intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ ngân hàng và hoạt động kinh doanh thẻ nhằm đưa ra vai trò và tiện ích của thẻ; phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Eximbank; từ đó rút ra những thành tựu và tồn tại cần hoàn thiện; đề xuất những giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Eximbank trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

  1. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HOÀ CHÍ MINH PHAÏM KIM THOÂNG CHUYEÂN NGAØNH : TAØI CHÍNH - NGAÂN HAØNG MAÕ SOÁ : 60.31.12 NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC: PGS.TS NGUYEÃN ÑAÊNG DÔØN TP.HOÀ CHÍ MINH NAÊM 2010
  2. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực và có trích dẫn nguồn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả ký tên
  3. MỤC LỤC  LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................4 1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng...............................................................................4 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển thẻ ngân hàng.......................................4 1.1.2 Khái niệm, cấu trúc, phân loại thẻ ngân hàng ............................................5 1.1.2.1 Khái niệm về thẻ ngân hàng:.........................................................5 1.1.2.2 Cấu trúc của thẻ ngân hàng:..........................................................5 1.1.2.3 Phân loại thẻ ngân hàng:...............................................................6 1.1.3 Lợi ích của việc sử dụng thẻ......................................................................9 1.1.3.1 Đối với người sử dụng thẻ: ...........................................................9 1.1.3.2 Đối với ngân hàng: .....................................................................10 1.1.3.3 Đối với đại lý chấp nhận thẻ .......................................................12 1.1.3.4 Ý nghĩa kinh tế và xã hội: ...........................................................13 1.2 Nội dung hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại........................14 1.2.1 Nghiệp vụ phát hành thẻ của ngân hàng thương mại................................14 1.2.1.1 Cơ sở pháp lý của việc phát hành thẻ:.........................................14 1.2.1.2 Các chủ thể tham gia thị trường thẻ ............................................14 1.2.1.3 Nguyên tắc phát hành và thanh toán thẻ......................................16 1.2.2 Nghiệp vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại: .............................18 1.2.2.1 Quy trình chấp nhận thẻ..............................................................18 1.2.2.2 Quy trình thanh toán thẻ .............................................................19
  4. 1.3 Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại ........................................................................................................................21 1.3.1 Lợi nhuận:...............................................................................................21 1.3.2 Số lượng thẻ phát hành: ..........................................................................21 1.3.3 Mạng lưới ATM, đơn vị chấp nhận thẻ: ..................................................21 1.3.4 Doanh số thanh toán thẻ:.........................................................................22 1.3.5 Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ thẻ: .........................................................22 1.3.6 Thị phần:.................................................................................................22 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng...............22 1.4.1 Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng ..........................................................22 1.4.1.1 Chính sách phát triển kinh doanh thẻ ..........................................22 1.4.1.2 Tổ chức và quản lý nguồn lực cho hoạt động kinh doanh thẻ:.....23 1.4.1.3 Công nghệ và tiện ích thẻ............................................................23 1.4.2 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng.........................................................24 1.4.2.1 Thói quen tiêu dùng tiền mặt của dân cư:....................................24 1.4.2.2 Thói quen giao dịch qua ngân hàng:............................................24 1.4.2.3 Thu nhập của người dân: ............................................................24 1.4.2.4 Trình độ dân trí:..........................................................................24 1.4.3 Nhóm nhân tố thuộc về cơ quan chức năng .............................................25 1.4.3.1 Môi trường pháp lý:....................................................................25 1.4.3.2 Môi trường kinh tế:.....................................................................25 1.4.4 Nhân tố rủi ro: ............................................................................25 1.4.4.1 Giả mạo:.....................................................................................25 1.4.4.2 Rủi ro tín dụng:...........................................................................26 1.4.4.3 Rủi ro kỹ thuật:...........................................................................26 1.4.4.4 Rủi ro đạo đức: ...........................................................................26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................28
  5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .........................................................................................................................29 2.1 Giới thiệu chung về Eximbank .........................................................................29 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Eximbank:...................................29 2.1.2 Các sản phẩm, dịch vụ của Eximbank: ....................................................32 2.2 Thực trạng chung về hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại ở Việt Nam ......................................................................................................................33 2.3 Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Eximbank trong giai đoạn 2008-2010 .............................................................................................................37 2.3.1 Sự ra đời và phát triển thẻ của Eximbank ................................................37 2.3.2 Cơ sở pháp lý của việc phát hành thẻ tại Eximbank:................................37 2.3.3 Mô hình tổ chức kinh doanh thẻ tại Eximbank ........................................38 2.3.4 Thực trạng về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Eximbank trong giai đoạn 2008-2010.....................................................................................................40 2.3.4.1 Thực trạng phát hành và thanh toán thẻ tại Eximbank.................40 2.3.4.2 Thực trạng kỹ thuật phát hành thẻ...............................................47 2.3.4.3 Những kết qủa đạt được và những hạn chế trong quá trình phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Eximbank trong giai đoạn 2008-2010...............50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................56 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ............................57 3.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Eximbank từ nay đến năm 2015 ......................................................................................................................57 3.1.1 Định hướng chung về phát triển hoạt động kinh doanh tại Eximbank từ nay đến năm 2015 ........................................................................................................57 3.1.2 Định hướng về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Eximbank từ nay đến năm 2015 ........................................................................................................58 3.2 Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Eximbank............................60
  6. 3.2.1 Xây dựng hình ảnh thương hiệu mạnh:....................................................60 3.2.2 Tập trung đầu tư phát triển công nghệ thẻ ...............................................61 3.2.3 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ..........................................................64 3.2.4 Phát triển mạng lưới thanh toán...............................................................66 3.2.5 Tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo, chăm sóc khách hàng ..............68 3.2.6 Đào tạo nguồn nhân lực của ngân hàng đảm bảo có khả năng tiếp nhận và vận hành công nghệ mới........................................................................................73 3.2.7 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ, mô hình tổ chức ....................................74 3.2.8 Giải pháp phòng ngừa và quản lý rủi ro...................................................76 3.2.9 Giải pháp hỗ trợ để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Eximbank ....80 3.2.9.1 Kiến nghị đối với Chính phủ.......................................................80 3.2.9.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam.......................81 3.2.9.3 Kiến nghị đối với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam ..........................83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................85 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................88
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ  Bảng 2.1 Tình hình phát triển thẻ qua các năm Bảng 2.2 Thực trạng phát hành thẻ V-TOP qua các năm Bảng 2.3 Thực trạng phát hành thẻ Visa Debit qua các năm Bảng 2.4 Thực trạng phát hành thẻ Visa Business qua các năm Bảng 2.5 Thực trạng phát hành thẻ Visa / Master Card qua các năm Bảng 2.6 Doanh số hoạt động thẻ tại Eximbank qua các năm Bảng 2.7 Lợi nhuận hoạt động thẻ tại Eximbank qua các năm Hình 1.1 Cấu trúc thẻ ngân hàng Hình 2.1 Trụ sở chính của Ngân hàng Eximbank Việt Nam Sơ Đồ 1.1 Quy trình phát hành thẻ Sơ Đồ 1.2 Quy trình thanh toán thẻ Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức kinh doanh thẻ tại Eximbank
  8. LỜI MỞ ĐẦU  1) Tính cấp thiết của đề tài. Trong xu thế toàn cầu hóa, khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO đem đến nhiều thời cơ và thách thức đan xen của quá trình hội nhập đối với mọi hoạt động dịch vụ trên nhiều lĩnh vực của ngành tài chính ngân hàng. Riêng đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh thẻ, một trong những lĩnh vực kinh doanh vừa đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho các ngân hàng vừa mang lại hiệu quả chung cho toàn xã hội, các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính chuẩn hóa, quốc tế cao là những sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh tranh quốc tế trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới và khu vực. Do bởi những ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng, thẻ thanh toán đã trở thành phương tiện thanh toán văn minh hiện đại, gắn liền với sự phát triển công nghệ của thế giới, góp phần nâng cao đời sống cộng đồng dân cư, nâng cao đời sống xã hội. Vì vậy, phát triển hoạt động kinh doanh thẻ là tất yếu khách quan của xu thế liên kết toàn cầu; thực hiện đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng đối với các ngân hàng Việt Nam, trong đó có ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam. Tuy nhiên, tình hình hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam lại có những điểm bất cập. Mặc dù, ngân hàng đã có những hoạt động tích cực khuếch trương dịch vụ thẻ, nhưng lượng thẻ được phát hành chưa đúng với tiềm năng hiện có. Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp, thẻ ghi nợ do ngân hàng Eximbank phát hành chủ yếu là để rút tiền mặt, còn thẻ thanh toán quốc tế thì chủ yếu do người nước ngoài thanh toán, hiệu quả sử dụng máy ATM cũng chưa cao, nhưng đầu tư mua máy ATM lại tốn rất nhiều tiền. Trong bối cảnh như vậy, việc nghiên cứu đưa ra các giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng Eximbank Việt Nam, tạo dựng một thương hiệu thẻ nổi tiếng với bản sắc riêng trên thị trường thẻ, thu hút được sự quan tâm của 1
  9. nhiều người, đạt hiệu quả kinh doanh tốt hiện nay là hết sức cần thiết. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam”. 2) Mục đích nghiên cứu. Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ ngân hàng và hoạt động kinh doanh thẻ nhằm đưa ra vai trò và tiện ích của thẻ. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Eximbank.Từ đó rút ra những thành tựu và tồn tại cần hoàn thiện. Đề xuất những giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Eximbank trong thời gian tới. 3) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận cơ bản về thẻ ngân hàng, hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại và thực tiễn hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Eximbank. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Eximbank từ năm 2008 đến năm 2010. 4) Phương pháp nghiên cứu. Đề tài áp dụng các phương pháp tiếp cận thực tế, phân tích số liệu của nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, các văn bản pháp quy liên quan đến đề tài. Dựa vào các kết quả phân tích, vận dụng lý luận vào thực tiễn để đưa ra các nhận định về tình hình phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Xác định nhu cầu cấp thiết phải phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế cùng với các giải pháp có tính khả thi. 5) Kết cấu luận văn. Nội dung luận văn được kết cấu trong ba chương: 2
  10. Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại và hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Hiện nay hoạt động kinh doanh thẻ vẫn là một đề tài nóng bỏng, còn để ngỏ nhiều giải pháp phát triển trong tương lai. Trong thời gian nghiên cứu, mặc dù tôi đã cố gắng thu thập số liệu, phân tích và đề xuất các giải pháp nhưng chắc chắn không thể tránh được những khiếm khuyết trong nhận định và các giải pháp đề xuất. Do đó, kính mong thầy cô cùng những người quan tâm đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. 3
  11. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng xuất hiện đầu tiên ở Mỹ vào đầu thế kỷ 20. Nó ra đời năm 1914, khi đó Tổng công ty xăng dầu Califonia cấp thẻ cho nhân viên và một số khách hàng của mình với mục đích chủ yếu là khuyến khích bán sản phẩm của công ty. Loại hình đầu tiên của thẻ ngân hàng ra đời vào năm 1945. Đó là Charge-It của ngân hàng John Biggins (Mỹ), cho phép khách hàng dùng thẻ mua hàng tại những nơi bán lẻ. Còn các nhà kinh doanh phải ký quỹ tại ngân hàng Biggins và ngân hàng sẽ thu tiền thanh toán từ phía khách hàng để hoàn trả cho nhà kinh doanh. Loại hình này cũng chính là tiền đề cho việc phát hành thẻ tín dụng đầu tiên của ngân hàng Franklin National vào năm 1951. Đến năm 1955, hàng loạt thẻ mới xuất hiện ở Mỹ như: Trip Charge, Golden Key, Gourmet Club, Esquire Club. Năm 1958, thẻ Card Balanche, American Express ra đời và thống lĩnh thị trường. Năm 1960, ngân hàng lớn của Mỹ là Bank of America đã phát hành thẻ Bank Americard. Sau đó, ngân hàng này đã bắt đầu cấp giấy phép cho các định chế tài chính trong khu vực để phát hành thẻ mang thương hiệu Bank Americard và xây dựng một số quy định và tiêu chuẩn riêng đối với các định chế tài chính khi phát hành thẻ. Năm 1966, để cạnh tranh với sự thành công của ngân hàng Bank of America, mười bốn ngân hàng lớn của Mỹ thành lập Hiệp hội thẻ liên ngân hàng quốc tế (Interbank Card Association- ICA) và cho ra đời thẻ Master Charge. Năm 1977, Bank America đổi tên Visa USA và sau đó trở thành tổ chức thẻ quốc tế Visa. Ngày nay, thẻ Visa đã trở thành thẻ có quy mô lớn và được nhiều người sử dụng nhất trên thế giới. Năm 1979, Master Charge đổi tên thành MasterCard và trở thành tổ chức thẻ quốc tế lớn thứ 2 trên thế giới, là đối thủ cạnh tranh chủ yếu của thẻ Visa ngày nay, góp phần đưa thị trường 4
  12. thẻ thanh toán ngày càng phát triển trên toàn cầu. Trên thế giới hiện nay có 4 tổ chức thẻ quốc tế lớn nhất là Visa, MasterCard, AMEX, JCB cùng với nhiều công ty và ngân hàng liên kết nhau cung ứng nhiều sản phẩm thẻ đa dạng, phong phú trên thị trường. 1.1.2 Khái niệm, cấu trúc, phân loại thẻ ngân hàng 1.1.2.1 Khái niệm về thẻ ngân hàng: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đưa ra khái niệm về thẻ ngân hàng trong Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007: “Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”. 1.1.2.2 Cấu trúc của thẻ ngân hàng: Hình 1.1 Cấu trúc thẻ ngân hàng Hầu hết các loại thẻ đều có hình chữ nhật, bốn góc tròn, được làm bằng nhựa ABC hoặc PC, cấu tạo bởi ba lớp được ép thường với kỹ thuật cao và có kích thước chuẩn là 85mm x 54mm x 0,76mm. Mặt trước: thường bao gồm các yếu tố cơ bản sau:  Tên và biểu tượng của Ngân hàng phát hành thẻ: các huy hiệu, logo của tổ chức phát hành thẻ. Những thành phần này được thực hiện với kỹ thuật cao nhằm tránh giả mạo.  Bộ nhớ điện tử: thường được gọi là "chip" được sử dụng đối với các loại thẻ thông minh trong đó chứa đựng các dữ liệu liên quan đến chủ thẻ. 5
  13.  Số thẻ: là tài khoản dành riêng cho mỗi chủ thẻ. Thông thường số này được dập nổi lên trên thẻ và được in trên hóa đơn khi chủ thẻ thanh toán tiền mua hàng. Tùy theo từng loại thẻ mà có chữ số khác nhau và cấu trúc phân nhóm trong dãy số cũng khác nhau.  Họ và tên chủ thẻ: họ và tên của chủ thẻ được dập chữ nổi, thẻ thanh toán không chuyển đổi cho nhau. Nếu là thẻ cá nhân thì đây sẽ là tên của người chủ sở hữu và nếu là thẻ công ty thì in tên công ty.  Thời hạn hiệu lực của thẻ: khoảng thời gian sử dụng thẻ có thể là 6,12,18,24 hoặc 36 tháng tùy theo chính sách của từng ngân hàng phát hành. Trong trường hợp thẻ hết hạn sử dụng thì chủ thẻ phải làm thủ tục gia hạn thẻ. Mặt sau: Bao gồm các yếu tố cơ bản sau:  Dãy băng từ: Có khả năng lưu trữ những thông tin được mã hóa về số thẻ, tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành, mã số cá nhân… khi quét qua máy rút tiền tự động (ATM), máy cấp phép tự động (POS), mọi dữ liệu này sẽ được đọc và chuyển về trung tâm thẻ thông qua mạng thông tin, nếu là thẻ quốc tế thì những thông tin này sẽ được truyền về ngân hàng phát hành qua hệ thống thông tin của hiệp hội phát hành thẻ quốc tế (Hệ thống BASE-1 của VisaCard hoặc hệ thống INAS của MasterCard…)  Băng chữ ký của chủ thẻ: Là băng giấy được nằm ngay dưới dãy băng từ, trên băng giấy là chữ ký của chủ thẻ, khi thanh toán tại các cơ sở chấp nhận thẻ, đơn vị sẽ so sánh chữ ký của người cầm thẻ trên hóa đơn với chữ ký mẫu trên dãy băng của chủ thẻ và tên, địa chỉ của ngân hàng phát hành… 1.1.2.3 Phân loại thẻ ngân hàng: Thẻ ngân hàng thực sự rất đa dạng, được sử dụng với nhiều mục đích, để hiểu rõ hơn về tính năng cũng như lợi ích của thẻ, chúng ta có thể phân loại thẻ dựa trên những tiêu chí sau đây:  Xét theo công nghệ sản xuất: thẻ có 3 loại:  Thẻ khắc chữ nổi (embossed card): Đây là loại thẻ sơ khai ban đầu, được làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi. Trên bề mặt thẻ được khắc 6
  14. nổi các thông tin cần thiết. Hiện nay loại thẻ này không được sử dụng nữa do kỹ thuật sản xuất thô sơ, tính bảo mật kém và dễ làm giả.  Thẻ băng từ (magnetic stripe): Là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín, thẻ được phủ một băng từ chứa 2 hoặc 3 rãnh để ghi những thông tin cần thiết đã được mã hóa, các thông tin này thường là thông tin cố định về chủ thẻ và số liệu kết nối. Loại thẻ này được sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm nay nhưng trong thời đại trình độ khoa học công nghệ phát triển cao nó cũng đã bộc lộ một số nhược điểm sau: Khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hóa được, người ta có thể đọc được thẻ dễ dàng bằng thiết bị đọc gắn với máy vi tính; Thẻ từ chỉ mang thông tin cố định, khu vực chứa tin hẹp không áp dụng được các kỹ thuật mã đảm bảo an toàn. Do những nhược điểm trên, thẻ từ những năm gần đây đã bị lợi dụng lấy cắp tiền.  Thẻ thông minh (smart card, chip card): Loại thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý nhờ gắn một chip điện tử theo nguyên tắc xử lý như một máy tính nhỏ, dữ liệu, thông tin liên quan đến khách hàng sẽ lưu trữ trong bộ nhớ điện tử “chip”. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của chip điện tử khác nhau. Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, nó khắc phục nhiều nhược điểm của thẻ khắc chữ nổi, thẻ băng từ do hạn chế việc sử dụng thẻ giả mạo, đảm bảo tính an toàn cao. Tuy nhiên, chi phí để đầu tư phát triển hệ thống thẻ thông minh cũng rất cao.  Xét theo phạm vi sử dụng: có 2 loại thẻ:  Thẻ nội địa: là loại thẻ chỉ được sử dụng trong phạm vi một quốc gia và đồng tiền giao dịch là đồng bản tệ. Thông thường thẻ nội địa là những thẻ ghi nợ của các ngân hàng thương mại, được phát hành, được sử dụng tại hệ thống máy ATM và mạng lưới các đơn vị cơ sở chấp nhận thẻ trong nước.  Thẻ quốc tế: là loại thẻ không chỉ được sử dụng trong phạm vi quốc gia mà còn được dùng trên toàn thế giới. Thẻ quốc tế được chấp nhận thanh toán trên toàn cầu và sử dụng các loại ngoại tệ mạnh để thanh toán. Để phát hành thẻ quốc tế, tổ chức phát hành thẻ phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế, 7
  15. tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do tổ chức thẻ quốc tế đó ban hành. Khách hàng khi sử dụng thẻ quốc tế phải chịu nhiều chi phí hơn so với thẻ nội địa, đặc biệt là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi ngoại tệ giữa các quốc gia.  Xét theo chủ thể phát hành thẻ  Thẻ do các ngân hàng phát hành: Ngân hàng phát hành thẻ giúp cho khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng (ví dụ như: thẻ Visa card, Master card…).  Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ do các tập đoàn kinh doanh lớn gồm các công ty cung ứng hàng hóa dịch vụ, du lịch và giải trí phát hành thẻ để tạo thêm tiện ích cho khách hàng cũng như thuận lợi trong việc quản lý tài chính và kích thích tiêu dùng (ví dụ như: thẻ Affinity card, Co-branded card, Charge card…).  Xét theo tính chất thanh toán thẻ: có 2 loại thẻ:  Thẻ tín dụng (credit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ được thực hiện giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ phải thanh toán ít nhất mức trả nợ tối thiểu khi đến hạn quy định và sẽ phải trả lãi cho số tiền còn nợ theo mức lãi suất thỏa thuận trước. Thẻ tín dụng được xem như một công cụ cho vay tiêu dùng của tổ chức phát hành cấp cho chủ thẻ. Đây là sự kết hợp giữa tín dụng và thanh toán. Đối với hình thức tín dụng thì khi ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay tức là giao cho khách hàng trực tiếp quyền sử dụng một lượng vốn nào đó. Còn khi ngân hàng cấp cho khách hàng thẻ tín dụng thì chưa có một lượng tiền thực tế nào được vay, mà ngân hàng chỉ đưa ra sự đảm bảo về quyền được sử dụng một lượng tiền với hạn mức nhất định. Việc khách hàng có thực sự vay hay không còn phụ thuộc vào quá trình sử dụng thẻ của khách hàng sau đó. Khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng hóa dịch vụ là họ đang sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. Nhằm mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng, các tổ 8
  16. chức tài chính thường phát hành thẻ tín dụng có tính tuần hoàn cho phép người sử dụng mở rộng khả năng tài chính của mình trong ngắn hạn. Các tổ chức tài chính hay ngân hàng phát hành thẻ tín dụng dựa trên uy tín hay khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm bảo chi trả được xác định dựa trên tổng hợp nhiều thông tin khác nhau như thu nhập, tình hình chi tiêu, mối quan hệ sẵn có với tổ chức tài chính, địa vị xã hội... của khách hàng. Do đó mỗi thành phần khách hàng có những mức tín dụng khác nhau. Cũng từ đó mà các tổ chức tài chính thường đưa ra nhiều sản phẩm thẻ tín dụng đa dạng cho phù hợp với các đối tượng khách hàng chẳng hạn như tổ chức thẻ VisaCard và MasterCard có thẻ vàng và thẻ chuẩn…  Thẻ ghi nợ (debit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc số dư hiện hữu trên tài khoản chủ thẻ. Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho chủ thẻ trong giao dịch, tổ chức phát hành có thể cho phép chủ thẻ chi tiêu hoặc rút tiền vượt quá số dư trong một khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào mối quan hệ khách hàng, hình thức này gọi là thấu chi. Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản là thẻ on-line và thẻ off-line. Thẻ on-line là thẻ ghi nợ mà giá trị giao dịch được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản thẻ tại thời điểm giao dịch. Còn thẻ off-line là thẻ ghi nợ mà giá trị giao dịch sẽ được khấu trừ vào tài khoản thẻ sau vài ngày kể từ thời điểm giao dịch. 1.1.3 Lợi ích của việc sử dụng thẻ 1.1.3.1 Đối với người sử dụng thẻ: Tiện ích – an toàn - hiện đại  Tiện ích trong thanh toán: Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ ở trong và ngoài nước mà không cần sử dụng tiền mặt, có thể rút tiền mặt tại bất cứ đơn vị chấp nhận thẻ trên toàn thế giới đem lại nhiều tiện lợi cho chủ thẻ khi đi du lịch hay công tác xa đặc biệt ở nước ngoài không cần phải mang theo tiền mặt hay séc du lịch, không phụ thuộc vào khối lượng tiền cần thanh toán vẫn có thể thanh toán cho mọi nhu cầu chi tiêu của mình, có thể dùng thẻ ngân 9
  17. hàng để rút tiền mặt 24/24h; 7h/ngày.  An toàn trong thanh toán: việc sử dụng thẻ sẽ an toàn hơn nhiều so với các hình thức thanh toán khác như tiền mặt, séc… Khi thẻ bị mất, người cầm thẻ cũng khó sử dụng được vì ngân hàng sẽ bảo mật cho chủ thẻ bằng mã số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ. Trong trường hợp mất thẻ, chủ thẻ chỉ cần thông báo đến ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng đại lý để khóa thẻ và có thể được cấp lại thẻ khác. Hơn nữa, trong quá trình sử dụng thẻ để mua hàng nếu hàng đã mua không đủ tiêu chuẩn chất lượng thì chủ thẻ có thể yêu cầu được ngân hàng phát hành bảo vệ, thậm chí có thể được bồi thường.  Tiết kiệm thời gian: sử dụng thẻ giúp cho chủ thẻ tiết kiệm được thời gian chờ đợi trong giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ vì giảm được thời gian kiểm đếm khi mua hàng hóa giá trị lớn mà phải thanh toán bằng tiền mặt. Hoặc khi muốn thanh toán các cước phí dịch vụ Internet, cước điện thoại, điện lực, tiền nước…chủ thẻ không phải mất thời gian đi đến các quầy giao dịch, không phải chờ đợi thứ tự giao dịch bởi chủ thẻ có thể thực hiện tất cả các giao dịch thanh toán đó tại máy ATM 24/24h  Được cấp tín dụng tự động tức thời: đối với thẻ tín dụng, chủ thẻ được cấp hạn mức tín dụng ngân hàng, chi tiêu trước, trả tiền sau. Khi đến hạn thanh toán (thường là một tháng) chủ thẻ chỉ cần thanh toán số tiền tối thiểu (hiện quy định 20% trên số tiền đã sử dụng), số nợ còn lại chủ thẻ có thể trả sau và phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay tiêu dùng. Như vậy thẻ tín dụng là một dạng cho vay thanh toán, là một dịch vụ mà ngân hàng ứng trước tiền cho các giao dịch của khách hàng, cung cấp cho khách hàng một khả năng mở rộng các giao dịch tài chính. Ngoài ra, thủ tục phát hành thẻ đơn giản giúp cho khách hàng không còn tâm lý e ngại khi đến ngân hàng làm thủ tục xin vay. 1.1.3.2 Đối với ngân hàng:  Góp phần tăng lợi nhuận ngân hàng: Hoạt động kinh doanh thẻ mang lại nhiều nguồn thu nhập cho ngân hàng thông qua việc thu phí và lãi từ hoạt động này. Các khoản thu bao gồm: 10
  18.  Đối với thẻ tín dụng: ngân hàng sẽ thu phí phát hành, phí thường niên, phí chuyển đổi ngoại tệ từ tổ chức thẻ quốc tế, phí rút tiền mặt, phí cơ sở chấp nhận thẻ , phí thanh toán, lãi suất cho khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh toán…  Đối với thẻ ghi nợ, thẻ ATM: ngân hàng sẽ thu phí phát hành, phí thường niên, phí giao dịch…Tuy nhiên các phí này có thể được miễn giảm tùy theo chính sách của mỗi ngân hàng.  Góp phần đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng: Dịch vụ thẻ ra đời làm phong phú thêm các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, cung cấp cho khách hàng một sản phẩm thanh toán tiện ích, an toàn, hiện đại đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.  Góp phần tăng nguồn vốn cho ngân hàng: Dịch vụ thẻ phát triển, đặc biệt là thẻ ghi nợ đã giúp cho ngân hàng thu hút được khách hàng mở tài khoản, thu hút được dòng tiền gửi vào ngân hàng gồm số lượng tiền gửi của khách hàng để thanh toán thẻ, số lượng tiền ký quỹ duy trì tài khoản, số tiền khách hàng nộp vào thẻ nhưng chưa sử dụng đến. Các tài khoản này sẽ giúp cho ngân hàng có được một nguồn vốn huy động đáng kể với lãi suất thấp (lãi suất tiền gửi không kỳ hạn) để có thể phục vụ cho các mục đích kinh doanh khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.  Góp phần hiện đại hóa ngân hàng: Khi phát triển thêm một phương thức thanh toán mới phục vụ khách hàng bắt buộc ngân hàng phải không ngừng hoàn thiện đầu tư thêm thiết bị kỹ thuật công nghệ, nâng cao trình độ cán bộ nhân viên để cung cấp cho thị trường những sản phẩm tốt, khách hàng có được những điều kiện tốt nhất trong thanh toán đảm bảo uy tín, an toàn, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh thẻ.  Thúc đẩy hội nhập hợp tác quốc tế: Khi trở thành thành viên của một tổ chức thẻ quốc tế như Visa hay MasterCard ngân hàng thành viên có thể cung cấp cho khách hàng một phương tiện thanh toán quốc tế trong chuỗi dịch vụ toàn cầu. Bởi ngân hàng thành viên có thể thanh toán cho các giao dịch thanh toán 11
  19. bằng thẻ tín dụng của nhiều ngân hàng trên thế giới thông qua tổ chức thẻ quốc tế Visa/MasterCard và các tổ chức thẻ Visa/Master sẽ có trách nhiệm phân bổ đến các ngân hàng có liên quan trong việc thanh toán. Như vậy tham gia thị trường thẻ đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, hội nhập với cộng đồng quốc tế. 1.1.3.3 Đối với đại lý chấp nhận thẻ  Tăng lợi thế cạnh tranh, góp phần mở rộng thị trường và tăng doanh số: Các đơn vị kinh doanh là cơ sở chấp nhận thẻ như cửa hàng, nhà hàng, khách sạn… Khi chấp nhận thanh toán bằng thẻ sẽ tăng thêm lợi thế cạnh tranh cho mình do đã cung cấp cho khách hàng một phương tiện thanh toán nhanh chóng, tiện lợi. Do vậy, khả năng thu hút khách hàng của cơ sở chấp nhận thẻ sẽ tăng lên, đặc biệt là khách du lịch, các nhà đầu tư nước ngoài có thói quen sử dụng thẻ thanh toán và doanh số bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở chấp nhận thẻ nhờ đó cũng lớn mạnh. Ngoài ra, khi thanh toán bằng thẻ sẽ giúp cơ sở chấp nhận thẻ nhanh thu hồi vốn. Chẳng hạn, trường hợp khách hàng muốn thanh toán bằng séc cho một món hàng có giá trị lớn hơn mức đảm bảo của tờ séc thì cửa hàng đó sẽ đứng trước sự lựa chọn khó khăn, hoặc là chấp nhận thanh toán séc với số tiền lớn hơn hạn mức được đảm bảo và chiụ rủi ro nếu ngân hàng phát hành từ chối thanh toán, hoặc sẽ không bán được hàng, doanh số bán sẽ giảm. Nếu sử dụng thẻ thanh toán, cơ sở chấp nhận thẻ có thể yên tâm là sẽ được ghi có vào tài khoản ngay khi dữ liệu về giao dịch thẻ được truyền đến ngân hàng hoặc cơ sở chấp nhận thẻ nộp hóa đơn thanh toán thẻ cho ngân hàng. Số tiền này họ có thể sử dụng ngay vào kinh doanh để quay vòng vốn hoặc các mục đích khác.  An toàn, đảm bảo: Khi thanh toán bằng thẻ sẽ hạn chế được hiện tượng khách hàng sử dụng tiền giả, hạn chế được tình trạng mất cắp tại các cơ sở chấp nhận thẻ do sự thiếu trung thực của nhân viên hoặc kẻ trộm, đồng thời cũng hạn chế được vấn đề mất cắp tiền mặt của bản thân khách hàng.  Rút ngắn thời gian giao dịch với khách hàng: Sử dụng thẻ thanh toán sẽ giúp cơ sở chấp nhận thẻ rút ngắn được thời gian giao dịch với khách 12
  20. hàng hơn so với khi giao dịch tiền mặt, do bởi giao dịch bán hàng được thực hiện thông qua máy móc thiết bị chuyển ngân điện tử tại các điểm bán hàng, giảm bớt thời gian kiểm đếm tiền, ghi chép sổ sách cho các cơ sở chấp nhận thẻ . Vì vậy, quá trình xử lý giao dịch được nhanh chóng, an toàn, chính xác hơn.  Giảm chi phí giao dịch: Việc thanh toán thẻ sẽ giúp cho các cơ sở chấp nhận thẻ giảm chi phí bán hàng do giảm được đáng kể các chi phí cho việc kiểm đếm, bảo quản tiền, và quản lý tài chính.  Ngoài ra, việc tham gia chấp nhận thẻ cũng tạo điều kiện cho cơ sở chấp nhận thẻ được hưởng lợi từ chính sách khách hàng của ngân hàng, bên cạnh việc được cung cấp đầy đủ các máy móc thiết bị cần thiết cho việc thanh toán, các cơ sở chấp nhận thẻ còn nhận được ưu đãi về tín dụng, về dịch vụ thanh toán từ ngân hàng thanh toán. 1.1.3.4 Ý nghĩa kinh tế và xã hội:  Đối với lĩnh vực lưu thông tiền tệ  Tăng thanh toán không dùng tiền mặt: Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán tiện lợi, dễ dàng, và hấp dẫn người dân sử dụng. Thanh toán bằng thẻ làm giảm bớt các giao dịch thủ công, tiếp cận với một phương tiện thanh toán hiện đại của thế giới. Như vậy, thẻ thanh toán với những lợi ích thanh toán không dùng tiền mặt sẽ nâng cao được độ an toàn xã hội, cải thiện được môi trường tiêu dùng, xây dựng một nền văn minh thanh toán, tạo cơ sở để Việt Nam hội nhập quốc tế.  Giảm lưu thông bằng tiền mặt: Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán thay thế tiền mặt, séc…, làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó tiết kiệm được chi phí sản xuất, vận chuyển, bảo quản, và kiểm đếm tiền mặt.  Điều hòa lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế: Với việc sử dụng thẻ thanh toán sẽ làm tăng lượng tiền giao dịch qua ngân hàng tạo điều kiện cho Nhà nước quản lý và đánh thuế thu nhập của người dân, làm tăng hệ số tiền tệ cũng như làm cho chính sách tiền tệ của chính phủ có hiệu quả hơn. Trong tương 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2