện đúng các quy định của NHNN Việt Nam về các tỷ lệ bảo đảm an toàn; - Đối với giấy tờ có giá có mệnh giá ghi bằng ngoại tệ, việc chiết khấu, tái chiết khấu phải phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam. Các loại giấy tờ có giá được tổ chức tín dụng lựa chọn chiết khấu, tái chiết khấu bao gồm: - Các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng phát hành theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của NHNN Việt Nam. - Tín phiếu NHNN phát hành theo quy định của NHNN Việt Nam. - Các loại trái phiếu được phát hành theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính, bao gồm: Tín phiếu kho bạc; Trái phiếu kho bạc; Trái phiếu công trình trung ương; Trái phiếu đầu tư; Trái phiếu ngoại tệ; Công trái xây dựng Tổ quốc; Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; Trái phiếu Chính quyền địa phương. THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  15. Trang 14 - Các tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu do tổ chức khác phát hành và được chiết khấu, tái chiết khấu theo quy định của pháp luật. 1.2.3.3. Dịch vụ bảo lãnh ngân hàng: Bảo lãnh NH là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. Các loại bảo lãnh: - Bảo lãnh vay vốn: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh, về việc sẽ trả nợ thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không trả hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn nợ vay đối với bên nhận bảo lãnh. - Bảo lãnh thanh toán: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh, về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn. - Bảo lãnh dự thầu: là cam kết của của tổ chức tín dụng với bên mời thầu, để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của khách hàng. Trường hợp, khách hàng phải nộp phạt do vi phạm quy định đấu thầu mà không nộp hoặc không nộp đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay. - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay. THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  16. Trang 15 - Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm: là cam kết của của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc khách hàng thực hiện đúng các thoả thuận về chất lượng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp khách hàng vi phạm chất lượng sản phẩm và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay. - Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng và phải hoàn trả tiền ứng trước mà không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay. - “Bảo lãnh đối ứng” là cam kết của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh đối ứng) với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bảo lãnh, trong trường hợp bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh và phải trả thay cho khách hàng của bên bảo lãnh, đối ứng với bên nhận bảo lãnh. - “Xác nhận bảo lãnh” là cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng (bên xác nhận bảo lãnh) đối với bên nhận bảo lãnh, về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với khách hàng. - Các loại bảo lãnh khác pháp luật không cấm và phù hợp với thông lệ quốc tế. Bảo lãnh NH phải được thực hiện bằng văn bản, bao gồm các hình thức sau: - Hợp đồng bảo lãnh; - Thư bảo lãnh; THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  17. Trang 16 - Các hình thức khác pháp luật không cấm và phù hợp với thông lệ quốc tế. Dịch vụ bảo lãnh của các tổ chức tín dụng hiện đang được thực hiện theo Quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Thống đốc NH Nhà nước Việt Nam. 1.2.3.4. Phát hành thẻ tín dụng Phát hành thẻ tín dụng là một trong những hoạt động cấp tín dụng cuả ngân hàng. Thẻ ngân hàng: Là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận. Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ, thẻ bao gồm: thẻ nội địa và thẻ quốc tế. Thẻ nội địa: Là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong lãnh thổ nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Thẻ quốc tế: Là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong và ngoài lãnh thổ nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; hoặc là thẻ được tổ chức nước ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ, thẻ bao gồm: thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước. Thẻ trong Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ - NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Thống đốc NH Nhà nước không bao gồm các loại thẻ do các nhà cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát hành để sử dụng trong việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho chính các tổ chức phát hành đó. THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  18. Trang 17 Thẻ ghi nợ (debit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép nhận tiền gửi không kỳ hạn. Thẻ tín dụng (credit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ. Thẻ trả trước (prepaid card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Thẻ trả trước bao gồm: Thẻ trả trước xác định danh tính (thẻ trả trước định danh) và thẻ trả trước không xác định danh tính (thẻ trả trước vô danh). 1.2.3.5. Bao thanh toán Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Hoạt động bao thanh toán phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng được thực hiện bao thanh toán và phù hợp với qui định của pháp luật Việt Nam; - Đảm bảo các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia vào hợp đồng bao thanh toán và các bên có liên quan đến khoản phải thu; - Khoản phải thu được bao thanh toán phải có nguồn gốc từ các hợp đồng mua, bán hàng, cung ứng dịch vụ phù hợp với qui định của pháp luật liên quan. Đơn vị bao thanh toán được thực hiện các hình thức bao thanh toán sau: THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  19. Trang 18 - Bao thanh toán có quyền truy đòi: đơn vị bao thanh toán có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu. - Bao thanh toán không có quyền truy đòi: đơn vị bao thanh toán chịu toàn bộ rủi ro khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu. Đơn vị bao thanh toán chỉ có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng trong trường hợp bên mua hàng từ chối thanh toán khoản phải thu do bên bán hàng giao hàng không đúng như thoả thuận tại hợp đồng mua, bán hàng hoặc vì một lý do khác không liên quan đến khả năng thanh toán của bên mua hàng. Đơn vị bao thanh toán được thực hiện bao thanh toán trong nước và bao thanh toán xuất-nhập khẩu. - Bao thanh toán trong nước: là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng mua, bán hàng, trong đó bên bán hàng và bên mua hàng là người cư trú theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối. - Bao thanh toán xuất-nhập khẩu: là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng xuất- nhập khẩu. Các phương thức bao thanh toán: - Bao thanh toán từng lần: Đơn vị bao thanh toán và bên bán hàng thực hiện các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng bao thanh toán đối với các khoản phải thu của bên bán hàng. - Bao thanh toán theo hạn mức: Đơn vị bao thanh toán và bên bán hàng thoả thuận và xác định một hạn mức bao thanh toán duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. - Đồng bao thanh toán: hai hay nhiều đơn vị bao thanh toán cùng thực hiện hoạt động bao thanh toán cho một hợp đồng mua, bán hàng, THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
  20. Trang 19 cung ứng dịch vụ trong đó một đơn vị bao thanh toán làm đầu mối thực hiện việc tổ chức đồng bao thanh toán. 1.2.4 Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng là một trong những dịch vụ NH cung cấp cho khách hàng. Tài khoản thanh toán là tài khoản do người sử dụng dịch vụ thanh toán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để thực hiện giao dịch thanh toán theo quy định của NHNN. Mỗi khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi ở một hay nhiều nơi, có thể là nơi cư trú, nơi đặt trụ sở chính hay nơi khác tùy theo nhu cầu sử dụng trừ trường hợp có quy định khác. Chủ tài khoản là người đứng tên mở tài khoản. Đối với tài khoản của cá nhân, chủ tài khoản là cá nhân đứng tên mở tài khoản. Đối với tài khoản của tổ chức, chủ tài khoản là người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của tổ chức mở tài khoản. Đồng chủ tài khoản là hai hay nhiều người cùng đứng tên mở tài khoản. Chủ tài khoản được quyền sử dụng tài khoản hoặc ủy quyền sử dụng tài khoản theo quy định: - Chủ tài khoản có quyền sử dụng số tiền trên tài khoản thanh toán thông qua các lệnh thanh toán phù hợp với quy định của NH Nhà nước và pháp luật khác có liên quan. - Chủ tài khoản có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan trong việc sử dụng tài khoản thanh toán. - Chủ tài khoản được ủy quyền cho người khác bằng văn bản sử dụng tài khoản theo quy định của pháp luật. Người được uỷ quyền có THĐT: Huỳnh Thị Lệ Quyên HDKH: PGS.TS Phạm Văn Năng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2