intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi cho Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại, nguồn vốn huy động và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại Việt Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nâng cao huy động vốn cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam cũng như một số kiến nghị cho Ngân hàng Nhà nước và Hiệp hội Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi cho Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------ NGUYỄN THỊ THANH VÂN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CHO NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------ NGUYỄN THỊ THANH VÂN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CHO NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRƢƠNG QUANG THÔNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi cho ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn đƣợc thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, đƣợc xử lý trung thực và khách quan. Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Vân.
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC .................................................................................................................. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI: .......................................................................4 1.1 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại: ...................................4 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại: ........................................................4 1.1.2 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại: ...............................4 1.2 Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn: ..............................................4 1.2.1 Đối với ngân hàng thƣơng mại: ..................................................................5 1.2.2 Đối với khách hàng: ...................................................................................5 1.3 Đặc điểm và hình thức huy động vốn tiền gửi: .............................................5 1.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán: ......................................6 1.3.2 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi cá nhân:...........................................6 1.3.3 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm: .........................................7 1.4 Các nhân tố quyết định đến quy mô nguồn vốn huy động tiền gửi ...............9 1.4.1 Nhân tố khách quan ....................................................................................9 1.4.2 Nhân tố chủ quan :...................................................................................11 1.5 Bài học kinh nghiệm từ các nƣớc khác trên thế giới: .................................13 1.5.1 Bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản: ...........................................................13
  5. iii 1.5.2 Bài học kinh nghiệm từ Trung Quốc: ......................................................14 1.5.3 Bài học kinh nghiệm từ Hàn Quốc:..........................................................17 1.5.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: ........................................................19 1.6 Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ..............................22 2.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam.....22 2.2 Dịch vụ Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam: .....................................24 2.2.1 Sản phẩm quản lý tiền: ..............................................................................24 2.2.2 Sản phẩm tín dụng: ....................................................................................25 2.2.3 Dịch vụ thanh toán quốc tế: .....................................................................26 2.3 Thực trạng huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam ................................................................................................................27 2.3.1 Sự phát triển ngành ngân hàng: ................................................................27 2.3.2 Sơ lƣợc về hoạt động kinh doanh của VCB thời gian qua: ......................31 2.3.3 Thực trạng huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam ................................................................................................33 2.4 Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam ........................................................36 2.4.1 Nhân tố chủ quan......................................................................................36 2.4.2 Nhân tố khách quan:.................................................................................53 2.5 Phân tích mô hình Swot: ..............................................................................59 2.5.1 Điểm mạnh: ..............................................................................................59 2.5.2 Điểm yếu: .................................................................................................60 2.5.3 Cơ hội: ......................................................................................................60 2.5.4 Thách thức: ...............................................................................................61 2.6 Phân tích kết quả khảo sát: ..........................................................................61
  6. iv 2.7 Kết luận chƣơng 2: ......................................................................................64 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM..........................................................................................................................66 3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam năm 2013……………………………………………………………………………...66 3.2 Nhóm giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .........68 3.2.1 Đa dạng hóa sản phẩm .............................................................................68 3.2.2 Giải pháp về chính sách lãi suất, khuyến mại tặng thƣởng:.....................72 3.2.3 Nâng cao chất lƣợng dịch vụ: ..................................................................73 3.2.3.3 Mở rộng và phát triển các chi nhánh, phòng giao dịch: .......................75 3.2.3.4 Tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái và thõa mãn khi gửi tiền: ..........76 3.2.3.5 Nâng cao phong cách phục vụ, trình độ tƣ vấn và kỹ năng bán hàng của nhân viên Vietcombank: .....................................................................................76 3.2.4 Xây dựng hình ảnh và thƣơng hiệu ngân hàng: .......................................78 3.3 Kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc, các bộ liên quan và Hiệp hội ngân hàng ................................................................................................78 3.4 Kết luận chƣơng 3:...........................................................................................83 KẾT LUẬN ...............................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................86 PHỤ LỤC ..................................................................................................................87
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BIDV : Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Eximbank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần xuất nhập khẩu Maritimebank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Hàng Hải MB : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHTMNN : Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc NN&PTNT :Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Sacombank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài gòn Thƣơng tín TCTD : Tổ chức tín dụng Techcombank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng TT-NHNN : Thông tƣ – Ngân hàng Nhà nƣớc VCB : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam VIB : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Tế Vietcombank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Viettinbank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
  8. vi VN : Việt Nam VPBank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng WTO :World Trade Organisation (Tổ chức thƣơng mại thế giới).
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Quy mô hoạt động kinh doanh của VCB giai đoạn 2009-2012 Bảng 2: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của VCB giai đoạn 2009-2012 Bảng 3: Tổng huy động vốn Vietcombank từ năm 2009 -> 2012 Bảng 4: Cơ cấu tổng nguồn vốn huy động của VCB theo đối tƣợng khách hàng Bảng 5: Cơ cấu tổng nguồn vốn huy động của VCB theo kỳ hạn và loại tiền Bảng 6: Tốc độ tăng trƣởng bình quân huy động vốn thể nhân 2010 - 2012 Bảng 7 : Thị phần huy động vốn của các ngân hàng Bảng 8 : Lãi suất một số ngân hàng thƣơng mại tháng 11/2012 Bảng 9 : Bảng Thị phần doanh số thanh toán thẻ ATM của VCB qua các năm Bảng 10 : Bảng Thị phần doanh số chuyển tiền mạng lƣới POS của VCB Bảng 11 : Bảng Thị phần doanh số thanh toán thẻ quốc tế của VCB Bảng 12: Bảng Thị phần số máy ATM của VCB
  10. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1:Tổng tài sản, vốn tự có, vốn điều lệ của toàn hệ thống Biểu đồ 2: Tăng trƣởng tổng tài sản, vốn tự có, vốn điều lệ của hệ thống ngân hàng tại thời điểm 31/7 so với cuối 2011 (%) (Nhóm NHTMNN gồm cả ngân hàng Vietcombank và Vietinbank) Biểu đồ 3: Tăng trƣởng huy động vốn và tăng trƣởng tín dụng ở VN Biểu đồ 4: tỷ lệ tiền gửi/GDP của Việt Nam so với các nƣớc trong khu vực Biểu đồ 5: Lãi suất huy động giai đoạn 2000 – 2009 của Việt Nam so với các nƣớc Biểu đồ 6: Tăng trƣởng GDP và các khu vực kinh tế giai đoạn 2000- 2010 Biểu đồ 7: Tăng trƣởng GDP theo qu Biểu đồ 8: GDP bình quân đầu ngƣời giai đoạn 2000 – 2010
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài: Hiện nay, hệ thống các tổ chức tín dụng ở nƣớc ta đã phát triển lớn mạnh, đa dạng về loại hình, đa dạng về sở hữu với 5 ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc hoặc cổ phần chi phối nhà nƣớc, 1 ngân hàng chính sách xã hội, 1 ngân hàng phát triển, 37 ngân hàng thƣơng mại cổ phần, 4 ngân hàng liên doanh, 5 ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài, 54 ngân hàng chi nhánh nƣớc ngoài, 18 công ty tài chính, 12 công ty cho thuê tài chính và 1.085 quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, 1 tổ chức tài chính quy mô nhỏ va 50 văn phòng đại diện của các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài tại Việt Nam. Năm 2012, nền kinh tế Việt Nam nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng sẽ tiếp tục phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Kinh tế thế giới dự báo vẫn còn nhiều bất ổn.Trong nƣớc, lạm phát đã giảm tốc, song vẫn đứng ở mốc cao, sản xuất kinh doanh tiếp tục gặp nhiều khó khăn. Không những thế, năm 2012 cũng sẽ là năm thực hiện chƣơng trình tái cấu trúc nền kinh tế mà trọng tâm là cơ cấu lại hệ thống các ngân hàng thƣơng xây dựng hệ thống ngân hàng quản trị tốt, sản phẩm và dịch vụ ngân hàng đa dạng, có tiềm lực tài chính và khả năng cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới. Với tất cả khó khăn cũng nhƣ thách thức trên, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam luôn đặt công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu và xuyên suốt, Vietcombank luôn bám sát diễn biến thị trƣờng, tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn. Đó là l do em chọn đề tài: “ Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốntiền gửi cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lý luận về ngân hàng thƣơng mại, nguồn vốn huy động và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nâng cao huy
  12. 2 động vốn cho Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam cũng nhƣ một số kiến nghị cho Ngân hàng Nhà nƣớc và Hiệp hội Ngân hàng. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đề tài: “ Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi cho Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam” bao gồm đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu nhƣ sau: Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam. Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu, thống kê, so sánh, phân tích … đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. Đề tài sử dụng mô hình phân tích Swot nhằm đánh giá điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ cơ hội và thách thức của Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam trong hoạt động huy động vốn tiền gửi. Đề tài cũng thực hiện công cụ khảo sát nhằm thu thập, thống kê ý kiến khách hàng về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam trong hoạt động huy động vốn tiền gửi để từ đó đƣa ra một số giải pháp Phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng này. Do hạn chế về thời gian và địa bàn công tác nên việc khảo sát đƣợc giới hạn cho khách hàng của Vietcombank chi nhánh Bình Dƣơng. Tuy nhiên, đây là chi nhánh hoạt động có hiệu quả trong nhiều năm liền, đặc biệt Vietcombank chi nhánh Bình Dƣơng có những điều kiện thuận lợi nhƣ sự phát triển lớn mạnh của tỉnh nhà, với các khu công nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài cao so với cả nƣớc và thành phần dân cƣ là dân từ Bắc đến Nam nhập cƣ về nên tác giả hy vọng kết quả khảo sát này có thể đánh giá phần nào chất lƣợng huy động vốn tiền gửi của Vietcombank.
  13. 3 Ý nghĩa của đề tài: Đề tài đã thực hiện tổng hợp những lý thuyết cơ bản về huy động vốntiền gửi của ngân hàng thƣơng mại và phân tích hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại nói chung và của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam nói riêng. Để từ đó, kết quả của đề tài sẽ cho thấy một số mặt mạnh cần phát huy và một số hạn chế cần khắc phục trong hoạt động huy động vốn tiền gửi và từ đó đƣa ra môt số giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn đƣợc chia làm 03 Chƣơng, cụ thể: Chƣơng 1: Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chƣơng 3: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi cho Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
  14. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦANGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI: 1.1 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại: 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại: Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan nhƣ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. 1.1.2 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại: Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại.Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác nhƣ cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ cho khách hàng. Nhìn vào bảng cân đối tài sản của ngân hàng thƣơng mại chúng ta thấy rằng nghiệp vụ huy động vốn đƣợc phản ảnh bên phần tài sản Nợ. Do vậy, huy động vốn còn đƣợc gọi là nghiệp vụ tài sản Nợ. Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thƣơng mại nhằm cụ thể hóa việc thi hành luật của các Tổ chức tín dụng, ngân hàng thƣơng mại đƣợc huy động vốn dƣới các hình thức sau đây: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có gía khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc khi đƣợc Thống đốc ngân hàng nhà nƣớc chấp thuận, … - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nƣớc theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. 1.2 Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn:
  15. 5 Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhƣng nó là nghiệp vụ rất quan trọng.Không có nghiệp vụ huy động vốn xem nhƣ không có hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Vì một ngân hàng thƣơng mại khi đƣợc cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên, vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định nhƣ trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chƣa đủ vốn để Ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh nhƣ cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Do vậy, nghiệp vụ huy động vốn rất quan trọng đối với ngân hàng cũng nhƣ đối với khách hàng . 1.2.1 Đối với ngân hàng thƣơng mại: Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thƣơng mại sẽ không đủ vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Mặt khác, thông qua nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thƣơng mại có thể đo lƣờng đƣợc uy tín cũng nhƣ sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, ngân hàng thƣơng mại có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng. 1.2.2 Đối với khách hàng: Nghiệp vụ huy động vốn không chỉ có nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà còn có nghĩa quan trong đối với khách hàng.Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tƣ nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tƣơng lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Cuối cùng, nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc tiệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng. 1.3 Đặc điểm và hình thức huy động vốn tiền gửi:
  16. 6 1.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán: Tiền gửi thanh toán là hình thức huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại bằng cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là tiền gửi thanh toán.Tài khoản này mở cho các đối tƣợng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức, có nhu cầu thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Thanh toán qua ngân hàng là một loại dịch vụ thanh toán, theo đó ngân hàng thực hiện việc trích chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị phải trả, bằng cách ghi Nợ vào tài khoản, sang tài khoản của đơn vị thụ hƣởng, bằng cách ghi Có tài khoản. Để thực hiện đƣợc nghiệp vụ thanh toán này, đòi hỏi khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng. Số dƣ có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng có thể hình thành từ hai nguồn: do khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản hoặc do khách hàng nhận chuyển khoản từ đơn vị khác. Số dƣ này nhằm duy trì khả năng thanh toán và chi trả của khách hàng bất cứ thời điểm nào. Tuy nhiên, không phải lúc nào khách hàng cũng sử dụng số dƣ tài khoản tiền gửi thanh toán của họ. Do vậy, đôi khi số dƣ này nhàn rỗi tạm thời cho đến khi đƣợc huy động và thanh toán. Những lúc nhàn rỗi tạm thời, số dƣ này trở thành nguồn vốn của nguồn vốn của ngân hàng , do đó, ngân hàng có thể sử dụng cho hoạt động của mình. Tuy nhiên, do tài khoản tiền gửi thanh toán là tài khoản không kỳ hạn, khách hàng có thể rút bất cứ lúc nào khi cần mà không phải báo trƣớc với ngân hàng nên ngân hàng rất khó có kế hoạch việc sử dụng loại tiền gửi này.Chính vì vậy, ngân hàng trả lãi suất rất thấp cho loại tiền gửi này, hoặc thậm chí không trả lãi. Do vậy, khách hàng thƣờng duy trì số dƣ cho tài khoản tiền gửi thanh toán không nhiều, chỉ vừa đủ đáp ứng nhu cầu chi trả hàng ngày của họ. Mặc dù số dƣ mở tài khoản tiền gửi thanh toán của từng khách hàng không lớn nhƣng do là trung tâm tập trung tiền tệ và cung cấp dịch vụ thanh toán, nên ngân hàng thƣơng mại có số lƣợng khách hàng rất đông khiến cho tổng vốn huy động qua tiền gửi thanh toán của khách hàng trở nên lớn đáng kể. 1.3.2 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi cá nhân:
  17. 7 Tài khoản tiền gửi cá nhân đƣợc mở cho khách hàng cá nhân có nhu cầu sử dụng nhƣ: nhận tiền lƣơng hàng tháng, nhận chuyển tiền từ nƣớc ngoài hoặc trong nƣớc. Hiện nay, số lƣợng tài khoản cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại không ngừng tăng lên nhờ có sự định hƣớng của Chính phủ hƣớng tới tất cả các giao dịch thanh toán đều thực hiện qua ngân hàng, cũng nhƣ nhờ có sự phối hợp tốt giữa ngân hàng thƣơng mại và các doanh nghiệp cũng nhƣ các tổ chức khác trong việc triển khai mở tài khoản và trả lƣơng trực tiếp cho nhân viên vào tài khoản. Thông thƣờng, số dƣ tài khoản này tăng lên khi khách hàng nhận tiền lƣơng vào thời điểm trả lƣơng và giảm dần khi khách hàng rút tiền về chi tiêu nên số dƣ trên các tài khoản này thƣờng không lớn nhƣng do số lƣợng tài khoản rất lớn nên ngân hàng có thể huy động đƣợc nguồn vốn đáng kể. Do đó, đây là một thị trƣờng hấp dẫn để các ngân hàng luôn đƣa ra những chính sách cạnh tranh nhằm tăng nguồn vốn huy động của mình. 1.3.3 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm: 1.3.3.1Tiết kiệm không kỳ hạn: Sản phẩm tiết kiệm không kỳ hạn đƣợc thiết kế dành cho đối tƣợng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn, sinh lợi nhƣng không thiết lập đƣợc kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tƣơng lai. Đối với khách hàng khi lựa chọn hình thức tiền gửi này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan trọng hơn là mục tiêu sinh lợi.Với sổ tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền bất cứ lúc nào trong giờ giao dịch. Tuy nhiên, khác với hình thức tài khoản tiền gửi cá nhân mỗi lần giao dịch khách hàng xuất trình sổ tiền gửi và chỉ có thể thực hiện đƣợc các giao dịch ngân quỹ nhƣ là gửi tiền và rút tiền chứ không thể thực hiện đƣợc các giao dịch thanh toán nhƣ trong trƣờng hợp tài khoản tiền gửi thanh toán. Đối với ngân hàng, vì loại tiền gửi này khách hàng muốn rút bất cứ lúc nào nên ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền gửi. Mặc dù, số dƣ trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng
  18. 8 thƣờng không lớn (do chỉ hƣởng ở mức lãi suất thấp) nhƣng nếu ngân hàng thu hút đƣợc số lƣợng khách hàng khá lớn thì tổng khối lƣợng vốn huy động qua hình thức gửi tiền này có thể trở nên lớn đáng kể. 1.3.3.2Tiết kiệm định kỳ: Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm định kỳ đƣợc thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức cho nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập đƣợc kế hoạch sử dụng tiền trong tƣơng lai. Đối tƣợng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thƣờng xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng qu . Đa số khách hàng thích lựa chọn hình thức tiền gửi này là công nhân, viên chức hƣu trí. Mục tiêu quan trọng của họ khi lựa chọn loại tiền gửi này là lợi tức có đƣợc theo định kỳ. Do đó, lãi suất đóng vai trò quan trọng đề thu hút hút đƣợc đối tƣợng khách hàng này. Tiết kiệm kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại. Căn cứ vào thời hạn có thể chia thành tiền gửi kỳ hạn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 tháng hoặc lâu hơn đến 36 tháng cho khách hàng lựa chọn. Căn cứ vào phƣơng thức trả lãi có thể chia thành: - Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ. - Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ - Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ (tháng hoặc quý) Việc phân chia tiền gửi kỳ hạn thành nhiều loại khác nhau làm cho sản phẩm tiền gửi của ngân hàng trở nên đa dạng và phong phú có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu gửi tiền đa dạng của khách hàng. 1.3.3.3Các loại tiết kiệm khác: Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính là tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm định kỳ, hầu hết các ngân hàng thƣơng mại đều có thiết kế những loại tiền gửi tiết kiệm khác nhƣ tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thƣởng, tiết kiệm an khang với nét đặc trƣng riêng nhằm làm cho sản phẩm của mình luôn đƣợc đổi mới theo nhu cầu khách hàng và tạo ra rào cản dị việt để chống lại sự bắt chƣớc của các đối thủ cạnh tranh.
  19. 9 1.4 Các nhân tố quyết định đến quy mô nguồn vốn huy động tiền gửi 1.4.1 Nhân tố khách quan 1.4.1.1Hành lang pháp lý Kinh doanh ngân hàng là một ngành chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật và các cơ quan chức năng của Chính phủ. Hoạt động của ngân hàng đƣợc quản lý chặt chẽ bởi các quy định pháp luật và chịu sự điều chỉnh bởi nhiều bộ luật nhƣ luật dân sự, luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, các quy định của chính phủ...Do đó, hoạt động huy động vốn cũng chịu sự ảnh hƣởng bởi chính sách pháp luật của nhà nƣớc: chính sách tiền tệ, lãi suất, tài chính, tín dụng… 1.4.1.2Yếu tố kinh tế Sự thay đổi của các yếu tố kinh tế nhƣ: tốc độ tăng trƣởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu ngƣời, chính sách tiết kiệm, đầu tƣ của Chính phủ…đều ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng thu hút vốn của ngân hàng thƣơng mại. Nếu nhƣnền kinh tế phát triển tốt ngƣời dân làm ra có của để dành thì ngân hàng thu hút đƣợc nhiều vốn nhàn rỗi, doanh nghiệp làm ăn tốt thì luôn có nhu cầy vay vốn để sản xuất … và ngƣợc lại đối với nền kinh tế gặp khó khăn, ngƣời dân hạn chế tiêu dùng, hàng tồn kho của doanh nghiệp nhiều thì ngân hàng cũng gặp khó khăn trong huy động vốn, cho vay cũng nhƣ các dịch vụ khác của mình… 1.4.1.3Yếu tố chính trị Một quốc gia có tình hình chính trị ổn định, an toàn sẽ tạo sự an tâm cho ngƣời dân làm ăn sinh sống, do đó không phải tích lũy, dự trữ tiền nhiều cho những trƣờng hợp đặc biệt.Nhờ vậy mà Ngân hàng thƣơng mại có khả nănng huy động đƣợc nhiều vốn hơn. Trái lại, với một quốc gia tình hình chính trị bất ổn sẽ gây tâm lý hoang mang lo sợ cho ngƣời dân, do vậy họ sẽ tích trữ nhiều của cải, tiền bạc bên ngƣời để phòng trƣờng hợp rủi ro xảy ra nên sẽ hạn chế việc gửi tiền vào ngân hàng, từ đó khả năng huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại giảm. 1.4.1.4Yếu tố văn hóa-xã hội-dân cƣ Mỗi quốc gia đều có một nền văn hóa riêng, văn hóa chính là yếu tố tạo nên bản sắc của các dân tộc nhƣ: tập quán, thói quen, tâm l , …Đối với ngân hàng, hoạt
  20. 10 động huy động vốn là hoạt động cũng chịu ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa. Cụ thể, đối với ngƣời dân ở các nƣớc phát triển ngƣời dân có thói quen gửi tiền vào ngân hàng để hƣởng các tiện ích trong thanh toán, hƣởng lãi và trong tiềm thức họ ngân hàng là một phần không thể thiếu, là một phần tất yếu của nền kinh tế. Do vậy, ngân hàng không mấy khó khăn trong việc huy động vốn ở các nƣớc này. Nhƣng ngƣợc lại, ở những nƣớc đang phát triển nhƣ ở Việt Nam ngƣời dân chƣa quen với việc sử dụng dịch vụ ngân hàng đối với họ việc đến ngân hàng để gửi tiền, thanh toán rƣờm rà mất nhiều thủ tục cũng nhƣ thời gian. Quy mô dân cƣ, chất lƣợng đời sống của ngƣời dân không chỉ là yếu tố ảnh hƣởng đến số lƣợng kết cấu các sản phẩm dịch vụ của NHTM mà nó còn là yếu tố rất quan trọng để xây dựng và điều chỉnh hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Ví dụ nhƣ: +Khu vực thành thị nhƣ Hà nội, Thành phố Hồ chí minh… có quy mô dân cƣ đông đúc, với mức sống cao, thu nhập cao hơn thì sẽ là khu vực với đối tƣợng khách hàng tiềm năng hơn, vì vậy Ngân hàng Thƣơng mại phải tập trung vào các khu vực đối tƣợng khách hàng tiềm năng để thu hút vốn. +Ngƣợc lại khu vực xa xôi hẻo lánh hoặc mức đời sống thấp thì khả năg họ tiếp cận với những dịch vụ ngân hàng là ít hơn và khả năng có nguồn tiền nhàn rỗi cũng ít hơn 1.4.1.5Yếu tố tâm lý và thói quen tiêu dùng 1.4.1.5.1 Yếu tố tâm lý: Với những nền kinh tế chịu tình trạng Đô la hóa cao nhƣ việt nam thì việc huy động vốn từ ngƣời dân gặp nhiều khó khăn. Do ngƣời dân lo sợ sự mất giá của nội tệ, ƣa chuộng cất trữ ngoại tệ nên các ngân hàng thƣơng mại sẽ khó mà huy động nguồn vốn bằng nội tệ, hoặc nếu có tiền nhàn rỗi, họ có thói quen chuyển sang vàng để tiết kiệm vì với họ tiền không giá trị bằng vàng. Khi mức thu nhập của ngƣời dân tăng lên, họ cũng có tâm l tăng tích lũy, do vậy sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng thƣơng mại trong việc huy động thêm nguồn vốn nhàn rỗi từ trong dân cƣ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2