intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

12
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo, từ đó đưa ra biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế, ngăn ngừa, giảm thiểu RRTD tại 15 chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN TỐNG TRÚC PHƯƠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI GẠO TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - KHU VỰC TÂY NAM BỘ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN TỐNG TRÚC PHƯƠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI GẠO TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - KHU VỰC TÂY NAM BỘ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trên các công trình nghiên cứu khác. Nếu có bất kỳ gian lận nào tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Người thực hiện Nguyễn Tống Trúc Phương
  4. i MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN 1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................1 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................................2 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2 1.5 Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................3 1.6 Kết cấu của luận văn ........................................................................................3 2.1 Giới thiệu các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ ....................................................................................4 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................4 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................6 2.2 Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ .......................................................................................................................8 2.2.1 Tình hình sản xuất lúa tại Khu vực Tây Nam Bộ và xuất khẩu gạo của Việt Nam ........ ..................................................................................................................8
  5. ii 2.2.2 Biểu hiện rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ ........ ................................................................................................................10 3.1 Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng ....................................................................14 3.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................14 3.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................................................14 3.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ...............................................................15 3.1.4 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ...............................................................16 3.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ........................................................17 3.2 Tổng quan các nghiên cứu trước đây về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...............................................................................................................19 3.3 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................22 3.3.1 Mô hình nghiên cứu binary logistic .................................................................22 3.3.2 Các kiểm định mô hình binary logistic ............................................................25 3.3.3 Các kiểm định khác ..........................................................................................26 4.1 Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ ......................................................................................................28 4.1.1 Thực trạng cho vay các doanh nghiệp thương mại gạo....................................28 4.1.2 Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo ........29
  6. iii 4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ ..........................................................................32 4.3 Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong cho vay các doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ........................................34 4.3.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ........................................34 4.3.2 Kết quả hồi quy mô hình binary logistic ..........................................................40 4.3.3 Các kiểm định mô hình binary logistic ............................................................41 4.3.4 Các kiểm định khác ..........................................................................................42 4.4 Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - khu vực Tây Nam Bộ ...................................................................................43 5.1 Kết luận ...........................................................................................................47 5.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ ..........................................................................48 5.2.1 Tăng cường cho vay các doanh nghiệp thương mại gạo có quy mô lớn ..........48 5.2.2 Ưu tiên cho vay các doanh nghiệp thương mại gạo có hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt .. ................................................................................................................48 5.2.3 Hạn chế cho vay các doanh nghiệp thương mại gạo có tỷ số đòn bẩy tài chính cao ........ ................................................................................................................49 5.2.4 Duy trì cho vay các doanh nghiệp thương mại gạo có tỷ số vòng quay tài sản cao ........ ................................................................................................................50
  7. iv 5.2.5 Giảm cho vay các doanh nghiệp thương mại gạo có tỷ số nợ trên tổng tài sản cao ........ ................................................................................................................50 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo......................................51 5.3.1 Hạn chế của đề tài.............................................................................................51 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CN Chi nhánh CS Cộng sự DN Doanh nghiệp KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KV Khu vực NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TM Thương mại Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
  9. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Hoạt động huy động vốn tại các chi nhánh Vietcombank – KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................6 Bảng 2.2: Dư nợ và nợ xấu tại các chi nhánh Vietcombank – KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016-2018 ...........................................................................................................6 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại các chi nhánh Vietcombank – KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016-2018 .....................................................................................7 Bảng 2.4: Tình hình sản xuất lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................................................................8 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018 .........................................................................................11 Bảng 2.6: Nợ xấu cho vay DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018 .........................................................................................12 Bảng 3.1 Tổng kết các nghiên cứu trước ..................................................................21 Bảng 3.2: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ................................................25 Bảng 4.1: Dư nợ ngành TM gạo phân theo nhóm nợ tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018 ................................................................29 Bảng 4.2: Nợ xấu cho vay DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018 .........................................................................................30 Bảng 4.3: Nợ xấu ngành TM gạo theo loại hình khách hàng tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018..........................................31 Bảng 4.4 Nợ xấu ngành TM gạo theo kiểm toán BCTC tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018 ................................................................32 Bảng 4.5: Quy mô DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................33 Bảng 4.6: Thời gian gia nhập ngành của các DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018..........................................33 Bảng 4.7: Các tỷ số tài chính của các DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................34
  10. vii Bảng 4.8: Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ................................35 Bảng 4.9: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo loại rủi ro tín dụng .....................................36 Bảng 4.10: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo quy mô DN TM gạo ................................37 Bảng 4.11: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo thời gian gia nhập ngành của các DN TM gạo .............................................................................................................................37 Bảng 4.12: ROE của DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................38 Bảng 4.13: Đòn bẩy tài chính của DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018 .........................................................................39 Bảng 4.14: Vòng quay tổng tài sản của DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................39 Bảng 4.15: Nợ phải trả trên tổng tài sản của DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018..........................................40 Bảng 4.16: Mô tả đặc điểm dữ liệu ...........................................................................40 Bảng 4.17: Kết quả hồi quy mô hình binary logistic ................................................40 Bảng 4.18: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ............................41 Bảng 4.19: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình nghiên cứu ..........................41 Bảng 4.20: Kiểm định ý nghĩa các hệ số của mô hình nghiên cứu ...........................41 Bảng 4.21: Kiểm định độ chính xác của mô hình nghiên cứu ..................................42
  11. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Giá gạo xuất khẩu bình quân của Việt Nam giai đoạn 2016 – 2018 ......9 Biểu đồ 2.2: Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2016 - 2018 ............9 Biểu đồ 4.1: Dư nợ cho vay các DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018 .........................................................................28 Biểu đồ 4.2: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu cho vay DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016 – 2018..........................................30
  12. ix TÓM TẮT Tên đề tài: Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ. Tóm tắt: Theo xu hướng khó khăn chung của ngành gạo về giá cả và thị trường xuất khẩu, tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại gạo tất yếu cũng gặp nhiều khó khăn. Do đó để hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo. Kết quả mô hình nghiên cứu đã tìm ra 5 yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng là quy mô hoạt động của doanh nghiệp, tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu, đòn bẩy tài chính, vòng quay tài sản và hệ số nợ phải trả trên tổng tài sản. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ. Từ khóa: Ngân hàng, rủi ro tín dụng, khách hàng doanh nghiệp, doanh nghiệp thương mại gạo.
  13. x ABSTRACT Thesis’s topic: Minimize credit risk of Vietcombank - Southwest Region: Lending to rice businesses. Summary: Rice-selling companies have to overcome challenges due to the contemporary conditions of the rice exporting market. To reduce the credit risk of Vietcombank – Southwest region, this thesis utilized quantitative research methods to identify the determinants that affect the credit risks incurred by the bank through fund lending to rice businesses. The research’s result indicates that there are five determinants of credit risk, those are the size of business, profitability ratio, financial leverage ratio, asset turnover ratio and total debt over total asset. Finally, this thesis suggested solutions to decrease the credit risks that the bank has to bear. Keywords: Bank, credit risk, business loans, rice businesses.
  14. 1 GIỚI THIỆU 1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, các ngân hàng đều đặt ra mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận - phát triển thị phần, trong đó lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tuy nhiên cùng với sự tăng trưởng tín dụng, thì rủi ro tín dụng là một trong những mối quan tâm của các ngân hàng, khi rủi ro xảy ra đồng nghĩa với việc xảy ra thất thoát, tổn thất, ảnh hưởng đến danh tiếng, uy tín của ngân hàng. Với lợi thế vùng Đồng bằng sông Cửu Long là gạo và thủy sản nên dư nợ ngành thương mại gạo và thủy sản của các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ cũng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng dư nợ cho vay các ngành hàng tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ. Trong giai đoạn từ năm 2016 - 2018 ngành thương mại gạo gặp nhiều khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ, kéo theo hàng loạt khó khăn cho các DN kinh doanh ngành hàng này, tất yếu sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay. Cộng thêm tình hình cạnh tranh giữa các TCTD cũng hết sức gay gắt, dễ dẫn tới tình trạng nới lỏng các quy định, điều kiện tín dụng để giành và giữ khách hàng. Vì vậy, nguy cơ gia tăng nợ xấu của ngân hàng trong thời gian tới là rất cao, xét cả góc độ khách quan và chủ quan. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng như Louis H.Amato và Christie H. Amato (2004), Bonfim, D (2009), Alex R. Kira và Zhongzhi He (2012), Norlida Abdul Manab và cộng sự (2015), tại Việt Nam cũng có một số nghiên cứu về RRTD như Trần Trọng Phong và cộng sự (2015), Lê Khương Ninh và cộng sự (2017). Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về rủi ro tín dụng trong cho vay các DN thương mại gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ. Bên cạnh đó, thị trường ngành thương mại gạo đang biến động theo xu hướng không thuận lợi dẫn đến các DN ngành gạo của khu vực cũng bộc lộ nhiều khó khăn trong kinh doanh. Do đó để hạn chế các rủi ro phát sinh có thể xảy ra trong quá trình cấp tín dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại gạo, việc chọn đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại
  15. 2 các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ” là hết sức cần thiết. 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: hạn chế RRTD trong cho vay DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ. - Mục tiêu cụ thể:  Phân tích thực trạng RRTD trong cho vay DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ.  Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến RRTD trong cho vay DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ .  Đề xuất giải pháp hạn chế RRTD trong cho vay DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ. 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng RRTD trong cho vay DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ như thế nào? - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến RRTD trong cho vay DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ? - Giải pháp nào giúp hạn chế RRTD trong cho vay DN TM gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ? 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: RRTD trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo. - Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi không gian: 15 chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ.  Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2016 – 2018. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Luận văn vận dụng mô hình hồi qui binary logistic để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ. Sau khi hồi quy mô hình, tiến hành các kiểm định
  16. 3 để đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi qui binary logistic và các hệ số hồi quy là có ý nghĩa thông qua các chỉ tiêu như Kiểm định Omnibus, -2 log likelihood, Chi – bình phương, Nagelkerke R2. 1.5 Ý nghĩa của đề tài - Đối với công việc của tác giả: Là một cán bộ tín dụng đang công tác tại phòng kiểm tra nội bộ Vietcombank - KV Tây Nam Bộ, kết quả nghiên cứu giúp cho tác giả nhận biết được các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ. Từ đó có những biện pháp nhằm hạn chế xảy ra RRTD đối với các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ. - Đối với 15 chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – KV Tây Nam Bộ: Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo, từ đó đưa ra biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế, ngăn ngừa, giảm thiểu RRTD tại 15 chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ. 1.6 Kết cấu của luận văn Kết cấu luận văn bao gồm 05 chương: - Chương 1: Giới thiệu - Chương 2: Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ. - Chương 3: Cơ sở lý luận, tổng quan các nghiên cứu trước đây và phương pháp nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. - Chương 4: Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ. - Chương 5: Kết luận và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp thương mại gạo tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ.
  17. 4 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI GẠO TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - KHU VỰC TÂY NAM BỘ 2.1 Giới thiệu các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Tây Nam Bộ 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Khu vực Tây Nam Bộ là 01 trong 07 khu vực thuộc mạng lưới Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank). Đến 31/12/2018, KV Tây Nam Bộ có 15 chi nhánh tại các tỉnh/thành phố thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (trừ tỉnh Hậu Giang) với 49 phòng giao dịch. Chi tiết 15 chi nhánh Vietcombank thuộc KV Tây Nam Bộ gồm:  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang, thành lập ngày 01/07/1987 - là chi nhánh Vietcombank đầu tiên được thành lập tại Đồng bằng sông Cửu Long, địa chỉ tại số 89, đường 3 tháng 2, phường Vĩnh Bảo, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ, thành lập ngày 01/10/1989, địa chỉ tại số 03-05-07 Đại lộ Hòa Bình, phường Tân An, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh An Giang, thành lập ngày 01/10/1991, địa chỉ tại số 30-32 Hai Bà Trưng, phường Mỹ Long, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Cà Mau, thành lập ngày 22/11/1993, địa chỉ tại số 07 đường An Dương Vương, phường 7, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre, thành lập ngày 03/11/2015, địa chỉ tại số 55B3, đại lộ Đồng Khởi, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng, thành lập ngày 01/12/2006, địa chỉ tại số 3 Trần Hưng Đạo, khóm 6, phường 3,thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
  18. 5  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô, thành lập ngày 25/12/2006, địa chỉ tại Lô 30A7A, Khu công nghiệp Trà Nóc 1, Phường Trà Nóc, Quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Châu Đốc, thành lập ngày 28/11/2006, thành địa chỉ tại số 20 Lê Lợi, Phường Châu Phú B, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp, thành lập ngày 08/12/2006, địa chỉ tại số 89, đường Lý Thường Kiệt, phường 2, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Long An, thành lập ngày 28/11/2006, địa chỉ tại số 2A, Phạm Văn Ngũ, khu phố 5, thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Tiền Giang, thành lập ngày 14/10/2008, địa chỉ tại số 152 Đinh Bộ Lĩnh, phường 2, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Trà Vinh, thành lập ngày 25/09/2009, địa chỉ tại số 05 Lê Thánh Tôn, phường 2, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long, thành lập ngày 01/04/2010, địa chỉ tại số 5C, Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bạc Liêu, thành lập ngày 05/08/2011, địa chỉ tại số 14-15 lô B đường Bà Triệu, phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.  Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Quốc, thành lập ngày 15/11/2016, địa chỉ tại số 1A, đường Hùng Vương, khu phố 1, thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
  19. 6 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh - Hoạt động huy động vốn Huy động vốn cuối kỳ của các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2006 - 2018 đều có sự tăng trưởng. Bảng 2.1: Hoạt động huy động vốn tại các chi nhánh Vietcombank – KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016-2018 Đvt: Tỷ đồng Năm 2017 so Năm 2018 so Năm Năm Năm Chỉ tiêu với 2016 với 2017 2016 2017 2018 +/- % +/- % Huy động vốn 25.262 35.354 39.477 10.092,72 40 4.122,57 12 (Nguồn: Báo cáo của các CN Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016-2018) Bảng 2.1 cho thấy huy động vốn cuối năm 2018 đạt 39.477 tỷ đồng, tăng 56% so với năm 2016 và chỉ tăng 12% so với năm 2017 cho thấy huy động vốn có dấu hiệu tăng trưởng chậm lại. Thực tế, lãi suất huy động các tại chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ so với các NHTM khác đều thấp, vì vậy công tác huy động vốn cũng gặp nhiều khó khăn do yếu tố cạnh tranh giữa các TCTD. - Hoạt động cho vay Dư nợ tín dụng tại các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ trong giai đoạn 2006 - 2018 đều tăng, đến năm 2018 tăng cao nhất đạt 51,2 ngàn tỷ đồng, tăng 22% so với năm 2017. Trong khi đó tỷ lệ nợ xấu có xu hướng giảm từ năm 2016 là 3,9% đến năm 2018 còn 3% thể hiện qua bảng 2.2: Bảng 2.2: Dư nợ và nợ xấu tại các chi nhánh Vietcombank – KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016-2018 Đvt: Tỷ đồng Năm 2017 so Năm 2018 so Năm Năm Năm Chỉ tiêu với 2016 với 2017 2016 2017 2018 +/- % +/- % Tổng dư nợ 36.478 41.856 51.208 5.377,93 15 9.352,10 22 Nợ xấu 1.431 1.443 1.541 11,93 1 97,47 7 Tỷ lệ nợ xấu 3,9% 3,4% 3,0% -0,5% -0,4% (Nguồn: Báo cáo của các CN Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016-2018)
  20. 7 - Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của các chi nhánh Vietcombank – KV Tây Nam Bộ năm 2018 tăng vượt bậc so với các năm 2016, 2017. Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại các chi nhánh Vietcombank – KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016-2018 Đvt: Tỷ đồng Năm 2017 so Năm 2018 so với Năm Năm Năm Chỉ tiêu với 2016 2017 2016 2017 2018 +/- % +/- % Tổng thu nhập hoạt 2.031 2.284 2.041 252,80 12,44 (243,59) (10,66) động kinh doanh + Trong đó: Thu nhập 1.212 1.614 1.219 402,44 33,21 (395,23) (24,48) từ lãi thuần Tổng chi phí hoạt động (619) (712) (620) (92,90) 15,01 91,76 (12,89) Lợi nhuận hoạt động 116 255 801 139,78 121,01 545,33 213,60 kinh doanh sau thuế (Nguồn: Báo cáo của các CN Vietcombank - KV Tây Nam Bộ giai đoạn 2016-2018) Bảng 2.3 cho thấy tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh của các chi nhánh Vietcombank – KV Tây Nam Bộ năm 2018 đạt 2.041 tỷ đồng, tăng nhẹ so với năm 2016, tuy nhiên so với năm 2017 giảm 243 tỷ đồng, tương đương 11%. Trong đó nguồn thu từ hoạt động tín dụng năm 2018 đạt 1.219 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 60% tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh 2018, tỷ trọng này trong giai đoạn 2016 – 2018 bình quân hơn 63% cho thấy thu nhập từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu của các chi nhánh Vietcombank - KV Tây Nam Bộ. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh năm 2018 của các chi nhánh Vietcombank – KV Tây Nam Bộ lãi 801 tỷ đồng, tăng 545 tỷ đồng tương đương 214% so với năm 2017, đây là năm đạt lợi nhuận cao nhất trong giai đoạn năm 2016 – 2018. Qua so sánh các số liệu cho thấy năm 2018 mặc dù các chi nhánh Vietcombank – KV Tây Nam Bộ tăng trưởng chậm cả về huy động vốn và dư nợ tín dụng, nhưng năm 2018 là năm các chi nhánh KV Tây Nam Bộ đã bứt phá về lợi nhuận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2