intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Biên Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

22
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tìm hiểu hiệu quả hoạt động huy động vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại. Thông qua việc phân tích, đánh giá tình hình thực tế công tác huy động vốn tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Biên Hoà. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Biên Hòa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH THÁI MAI OANH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BIÊN HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH THÁI MAI OANH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BIÊN HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Lâm Thị Hồ ng Hoa TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là : Thái Mai Oanh Sinh ngày : 24/01/1989 Quê quán : Quảng Nam Hiê ̣n công tác ta ̣i : Ngân hàng TMCP Ngoa ̣i thương Viê ̣t Nam chi nhánh Biên Hòa Là ho ̣c viên cao ho ̣c khóa 15 – lớp 15A của trường Đa ̣i ho ̣c Ngân hàng TP. Hồ Chı́ Minh. Mã số ho ̣c viên: 20115130069 Cam đoan đề tài: Hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n ta ̣i Ngân hàng TMCP Ngoa ̣i thương Viê ̣t Nam chi nhánh Biên Hòa Chuyên ngành: Tài chı́nh ngân hàng Mã số : 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa ho ̣c: TS. Lâm Hồ ng Hoa Luâ ̣n văn đươ ̣c thực hiê ̣n ta ̣i Trường Đa ̣i ho ̣c Ngân Hàng TP. Hồ Chı́ Minh. Đề tài này là công trı̀nh nghiên cứu của riêng tôi, các kế t quả nghiên cứu có tı́nh đô ̣c lâ ̣p riêng, không sao chép bấ t kỳ tài liê ̣u nào và chưa đươ ̣c công bố toàn bô ̣ nô ̣i dung này ở bấ t kỳ đâu. Tôi xin hoàn toàn chiụ trách nhiê ̣m về lời cam đoan danh dự của tôi. TP HCM, ngày 26 tháng 10 năm 2014 Tác giả Thái Mai Oanh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suố t quá trı̀nh nghiên cứu và hoàn thành luâ ̣n văn này, tôi đã nhâ ̣n đươ ̣c sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầ y cô, các anh chi ̣ đồ ng nghiê ̣p. Với lòng kı́nh tro ̣ng và biế t ơn sâu sắ c tôi xin đươ ̣c bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám hiê ̣u, Khoa sau đa ̣i ho ̣c trường Đa ̣i Ho ̣c Ngân Hàng TP HCM đã ta ̣o mo ̣i điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i giúp đỡ tôi trong quá trı̀nh ho ̣c tâ ̣p và hoàn thành luâ ̣n văn. TS. Lâm Thị Hồ ng Hoa đã hế t lòng giúp đỡ, đô ̣ng viên và ta ̣o mo ̣i điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho tôi trong suố t quá trı̀nh hoàn thành luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p. Mă ̣c dù đã hế t sức cố gắ ng, đươ ̣c sự hướng dẫn tâ ̣n tı̀nh của người hướng dẫn khoa ho ̣c, TS. Lâm Thị Hồ ng Hoa, song luâ ̣n văn chắ c chắ n còn những ha ̣n chế nhấ t đinh, ̣ rấ t mong Hô ̣i đồ ng bảo vê ̣ luâ ̣n văn Tha ̣c sı ̃ Kinh Tế trường Đa ̣i Ho ̣c Ngân Hàng TP. HCM và những ai quan tâm đóng góp để luâ ̣n văn đươ ̣c hoàn thiê ̣n hơn. Xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .......................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................... vii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... viii CHƯƠNG 1  LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦ A NGÂN HÀ NG THƯƠNG MẠI .................................................................................................. 13  1.1  HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........ 13  1.1.1  KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ............................................ 13  1.1.2  CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 14  1.1.3  VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN........................................ 16  1.2  HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................................. 24  1.2.1  Sự tăng trưởng của quy mô huy đô ̣ng vố n ....................................................... 24  1.2.2  Tương quan giữa quy mô huy đô ̣ng vố n và sử du ̣ng vố n ................................ 25  1.2.3  Cơ cấ u vố n huy đô ̣ng ....................................................................................... 25  1.2.4  Chi phı́ huy đô ̣ng vố n ....................................................................................... 27  1.2.5  Thu nhâ ̣p hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n qua cơ chế đinh ̣ giá chuyể n vố n nô ̣i bô ̣ FTP của ngân hàng ................................................................................................................. 29  1.3  CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIÊU ̣ QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................... 19  1.3.1  Yếu tố khách quan ............................................................................................ 19  1.3.2  Yếu tố chủ quan: .............................................................................................. 20  CHƯƠNG 2  THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀ NG TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH BIÊN HÒA ................................................ 32  2.1  GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BIÊN HÒA....................................................................................................... 32  2.1.1  Quá trı̀nh hı̀nh thành và phát triể n Ngân hàng TMCP Ngoa ̣i thương Viê ̣t Nam chi nhánh Biên Hòa ........................................................................................................ 32 
  6. iv 2.1.2  Nghiệp vụ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Biên Hòa .............................................................................................................. 33  2.1.3  Cơ cấu tổ chức:................................................................................................. 34  2.1.4  Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh ......................................................................... 35  2.2  HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB BIÊN HÒA ............ 38  2.2.1  Sự tăng trưởng của quy mô vố n huy đô ̣ng ....................................................... 38  2.2.2  Tương quan giữa huy đô ̣ng vố n và sử du ̣ng vố n.............................................. 42  2.2.3  Cơ cấ u nguồ n vố n huy đô ̣ng ............................................................................ 43  2.2.4  Chi phı́ huy đô ̣ng vố n ....................................................................................... 52  2.2.5  Thu nhâ ̣p hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n qua cơ chế đinh ̣ giá chuyể n vố n nô ̣i bô ̣ của ngân hàng ........................................................................................................................ 56  2.3  ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB BIÊN HÒA ............................................................................................................................. 57  2.3.1  Những kế t quả đa ̣t đươ ̣c ................................................................................... 57  2.3.2  Những ha ̣n chế ................................................................................................. 61  2.3.3  Nguyên nhân của ha ̣n chế ................................................................................ 63  CHƯƠNG 3  GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀ NG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BIÊN HÒA ..... 65  3.1  ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA VCB BIÊN HÒA: ...... 65  3.2  GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN .................. 68  3.2.1  Giải pháp tăng quy mô huy đô ̣ng vố n .............................................................. 68  3.2.2  Giải pháp tăng cơ cấ u tiề n gửi ngoa ̣i tê ............................................................ ̣ 69  3.2.3  Giải pháp giảm chi phı́ huy đô ̣ng vố n, đă ̣c biê ̣t là chi phı́ laĩ huy đô ̣ng vố n ... 69  3.2.4  Đơn giản hóa các thủ tục gửi tiền và cho vay .................................................. 70  3.2.5  Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt .............................................................. 71  3.2.6  Gắn liền việc tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả ............ 72  3.2.7  Những giải pháp hỗ trơ ̣ giúp nâng cao hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n ...... 73  3.3  MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI VCB BIÊN HÒA ..................................................................................................... 80  3.3.1  Kiến nghị với ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Viê ̣t Nam ........ 80  3.3.2  Kiến nghị với Nhà nước, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Viê ̣t Nam ....... 80 
  7. v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 1. VCB BIÊN HÒA : Ngân hàng thương ma ̣i cổ phầ n Ngoa ̣i thương Viê ̣t Nam chi nhánh Biên Hòa 2. NHNN : Ngân hàng Nhà nước 3. NHTM : Ngân hàng thương ma ̣i 4. NHTW : Ngân hàng trung ương 5. TCKT : Tổ chức kinh tế 6. TCTD : Tổ chức tı́n du ̣ng 7. HSC : Hô ̣i sở chıń h
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của VCB Biên Hoà năm 2011-2013 ............................ 22 Bảng 2.2: Bảng Thu nhâ ̣p – chi phı́ VCB Biên Hoà năm 2011-2013 .......................... 25 Bảng 2.3: Quy mô huy đô ̣ng vố n từ năm 2011-2013 ................................................... 25 Bảng 2.4: Huy đô ̣ng vố n của VCB Biên Hòa so với toàn hê ̣ thố ng VCB .................... 28 Bảng 2.5: Tương quan giữa huy đô ̣ng vố n và sử du ̣ng vố n ......................................... 29 Bảng 2.6: Cơ cấ u tiề n gửi theo đố i tươ ̣ng .................................................................... 31 Bảng 2.7: Cơ cấ u tiề n gửi theo loa ̣i tiề n ....................................................................... 34 Bảng 2.8: Cơ cấ u tiề n gửi theo kỳ ha ̣n ......................................................................... 35 Bảng 2.9: Tỷ lê ̣ nguồ n vố n ngắ n ha ̣n cho vay trung và dài ha ̣n ta ̣i VCB Biên Hòa .... 38 Bảng 2.10: Chi phı́ huy đô ̣ng vố n................................................................................. 39 Bảng 2.11: Thu nhâ ̣p từ huy đô ̣ng vố n của chi nhánh qua cơ chế FTP ....................... 43
  9. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biể u đồ 2.1: Tı̀nh hı̀nh thực hiê ̣n chı̉ tiêu kế hoa ̣ch huy đô ̣ng đế n tháng 6/2014......... 27 Biể u đồ 2.2: Cơ cấ u tiề n gửi theo đố i tươ ̣ng................................................................. 31 Biể u đồ 2.3: Cơ cấ u tiề n gửi theo loa ̣i tiề n ................................................................... 34 Biể u đồ 2.4: Cơ cấ u tiề n gửi theo kỳ ha ̣n ..................................................................... 36
  10. viii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do cho ̣n đề tài Từ năm 2011 trở la ̣i đây, ngành ngân hàng nước ta đố i diê ̣n với nhiề u khó khăn, biế n đô ̣ng về tỷ giá, laĩ suấ t, các quy đinh ̣ về tỷ lê ̣ an toàn vố n…do hâ ̣u quả của cuô ̣c khủng hoảng kinh tế toàn cầ u. Kinh doanh ngân hàng không còn là mảnh đấ t màu mỡ và dễ dàng như trước. Các ngân hàng ca ̣nh tranh trên từng centimet về laĩ suấ t, công nghê ̣, nguồ n nhân lực nhằ m gia tăng thi ̣ phầ n, thu hút khách hàng, tố i đa hóa lơ ̣i nhuâ ̣n. Huy đô ̣ng vố n để phu ̣c vu ̣ hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh đã và luôn là vấ n đề quan tâm của bấ t kỳ nhà quản tri ̣nào, hiê ̣n nay la ̣i càng cấ p thiế t hơn bao giờ hế t. Dự báo trước đươ ̣c tıǹ h hı̀nh ca ̣nh tranh của các TCTD, ngân hàng Ngoa ̣i thương Viê ̣t Nam đã đă ̣t mu ̣c tiêu tăng cường công tác huy đô ̣ng vố n lên nhiê ̣m vu ̣ tro ̣ng tâm hàng đầ u, Vietcombank Biên Hòa là mô ̣t bô ̣ phâ ̣n không thể thiế u trong cỗ xe tiế n đế n mu ̣c tiêu chung đó. Tuy nhiên, là mô ̣t chi nhánh non trẻ, hiê ̣n nay chi nhánh vẫn chưa đáp ứng đươ ̣c hế t vai trò của mı̀nh, chưa khai thác hế t tiề m năng kinh tế của điạ phương. Mô ̣t thực tra ̣ng hiê ̣n nay là lươ ̣ng vố n huy đô ̣ng của ngân hàng nhiề u hơn cho vay, lãi suấ t liên tu ̣c giảm để kıć h thıć h viê ̣c vay vố n của doanh nghiê ̣p. Vấ n đề đă ̣t ra là làm thể nào để vừa tăng lươ ̣ng vố n huy đô ̣ng của ngân hàng, vừa cân đố i với khả năng cho vay của ngân hàng, vừa hơ ̣p lý hóa chi phı́ trong điề u kiê ̣n laĩ suấ t hiê ̣n nay để mang la ̣i lơ ̣i nhuâ ̣n tố t nhấ t cho ngân hàng là mô ̣t bài toán đang cấ p thiế t cầ n lời giải. Xuấ t phát những lý do đó, tác giả cho ̣n đề tài “Hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n ta ̣i ngân hàng thương ma ̣i cổ phầ n Ngoa ̣i thương Viê ̣t Nam – chi nhánh Biên Hòa” để nghiên cứu và báo cáo tố t nghiê ̣p tha ̣c sỹ. 2. Mu ̣c tiêu nghiên cứu Luâ ̣n văn tı̀m hiể u hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n và các yế u tố ảnh hưởng đế n hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n ta ̣i ngân hàng thương ma ̣i. Thông qua viê ̣c phân tı́ch, đánh giá tı̀nh hı̀nh thực tế công tác huy đô ̣ng vố n tiề n gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư của ngân hàng Ngoa ̣i thương Viê ̣t Nam chi nhánh Biên Hòa, đưa ra những giải pháp cu ̣ thể nhằ m tăng cường hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n của chi nhánh.
  11. ix 3. Câu hỏi nghiên cứu Hoạt động huy động vốn luôn là một bài toán khó đặt ra cho các NHTM. Đối với ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Biên Hòa cũng vậy, câu hỏi lớn được đặt ra là: Làm thế nào để có thể tăng nguồn vốn huy động (NVHĐ) tạo đà cho chi nhánh phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng nhiều cho tăng trưởng kinh tế? Để hoạt động huy động vốn tại VCB Biên Hòa phát huy hiệu quả đúng với tiềm năng thì rất cần sự phân tích và đánh giá thường xuyên. Dựa trên thực tế tình hình huy động vốn tại chi nhánh, tìm ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu: Giải pháp thiết thực nào cần đưa ra để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại VCB Biên Hòa? 4. Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu Đố i tươ ̣ng nghiên cứu: Hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n ta ̣i VCB Biên Hòa. Pha ̣m vi nghiên cứu: Thời gian: từ năm 2011 – năm 2013, 6 tháng đầ u năm 2014. Không gian: Ngân hàng Ngoa ̣i thương Viê ̣t Nam chi nhánh Biên Hòa. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luâ ̣n: phương pháp duy vâ ̣t biê ̣n chứng, duy vâ ̣t lich ̣ sử. - Phương pháp nghiên cứu khoa ho ̣c: phân tıć h tổ ng hơ ̣p, thố ng kê, so sánh, khảo sát thố ng kê mô tả 6. Ý nghıã thực tiễn của đề tài Trên cơ sở thố ng kê và phân tı́ch về tı̀nh hı̀nh huy đô ̣ng vố n ta ̣i Vietcombank Biên Hòa, luâ ̣n văn đã rút ra những đánh giá về hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n của chi nhánh. Luâ ̣n văn còn có sự khảo sát ý kiế n thực tế của khách hàng để góp phầ n đưa ra những kế t luâ ̣n chı́nh xác về sự hài lòng của khách hàng, những nhı̀n nhâ ̣n của khách hàng đố i với sản phẩ m huy đô ̣ng vố n của ngân hàng từ đó đưa ra những giải pháp nhằ m nâng cao tı́nh hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n của chi nhánh nói riêng, ngân hàng Ngoa ̣i thương Viê ̣t Nam nói chung, xa hơn là ngân hàng thương ma ̣i hiê ̣n nay. 7. Tổng quan nghiên cứu
  12. x Hiện nay nước ta đã có rất nhiều các tác giả nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến hiệu quả huy động vốn tại các NHTM. Trong các công trình nghiên cứu hầu hết các tác giả đều đã nêu lên được thực trạng huy động vốn tại các ngân hàng trong một số giai đoạn và đồng thời cũng đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại hệ thống NHTM nói chung và tại các ngân hàng là đối tượng nghiên cứu nói riêng. Sau đây là một số công trình nghiên cứu: “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội- Habubank” của thạc sỹ Đỗ Thị Ngọc Trang bảo vệ năm 2011 tại Trường Đại học Kinh Tế. Trong cuốn luận văn trên, tác giả đã tiến hành hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn của NHTM và nêu ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động vốn. Phân tích đánh giá hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội giai đoạn 2008 đến 6/2011, qua đó tổng kết thực tiễn, những mặt hạn chế về hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội. Thông qua bài luận văn tác giả đã giúp ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội có cái nhìn tổng quát về thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng đồng thời có các giải pháp thiết thực giúp Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội nâng cao được hiệu quả huy động vốn trong các năm tiếp theo, góp phần nâng cao vị thế của ngân hàng. “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam- chi nhánh Quy Nhơn” của thạc sỹ Nguyễn Thị Phượng bảo vệ năm 2012 tại trường Đại học Đà Nẵng. Trong cuốn luận văn này tác giả đã đưa ra những cách tiếp cận mới với công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam- chi nhánh Quy Nhơn (VCB Quy Nhơn). Luận văn đã đề cập đến hoạt động huy động vốn của NHTM, cơ cấu nguồn vốn, các hình thức huy động vốn, vai trò và các tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn. Đồng thời nêu rõ thực trạng huy động vốn tại VCB Quy Nhơn từ năm 2009- 2011. Phân tích thực trạng nguồn vốn huy động của VCB Quy Nhơn về cả số lượng, cơ cấu, giá cả... trong mối quan hệ với công tác sử dụng vốn. Từ đó tìm được các
  13. xi giải pháp cơ bản để nâng cao năng lực huy động vốn tại chi nhánh góp phần cải thiện về quy mô, cơ cấu, kỳ hạn phục vụ tốt hơn cho công tác sử dụng vốn tại VCB Quy Nhơn. “Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng liên doanh Shinhan Vina” của tác giả Đinh Văn Thiện bảo vệ năm 2012 tại trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Là bài luận văn đầu tiên nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của ngân hàng Liên doanh Shinhan Vina (SVB), ngân hàng liên doanh giữa Ngân hàng Shinhan, Hàn Quốc và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nên luận văn có những khác biệt so với các luận văn cùng đề tài. Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động của NHTM, hoạt động huy động vốn của NHTM, giới thiệu tổng quan về SVB, cung cấp các số liệu phản ánh thực trạng huy động vốn tại SVB trong giai đoạn từ năm 2008- 2011. Luận văn đã tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của SVB nhằm mục đích tìm ra những vấn đề tồn tại, các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với hoạt động huy động vốn. Từ đó đề xuất những giải pháp khả thi và kiến nghị thiết thực để đẩy mạnh hoạt động huy động vốn của SVB giúp Ban lãnh đạo của SVB hiểu rõ hơn về thực trạng huy động vốn của ngân hàng đồng thời đưa ra năm giải pháp cơ bản để đẩy mạnh hoạt động huy động vốn của SVB. Bên cạnh đó những phần đề xuất và kiến nghị của tác giả còn có tính thực tiễn cao cho tất cả các NHTM. Do cùng nghiên cứu về mảng huy động vốn của NHTM nên cuốn luận văn này so với những luận văn nói trên có những mặt tương đồng nhưng cũng có nhiều điểm khác biệt. Cụ thể: Luận văn đi sâu phân tích thực trạng huy động vốn tại VCB Biên Hòa trong giai đoạn từ 2011- 2013, bên cạnh đó luận văn còn gắn thêm phần so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn của VCB Biên Hòa với các ngân hàng khác để làm nổi bật các ưu, nhược điểm, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác huy động vốn tại chi nhánh. Xuất phát từ nhu cầu thực tế luận văn đã tìm tòi, đề xuất ra các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn mới, phù hợp với tình hình kinh doanh tại VCB Biên Hòa. Trong mỗi giai đoạn khác nhau thì mỗi ngân hàng khác nhau lại có những chiến lược kinh doanh của riêng mình để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn. Trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay thì VCB Biên Hòa đã tập trung vào việc huy
  14. xii động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản và hoạt động tín dụng cho ngân hàng mình. Xuất phát từ nhu cầu thực tế của VCB Biên Hòa và để có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động HĐV, tác giả đã chọn đề tài này làm luận văn thạc sỹ. 8. Nô ̣i dung kế t cấ u luâ ̣n văn Ngoài phầ n Lời mở đầ u và Kế t luâ ̣n, luâ ̣n văn có kế t cấ u gồ m 3 chương lớn như sau: - Chương 1: Lý luâ ̣n cơ bản về hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n của ngân hàng thương ma ̣i. - Chương 2: Thực tra ̣ng hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n ta ̣i ngân hàng TMCP Ngoa ̣i thương Viê ̣t Nam chi nhánh Biên Hòa - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n ta ̣i ngân hàng TMCP Ngoa ̣i thương Viê ̣t Nam chi nhánh Biên Hòa
  15. 13 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀ NG THƯƠNG MẠI 1.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦ A NGÂN HÀ NG THƯƠNG MẠI 1.1.1 KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN Hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n là mô ̣t trong những hoa ̣t đô ̣ng chủ yế u và quan tro ̣ng nhấ t của ngân hàng thương ma ̣i. Hoa ̣t đô ̣ng này mang la ̣i nguồ n vố n để ngân hàng có thể thực hiê ̣n các hoa ̣t đô ̣ng khác như cấ p tı́n du ̣ng và cung cấ p các dich ̣ vu ̣ ngân hàng cho khách hàng. Nhìn vào bảng cân đối tài sản của ngân hàng thương mại, chúng ta thấy rằng nghiệp vụ huy động vốn được phản ánh bên phần tài sản Nợ. Do vậy, huy động vốn còn được gọi là nghiệp vụ tài sản nợ. (TS. Nguyễn Minh Kiều - 2009). Theo luâ ̣t các tổ chức tı́n du ̣ng Viê ̣t Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của Quố c hô ̣i, ngân hàng thương ma ̣i đươ ̣c huy đô ̣ng vố n dưới các hı̀nh thức dưới đây: Nhâ ̣n tiề n gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tı́n du ̣ng khác dưới các hı̀nh thức tiề n gửi không kỳ ha ̣n, tiề n gửi có kỳ ha ̣n và các loa ̣i tiề n gửi khác. Phát hành chứng chı̉ tiề n gửi, trái phiế u và giấ y tờ có giá khác để huy đô ̣ng vố n của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi đươ ̣c Thố ng đố c Ngân hàng Nhà nước chấ p thuâ ̣n,… Vay vố n của các tổ chức tı́n du ̣ng khác hoa ̣t đô ̣ng ta ̣i Viê ̣t Nam và của các tổ chức tı́n du ̣ng nước ngoài. Vay vố n ngắ n ha ̣n của Ngân hàng Nhà nước theo quy đinh ̣ của Luâ ̣t Ngân hàng Nhà nước Viê ̣t Nam.
  16. 14 1.1.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦ A NGÂN HÀ NG THƯƠNG MẠI 1.1.2.1 Nhận tiền gửi củ a khá ch hà ng Là hoa ̣t đô ̣ng mà ngân hàng nhâ ̣n tiề n gửi của tổ chức, (bao gồ m cả các tổ chức tı́n du ̣ng), cá nhân dưới hı̀nh thức tiề n gửi không kỳ ha ̣n, tiề n gửi có kỳ ha ̣n, tiề n gửi tiế t kiê ̣m, phát hành chứng chı̉ tiề n gửi, kỳ phiế u, tı́n phiế u và các hı̀nh thức nhâ ̣n tiề n gửi khác, theo nguyên tắ c có hoàn trả đầ y đủ gố c và laĩ cho người gửi tiề n theo thỏa thuâ ̣n. - Tiền gửi thanh toá n Là khoản tiề n mà khách hàng gửi vào ngân hàng với mu ̣c tiêu thu ̣ hưởng các dich ̣ vu ̣ của ngân hàng nhấ t là dich ̣ vu ̣ thanh toán. Khi mô ̣t khoản tiề n gửi giao dich ̣ đươ ̣c thực hiê ̣n thı̀ về phương tiê ̣n kinh tế là sự vâ ̣n đô ̣ng của tiề n từ mô ̣t chủ thể này sang mô ̣t chủ thể khác và về hı̀nh thái của tiề n có sự thay đổ i từ tiề n mă ̣t sang mô ̣t da ̣ng khác, đó là tiề n ghi sổ hay bút tê ̣. Xét về góc đô ̣ pháp lý, hành vi gửi tiề n hı̀nh thành mô ̣t hơ ̣p đồ ng mă ̣c nhiên mà trong đó người gửi là chủ sở hữu số tiề n và là người nắ m quyề n sử du ̣ng số tiề n này. Ngân hàng chı̉ đươ ̣c người chủ sở hữu (khách hàng) trao quyề n chiế m giữ. Như vâ ̣y ngân hàng phải có nghıã vu ̣ hoàn la ̣i tiề n (hoă ̣c thực hiê ̣n các yêu cầ u của khách hàng) bấ t cứ lúc nào. Bên ca ̣nh đó ngân hàng đươ ̣c quyề n đòi hỏi khách hàng phải trả phı́ cho những dich ̣ vu ̣ mà mı̀nh đã cung cấ p liên quan đế n giữ và sử du ̣ng số tiề n này. Nhı̀n chung, laĩ suấ t của khoản tiề n này rấ t thấ p, thay vào đó, chủ tài khoản có thể hưởng các dich ̣ vu ̣ của ngân hàng với mức phı́ thấ p. - Tiền gửi có kỳ ha ̣n Là loa ̣i tiề n gửi mà chủ sở hữu nó có thể rút ra và đươ ̣c hưởng tro ̣n ven lơ ̣i tức theo thời ha ̣n đã quy đinh ̣ trước. Nhưng trong thực tế do quy luâ ̣t ca ̣nh tranh chi phố i, để thu hút đươ ̣c nhiề u tiề n gửi của khách hàng, nhiề u ngân hàng thương ma ̣i vẫn cho phép khách hàng rút tiề n ra trước kỳ ha ̣n, nhưng đươ ̣c hưởng laĩ suấ t thấ p (hưởng laĩ rút trước ha ̣n). Tiề n gửi có kỳ ha ̣n thường bao gồ m các khoản tiề n gửi của các công ty, doanh nghiê ̣p, có cả các tổ chức tı́n du ̣ng, cá nhân…mu ̣c đı́ch gửi
  17. 15 tiề n có kỳ ha ̣n không phải để sử du ̣ng các dich ̣ vu ̣ thanh toán mà nhắ m đế n khả năng sinh lời của tiề n tê ̣, vı̀ vâ ̣y đố i với loa ̣i tiề n gửi này ngân hàng thương ma ̣i phải trả laĩ suấ t thỏa đáng cho khách hàng. Tiề n gửi có kỳ ha ̣n là nguồ n vố n tı́n du ̣ng mang tı́nh chấ t ổ n đinh, ̣ ngân hàng có thể sử du ̣ng mô ̣t cách chủ đô ̣ng để cho vay. Vı̀ vâ ̣y ngân hàng thương ma ̣i rấ t quan tâm và sử du ̣ng nhiề u biê ̣n pháp nghiê ̣p vu ̣ để huy đô ̣ng loa ̣i tiề n gửi này. - Tiền gửi tiế t kiê ̣m Là tiề n gửi của dân cư, của cá nhân, bao gồ m tiề n gửi tiế t kiê ̣m không kỳ ha ̣n và tiề n gửi tiế t kiê ̣m có kỳ ha ̣n. Đây là sản phẩ m nhằ m mu ̣c đı́ch sinh lời, tı́ch lũy các khoản thu nhâ ̣p nhàn rỗi và đảm bảo an toàn cho cá nhân. Khi ngân hàng đưa ra các sản phẩ m tiế t kiê ̣m, giúp thay đổ i thói quen giữ tiề n mă ̣t ta ̣i nhà của dân cư, mang đế n mô ̣t kênh đầ u tư sinh lời cho dân cư, khi cầ n thiế t có thể dùng để cầ m cố để vay vố n ta ̣i ngân hàng hoă ̣c thế chấ p để mở thẻ tı́n du ̣ng từ đó khách hàng tâ ̣n du ̣ng đươ ̣c rấ t nhiề u tiê ̣n ı́ch của ngân hàng. 1.1.2.2 Phá t hà nh giấ y tờ có giá Ngân hàng thương ma ̣i còn có thể huy đô ̣ng vố n bằ ng cách phát hành các loa ̣i giấ y tờ có giá như: chứng chı̉ tiề n gửi (phiế u nơ ̣ ngắ n ha ̣n ≤ 1 năm), trái phiế u ngân hàng (phiế u nơ ̣ trung, dài ha ̣n > 1 năm), kỳ phiế u có mu ̣c đı́ch của ngân hàng. Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có tính thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo khả năng đầu tư, khả năng cung cấp đủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài hạn vào nền kinh tế. Hơn nữa, nghiệp vụ này còn giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cường tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh. 1.1.2.3 Vay vố n Nguồn tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, trong những trường hợp cần thiết các ngân hàng thương mại vẫn phải tiến hành đi vay thêm. Do vậy trong những trường hợp cần thiết, và trong các giai đoạn cụ thể nhiều ngân hàng phải tiến hành vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu chi trả
  18. 16 khi khả năng huy động bị hạn chế. Các nguồn mà ngân hàng thương mại có thể vay đó là: - Vay từ ngân hàng Trung Ương: Hiện nay, hầu hết các quốc gia đều cho phép NHTM và các tổ chức tài chính khác trong nước mình được phép vay tiền từ NHTƯ trong những trường hợp cấp thiết như: thiếu hụt dự trữ hoặc quá thiế u tiề n mă ̣t. Tuy nhiên để giữ ổn định giá trị đồng bản tệ cũng như ngăn chặn sự lạm dụng của các NHTM trong việc vay vốn, NHTƯ thường không muốn cho các NHTM vay quá nhiều, khi đó nó có thể nâng mức lãi suất chiết khấu, lãi suất phạt lên cao hoặc đưa ra những điều kiện vay mà hiếm NHTM nào có thể chịu được. - Vay từ các tổ chức tín dụng khác: Cũng giống như trên, trong quá trình hoạt động của mình có những lúc NHTM phải đối đầu với những tình huống khó khăn về tài chính như: thiếu hụt dự trữ bắt buộc, mất khả năng thanh toán những khoản tiền lớn... và để tránh nguy cơ mất khách hàng, bảo đảm uy tín cho Ngân hàng thì giải pháp tốt nhất là đi vay. NHTM có thể đi vay từ nhiều nguồn khác nhau và một trong số đó là đi vay từ các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng hay thị trường tiền tệ trong và ngoài nước. Việc vay mượn vốn giữa các NHTM, giữa NHTM với các tổ chức tín dụng khác được diễn ra liên tục trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nó hình thành nên một loại tài sản nợ khá thường xuyên trong bảng cân đối tài sản. Mặt khác nó còn đảm bảo cho ngân hàng có những mối quan hệ tốt với các ngân hàng khác trong cùng hệ thống, đồng thời tạo ra cơ hội cho các ngân hàng giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình kinh doanh. 1.1.3 VAI TRÒ CỦ A HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN 1.1.3.1 Đối với toàn bộ nền kinh tế Có nhiề u kênh để huy đô ̣ng vố n cho nề n kinh tế , tuy nhiên với vai trò trung gian tı́n du ̣ng của mı̀nh, các ngân hàng là nơi thu hút đươ ̣c lớn nhấ t lươ ̣ng vố n này. Khi ngân hàng cung cấ p lươ ̣ng vố n cho các chủ thể cầ n vố n của nề n kinh tế thı̀ sẽ
  19. 17 giúp cho nề n kinh tế có nguồ n vố n lớn để đầ u tư thực hiện quá trình ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, phát triển cơ sở hạ tầng, chuyển dịch cơ cấu và đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. Trong công cuô ̣c công nghiê ̣p hóa – hiê ̣n đa ̣i hóa đấ t nước hiê ̣n nay cần phải có vốn đầu tư cho sự nghiệp giáo dục, đẩy nhanh ứng dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất, xây dựng cơ sở ha ̣ tầ ng. Chính những điều đó có thể rút ra kết luận rằng: Tích tụ và tập trung vốn trong nền kinh tế nói chung và tích tụ và tập trung vốn trong ngân hàng là điều kiện tiên quyết cho quá trình CNH-HĐH, nhịp độ CNH-HĐH nhanh hay chậm chính là do nguồn vốn quyết định. 1.1.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại - Hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh Đối với ngân hàng, vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Với đặc trưng của hoạt động ngân hàng, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Nế u không có hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n, NHTM sẽ không đủ nguồ n vố n tài trơ ̣ cho các hoa ̣t đô ̣ng của mı̀nh. Do đó, ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tăng cường hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vốn trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. - Quy mô vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác Tuỳ theo quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động được mà các ngân hàng sẽ quyết định quy mô và cơ cấu đầu tư. Với nguồn vốn huy động lớn, ngân hàng có đủ khả năng mở rộng phạm vi và khối lượng cho vay không chỉ giới hạn trên thị trường trong nước mà còn cho vay vượt ra khỏi lãnh thổ một quốc gia (cho vay trên thị trường quốc tế). Ngược lại, do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng nhỏ không có những phản ứng nhanh nhạy trước sự biến động của lãi suất, ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư. Nói chung, một ngân hàng có nguồn vốn dồi dào sẽ đáp ứng được nhu cầu xin vay, dễ dàng mở rộng thị trường tín dụng, tăng khả năng thanh toán và các dịch vụ khác của ngân hàng.
  20. 18 - Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và mở rộng quy mô hoạt động đòi hỏi ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường. Uy tín đó phải được thể hiện trước hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Để đảm bảo được các điều kiện trên, ngân hàng phải có một nguồn vốn thoả mãn đồng thời cả hai yêu cầu: chất lượng và khối lượng. Vì vậy, để nguồn vốn huy động sử dụng có hiệu quả thì trong kinh doanh ngân hàng cần phải mở rộng quy mô tín dụng đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng. - Huy đô ̣ng vốn quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng: Nguồn vốn lớn là điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế cả về quy mô, khối lượng, thời gian và thời hạn cho vay. Đặc biệt ngày nay, sự xuất hiện hàng loạt các tổ chức tín dụng đã làm cho tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng trở nên gay gắt. Với một nguồn vốn dồi dào, ngân hàng sẽ chủ động đưa ra các mức lãi suất cho vay một cách hợp lý nhằm thu hút được khách hàng. Với năng lực tài chính vững mạnh, ngân hàng sẽ chủ động huy động vốn với lãi suất thấp nhất nhưng cho vay với lãi suất cao nhất có thể nhằm tối đa hoá được lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo thu hút được khách hàng về ngân hàng mình. 1.1.3.3 Đố i với khá ch hà ng Hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n không chı̉ có ý nghıã quan tro ̣ng đố i với ngân hàng mà còn có ý nghıã quan tro ̣ng đố i với khách hàng. Hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n cung cấ p cho khách hàng mô ̣t kênh tiế t kiê ̣m và đầ u tư nhằ m làm cho tiề n của ho ̣ sinh lơ ̣i, ta ̣o cơ hô ̣i cho ho ̣ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mă ̣c khác, hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n còn cung cấ p cho khách hàng mô ̣t nơi an toàn để cấ t giữ và tıć h lũy vố n ta ̣m thời nhàn rỗi. Cuố i cùng, hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n giúp cho khách hàng có cơ hô ̣i tiế p câ ̣n với các dich ̣ vu ̣ khác của ngân hàng, đă ̣c biê ̣t là dich ̣ vu ̣ thanh toán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2