intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

26
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động ngân hàng bán lẻ tại BIDV; phân tích những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất những giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- LÝ THÁI KHƯƠNG Đề tài: “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM” LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM ---------- LÝ THÁI KHƯƠNG Đề tài: “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM” Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN HUY HOÀNG TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan : Luận văn “Giải pháp phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Tôi xin chân thành cám ơn các Thầy Cô trường Đại học Kinh tế TPHCM đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt những năm học ở trường. Tôi xin chân thành cám ơn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã tạo điều kiện cho Tôi khảo sát, tra cứu số liệu trong thời gian làm Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Trần Huy Hoàng đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. TP HCM, ngày tháng năm 2011 Tác giả luận văn Lý Thái Khương
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Trang PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................... 1 1. 1. KHÁI NIỆM NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ................. 1 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại..............................................................................1 1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại.................................................................2 1.1.2.1. Nhận tiền gửi .......................................................................................... 2 1.1.2.2. Cấp tín dụng ........................................................................................... 2 1.1.2.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản......................................... 3 1.1.2.4. Các hoạt động khác ................................................................................ 3 1.2. HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................... 4 1.2.1. Khái niệm hoạt động bán lẻ của NHTM ....................................................................4 1.2.2. Đặc điểm của hoạt động ngân hàng bán lẻ................................................................5 1.2.3. Sự quan trọng của hoạt động ngân hàng bán lẻ trong nền kinh tế ...........................5 1.2.3.1. Đối với khách hàng và nền kinh tế ........................................................ 5 1.2.3.2. Đối với ngân hàng................................................................................... 6 1.2.4. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ....................................................................7 1.2.4.1. Các dịch vụ truyền thống của ngân hàng .............................................. 7 1.2.4.2. Những dịch vụ ngân hàng mới phát triển gần đây ............................... 8 1.2.5. Các mô hình tổ chức ngân hàng bán lẻ trên thế giới ............................................... 10 1.3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN.................... 13 LẺ TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM........... 13 1.3.1 Ngân hàng hồi giáo Dubai (DUBAI ISLAMIC BANK: DIB) ..................................13 1.3.2 BNP Paribas - Ngân hàng bán lẻ số 1 của Pháp ....................................................... 14 1.4. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH NHBL TẠI VIỆT NAM............................. 16 1.4.1 Môi trường kinh tế vĩ mô ............................................................................................. 16 1.4.2. Môi trường kinh doanh NHBL.................................................................................... 18 1.4.2.1 Tiềm năng của thị trường NHBL........................................................... 18 1.4.2.2.Khung pháp lý đối với hoạt động NHBL................................................ 19 1.4.2.3 Tổng quan về hoạt động NHBL của các NHTM Việt Nam ................... 20
  5. CHƯƠNG 2 ............................................................................................................. 23 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI............................... 23 NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ...................................... 23 2.1. SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. ................................................. 23 2.1.1 Thời kỳ Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam (1981 – 1990)........................... 23 2.1.2 Thời kỳ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (1990 – nay) ............................ 23 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. ............................. 25 2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ tại BIDV............................... 25 2.2.1.1 Huy động vốn dân cư:........................................................................ 27 2.2.1.2 Tín dụng bán lẻ. ................................................................................. 32 2.2.1.3 Các dịch vụ ngân hàng bán lẻ............................................................ 35 2.2.2 Về sản phẩm NHBL. ............................................................................................ 41 2.2.3. Về phát triển nền khách hàng................................................................................... 46 2.2.4 Về mạng lưới kinh doanh NHBL ............................................................................... 47 2.2.4.1 Mạng lưới chi nhánh ............................................................................ 47 2.2.4.2 Mạng lưới ATM – POS ......................................................................... 48 2.2.5 Về công nghệ ..............................................................................................................48 2.2.6 Về công tác Marketing................................................................................................ 49 2.2.7 Về quản trị điều hành và mô hình tổ chức, quản lý.................................................... 50 2.3 NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ. ....................................................................... 51 2.3.1 Về kết quả hoạt động kinh doanh:.......................................................................51 2.3.2 Về quản trị, điều hành, mô hình tổ chức kinh doanh và nguồn lực:................... 51 2.3.3 Về nền khách hàng và kênh phân phối................................................................ 52 2.3.4 Về sản phẩm và công nghệ .................................................................................. 53 2.3.5 Về công tác Marketing bán lẻ ..............................................................................53 2.4 PHÂN TÍCH SWOT VỀ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ...................................... 54 2.4.1 Phân tích SWOT:................................................................................................ 54 2.4.2 Kết luận rút ra từ việc phân tích SWOT .......................................................................56 2.4.2.1 Phát huy điểm mạnh - Tận dụng cơ hội. ............................................ 56 2.4.2.2 Khắc phục điểm yếu - Vượt qua thách thức........................................ 56 Kết luận 57 CHƯƠNG 3. ............................................................................................................ 58 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .................................................. 58 3.1 TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH.........................................58 3.2 HOÀN THIỆN MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH NHBL .............59 3.2.1 Củng cố mô hình tổ chức, quản lý hoạt động NHBL tại Hội sở chính: . 61 3.2.2 Hoàn thiện mô hình tổ chức kinh doanh NHBL tại các chi nhánh:.. 62 3.2.3 Mô hình tổ chức quản lý hoạt động NHBL:....................................... 62
  6. 3.3 PHÁT TRIỂN VÀ TỐI ĐA HÓA GIÁ TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC .............................. 63 3.3.1 Lộ trình kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ bán lẻ: ........................... 63 3.3.2 Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực NHBL:................................ 64 3.4 PHÁT TRIỂN NỀN TẢNG KHÁCH HÀNG VỮNG CHẮC VÀ TỐI ĐA HÓA GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG............................................................................................................66 3.4.1 Đối tượng khách hàng bán lẻ của BIDV: ................................................. 66 3.4.2 Các giải pháp chính để phát triển và tối đa hoá giá trị khách hàng:....... 66 3.5 ĐẨY MẠNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ NHBL .........68 3.5.1 Định hướng phát triển .............................................................................. 69 3.5.2 Giải pháp phát triển các sản phẩm/dịch vụ bán lẻ. ................................... 72 3.6 PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ MẠNG LƯỚI VÀ KÊNH PHÂN PHỐI ..75 3.6.1 Phát triển mạng lưới kênh phân phối truyền thống ........................... 75 3.6.2 Phát triển kênh phân phối điện tử ............................................................ 78 3.7 ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG VÀ MARKETING NHBL ................. 79 3.8 NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ RỦI RO.............................................................. 81 3.9 ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ.................................................................................................82 3.10 XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ CƠ CHẾ ĐỘNG LỰC. ................... 84 3.10.1 Chính sách đầu tư............................................................................... 84 3.10.2 Xây dựng cơ chế động lực ...................................................................... 84 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BSMS Dịch vụ thông tin ngân hàng tự động NHBL Ngân hàng bán lẻ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước POS Thiết bị thanh toán thẻ (Point of Sales) WTO Tổ chức thương mại thế giới WU Dịch vụ kiều hối Western Union
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh NHBL BIDV 2007-2011 Bảng 2.2. Huy động vốn bình quân/điểm giao dịch Bảng 2.3. Huy động vốn dân cư theo phân đoạn khách hàng Bảng 2.4. Huy động vốn cá nhân của các ngân hàng Bảng 2.5. Dư nợ tín dụng bán lẻ theo sản phẩm Bảng 2.6. Dư nợ tín dụng bán lẻ của các ngân hàng Bảng 2.7. Danh mục sản phẩm bán lẻ của BIDV và một số NHTM Bảng 2.8. Mạng lưới kinh doanh NHBL BIDV Bảng 2.9. Số lượng ATM, POS giai đoạn 2007-2011 Bảng 2.10. Mô hình phân tích SWOT hoạt động NHBL BIDV Bảng 3.1. Kế hoạch triển khai sản phẩm mới NHBL 2012-2014
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH Biểu đồ 2.1. Quy mô và tỷ trọng huy động vốn dân cư Biểu đồ 2.2. Huy động vốn theo kỳ hạn Biểu đồ 2.3. Số lượng thẻ ghi nợ phát hành và thu dịch vụ ròng thẻ Hình 3.1. Mô hình tổ chức giai đoạn 2011-2015 tại Hội sở chính Hình 3.2. Mô hình tổ chức giai đoạn 2011-2015 tại Chi nhánh Hình 3.3 Mô hình kim tự tháp phân đoạn khách hàng Hình 3.4. Khu vực giao dịch khách hàng chức năng
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Cung cấp các dịch vụ tài chính cá nhân hay hoạt động ngân hàng bán lẻ (NHBL) là một trong những hoạt động truyền thống hình thành nên hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) thế giới. Cùng với tiến trình phát triển của nền kinh tế, các dịch vụ tài chính ngân hàng cũng không ngừng được đa dạng hoá và gia tăng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tốt hơn của xã hội. Ngày nay, nhiều NHTM trên thế giới coi hoạt động NHBL là hoạt động cốt lõi nhằm tạo dựng, củng cố và phát triển một nền khách hàng vững chắc và từ đó mở rộng các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Đối với các NHTM, hoạt động NHBL với đối tượng là số lượng rất lớn khách hàng cá nhân, hộ gia đình, đã và sẽ mang lại nguồn vốn và thu nhập ổn định, chắc chắn, phân tán và hạn chế rủi ro, góp phần quan trọng trong việc mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo nền tảng vững chắc cho hoạt động đối với các NHTM. Hoạt động NHBL ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động của các NHTM trên thế giới, đảm bảo sự phát triển bền vững của các ngân hàng. Đặc biệt, giai đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới vừa qua đã cho thấy, trong khi hầu hết các NHTM có chiến lược tập trung vào hoạt động bán lẻ đã trụ vững thì nhiều ngân hàng đầu tư lớn chủ yếu phục vụ các tập đoàn đã lâm vào khó khăn, thậm chí phá sản (như Merrill Lynch, Lemon Brothers…). Vì vậy, xu hướng ngày nay là hầu hết các NHTM trên thế giới đều phát triển hoạt động NHBL. Tại Việt Nam, kinh tế-xã hội trong những năm qua đã có những bước tăng trưởng nhanh, môi trường pháp lý đang dần hoàn thiện, thu nhập bình
  11. quân đầu người ngày càng tăng, nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính ngân hàng của người dân cũng gia tăng nhanh chóng. Tất cả các yếu tố thuận lợi này đã và đang tạo ra tiềm năng to lớn cho phát triển hoạt động NHBL. Nắm bắt cơ hội, đáp ứng yêu cầu hội nhập với kinh tế quốc tế và phù hợp với xu hướng phát triển chung của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, kinh doanh NHBL đang là xu thế tất yếu của ngành ngân hàng Việt Nam. Hiện nay, khối NHTMCP Việt Nam đều xác định mục tiêu hoạt động những năm tới là trở thành ngân hàng bán lẻ, hướng tới khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc chuyển sang ngân hàng đô thị đa năng. Các NHTMNN cũng đã xác định thị trường bán lẻ trong kế hoạch cơ cấu lại ngân hàng, cổ phần hóa ngân hàng sau năm 2010. Sự hấp dẫn của thị trường dịch vụ ngân hàng bán lẻ không chỉ đối với các NHTM trong nước mà cả với các ngân hàng nước ngoài vốn đang tìm cách thâm nhập sâu hơn vào thị trường Việt Nam. Trong điều kiện hội nhập kinh tế và hội nhập tài chính sâu sắc như hiện nay, một khi các ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh bình đẳng như các ngân hàng trong nước thì thị phần các NHTM trong nước sẽ bị chia sẻ rất nhiều bởi hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ là lợi thế lâu đời của các ngân hàng nước ngoài. Sau năm 2015, thị trường bán lẻ sẽ là thị trường chủ đạo mà các ngân hàng nước ngoài sẽ khai thác mạnh sau khi đã đặt chân vững chắc vào thị trường Việt Nam. Thị trường kinh doanh nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày càng gay gắt đã đặt các ngân hàng Việt Nam vào thế phải thay đổi chiến lược kinh doanh, tìm kiếm cơ hội đầu tư mới, mở rộng và đa dạng hóa nhóm khách hàng mục tiêu của mình, và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cũng không thể nằm ngoài xu thế đó.
  12. BIDV là một NHTM có bề dày truyền thống, kinh nghiệm và có thế mạnh trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng cho các doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên hoạt động NHBL dành cho các khách hàng cá nhân, hộ gia đình còn thực sự nhỏ bé, cho tới gần đây còn chưa được quan tâm phát triển đúng với tiềm năng của nó. Thực hiện mục tiêu phát triển bền vững - an toàn - chất lượng - hiệu quả, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và hướng dần tới các thông lệ và chuẩn mực quốc tế cũng như không bỏ lỡ cơ hội về thị trường NHBL tiềm năng của Việt Nam, BIDV cần thiết phải phát triển hoạt động NHBL, đưa hoạt động này lớn mạnh và trở thành một hoạt động cốt lõi của BIDV. Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” với mong muốn góp phần hoàn thiện chiến lược kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV, đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển bền vững của BIDV trong giai đoạn mới. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề tài tập trung phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động ngân hàng bán lẻ tại BIDV; phân tích những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất những giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU + Đối tượng nghiên cứu: sản phẩm dịch vụ bán lẻ đang được thực hiện tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. + Phạm vi nghiên cứu: toàn hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
  13. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn chủ yếu dựa trên phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, quy nạp, phán đoán, tổng hợp để tiến hành nghiên cứu. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI + Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về kinh doanh ngân hàng bán lẻ. + Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Đề xuất những giải pháp thực tiễn và phương án kinh doanh để phát triển hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ tại BIDV. 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt…, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về hoạt động ngân hàng bán lẻ. - Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ tại BIDV. - Chương 3: Các giải pháp phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ BIDV.
  14. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1. 1. KHÁI NIỆM NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống Ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì Ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại. Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 khoản 2 điều 4: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”. Theo khoản 3 điều 4: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Khoản 12 điều 4 quy định: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng;
  15. 2 c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Theo khoản 1 điều 5 Nghị định 59/2009/NĐ-CP quy định: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật”. Từ những định nghĩa trên về ngân hàng, có thể rút ra được ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân thông qua nghiệp vụ tiền gửi, cấp tín dụng, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác cho các đối tượng trên. 1.1.2. Các hoạt động của ngân hàng thương mại. 1.1.2.1. Nhận tiền gửi Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. 1.1.2.2. Cấp tín dụng Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
  16. 3 Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán. 1.1.2.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. 1.1.2.4. Các hoạt động khác - Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng là việc tổ chức tín dụng góp vốn cấu thành vốn điều lệ, mua cổ phần của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác, bao gồm cả việc cấp vốn, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; góp vốn vào quỹ đầu tư và ủy thác vốn cho các tổ chức khác góp vốn, mua cổ phần theo các hình thức nêu trên.
  17. 4 - Tham gia thị trường tiền tệ: Thị trường đấu giá tín phiếu kho bạc, thị trường nội tệ và ngoại tệ liên ngân hàng, thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định của ngân hàng nhà nước. - Hoạt động uỷ thác và đại lý liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng. - Hoạt động kinh doanh bảo hiểm. - Hoạt động dịch vụ chứng khoán. - Các hoạt động khác như bảo quản vật quý hiếm, giấy tờ có giá, cho thuê két, dịch vụ cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của Pháp luật. 1.2. HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm hoạt động bán lẻ của NHTM Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có khái niệm về dịch vụ ngân hàng. Trong Luật các Tổ chức tín dụng, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng được quy định nhưng không có định nghĩa và giải thích rõ ràng. Khoản 12 điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Theo WTO, dịch vụ ngân hàng bán lẻ là loại hình dịch vụ điển hình của ngân hàng nơi khách hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại các điểm giao dịch của ngân hàng để thực hiện các dịch vụ như gửi tiền, vay tiền, thanh toán, kiểm tra tài khoản, dịch vụ thẻ. Đối với các NHTM, dịch vụ NHBL giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị phần, mang lại nguồn thu ổn định và chất lượng cho các ngân hàng. Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á, dịch vụ NHBL là dịch vụ cung ứng sản phẩm - dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân
  18. 5 riêng lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh, khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện điện tử viễn thông và công nghệ thông tin. Như vậy, chúng ta có thể hiểu theo cách phổ biến nhất, dịch vụ ngân hàng bán lẻ là dịch vụ ngân hàng cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.2. Đặc điểm của hoạt động ngân hàng bán lẻ - Phục vụ chủ yếu cho các khách hàng là cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Giá trị từng khoản giao dịch không cao. - Sản phẩm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ vừa có sản phẩm thuộc tài sản nợ như tiết kiệm dân cư, vừa có sản phẩm thuộc tài sản có như cho vay cá nhân. - Chính sách, phương thức quản lý, cách thức tiếp thị, yêu cầu về nguồn nhân lực khác với các ngân hàng bán buôn khi khách hàng là các công ty lớn. 1.2.3. Sự quan trọng của hoạt động ngân hàng bán lẻ trong nền kinh tế 1.2.3.1. Đối với khách hàng và nền kinh tế - Thông qua hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ, tăng quá trình chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế, khai thác và sử dụng các nguồn vốn trong nền kinh tế thêm hiệu quả, làm tăng luân chuyển tiền tệ trong không gian và thời gian. - Góp phần tích cực trong việc mang lại lợi ích chung cho nền kinh tế, cho khách hàng và ngân hàng thông qua việc giảm chi phí nhờ sự tiện ích và chuyên môn hóa của từng loại dịch vụ: giảm chi phí in ấn, kiểm đếm, bảo quản, vận chuyển tiền, cũng như tiết kiệm nhân lực để thực hiện, giảm chi phí dịch vụ, giúp khách hàng có nhiều cơ hội để lựa chọn sản phẩm dịch vụ.
  19. 6 - Tạo nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia từ các nguồn kiều hối nước ngoài chuyển về. - Đối với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ: tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng, thúc đẩy đồng vốn luân chuyển nhanh, góp phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất, luân chuyển hàng hoá. - Góp phần chống tham nhũng, gian lận thương mại, buôn lậu, trốn thuế: Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán được Nhà nước khuyến khích trong giao dịch sản xuất kinh doanh. Việc thanh toán bằng tiền mặt dẫn đến tình trạng tham nhũng, buôn lậu, trốn thuế vì luồng tiền khi thanh toán qua tài khoản ngân hàng được thể hiện đầy đủ trên sổ sách, chứng từ kế toán, thể hiện đầy đủ các khoản thu của doanh nghiệp. 1.2.3.2. Đối với ngân hàng - Mang lại cho ngân hàng khoản thu nhập lớn về phí dịch vụ. Phát triển dịch vụ đa dạng, nhiều tiện ích theo hướng cải tiến phương thức thanh toán, đơn giản hoá thủ tục, mở rộng mạng lưới hoạt động. - Tận dụng được nguồn vốn trong thanh toán của khách hàng đang lưu ký trên tài khoản thanh toán, ký quỹ. Những tài khoản này ngân hàng không phải trả lãi hoặc trả lãi thấp làm cho chi phí đầu vào của nguồn vốn huy động giảm xuống tạo ra sự chênh lệch lớn giữa lãi suất bình quân cho vay và lãi suất bình quân tiền gửi. - Xây dựng được mạng lưới khách hàng đa dạng, rộng khắp làm nền tảng để phát triển các dịch vụ ngân hàng. - Tăng khả năng hoạt động đáp ứng các nhu cầu khách hàng của các ngân hàng thương mại, từ đó tăng dần khả năng thích ứng, cạnh tranh của các ngân hàng thương mại.
  20. 7 1.2.4. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ 1.2.4.1. Các dịch vụ truyền thống của ngân hàng a.Thực hiện trao đổi ngoại tệ. Lịch sử cho thấy rằng một trong những dịch vụ ngân hàng đầu tiên được thực hiện là trao đổi ngoại tệ - một nhà ngân hàng đứng ra mua, bán một loại tiền này, chẳng hạn USD lấy một loại tiền khác, chẳng hạn Franc hay Pesos và hưởng phí dịch vụ. Sự trao đổi đó là rất quan trọng đối với khách du lịch vì họ sẽ cảm thấy thuận tiện và thoải mái hơn khi có trong tay đồng bản tệ của quốc gia hay thành phố họ đến. b. Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại. Ngay ở thời kỳ đầu, các ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với các doanh nhân địa phương những người bán các khoản nợ (khoản phải thu) của khách hàng cho ngân hàng để lấy tiền mặt. Đó là bước chuyển tiếp từ chiết thương phiếu sang cho vay trực tiếp đối với các khách hàng, giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ hoặc xây dựng văn phòng và thiết bị sản xuất. c. Nhận tiền gửi. Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đã tìm kiếm mọi cách để huy động nguồn vốn cho vay. Một trong những nguồn vốn quan trọng là các khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng – một quỹ sinh lợi được gửi tại ngân hàng trong khoảng thời gian nhiều tuần, nhiều tháng, nhiều năm, đôi khi được hưởng mức lãi suất tương đối cao. d.Bảo quản vật có giá trị. Ngay từ thời Trung Cổ, các ngân hàng đã bắt đầu thực hiện việc lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản. Một điều hấp dẫn là các giấy chứng nhận do ngân hàng ký phát cho khách hàng (ghi nhận về các tài sản đang được lưu giữ) có thể được lưu hành như tiền – đó là hình thức đầu tiên của séc và thẻ tín dụng. e.Cung cấp các tài khoản giao dịch. Cuộc cách mạng công nghiệp ở Châu Âu và Châu Mỹ đã đánh dấu sự ra đời những hoạt động và dịch vụ ngân hàng mới. Một dịch vụ mới, quan trọng nhất được phát triển trong thời kỳ này là tài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2