intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Nai đến năm 2020

Chia sẻ: Canhvatxanhbaola | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá việc quản lý và sử dụng vốn thuộc NSNN tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai qua đó đề ra các nhóm giải pháp trong quản lý và sử dụng vốn NSNN đến năm 2020 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Nai đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM Nguyễn Thanh Phƣơng GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƢ TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM Nguyễn Thanh Phƣơng GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƢ TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hƣớng dẫn khoa học TS kinh tế Phạm Văn Thanh TP.Hồ Chí Minh - Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Thanh Phương, xin cam đoan : đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi tự nghiên cứu thực tế, tham khảo số liệu trong các báo cáo, sách, báo, tạp chí, trang web đã được công bố. Những thông tin số liệu, kết quả đưa ra là hoàn toàn trung thực và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Phƣơng
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các biểu đồ Mở đầu ....................................................................................................................... 1 Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc......... 4 1.1 Những lý luận chung về việc quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc trong đầu tƣ .......................................................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm về nguồn vốn đầu tư ............................................................. 4 1.1.2 Khái niệm về quản lý và sử dụng vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước .. 4 1.1.3 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................................................... 4 1.1.4 Phân loại và vai trò vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước ......................... 6 1.1.5 Chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước ....... 7 1.1.6 Chỉ tiêu đánh giá trình độ quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước .. 8 1.2 Kinh nghiệm quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ từ Ngân sách Nhà nƣớc có hiệu quả ...................................................................................................................... 9 1.2.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ............................................ 9 1.2.2 Kinh nghiệm tại một số tỉnh thành trong cả nước................................. 12 Kết luận Chƣơng 1 .................................................................................................. 15 Chƣơng 2 : Thực trạng quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010 ........................................... 17 2.1 Đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Đồng Nai ....................................................... 17 2.1.1 Điều kiện tự nhiên của tỉnh Đồng Nai .................................................. 17 2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội tại Đồng Nai trong giai đoạn 2006 – 2010 .. 19 2.1.3 Thực trạng quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-201024
  5. 2.2 Thực trạng quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Sở kế họach và đầu tƣ tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 – 2010 .............................................. 27 2.2.1 Thực trạng quản lý vốn ngân sách Nhà nước tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai ................................................................................................. 27 2.2.2 Thực trạng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai ................................................................................................. 29 2.3 Đánh giá thực trạng việc quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Sở kế họach và đầu tƣ tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010 ........................... 38 2.3.1 Kết quả đạt được ................................................................................... 38 2.3.2 Những hạn chế yếu kém trong công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước ............................................................................................ 39 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém .......................................... 41 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................. 43 Chƣơng 3 : Giải pháp quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 ..................................................... 44 3.1 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam giai đoạn 2011 -2020 ...... 44 3.1.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 44 3.1.2 Mục tiêu về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường ............. 44 3.2 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 -2020 .. 45 3.2.1 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 -202045 3.2.2 Mục tiêu đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trọng điểm ......................... 47 3.3 Giải pháp quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 ........................................................... 51 3.3.1 Giải pháp về đồng bộ các văn bản pháp quy ........................................ 51 3.3.2 Giải pháp về quy hoạch và quản lý quy hoạch ..................................... 51 3.3.3 Giải pháp về vốn đầu tư ........................................................................ 56 3.3.4 Giải pháp về kiểm tra, thanh tra và xử lý khi vi phạm.......................... 58 3.4. Kiến nghị .................................................................................................... 67 3.4.1 Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................... 67
  6. 3.4.2 Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai .................................... 68 Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 70 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 71 Tài liệu tham khảo
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT VIẾT TẮT NGHĨA 1 B.O.T Xây dựng - Khai thác - Chuyển giao 2 BT Xây dựng - Chuyển giao 3 BTC Bộ tài chính 4 CN Công nghiệp 5 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 6 CP Chính phủ 7 DN Doanh nghiệp 8 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 9 ĐT Đầu tư 10 ĐT & XD Đầu tư và xây dựng 11 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 12 GPMB Giải phóng mặt bằng 13 HĐND Hội đồng nhân dân 14 ICOR Hệ số giữa vốn đầu tư và tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội 15 KCN Khu công nghiệp 16 KH & ĐT Kế hoạch và đầu tư 17 KT - XH Kinh tế - xã hội 18 KTTĐPN Kinh tế trọng điểm Phía Nam 19 NSNN Ngân sách Nhà nước 20 ODA Nguồn vốn hỗ trợ chính thức 21 QLDA Quản lý dự án 22 SXKD Sản xuất kinh doanh 23 THCS Trung học cơ sở 24 THPT Trung học phổ thông 25 tp. HCM Thành phố Hồ Chí Minh 26 TSCĐ Tài sản cố định
  8. 27 TW Trung ương 28 UBMTTQVN Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam 29 UBND Ủy ban nhân dân 30 VĐT Vốn đầu tư 31 WTO Tổ chức thương mại thế giới 32 XD Xây dựng 33 XDCB Xây dựng cơ bản 34 XHCN Xã hội chủ nghĩa
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Dân số trung bình của tỉnh Đồng Nai năm 2006 - 2010...........................20 Bảng 2.2: Tăng trưởng kinh tế qua các thời kỳ .........................................................21 Bảng 2.3: Quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai .............29 Bảng 2.4: Quyết toán chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai .............31 Bảng 2.5 : Tỷ lệ chi/thu NSNN các tỉnh thành .........................................................32 Bảng 2.6 : Quy mô vốn đầu tư phân theo cấp quản lý theo giá thực tế ....................33 Bảng 2.7 : Tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư tỉnh Đồng Nai ........................................34 Bảng 2.8 : Tỷ lệ vốn đầu tư trên GDP và hệ số ICOR của Đồng Nai và cả nước ....35 Bảng 2.9 : Vốn NSNN cho đầu tư XDCB phân theo cấp quản lý ............................36 Bảng 2.10 : Vốn NSNN cho đầu tư XDCB phân theo ngành ...................................37 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 -2020 ....46 Bảng 3.2 : Ưu tiên đột phá phát triển kinh tế - xã hội chia theo từng giai đoạn .......49 Bảng 3.3 : Cân đối các nguồn vốn đầu tư ................................................................. 49
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2000 - 2010........................... 22 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ phần trăm thu NSNN trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam .30 Biểu đồ 2.3 : Tỷ trọng chi đầu tư phát triển giai đoạn 2006 -2010 ........................... 31 Biểu đồ 2.4 : Tốc độ tăng trưởng của vốn NSNN ..................................................... 36
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời kỳ đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế, Đảng và Nhà nước ta đã và đang tiếp tục đẩy mạnh việc khai thác và phát huy tối đa các nguồn nội lực, ngoại lực nhằm đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước, đưa Việt Nam đến năm 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Để đạt được mục tiêu đó, ngay từ những năm 2000, Đảng và Nhà nước đã coi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chiến lược; là giải pháp cơ bản để thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển KT - XH. Đẩy mạnh đầu tư phát triển là một trong số các yếu tố mang tính quyết định đối với sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Đồng Nai là tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam, có truyền thống cách mạng. Trong những năm qua, Đồng Nai đã đóng góp vào sự nghiệp đổi mới nền kinh tế đất nước nói chung và thay đổi bộ mặt của tỉnh nhà nói riêng những thành tựu đó phải kể đến vai trò của công cụ tài chính trong việc phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn lực và vai trò của các giải pháp kinh tế tài chính, góp phần tăng cường quản lý vốn đầu tư từ NSNN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên, trong những năm gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế của cả nước nói chung và tỉnh Đồng Nai nói riêng bị chậm lại, khối lượng vốn đầu tư huy động được rất hạn hẹp so với nhu cầu vốn đầu tư thực tế. Tình trạng dàn trải, thất thoát, lãng phí trong đầu tư nhất là đầu tư bằng vốn ngân sách và tín dụng ưu đãi của Nhà nước ngày càng trở nên phổ biến trên phạm vi cả nước, làm cho việc sử dụng vốn đầu tư đạt hiệu quả thấp. Thêm vào đó việc quản lý đầu tư từ nguồn vốn NSNN là hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp, nhạy cảm và luôn luôn biến động, đặc biệt là trong giai đoạn khi mà điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý KT - XH đang trong giai đoạn luôn thay đổi và thiếu đồng bộ như hiện nay. Đây là một trong những vấn đề ngày càng trở nên bức xúc và đã nhận được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước nói chung và các cấp, ban ngành trên địa bàn tỉnh nói riêng.
  12. 2 Từ những thực trạng nêu trên đặt ra yêu cầu cần phải quản lý và sử dụng vốn NSNN một cách hiệu quả nhất. Để làm sáng tỏ cơ sở lý luận, nghiên cứu thực trạng và đề xuất các nhóm giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn NSNN, tác giả đã chọn đề tài : “ Giải pháp quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc tại Sở Kế hoạch Đầu tƣ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020” làm luận văn thạc sỹ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Đánh giá việc quản lý và sử dụng vốn thuộc NSNN tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai qua đó đề ra các nhóm giải pháp trong quản lý và sử dụng vốn NSNN đến năm 2020 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai 2.2 Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu một cách có hệ thống các vấn đề lý luận về quản lý và sử dụng vốn đầu tư thuộc NSNN - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng vốn NSNN trong đầu tư của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010 - Đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể, chủ yếu trong quản lý và sử dụng vốn NSNN ở tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản lý và sử dụng vốn NSNN tại Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai. 3.2 Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi thời gian: Số liệu được thu thập trong giai đoạn 2006-2010. + Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trên phạm vi địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Sở kế hoạch và Đầu tư + Phạm vi nội dung: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu việc quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu
  13. 3 - Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như : phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng và các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh; kế thừa kết quả nghiên cứu các công trình khoa học đã có về lý thuyết kinh tế và thực tiễn. 5. Những đóng góp của luận văn - Trình bày một cách có hệ thống về cơ sở lý luận việc quản lý và sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước - Đã nêu lên được thực trạng, đánh giá thực trạng, chỉ ra các nguyên nhân yếu kém trong quản lý và sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010 - Đề xuất các nhóm giải pháp quản lý và sử dụng vốn NSNN tại Sở kế hoạch và Đầu tư của tỉnh Đồng Nai đến năm 2020. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 Chương : Chương 1 : Cơ sở lý luận về quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Chương 2 : Thực trạng quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010 Chương 3 : Giải pháp quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
  14. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1 Những lý luận chung về việc quản lý và sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc 1.1.1 Khái niệm về nguồn vốn đầu tƣ Vốn là toàn bộ giá trị của đầu tư để tạo ra các sản phẩm nhằm mục tiêu thu nhập trong tương lai Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi là vốn đầu tư. Nếu quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư. Vốn đầu tƣ là giá trị tài sản xã hội đã được sử dụng nhằm mang lại hiệu quả trong tương lai. Bất kỳ một quá trình tăng trưởng phát triển kinh tế nào muốn tiến hành được đều phải có vốn đầu tư. Vốn đầu tư là yếu tố quyết định để kết hợp các yếu tố trong SXKD, nó trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu đối với tất cả các dự án đầu tư và có vai trò to lớn cho việc phát triển kinh tế đất nước. Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối của Nhà nước được sử dụng cho hoạt động ĐT được gọi là vốn ĐT thuộc NSNN. NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước tham gia huy động và phân phối Vốn đầu tư thông qua hoạt động thu, chi ngân sách. 1.1.2 Khái niệm về quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ từ NSNN - Quản lý vốn đầu tư từ NSNN là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn NSNN để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự chủ trương tăng trưởng về khối lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định. - Sử dụng vốn đầu tư từ NSNN là bao gồm các hoạt động phân bổ, quản lý và giám sát quá trình chuyển biến của vốn NSNN từ hình thái tiền tệ sang hình thái vật chất dưới dạng các kết quả đầu tư nhằm phục vụ trực tiếp cho quá trình tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng của nền kinh tế. 1.1.3 Phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản  Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
  15. 5 Căn cứ vào nguồn hình thành VĐT XDCB bao gồm các nguồn sau: -Vốn NSNN -Vốn tín dụng đầu tư -Vốn đầu tư XDCB tự có của các đơn vị SXKD dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế -Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài -Vốn vay nước ngoài -Vốn ODA -Vốn huy động từ nhân dân  Căn cứ vào quy mô và tính chất của dự án đầu tƣ Theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng, tuỳ thuộc vào tính chất và quy mô các dự án đầu tư được phân thành 3 nhóm A, B, C (Theo phụ lục của những điều sửa dổi bổ sung Điều lệ quản lý đầu tu và xây dựng theo nghị định 92/CP ngày 23/08/1997)  Căn cứ theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định -Vốn đầu tư xây dựng mới (Xây dựng, mua sắm TSCĐ mới do nguồn vốn trích từ lợi nhuận) -Vốn đầu tư nâng cấp, cải tạo sửa chữa (Thay thế tài sản đã hết niên hạn sử dụng từ nguồn vốn khấu hao).  Căn cứ vào chủ đầu tƣ -Chủ đầu tư là Nhà nước -Chủ đầu tư là các doanh nghiệp -Chủ đầu tư là các cá thể riêng lẻ.  Căn cứ vào cơ cấu đầu tƣ -Vốn đầu tư XDCB cho các ngành kinh tế (các ngành cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV) -Vốn đầu tư XDCB cho các địa phương và vùng lãnh thổ -Vốn đầu tư XDCB theo các thành phần kinh tế.  Căn cứ theo thời đoạn kế hoạch
  16. 6 -Vốn đầu tư XDCB ngắn hạn ( Dưới 5năm) -Vốn đầu tư XDCB trung hạn ( Từ 5 đến 10 năm) -Vốn đầu tư XDCB dài hạn ( Từ 10 năm trở lên) 1.1.4 Phân loại và vai trò vốn đầu tƣ từ Ngân sách Nhà nƣớc 1.1.4.1 Phân loại vốn đầu tƣ từ Ngân sách Nhà nƣớc  Căn cứ vào phạm vi, tính chất và hình thức thu cụ thể, vốn đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc đƣợc hình thành từ các nguồn: Nguồn vốn thu trong nước (thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ bán, cho thuê tài sản, tài nguyên của đất nước…và các khoản thu khác). Nguồn vốn từ nước ngoài (vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, nguồn viện trợ phi Chính phủ).  Phân cấp quản lý ngân sách chia vốn đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc gồm: Vốn ĐT của ngân sách TW được hình thành từ các khoản thu của ngân sách TW nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia. Nguồn vốn này được giao cho các bộ, ngành quản lý sử dụng. Vốn ĐT của ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu ngân sách địa phương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích của từng địa phương đó. Nguồn vốn này thường được giao cho các cấp chính quyền địa phương (tỉnh, huyện, xã) quản lý thực hiện.  Mức độ kế hoạch hoá, vốn đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc đƣợc phân thành: Vốn ĐT xây dựng tập trung: nguồn vốn này được hình thành theo kế hoạch với tổng mức vốn và cơ cấu vốn do Thủ tướng Chính phủ quyết định giao cho từng bộ, ngành và từng tỉnh, thành phố trực thuộc TW. Vốn ĐT từ nguồn thu được để lại theo Nghị quyết của Quốc hội: thu từ thuế nông nghiệp, thu bán, cho thuê nhà của Nhà nước, thu cấp đất, chuyển quyền sử dụng đất… Vốn ĐT theo chương trình quốc gia. 1.1.4.2 Vai trò của nguồn vốn đầu tƣ từ Ngân sách Nhà nƣớc
  17. 7  Đảm bảo sự phát triển cân đối nền kinh tế Trong cân đối nền kinh tế đất nước nói chung và địa phương nói riêng thì vai trò của Vốn ĐT từ NSNN có tầm quan trọng hết sức đặc biệt, vì nó là đòn bẩy của nền kinh tế. Mặt khác, do cạnh tranh nên một số ngành kinh tế sẽ phát triển mất cân đối nhất là ngành SXKD phục vụ nhu cầu của quần chúng nhân dân; những lĩnh vực này NSNN phải đầu tư cho thoả đáng ví dụ: như đầu tư qua các doanh nghiệp công ích.  Thực hiện chính sách xã hội Trong việc thực hiện các chính sách xã hội thì vai trò Vốn ĐT từ NSNN giữ vai trò quan trọng bậc nhất và chủ động nhất để xây dựng công trình phúc lợi xã hội. Để thực hiện tốt các chính sách xã hội thì NSNN phải đầu tư vào các lĩnh vực sau: - Đầu tư cho chương trình xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm cho các đối tượng nghèo đói hoặc là đối tượng chính sách xã hội. - Đầu tư cho các chương trình khác như cho các đối tượng chính sách xã hội.  Định hƣớng phát triển kinh tế Trong việc định hướng phát triển nền kinh tế, NSNN có vai trò hết sức quan trọng. NSNN là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất trong nền kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với tổng sản phẩm xã hội thu nhập quốc dân, và có mối quan hệ với tất cả các khâu trong hệ thống tài chính. NSNN không thể tách rời với Nhà nước và Nhà nước quản lý, sử dụng ngân sách để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình. 1.1.5 Chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng vốn đầu tƣ từ Ngân sách Nhà nƣớc - Chỉ tiêu ICOR: ICOR=I/  GDP Trong đó: ICOR: là hệ số tỷ lệ giữa vốn đầu tư và tăng trưởng GDP I: là vốn đầu tư.  GDP: mức thay đổi trong GDP.
  18. 8 Hệ số này càng thấp thì hiệu quả VĐT càng cao. Hệ số ICOR đóng vai trò rất quan trọng trọng việc xây dựng các kế hoạch kinh tế. Đây là chỉ tiêu được sử dụng rộng rãi nhất trong việc tính toán nhu cầu VĐT theo các mô hình kinh tế. 1.1.6 Chỉ tiêu đánh giá trình độ quản lý vốn đầu tƣ từ Ngân sách Nhà nƣớc  Sử dụng vốn đầu tƣ đúng mục đích là tiêu chí định hƣớng đánh giá trình độ quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. Theo tiêu chí này, khi đánh giá việc sử dụng vốn đúng mục đích có thể sử dụng các chỉ tiêu định tính và định lượng sau đây: -Vốn đầu tư thực hiện theo kế hoạch: chỉ tiêu này là tỷ lệ % giữa lượng vốn đầu tư thực hiện so với mức vốn kế hoạch đã bố trí. - Mức độ thực hiện mục tiêu kế hoạch hiện vật và giá trị: chỉ tiêu này là tỷ lệ % so sánh giữa mức kế hoạch đạt được của từng mục tiêu so với mục tiêu kế hoạch. - Mức độ thực hiện mục tiêu (hiện vật và giá trị) theo nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của Đảng và Nhà nước. Chỉ tiêu này căn cứ vào mục tiêu phấn đấu qui định trong các nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ. Cũng như hai chỉ tiêu trên, chỉ tiêu này được xác định bằng tỷ lệ % giữa chỉ tiêu thực hiện so với chỉ tiêu quy định trong các nghị quyết. - Đánh giá hoạt động đầu tư theo định hướng. Đây là chỉ tiêu định tính phản ánh việc thực hiện chủ trương đầu tư, hoặc định hướng đầu tư của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (cơ cấu kinh tế ngành, cơ cấu kinh tế lãnh thổ, cơ cấu quản lý....). Chỉ tiêu này được thể hiện bằng tỷ trọng % của từng thành phần riêng biệt trong tổng số các thành phần của toàn hệ thống của nền kinh tế. Những chỉ tiêu đánh giá đầu tư đúng mục đích, cũng là những chỉ tiêu đánh giá đầu tư có kết quả và hiệu quả, phản ánh việc sử dụng và quản lý vốn đầu tư trong quá trình hoạt động đầu tư ở mọi khâu, mọi nơi đều an toàn, sử dụng đúng nội dung, đúng địa chỉ. Như vậy, quản lý vốn trong hoạt động đầu tư XDCB được đảm bảo.  Chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả KT - XH
  19. 9 Mức đóng góp cho ngân sách Mức giá trị gia tăng của mỗi nhóm dân cư (Nâng cao mức sống của dân cư do thực hiện dự án) Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ: Nó cho biết mức độ đóng góp vào cán cân thanh toán của đất nước nhờ có hoạt động đầu tư XDCB Một số chỉ tiêu khác: Tác động cải tạo môi trường; Nâng cao trình độ kỹ thuật của sản xuất, trình độ nghề nghiệp của người lao động; Những tác động về xã hội, chính trị, kinh tế, suất đầu tư, tổng lợi nhuận, thời gian thu hồi vốn đầu tư, tỷ suất lợi nhuận, điểm hoà vốn... và nhiều chỉ tiêu bổ sung khác tuỳ theo mục tiêu, yêu cầu của sự đánh giá. 1.2 Kinh nghiệm quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc có hiệu quả 1.2.1 Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới 1.2.1.1 Nhật Bản: Các chính sách về DNVVN được hình thành từ những năm 50, trong đó dành một sự chú ý đặc biệt với việc hỗ trợ tài chính nhằm giúp các DNVVN tháo gỡ những khó khăn về vốn trong quá trình SXKD như: khả năng tiếp cận tín dụng thấp, thiếu sự đảm bảo về vốn vay….Các biện pháp hỗ trợ này được thông qua hệ thống hỗ trợ tín dụng và các tổ chức tài chính công cộng phục vụ DNVVN. Hệ thống hỗ trợ tín dụng, tạo điều kiện cho họ vay vốn của các tổ chức tín dụng tư nhân thông qua sự bảo lãnh của Hiệp hội bảo lãnh tín dụng trên cơ sở hợp đồng bảo lãnh. Đó là: Công ty tài chính DNVVN, công ty tài chính Nhân dân, và ngân hàng Shoko Chukin do chính phủ đầu tư thành lập toàn bộ hoặc một phần nhằm tài trợ vốn cho các DNVVN để đổi mới máy móc thiệt bị và hỗ trợ vốn lưu động dài hạn để mở rộng và phát triển SXKD . 1.2.1.2 Singapore: Chính phủ Singapore đã dành một lượng vốn đầu tư thích đáng từ NSNN để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng KT - XH, cho ra đời nhiều khu công nghiệp tập trung tạo ra những tiền đề vật chất thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Từ
  20. 10 những năm 1970 nền kinh tế Singapore đã đạt được những thành tựu đáng kể, từ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng sang lĩnh vực đào tạo lực lượng lao động, hiện đại hoá ngành vận chuyển quốc tế, nâng cấp hệ thống viễn thông. Nhà nước Singapore rất quan tâm đến việc quy hoạch đô thị và quản lý đất đai vì quỹ đất xây dựng quá ít, nên việc sử dụng đất hết sức tiết kiệm và phải được tối ưu hoá. Vào những năm 1960, chính phủ đã thực hiện chính sách trưng thu đất nằm trong diện quy hoạch dành cho xây dựng cơ sở hạ tầng và bồi thường cho chủ đất theo giá thị trường. 1.2.1.3 Ma-lai-xi-a: Kế hoạch phát triển tổng thể lần thứ 2 (1991-2000) đã khẳng định rõ vai trò của các DNVVN trong công cuộc hiện đại hoá đất nước. Do vậy, trong thời kỳ này, chính phủ đã thông qua chương trình hỗ trợ phát triển DNVVN như: các chương trình về thị trường và hỗ trợ kỹ thuật, chương trình cho vay ưu đãi, chương trình công nghệ thông tin,… Mục đích của chương trình cho vay là nhằm giúp các DNVVN có được một lượng vốn cần thiết để thúc đẩy tự động hoá và hiện đại hoá, để cải tiến chất lượng và phát triển cơ sở hạ tầng trong các ngành sản xuất phụ tùng ô tô, linh kiện điện, điện tử, máy móc, nhựa, dệt, đồ gỗ, lương thực, thực phẩm,… Chương trình này được thực hiện theo kế hoạch phân bổ hàng năm của Ma-lai-xi-a thông qua Quỹ cho vay ưu đãi, cấp tín dụng trực tiếp cho các nhà sản xuất là các DNVVN thuộc các lĩnh vực ưu tiên nói trên. 1.2.1.4 Đức: Khu vực DNVVN đóng một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Nó tạo ra gần 50% GDP, chiếm hơn một nửa doanh thu chịu thuế của các DN, cung cấp các loại hàng hoá dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng trong và ngoài nước. Để đạt được những thành tựu đó nước Đức đã áp dụng hàng loạt chính sách và chương trình thúc đẩy DNVVN trong việc huy động các nguồn vốn. Công cụ chính là thông qua các khoản tín dụng ưu đãi, có sự bảo lãnh của Nhà nước. Các khoản tín dụng này được phân bổ ưu tiên đặc biệt cho các dự án đầu tư thành lập DN, đổi mới công nghệ và những khu vực kém phát triển trong nước. Do phần lớn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2