intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng cường huy đồng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam giai đoạn 2012-2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

63
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trình bày hệ thống những lý luận về hoạt động huy động vốn của NHTM và rút ra những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn huy động vốn của một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam; phân tích thực trạng huy động vốn tại MSB và nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn trong giai đoạn 2008 –2011; để xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn hiệu quả nhất tại MSB trong giai đoạn 2012 - 2015.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng cường huy đồng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam giai đoạn 2012-2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ THÙY DUNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỒNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2012-2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.31.12 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  2. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM........................................................................................................... 5 1.1. Định nghĩa NHTM........................................................................................ 5 1.2. Các nguồn vốn của NHTM ........................................................................... 6 1.2.1. Vốn đi vay .................................................................................................... 6 1.2.1.1. Vốn đi vay NHNN Việt Nam............................................................ 6 1.2.1.2. Vốn đi vay các NHTM và các tổ chức tín dụng khác ........................ 7 1.2.2. Vốn huy động ............................................................................................... 7 1.2.3. Vốn khác ...................................................................................................... 8 1.2.3.1. Vốn tiếp nhận ................................................................................... 8 1.2.3.2. Vốn khác .......................................................................................... 8 1.2.4. Vốn tự có ...................................................................................................... 8 1.2.4.1. Vốn tự có cấp 1 ................................................................................ 9 1.2.4.2. Vốn tự có cấp 2 .............................................................................. 10 1.3. Hoạt động huy động vốn của NHTM .......................................................... 11 1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn của NHTM ........................... 11 1.3.1.1. Đối với NHTM ............................................................................... 12 1.3.1.2. Đối với khách hàng......................................................................... 12 1.3.1.3. Đối với nền kinh tế ......................................................................... 13 1.3.2. Các hình thức huy động vốn của NHTM ..................................................... 14 1.3.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi hoạt kỳ (tiền gửi không kỳ hạn) ....................................................................................................... 14 1.3.2.2. Huy động vốn thông qua tiền gửi định kỳ (tiền gửi có kỳ hạn) ........ 16 1.3.2.3. Huy động vốn thông qua phát hành chứng từ có giá ....................... 17 1.3.2.4. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ NHNN ............... 20 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của NHTM ................................ 20 1.4.1. Giá cả của sản phẩm ................................................................................... 20 1.4.2. Hình ảnh và thương hiệu ngân hàng ............................................................ 21
  3. 1.4.3. Chất lượng dịch vụ của ngân hàng .............................................................. 22 1.4.4. Các chính sách của ngân hàng..................................................................... 24 1.4.5. Tình hình kinh tế - chính trị ........................................................................ 25 1.4.6. Chính sách tiền tệ của NHTƯ và chính sách tài khóa của Chính phủ .......... 25 1.4.7. Thu nhập của người gửi tiền ....................................................................... 26 1.5. Bài học kinh nghiệm huy động vốn của một số NHTM............................... 26 1.5.1. Kinh nghiệm gia tăng nguồn vốn huy động của ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam ................................................................................................ 26 1.5.2. Bài học kinh nghiệm tăng cường huy động vốn của các NHTM Việt Nam . 27 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2008– 2011 .................................................. 31 2.1. Tình hình tài chính tiền tệ Việt Nam ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng ...... 31 2.1.1. Diễn biến chính sách tiền tệ của NHNN trong thời gian qua ........................ 31 2.2.2. Tình hình kinh tế xã hội ảnh hưởng đến huy động vốn của ngành ngân hàng .. ................................................................................................................... 34 2.2. Thực trạng tình hình huy động vốn của MSB giai đoạn 2008 – 2011 .......... 36 2.2.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam .................................. 36 2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của MSB giai đoạn từ 2008 – 2011 .......... 38 2.2.2.1. Tình hình tài chính của MSB .......................................................... 38 2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn của MSB ....................................................... 39 2.2.3. Thực trạng huy động vốn của MSB trong giai đoạn 2008 – 2011 ................ 40 2.2.3.1. Khái quát các kênh huy động vốn tại MSB ..................................... 40 2.2.3.2. Quy mô và cơ cấu huy động vốn tại MSB....................................... 43 2.2.3.3. Kết quả thăm dò ý kiến khách hàng về công tác huy động vốn của MSB ....................................................................................................... 52 2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại MSB ................................................ 56 2.3.1. Những mặt tích cực trong hoạt động huy động vốn của MSB ..................... 56 2.3.1.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................... 56
  4. 2.3.1.2. Giá cả/lãi suất ................................................................................. 56 2.3.1.3. Tính đa dạng của sản phẩm huy động vốn ...................................... 57 2.3.1.4. Sự thuận tiện trong giao dịch .......................................................... 58 2.3.1.5. Chính sách của ngân hàng .............................................................. 59 2.3.1.6. Yếu tố nhân viên............................................................................. 60 2.3.2. Những tồn tại trong hoạt động huy động vốn của MSB ............................... 61 2.3.2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................... 61 2.3.2.2. Giá cả sản phẩm ............................................................................. 61 2.3.2.3. Yếu tố sản phẩm huy động ............................................................. 62 2.3.2.4. Yếu tố về sự tiện lợi ....................................................................... 63 2.3.2.5. Yếu tố nhân viên............................................................................. 64 2.3.2.6. Chính sách của ngân hàng .............................................................. 65 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ................................................................... 66 2.3.3.1. Môi trường kinh tế xã hội còn nhiều biến động............................... 66 2.3.3.2. Hoạt động kinh doanh chịu sự điều hành khống chế của Nhà nước . 67 2.3.3.3. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường .............................................. 67 2.3.3.4. NHNN chưa thực hiện tốt vai trò của mình ..................................... 68 2.3.3.5. Sản phẩm còn chưa đa dạng............................................................ 68 2.3.3.6. Hệ thống công nghệ còn nhiều bất cập............................................ 69 2.3.3.7. Về đội ngũ nhân sự, chính sách đào tạo nhân sự ............................. 69 2.3.3.8. Về chiến lược kinh doanh, quy trình của ngân hàng ........................ 70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 72 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 ............................ 73 3.1. Dự báo tình hình huy động vốn của các ngân hàng trong thời gian tới ........ 73 3.1.1. Tình hình huy động vốn sẽ còn rất khó khăn đối với các ngân hàng trong thời gian tới .................................................................................................................. 73 3.1.2. Đa dạng hóa các nhu cầu của khách hàng về dịch vụ tiền gửi ..................... 75 3.1.3. Thay đổi tỷ trọng của nhóm khách hàng huy động vốn ............................... 75
  5. 3.2. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn của MSB cho giai đoạn 2012 – 2015 ................................................................................................................... 76 3.3. Đề xuất một số chiến lược nhằm tăng cường huy động vốn tại MSB .......... 79 3.3.1. Chiến lược phân khúc thị trường, xác định khách hàng tiềm năng............... 79 3.3.2. Chiến lược hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ............................................ 80 3.3.3. Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ......................................... 81 3.3.4. Chiến lươc phát triển nguồn nhân lực ......................................................... 82 3.4. Một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại MSB trong giai đoạn 2012 – 2015........................................................................................................... 82 3.4.1. Giải pháp đối với MSB ............................................................................... 82 3.4.1.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ....................................... 82 3.4.1.2. Điều chỉnh lại chính sách giá cả cho phù hợp ................................. 84 3.4.1.3. Phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại để hỗ trợ công tác huy động vốn ....................................................................................................... 85 3.4.1.4. Mở rộng mạng lưới giao dịch và điều chỉnh thời gian giao dịch để tạo sự thuận tiện hơn nữa cho khách hàng............................................................. 88 3.4.1.5. Giải pháp về quy trình thủ tục......................................................... 88 3.4.1.6. Đẩy mạnh công tác marketing thu hút khách hàng gửi tiền ............. 89 3.4.1.7. Giải pháp về phát triển khách hàng ................................................. 90 3.4.1.8. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và nhân sự ........................................... 92 3.4.1.9. Tổ chức tốt công tác phân tích, đánh giá và dự báo thông tin .......... 94 3.4.2. Kiến nghị đối với các cơ quan có liên quan ................................................. 95 3.4.2.1. Đối với NHNN ............................................................................... 95 3.4.2.2. Đối với Hiệp hội ngân hàng ............................................................ 98 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 98 KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................... 99 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA MSB ........................................................................... 101 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG TẠI MSB THÁNG 08/2011 ............................................................................................................... 105
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. ADB Ngân hàng phát triển Châu Á 2. ACB Ngân hàng TMCP Á Châu 3. BCTC Báo cáo tài chính 4. ĐVT Đơn vị tính 5. MSB Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam 6. NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội 7. NHNN Ngân hàng nhà nước 8. NHNN & LD Ngân hàng nước ngoài và liên doanh 9. NHTM Ngân hàng thương mại 10. NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước 11. NHTƯ Ngân hàng Trung ương 12. OECD Tổ chức hợp tác Kinh tế và Phát triển 13. Sacombank Ngân hàng TMCP Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín 14. TMCP Thương mại cổ phần 15. TSCĐ Tài sản cố định 16. WB Ngân hàng thế giới 17. WTO Tổ chức thương mại thế giới
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Số dư huy động từ khách hàng của ACB qua các năm .......................... 28 Bảng 2.1: Tình hình tài chính của MSB từ 2008 – 2011 ........................................ 38 Bảng 2.2: Tăng trưởng vốn huy động qua các năm của MSB ................................. 44 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của MSB theo nhóm khách hàng. .............. 45 Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của MSB qua các năm ...................... 47 Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của MSB ............................... 48 Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ của MSB ......................... 50 Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động của MSB theo vùng kinh tế. ...................... 51 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát khách hàng về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm dịch vụ của một ngân hàng ............................................................ 52 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu huy động vốn năm 2012 và kế hoạch đến năm 2015 của MSB ...................................................................................................................... 78 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng nguồn vốn của MSB qua các năm.................................. 39 Biểu đồ 2.2: Nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay qua các năm của MSB .......... 44 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động qua các năm của MSB ......................... 47 Biểu đồ 2.4: Mối quan hệ giữa nghề nghiệp của khách hàng với loại sản phẩm khách hàng thường sử dụng ................................................................................... 54 Biểu đồ 2.5: Mối quan hệ giữa độ tuổi với nhu cầu đầu tư của khách hàng ............ 54 Biểu đồ 2.6: Loại tiền gửi khách hàng thường sử dụng .......................................... 55 Biểu đồ 2.7: Đánh giá của khách hàng về giá cả sản phẩm của MSB ..................... 57 Biểu đồ 2.8: Đánh giá về tính đa dạng sản phẩm của khách hàng dành cho MSB .. 57 Biểu đồ 2.9: Đánh giá của khách hàng về nhân viên của MSB ............................... 60 Biểu đồ 2.10: Đánh giá của khách hàng về mạng lưới chi nhánh và mạng lưới ATM của MSB ............................................................................................................... 63 Biểu đồ 2.11: Đánh giá của khách hàng về giờ giấc làm việc của MSB ................. 64
  8. Biểu đồ 2.12: Đánh giá của khách hàng về trình độ chuyên môn và ngoại hình trang phục của nhân viên MSB ....................................................................................... 65 Biểu đồ 2.13: So sánh của khách hàng về tính đa dạng sản phẩm của MSB so với các ngân hàng khác................................................................................................ 69 Biểu đồ 2.14: Đánh giá của khách hàng về quy trình thủ tục của MSB so với các ngân hàng khác ...................................................................................................... 71 Biểu đồ 3.1: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng trong năm 2011 .................................. 74
  9. Trang 1 MỞ ĐẦU Phần mở đầu của Luận văn sẽ trình bày các vấn đề liên quan tới nội dung của đề tài như lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình phát triển kinh tế, nguồn vốn huy động trong nước giữ vai trò quyết định đến sự phát triển lâu dài và bền vững của một quốc gia. Theo kinh nghiệm của các nước phát triển trên Thế giới thì để ổn định tiền tệ và kiềm chế lạm phát, Nhà nước phải sử dụng đồng bộ các giải pháp về kinh tế, tài chính tiền tệ, trong đó không ngừng tăng cường huy động vốn, nhất là huy động vốn thông qua hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM). Trong những năm gần đây, hệ thống NHTM đang phát triển mạnh mẽ và được coi như xương sống của nền kinh tế. Trong điều kiện thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, dự trữ vàng, ngoại tệ mạnh…đang ảm đạm, thì hệ thống ngân hàng giữ vai trò chủ lực trong việc làm trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa tác nhân thừa vốn và thiếu vốn. Nhưng thực tế, nguồn vốn huy động của NHTM còn chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với tổng nguồn vốn nhàn rỗi của toàn xã hội. Vì vậy, công tác huy động vốn được các NHTM hết sức quan tâm. Mặt khác, nếu một trong các kênh đầu tư trên sôi động trở lại thì sẽ thu hút một lượng tiền khá lớn vì nhà đầu tư hy vọng sẽ kiếm được một khoản lợi nhuận hấp dẫn hơn nhiều so với gửi tiền vào ngân hàng. Điều này sẽ làm cho hoạt động huy động vốn của NHTM ngày càng trở nên khó khăn. Theo thông tin từ NHNN, tại phần lớn các NHTMCP hiện nay, tỷ lệ vốn huy động trung dài hạn chỉ chiếm khoảng 10% đến 20% trên tổng nguồn vốn huy động. Do đó, hầu hết các NHTM đều nằm trong tình trạng thiếu vốn trung dài hạn, gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Vì vậy, yêu cầu về tăng cường huy động vốn với quy mô và chất lượng cao là hết sức cần thiết cho các NHTM.
  10. Trang 2 Bên cạnh đó, khi hàng rào bảo hộ đối với các NHTM Việt Nam ngày càng được nới lỏng và tiến tới xóa bỏ theo cam kết hội nhập, thì sức ép cạnh tranh đối với các NHTM ngày càng trở nên gay gắt. Các ngân hàng nước ngoài với tiềm lực mạnh về vốn, uy tín, công nghệ sẽ là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của các NHTM Việt Nam. Do đó, để tồn tại và giải quyết vấn đề khan hiếm vốn hiện nay, các NHTM phải không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng quản trị ngân hàng, đa dạng các sản phẩm huy động, tạo ra các sản phẩm “đột phá – chiến lược”, nâng cao chất lượng dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) là một trong những ngân hàng TMCP đang trong giai đoạn phát triển mạnh, bền vững và tạo được niềm tin đối với khách hàng. Hiện nay, MSB đã và đang tự khẳng định mình với việc cho ra đời ngày càng nhiều những sản phẩm huy động hiện đại, mang tính cạnh tranh cao. Bằng những giải pháp cụ thể, nguồn vốn huy dộng của MSB đã liên tục tăng trưởng qua các năm với tốc độ khá cao nhưng so với yêu cầu thị trường thì kết quả đạt được còn khá khiêm tốn. Do đó, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn và tìm ra những giải pháp giúp MSB chủ động gia tăng nguồn vốn cũng như việc nâng cao hiệu quả của công tác huy động vốn là hết sức cấp thiết. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trong giai đoạn 2012 - 2015”. 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu Từ những vấn đề nghiên cứu trong lý thuyết, nhiệm vụ đầu tiên của đề tài là phân tích và đánh giá thực trạng năng lực huy động vốn của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. Vấn đề này đưa đến những câu hỏi nghiên cứu sau:  Thực trạng hoạt động huy động vốn của MSB hiện nay như thế nào?  Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của MSB trong giai đoạn 2008 – 2011?
  11. Trang 3  MSB cần có những giải pháp nào để tăng cường huy động vốn trong giai đoạn 2012 - 2015? Trên cơ sở trả lời những câu hỏi nghiên cứu để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu, đề tài hướng tới những mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau:  Hệ thống những lý luận về hoạt động huy động vốn của NHTM và rút ra những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn huy động vốn của một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam.  Phân tích thực trạng huy động vốn tại MSB và nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn trong giai đoạn 2008 –2011.  Để xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn hiệu quả nhất tại MSB trong giai đoạn 2012 - 2015. 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu tình hình huy động vốn tại MSB, tập trung chủ yếu tại địa bàn Hà Nội và TPHCM vì đây là hai nơi chiếm thị phần khá lớn về huy động vốn của ngân hàng. Đề tài nghiên cứu hoạt động huy động vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tại MSB từ năm 2008 đến năm 2011. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đây là đề tài nghiên cứu ứng dụng nên phương pháp nghiên cứu sử dụng các lý thuyết về huy động vốn, đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn, một số biện pháp tăng cường huy động vốn được ứng dụng vào điều kiện cụ thể của MSB. Bên cạnh đó, đề tài có sử dụng phương pháp nghiên cứu điều tra dựa trên cơ sở khảo sát thăm dò ý kiến của khách hàng tại khu vực Hà Nội và TPHCM về chất lượng phục vụ khách hàng của MSB và các nhân tố quyết định khi gửi tiền tại MSB trong giai đoạn 2008 – 2011. Việc nghiên cứu điều tra được thực hiện bằng cách chọn mẫu ngẫu nhiên các khách hàng và gửi trực tiếp bảng câu hỏi cho khách hàng.
  12. Trang 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài giúp hệ thống hóa các lý luận về phương pháp huy động vốn tại NHTM. Trong tình hình kinh tế hiện nay, với sức ép cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM và các kênh huy động vốn khác, hoạt động huy động vốn của MSB và các NHTM ngày một khó khăn. Trên thực tế, các ngân hàng thường cạnh tranh nhau bằng cách gia tăng lãi suất huy động để thu hút khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. Tuy nhiên hiện nay, NHTM nào cũng áp dụng trần lãi suất huy động do NHNN quy định, do đó, mặt bằng lãi suất của các ngân hàng là như nhau. Vì vậy, việc nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp khác nhằm thu hút tiền gửi vào ngân hàng có ý nghĩa thực tế hết sức quan trọng không chỉ đối với bản thân NHTMCP Hàng Hải Việt Nam nói riêng và NHTM Việt Nam nói chung mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn bao gồm ba chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về hoạt động huy động vốn của NHTM Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Hàng Hải Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011. Chương 3: Nêu lên những giải pháp tăng cường huy động vốn của NHTMCP Hàng Hải Việt Nam trong giai đoạn 2012 - 2015.
  13. Trang 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM Chương 1 của Luận văn sẽ hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hoạt động huy động vốn của NHTM. Chương này sẽ trình bày về các nguồn vốn của NHTM, hoạt động huy động vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM. Bên cạnh đó, chương 1 cũng nêu lên những bài học kinh nghiệm từ việc huy động vốn của một số NHTM trên thế giới và NHTMCP ở Việt Nam. 1.1. Định nghĩa NHTM Hệ thống ngân hàng hiện đại với những đặc điểm như ngày nay chỉ mới phát triển từ thế kỷ XX. Tuy nhiên, ngay từ khi ra đời, hệ thống ngân hàng đã chứng tỏ vai trò thiết yếu của mình đối với nền kinh tế. Hơn nữa, sự hưng thịnh hay suy thoái của ngân hàng luôn tạo những ảnh hưởng mạnh mẽ đối với tình hình phát triển kinh tế của một Quốc gia. Các ngân hàng hiện đại được tổ chức thành một hệ thống hai cấp là ngân hàng trung ương và ngân hàng trung gian. Trong đó, NHTM là loại ngân hàng xuất hiện sớm nhất và có vai trò quan trọng nhất trong hệ thống ngân hàng trung gian. Vậy NHTM là gì? NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. NHTM là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng ở đâu có một hệ thống ngân hàng thương mại phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế. Có rất nhiều định nghĩa về NHTM. Đạo luật ngân hàng của Cộng hòa Pháp năm 1941 đã định nghĩa: NHTM là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng
  14. Trang 6 và tài chính. Còn ở Mỹ, NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính. Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh. Hoạt động kình doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trước hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực “nhạy cảm”, nó đòi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt hại cho xã hội. Lĩnh vực hoạt động này góp phần cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế - xã hội. Có thể nói NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội. 1.2. Các nguồn vốn của NHTM Huy động các nguồn vốn khác nhau trong xã hội để kinh doanh là hoạt động trọng tâm của NHTM. Trong bảng cân đối vốn kinh doanh, toàn bộ nguồn vốn của ngân hàng thể hiện bên tài sản nợ (bao gồm các khoản nợ phải trả và vốn điều lệ). 1.2.1. Vốn đi vay Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường. Vốn đi vay được phân thành 2 nhóm là vốn đi vay NHNN Việt Nam và vốn đi vay các NHTM và các tổ chức tín dụng khác. 1.2.1.1. Vốn đi vay NHNN Việt Nam NHNN có thể cho vay đối với các NHTM, với các loại hình sau đây:  Tái cấp vốn: được thể hiện bằng hình thức sau: Chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá; Cho vay cầm cố chứng từ có giá; Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng;
  15. Trang 7 Cho vay theo đối tượng chỉ định Tái cấp vốn nhằm giúp các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn để họ có thể tiếp tục cho vay đối với các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, nhờ đó làm gia tăng khối lượng tín dụng cung ứng cho nền kinh tế.  Cho vay thanh toán: Khi các NHTM tham gia hệ thống thanh toán bù trừ (bao gồm thanh toán bù trừ thủ công và thanh toán bù trừ điện tử) nếu ngân hàng nào thiếu vốn để thanh toán, thì NHNN cho vay để đảm bảo các khoản giao dịch thanh toán bù trừ được tiến hành một cách thuận lợi, trôi chảy. Khi cho vay thanh toán, NHNN có thể áp dụng một trong hai phương thức cho vay, đó là cho vay qua đêm hoặc cho vay thấu chi. Ngoài ra, đối với những NHTM nào bị mất khả năng chi trả, thì NHNN còn cho vay khôi phục năng lực chi trả để vừa giúp NHTM đó khắc phục sự cố, vừa tạo ổn định chung cho toàn hệ thống ngân hàng. 1.2.1.2. Vốn đi vay các NHTM và các tổ chức tín dụng khác Loại vay này còn được gọi là vay trên thị trường tiền tệ II, là loại vay và cho vay lẫn nhau giữa các ngân hàng theo phương thức tự vay tự trả. Phương thức này rất linh hoạt để giúp các NHTM cân đối vốn một cách kịp thời. 1.2.2. Vốn huy động Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào. Chỉ có các NHTM mới được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau. Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Các NHTM hoạt động được chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này. Vốn huy động về mặt lý thuyết là một nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc – chính vì đặc điểm này mà các NHTM cần phải duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
  16. Trang 8 Vốn huy động có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư. 1.2.3. Vốn khác 1.2.3.1. Vốn tiếp nhận Vốn tiếp nhận là nguồn vốn tài trợ của Chính phủ, của các tổ chức tài chính tiền tệ, tổ chức đoàn thể - xã hội để tài trợ cho các chương trình dự án về phát triển kinh tế - xã hội, cải tạo môi trường sinh thái…và được chuyển qua NHTM thực hiện. Nguồn vốn tiếp nhận vì đã có đối tượng sử dụng xác định với mục tiêu cụ thể, rõ ràng, nên các NHTM nào được tiếp nhận nguồn vốn này đều bắt buộc phải thực hiện đúng hướng dẫn và yêu cầu của nhà tài trợ. Chỉ những NHTM nào có uy tín, có đủ điều kiện về mạng lưới, về đội ngũ cán bộ chuyên môn và yêu cầu trình độ kỹ thuật, mới có thể tiếp nhận được nguồn vốn tài trợ. 1.2.3.2. Vốn khác Ngoài các nguồn vốn nói trên, các NHTM còn có các nguồn vốn khác phát sinh trong quá trình hoạt động như các khoản phải trả, các khoản tiền tạm gửi theo quyết định của tòa án. 1.2.4. Vốn tự có Vốn tự có, còn được gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của một NHTM. Đây là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển của NHTM. Về phương diện quản lý, vốn tự có là số vốn tối thiểu, bắt buộc một NHTM phải có để được cấp giấy phép kinh doanh, đồng thời là cơ sở để thu hút các nguồn vốn khác. Vốn tự có của NHTM thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn (thường tỷ trọng này chỉ khoảng từ 5% đến 10%).
  17. Trang 9 Vốn tự có có tính ổn đinh và luôn luôn được bổ sung trong quá trình tồn tại và phát triển của NHTM. Việc gia tăng vốn tự có đồng nghĩa với việc gia tăng năng lực cạnh tranh, mở rộng mạng lưới, mở rộng quy mô hoạt động. Vốn tự có quyết định đến quy mô hoạt động của NHTM, đồng thời là nhân tố để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Vốn tự có của NHTM gồm: vốn tự có cấp 1 và vốn tự có cấp 2. Trong đó, vốn tự có cấp 1 được xem là sức mạnh và tiềm lực thực sự của ngân hàng. Vốn tự có cấp 2 được giới hạn tối đa bằng 100% vốn tự có cấp I. 1.2.4.1. Vốn tự có cấp 1 Vốn tự có cấp 1 còn gọi là vốn cơ bản, là bộ phận chủ yếu của vốn tự có. Vốn tự có cấp 1 mang tính ổn định lâu dài, và là cơ sở để tạo lập nguồn vốn tự có khác. Vốn tự có cấp 1 bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ, lợi nhuận không chia và thặng dư cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp luật, trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có). Tùy theo hình thái sở hữu mà vốn điều lệ của NHTM được hình thành từ các nguồn khác nhau. Đối với NHTM quốc doanh, vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp khi thành lập và được bổ sung thêm trong quá trình hoạt động. Đối với NHTMCP, đây là số vốn đã được các cổ đông góp. Đối với NHTM liên doanh, đây là số vốn được các bên liên doanh góp vốn. Vốn điều lệ nhiều hay ít phụ thuộc vào khả năng tài chính của các chủ sở hữu và ý định thành lập ngân hàng với quy mô hoạt động khác nhau. Vốn điều lệ của mỗi ngân hàng phải luôn lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ cho từng loại hình ngân hàng. Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng có thể tăng thêm vốn điều lệ nhưng phải được sự đồng ý của ngân hàng trung ương (NHTƯ) và phải công bố công khai vốn điều lệ mới. Các quỹ dự trữ bao gồm quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ. Các quỹ này được hình thành trong quá trình hoạt động và được tích lũy theo thời gian để sử dụng cho các mục đích cụ thể của ngân hàng. Việc
  18. Trang 10 trích lập và sử dụng các quỹ dự trữ của ngân hàng được thực hiện theo quy định của pháp luật trong từng thời kỳ. Lợi nhuận không chia là lợi nhuận ròng còn lại sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định. 1.2.4.2. Vốn tự có cấp 2 Vốn tự có cấp 2 còn gọi là vốn tự có bổ sung. Vốn tự có cấp 2 được tính tối đa bằng 100% giá trị vốn tự có cấp 1. Đây là bộ phận tài sản nợ nhưng có tính chất ổn định và có khả năng chuyển thành vốn – vốn tự có bổ sung gồm các khoản sau (5 khoản):  50% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật;  40% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản tài chính theo quy định của pháp luật;  Quỹ dự phòng tài chính;  Trái phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện sau: Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm; Không được đảm bảo bằng tài sản của chính tổ chức tín dụng; Tổ chức tín dụng không được mua lại theo đề nghị của người sở hữu hoặc mua lại trên thị trường thứ cấp, hoặc tổ chức tín dụng chỉ được mua lại sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản với điều kiện việc mua lại không ảnh hưởng đến các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định; Tổ chức tín dụng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ; Trong trường hợp thanh lý tổ chức tín dụng, người sở hữu trái phiếu chuyển đổi chỉ được thanh toán sau khi tổ chức tín dụng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm khác; Việc điều chỉnh tăng lãi suất, kể cả việc điều chỉnh tăng phần lãi suất cộng thêm vào lãi suất tham chiếu chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát
  19. Trang 11 hành và được điều chỉnh một (01) lần trong suốt thời hạn trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông.  Các công cụ nợ khác thỏa mãn tất cả những điều kiện sau: Là khoản nợ mà trong mọi trường hợp, chủ nợ chỉ được thanh toán sau khi tổ chức tín dụng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm khác; Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm; Không được đảm bảo bằng tài sản của chính tổ chức tín dụng; Tổ chức tín dụng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ; Chủ nợ chỉ được tổ chức tín dụng trả nợ trước hạn sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản; Việc điều chỉnh tăng lãi suất, kể cả việc điều chỉnh tăng phần lãi suất cộng thêm vào lãi suất tham chiếu chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng và được điều chỉnh một (01) lần trong suốt thời hạn của khoản vay. Các khoản phải loại trừ khỏi vốn tự có gồm:  100% số dư nợ tài khoản đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật;  100% số dư nợ tài khoản đánh giá lại tài sản tài chính theo quy định của pháp luật. 1.3. Hoạt động huy động vốn của NHTM 1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn của NHTM Hoạt động huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là hoạt động rất quan trọng. Không có hoạt động huy động vốn xem như NHTM không tồn tại. Một NHTM khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên, vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này, ngân hàng phải huy
  20. Trang 12 động vốn từ khách hàng. Do vậy, hoạt động huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng. 1.3.1.1. Đối với NHTM Nhờ có hoạt động huy động vốn, NHTM mới có đủ nguồn vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, thông qua hoạt động huy động vốn, các ngân hàng có thể đo lường được sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, NHTM sẽ đưa ra các giải pháp không ngừng hoàn thiện hơn nữa hoạt động huy động vốn để giữ chân khách hàng hiện tại cũng như thu hút và mở rộng quan hệ với các khách hàng mới. Có thể nói, hoạt động huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng. Bên cạnh đó, nguồn vốn quyết định khả năng thanh toán của NHTM. Đại bộ phận vốn của NHTM là tiền gửi và đi vay, do vậy ngân hàng phải trả cho người gửi tiền khi họ có yêu cầu. Tuy nhiên, thanh khoản càng cao thì khả năng đối phó với bất trắc càng tốt nhưng lại tỷ lệ nghịch với hiệu quả sử dụng vốn huy động. Do đó, mỗi NHTM cần cân nhắc quỹ đảm bảo thanh toán vừa phù hợp với quy định của nhà nước vừa phù hợp với thực tế kinh doanh. 1.3.1.2. Đối với khách hàng Hoạt động huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Hoạt động huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, hoạt động huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy tạm thời nguồn vốn nhàn rỗi. Ngoài việc giúp cho các khách hàng được hưởng lợi từ việc gửi tiền vào ngân hàng, hoạt động huy động vốn của NHTM còn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng khác, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng. Ngày nay, giữa các NHTM và khách hàng doanh nghiệp cũng như các tổ chức khác có mối quan hệ gắn bó, theo đó ngân hàng vừa cung cấp dịch vụ ngân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2