intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

99
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ về mặt lý luận bao gồm: Khái niệm, vai trò của tín dụng ngân hàng và các tiêu chí cơ bản để đánh giá hiệu quả tín dụng; và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả tín dụng; đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của SCB, các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng; thành quả đạt được và những tồn tại cần giải quyết và bài học kinh nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHAN QUANG ĐÁN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 60. 34. 02. 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN DIÊN VỸ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. TÓM TẮT Hiệu qu ho t ộng tín dụng trong ho t ộng kinh doanh của ngân hàng thƣơng m i Việt Nam không chỉ nh hƣởng rất lớn ến kết qu kinh doanh của b n thân ngân hàng mà còn tác ộng ến toàn hệ thống ngân hàng và c nền kinh tế. Tuy nhiên ây là rủi ro tất yếu, không thể lo i trừ ƣợc. Vì thế, làm sao tối a hóa lợi nhuận, giá trị ầu tƣ vốn chủ sở hữu vào ngân hàng mà vẫn kiểm soát ƣợc rủi ro tín dụng là một bài toán mà Ban lãnh o các ngân hàng thƣơng m i cần thực sự ph i quan tâm. Với kinh nghiệm thực tiễn làm việc t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn, kiến thức cơ sở lý luận về ho t ộng tín dụng tác gi ã ánh giá thực tr ng hiệu qu tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn, ƣa ra những mặt t ƣợc và những h n chế cần khắc phục cùng với các nguyên nhân dẫn ến h n chế ó. Tác gi ã nghiên cứu ề xuất ra một số gi i pháp nâng cao hiệu qu tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn, chủ yếu tập trung vào các gi i pháp sau: xây dựng môi trƣờng tín dụng thích hợp; thực hiện cấp tín dụng lành m nh; duy trì một quá trình qu n lý, o lƣờng và theo dõi tín dụng phù hợp thông qua các hệ thống thông tin tín dụng, hệ thống qu n lý nợ, hệ thống qu n lý tài s n b o m, hệ thống xếp h ng tín dụng nội bộ; và thiết lập hệ thống kiểm tra - kiểm soát nội bộ cho ngân hàng.
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác gi luận văn có lời cam oan danh dự về công trình khoa học này của mình, cụ thể: Tôi tên là: PHAN QUANG ĐÁN Là học viên cao học khóa 16 của Trƣờng Đ i học Ngân hàng TP.HCM Mã số học viên: 020116150006. Cam oan ề tài: “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn”. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phan Diên Vỹ. Luận văn ƣợc thực hiện t i Trƣờng Đ i học Ngân hàng TP.HCM. Luận văn này chƣa từng ƣợc trình nộp ể lấy học vị th c sĩ t i bất cứ một trƣờng i học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết qu nghiên cứu là trung thực, trong ó không có các nội dung ã ƣợc công bố trƣớc ây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngo i trừ các trích dẫn ƣợc dẫn nguồn ầy ủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam oan danh dự của tôi. TP.HCM, ngày tháng năm 2017 Tác giả Phan Quang Đán
  4. LỜI CÁM ƠN Trƣớc hết, tôi xin ƣợc tỏ lòng biết ơn sâu sắc và gửi lời c m ơn chân thành ến TS. Phan Diên Vỹ, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn luận văn, ã tận tình chỉ b o và hƣớng dẫn tôi tìm ra hƣớng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, gi i quyết vấn ề… nhờ ó, tôi mới có thể hoàn thành luận văn th c sĩ của mình. Xin gửi lời c m ơn ến các Quý Thầy Cô Trƣờng Đ i học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh ã giúp tôi trang bị tri thức, t o môi trƣờng iều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ...................... i DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ....................................................................... iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ ................................................................... iii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... iv 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... iv 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................v 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................ vi 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. vi 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... vi 5.1 Thu thập dữ liệu .......................................................................................... vi 5.2 Phân tích dữ liệu ......................................................................................... vii 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ vii 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. vii 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ............................................. vii CHƢƠNG 1: TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................. 1 1.1. Khái niệm về tín dụng .......................................................................................... 1 1.2. Vai trò tín dụng của Ngân hàng Thƣơng m i ....................................................... 1 1.3. Hiệu qu ho t ộng tín dụng của Ngân hàng Thƣơng m i ................................... 5 1.3.1. Khái niệm về hiệu qu ho t ộng tín dụng của Ngân hàng Thƣơng m i .5 1.3.2.Các chỉ tiêu ánh giá hiệu qu ho t ộng tín dụng của Ngân hàng Thƣơng m i .........................................................................................................6 1.3.3. Các nhân tố nh hƣởng tới hiệu qu ho t ộng tín dụng của Ngân hàng Thƣơng m i .......................................................................................................12 1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu qu ho t ộng tín dụng trong ho t ộng ngân hàng ........................................................................................................................... 16 1.4.1 Phƣơng diện qu n lý vĩ mô ......................................................................16
  6. 1.4.2 Phƣơng diện qu n lý vi mô ......................................................................16 1.5. Bài học kinh nghiệm từ những Ngân hàng khác, so sánh và rút ra kết qu ....... 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1........................................................................................... 21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN ............................................ 22 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn .....................22 2.1.1. Sơ lƣợc về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn .....................................................................................................22 2.1.2.Tình hình ho t ộng của Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn trong thời gian từ năm 2012 -2015 .............................................................................23 2.2. Phân tích thực tr ng hiệu qu ho t ộng tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn ............................................................................................28 2.2.1. Xét theo thời h n cho vay .......................................................................28 2.2.2. Xét theo ối tƣợng khách hàng ...............................................................29 2.2.3. Xét theo ngành kinh tế ............................................................................30 2.2.4. Nhận xét về quy mô và cơ cấu tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn .....................................................................................................31 2.3. Đánh giá hiệu qu tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn ....32 2.3.1. Thực tr ng hiệu qu tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn ....................................................................................................................32 2.3.2. Những tồn t i trong ho t ộng tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn .....................................................................................................35 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................... 37 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN ....................... 38 3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn ến năm 2025 .......................................................................................................................38 3.2. Các gi i pháp nâng cao hiệu qu tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn trong thời gian tới ...........................................................................40
  7. 3.2.1. Các gi i pháp vi mô .................................................................................40 3.2.2. Kiến nghị ối với Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn ..................50 3.3. Một số kiến nghị.............................................................................................50 3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc ..................................................................50 3.3.2. Các gi i pháp vĩ mô.................................................................................51 3.3.3. Các gi i pháp hỗ trợ ................................................................................54 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 59
  8. i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN Từ viết tắt Thuật ngữ tiếng Việt ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BIDV Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nƣớc CNTB Chủ nghĩa Tƣ b n CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân KH Khách hàng NH Ngân hàng HĐQT Hội ồng qu n trị IFC Công ty tài chính quốc tế GDP Tổng s n phẩm quốc nội KCX, KCN Khu chế xuất, Khu công nghiệp NHTM Ngân hàng thƣơng m i NHTMCP Ngân hàng thƣơng m i cổ phần NHTMQD Ngân hàng thƣơng m i quốc doanh NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc SCB Ngân hàngThƣơng m i cổ phần Sài Gòn
  9. ii TCKT Tổ chức kinh tế TMCP Thƣơng m i cổ phần TD Tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng QTRR Qu n trị rủi ro HĐTD Ho t ộng tín dụng Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh WTO Tổ chức thƣơng m i thế giới WB Ngân hàng Thế Giới
  10. iii DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU B ng 2.1: Cơ cấu vốn huy ộng của SCB giai o n 2012 – 2015 ............................23 B ng 2.2: Quy mô và tăng trƣởng tín dụng của SCB giai o n 2012 – 2015 ..........25 B ng 2.3: Báo cáo phí dịch vụ ngân hàng của SCB giai o n 2012 - 2015 .............26 B ng 2.4: Tình hình chi phí và lợi nhuận của SCB giai o n 2012 – 2015..............27 B ng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng phân theo thời h n của ngân hàng giai o n 2012 – 2015 ...........................................................................................................................28 B ng 2.6: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của ngân hàng giai o n 2012 – 2015 .................29 B ng 2.7: Dƣ nợ tín dụng theo ngành kinh tế của ngân hàng giai o n 2012 – 2015........30 B ng 2.8: Phân lo i nợ t i ngân hàng SCB giai o n 2012 – 2015 ..........................32 B ng 2.9: Giá trị lợi nhuận từ ho t ộng tín dụng và tỷ trọng thu nhập từ ho t ộng tín dụng của SCB giai o n 2012 – 2015..................................................................33 B ng 2.10: Hệ số RRTD của ngân hàng giai o n 2012 – 2015 ..............................34 B ng 2.11: Tổng hợp số lƣợng ý kiến qua các kênh tiếp nhận tháng 08/2013 .........61 B ng 2.12: Tổng hợp số lƣợng ý kiến theo tính chất và thời gian tháng 08/2013 ....61 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Tình hình gia tăng dƣ nợ tín dụng của SCB giai o n 2012 – 2015.........26
  11. iv MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Xu hƣớng toàn cầu hóa trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng m i thế giới (WTO) ã mở ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp (DN), các lĩnh vực kinh tế, trong ó không thể không nói ến ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nh y c m ở Việt Nam. Việc thực hiện các cam kết mở cửa vừa t o iều kiện cho các ngân hàng thƣơng m i (NHTM) mở rộng thị trƣờng ra nƣớc ngoài, vừa buộc các NHTM ph i ối mặt với sự c nh tranh ngày càng khốc liệt ở thị trƣờng trong nƣớc. Hơn nữa, bối c nh này còn tác ộng áng kể tới ho t ộng s n xuất kinh doanh của các DN, qua ó nh hƣởng ến ho t ộng tín dụng của các NHTM nói chung, ho t ộng tín dụng của hệ thống Ngân hàng Thƣơng m i Cổ phần Sài Gòn (SCB) nói riêng. Trong môi trƣờng c nh tranh gay gắt của các NHTM trên ịa bàn TP.HCM, ho t ộng kinh doanh của SCB cũng gặp không ít khó khăn. Sự bùng nổ về số lƣợng các ngân hàng và dịch vụ ngân hàng, ặc biệt là sự tăng lên nhanh chóng của các NHTM nƣớc ngoài với lợi thế về ội ngũ nhân viên trẻ, năng ộng, tiềm lực về tài chính m nh và công nghệ hiện i, s n phẩm và dịch vụ a d ng, không những ã làm thu hẹp thị phần của SCB, mà còn ặt SCB trƣớc yêu cầu ph i c i cách thích ứng, ổi mới ho t ộng hiện i hóa trong quá trình tồn t i và phát triển. Trong những năm qua, cùng với sự tăng trƣởng và phát triển không ngừng về lƣợng, SCB ã chú trọng nâng cao trình ộ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên, mở rộng m ng lƣới ho t ộng, năng ộng huy ộng vốn ể áp ứng nhu cầu cho vay tín dụng của khách hàng. Trong ho t ộng tín dụng, ngân hàng m nh d n cho vay mọi thành phần kinh tế, ặc biệt là cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa, ồng thời mở rộng nhiều hình thức cho vay mới nhƣ: cho vay tiêu dùng, tr góp, thực hiện chiết khấu, cho vay ồng tài trợ. Với việc a d ng hóa ho t ộng tín dụng, SCB ã thu ƣợc những kết qu áng kể, chất lƣợng tín dụng ngày càng c i thiện. Hiện nay SCB ang nỗ lực triển khai ồng bộ các nghiệp vụ tín dụng, gia tăng các s n phẩm dịch vụ ể hoàn thiện,
  12. v vƣơn lên và phát triển trong thời ầu hội nhập. Mở ra quan hệ tín dụng trực tiếp và áp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế ể không ngừng phát triển kinh tế, nâng cao ời sống nhân dân trên ịa bàn. Song cũng nhƣ mọi ho t ộng kinh doanh khác, ho t ộng tín dụng luôn ph i thay ổi theo môi trƣờng ho t ộng ể thích nghi với môi trƣờng, nên các cơ chế chính sách ph i luôn ƣợc ổi mới. Trên giác ộ này, hiện nay ho t ộng tín dụng t i SCB nói chung vẫn còn khá nhiều bất cập, nhƣ: chất lƣợng tín dụng còn tiềm ẩn những yếu tố không vững chắc trong chiếm lĩnh thị trƣờng về khách hàng, cơ cấu nguồn vốn, dƣ nợ tín dụng ối với các thành phần kinh tế, hiệu qu ầu tƣ tín dụng chƣa ƣợc cao, chƣa bền vững so với kh năng, chênh lệch so với lãi suất ầu ra ầu vào còn thấp… nên chƣa t o ƣợc ộng lực m nh mẽ ể mở rộng ho t ộng và nâng cao kh năng c nh tranh. Trƣớc bối c nh ho t ộng của NHTM nói chung, hiện nay vấn ề hiệu qu tín dụng ang ặt ra cấp thiết và cần nghiên cứu có hệ thống nhằm làm rõ cơ sở lý luận, ề xuất ƣợc các tiêu chí ể ánh giá từ tổng thể ến cụ thể ể m b o tính thống nhất, ồng bộ, nhất quán từ quan niệm nhận thức ến ánh giá ối với hiệu qu tín dụng ngân hàng. Hiện nay, ho t ộng tín dụng của SCB t hiệu qu chƣa cao. Thực tr ng này không chỉ nh hƣởng tới sự phát triển bền vững của Ngân hàng mà còn tác ộng tới sự phát triển của nền kinh tế, ặc biệt trong giai o n hội nhập kinh tế quốc tế. Từ thực tiễn nói trên, òi hỏi ph i triển khai nghiên cứu ể tìm ra những gi i pháp ồng bộ nhằm nâng cao hiệu qu ho t ộng của SCB trong thời gian tới. Xuất phát từ yêu cầu ó, ề tài nghiên cứu “HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN” ƣợc chọn làm ề tài nghiên cứu, nhằm ánh giá thực tr ng hiệu qu tín dụng t i SCB với những mặt t ƣợc, những mặt còn tồn t i h n chế ể làm cơ sở ƣa ra những gi i pháp nhằm nâng cao hiệu qu ho t ộng tín dụng t i SCB. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Luận văn nghiên cứu nhằm t ba mục tiêu sau:
  13. vi Thứ nhất: Làm rõ về mặt lý luận bao gồm: Khái niệm, vai trò của tín dụng ngân hàng và các tiêu chí cơ b n ể ánh giá hiệu qu tín dụng; và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu qu tín dụng. Thứ hai: Đánh giá thực tr ng ho t ộng tín dụng của SCB, các nguyên nhân nh hƣởng ến hiệu qu ho t ộng tín dụng; thành qu t ƣợc và những tồn t i cần gi i quyết và bài học kinh nghiệm. Thứ ba: Đề xuất những gi i pháp kh thi nhằm nâng cao hiệu qu tín dụng của SCB trong quá trình c nh tranh ể hội nhập. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu ặt ra, ề tài ph i tr lời ƣợc những câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau: - Thực tr ng về hiệu qu công tác tín dụng t i SCB từ 2012 ến 2015? - Quy trình, chất lƣợng tín dụng ã hợp lý, khoa học và hiệu qu hay chƣa? - Các gi i pháp khắc phục h n chế, hoàn thiện quy trình nâng cao hiệu qu tín dụng của SCB nhƣ thế nào? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tƣợng và ph m vi nghiên cứu của ề tài là nghiên cứu thực tr ng hiệu qu ho t ộng tín dụng t i SCB. Kho ng thời gian nghiên cứu của luận văn này là từ năm 2012 -2015. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Học viên sử dụng chủ yếu theo phƣơng pháp ịnh tính thông qua việc thống kê số liệu sơ cấp, thứ cấp, phân tích, tổng hợp, ánh giá số liệu ể rút ra kết qu nghiên cứu. 5.1 Thu thập dữ liệu Nghiên cứu tập trung vào ho t ộng tín dụng của ngân hàng SCB nên dữ liệu lựa chọn ƣợc xác ịnh trên các cơ sở sau: - Dữ liệu thu thập chủ yếu dựa trên các nguồn chính thức nhƣ báo cáo ho t ộng kinh doanh của SCB từ các cơ quan thống kê, v.v…
  14. vii - Bên c nh ó luận văn có tham kh o các nguồn tƣ liệu từ Nghị ịnh của Chính phủ, các văn b n hƣớng dẫn của NHNN, các t p chí khoa học, t p chí chuyên ngành, các tài liệu của các nhà khoa học, các ý kiến của những nhà qu n lý ngân hàng. 5.2 Phân tích dữ liệu Dữ liệu thu thập sẽ thống kê, phân tích, tổng hợp, hiệu chỉnh và ánh giá; ồng thời sử dụng b ng, biểu ồ và hình ể minh họa làm tăng ộ tin cậy trong nghiên cứu. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Đƣa ra hệ thống các tiêu chí o lƣờng hiệu qu tín dụng cho SCB - Hệ thống hóa có phân tích, ánh giá các nhân tố có nh hƣởng ến hiệu qu tín dụng t i SCB - Áp dụng hệ thống tiêu chí ã tìm ra ể ánh giá hiệu qu tín dụng của SCB trong giai o n 2012-2015. - Phân tích và ánh giá thực tr ng hiệu qu tín dụng của SCB trong giai o n 2012-2015, tìm ra ƣợc những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng, cũng nhƣ những tồn t i trong qu n lý, iều hành ngân hàng dẫn ến hiệu qu chƣa cao. - Đề xuất hệ thống các gi i pháp nâng cao hiệu qu tín dụng của SCB trong thời gian tới góp phần lựa chọn các chính sách, ƣa ra các quyết ịnh phù hợp. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Dự kiến óng góp của ề tài: - Góp thêm vào những lý luận về tín dụng, các phát triển của quan hệ tín dụng, chất lƣợng ho t ộng tín dụng của NHTM và các nhân tố tác ộng ến ho t ộng tín dụng. - Đánh giá ƣợc những tồn t i, h n chế trong ho t ộng tín dụng t i SCB; - Đề xuất các gi i pháp ể nâng cao hiệu qu của ho t ộng tín dụng của SCB trong thời gian tới và trong quá trình hội nhập kinh tế. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Trong xã hội hiện i, các NHTM là một bộ phận không thể thiếu ƣợc ối với sự phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia. Các ho t ộng nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thƣơng m i là huy ộng tiền gửi; huy ộng vốn trên thị trƣờng tài
  15. viii chính; cho vay, ầu tƣ, góp vốn vào doanh nghiệp, các nghiệp vụ khác mà NHTM ph i thực hiện ể m b o an toàn cho ho t ộng của ngân hàng và cho khách hàng. Muốn có lợi nhuận, NHTM ph i cung cấp dịch vụ ngân hàng với chất lƣợng cao, chi phí thấp và giữ ƣợc uy tín nhờ m b o an toàn trong ho t ộng, gi m thiểu tác h i của rủi ro. Sự sụp ổ của các ngân hàng trong lịch sử ngoài các dịch vụ và s n phẩm ầu tƣ phức t p, còn có nguyên nhân chủ yếu do chất lƣợng tín dụng kém, do việc thẩm ịnh dự án tài trợ thiếu chặt chẽ, công tác ánh giá tài s n chƣa úng mực, dẫn ến nhiều ngân hàng ã không kiểm soát ƣợc nợ xấu dẫn ến các hệ lụy dây chuyền, gây nh hƣởng cho hiệu qu ho t ộng của hệ thống. Điều này ã gióng lên tiếng chuông báo ộng, ánh thức các nhà qu n lý, lãnh o, các nhà khoa học ph i nghiên cứu ƣa ra các công cụ và mô hình qu n lý tín dụng thực sự hiệu qu hơn. Một số công trình ề tài có liên quan: 1. Huỳnh Xuân Hòa (2011), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại VIETINBANK CN Lâm Đồng, Luận v ă n t h c sĩ Kinh tế, Đ i học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Nguyễn Phú Tặng (2010), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại VIETCOMBANK, Luận v ă n t h c sĩ Kinh tế, Đ i học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Đỗ Thị Liên Chi (2007), Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT CN tỉnh Tiền Giang, Luận v ă n t h c sĩ Kinh tế, Đ i học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Nguyễn Thị Nhƣ Thủy (2015), Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng N ng nghiệp và Phát tri n n ng th n tỉnh Quảng Nam Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia TP. HCM Nhìn chung các tác gi luận văn ã tiếp cận hiệu qu ho t ộng của NHTM từ góc ộ khách hàng (với các chỉ tiêu: sự hợp lý về giá c s n phẩm, dịch vụ; số lƣợng, chất lƣợng, chủng lo i dịch vụ; sự thuận tiện của các kênh phân phối; ộ an toàn và uy tín); từ góc ộ xã hội (với các chỉ tiêu o lƣờng: kh năng huy ộng vốn
  16. ix của NHTM; hiệu qu ầu tƣ của NHTM; ổn ịnh ngân sách nhà nƣớc; ổn ịnh kinh tế - xã hội) và hiệu qu xét về phía NHTM (với các chỉ tiêu: quy mô lợi nhuận; ROE; ROA; chênh lệch lãi suất cơ b n; các chỉ tiêu ánh giá thu nhập - chi phí; chỉ tiêu ánh giá kh năng thanh toán) kh năng sinh lời. Các nhân tố nh hƣởng tới hiệu qu ho t ộng kinh doanh của NHTM bao gồm nhân tố chủ quan thuộc về các NHTM và các nhân tố khách quan. Tuy nhiên chƣa có luận văn nào nghiên cứu cụ thể về Hiệu qu ho t ộng tín dụng t i SCB trong giai o n từ năm 2012 - 2015. Phân tích và ánh giá thực tr ng hiệu qu tín dụng của SCB trong giai o n 2012 – 2015, tìm ra ƣợc những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng, cũng nhƣ những tồn t i trong qu n lý, iều hành ngân hàng dẫn ến hiệu qu chƣa cao. Đề xuất hệ thống các gi i pháp nâng cao hiệu qu tín dụng của SCB trong thời gian tới, góp phần lựa chọn các chính sách, ƣa ra các quyết ịnh phù hợp.
  17. 1 CHƢƠNG 1 TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một ph m trù kinh tế gắn liền với nền kinh tế hàng hoá, sự ra ời và vận ộng của tín dụng ƣợc bắt nguồn từ ặc iểm của sự chu chuyển vốn tiền tệ và sự cần thiết sinh lợi của vốn t m thời nhàn rỗi cũng nhƣ nhu cầu về vốn nhƣng chƣa tích lũy ƣợc, trong cùng một thời iểm ã hình thành một quan hệ cung cầu về tiền tệ giữa một bên là ngƣời thiếu vốn ( i vay) và một bên là ngƣời thừa vốn (cho vay). Tín dụng có nghĩa là sự vay mƣợn, sự chuyển nhƣợng t m thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng và sau một thời gian nhất ịnh ƣợc quay trở l i với ngƣời sở hữu với một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban ầu (số giá trị dôi ra ó chính là lãi trong cho vay) với những iều kiện mà h i bên ã thỏa thuận với nhau. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, ho t ộng tín dụng không ngừng phát triển và hoàn thiện trở thành hình thức tín dụng ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trƣờng, Ngân hàng là trung gian tín dụng giữa tiết kiệm và ầu tƣ, giữa ngƣời i vay và ngƣời cho vay. Vì vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân hàng - tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là ngƣời i vay, vừa là ngƣời cho vay. Sự ra ời của tín dụng Ngân hàng có tác ộng quyết ịnh ến sự phát triển của quá trình tái s n xuất xã hội, thúc ẩy lực lƣợng s n xuất góp phần quan trọng trong việc phục hồi và phát triển kinh tế của các nƣớc trên thế giới. 1.2. Vai trò tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại S n xuất phát triển m nh sẽ thúc ẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển ở mỗi quốc gia trên thế giới. Song ể cho quá trình s n xuất ƣợc mở rộng và ngày càng hoàn thiện ph i nói ến vai trò to lớn của tín dụng Ngân hàng.
  18. 2 Tín dụng Ngân hàng áp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là ngƣời trung gian iều hòa quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, ho t ộng tín dụng ã thông dòng cho vốn ch y từ nơi thừa vốn ến nơi thiếu vốn. Ngân hàng ra ời gắn liền với sự vận ộng trong quá trình s n xuất và lƣu thông hàng hóa. Nền s n xuất hàng hóa phát triển nhanh chóng ã thúc ẩy hàng hóa - tiền tệ ngày càng sâu sắc, phức t p và bao trùm lên mọi sinh ho t kinh tế xã hội. Mặt khác, chính s n xuất và lƣu thông hàng hóa ra ời và ƣợc mở rộng xã kéo theo sự vận ộng vốn và là nền t ng t o nên những tổ chức kinh doanh tiền tệ ầu tiên mang những ặc trƣng của một ngân hàng. Vì vậy, chúng ta thấy rằng còn tồn t i quan hệ hàng hóa tiền tệ thì ho t ộng tín dụng không thể mất i mà trái l i ngày càng phát triển một cách m nh mẽ. Bởi trong nền kinh tế, t i một thời iểm tất yếu sẽ phát sinh hai lo i nhu cầu là ngƣời thừa vốn cho vay ể hƣởng lãi và ngƣời thiếu vốn i vay ể tiến hành s n xuất kinh doanh. Hai lo i nhu cầu này ngƣợc nhau nhƣng cũng chung một ối tƣợng ó là tiền, chung nhau về tính t m thời và c hai bên ều thỏa mãn nhu cầu và ều có lợi. Ngân hàng ra ời với vai trò là nơi hiểu biết rõ nhất về tình hình cân ối giữa cung và cầu vốn trên thị trƣờng nhƣ thế nào. Và với ho t ộng tín dụng, ngân hàng ã gi i quyết ƣợc hiện tƣợng thừa vốn, thiếu vốn này bằng cách huy ộng mọi nguồn tiền nhàn rỗi ể phân phối l i vốn trên nguyên tắc có hoàn tr phục vụ kịp thời cho nhu cầu s n xuất, kinh doanh... Tín dụng ngân hàng t o ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình s n xuất ƣợc thực hiện bình thƣờng liên tục và phát triển nhằm góp phần ẩy nhanh quá trình tái ẩn xuất mở rộng, ầu tƣ phát triển kinh tế, mở rộng ph m vi quy mô s n xuất Ho t ộng tín dụng ngân hàng ra ời ã biến các phƣơng tiện tiền tệ t m thời nhàn rỗi trong xã hội thành những phƣơng tiện ho t ộng kinh doanh có hiệu qu , ộng viên nhanh chóng nguồn vật tƣ, lao ộng và các nguồn lực sẵn có khác ƣa vào s n xuất, phục vụ và thúc ẩy s n xuất lƣu thông hàng hóa ẩy nhanh quá trình tái s n xuất mở rộng. Mặt khác việc cung ứng vốn một cách kịp thời của tín dụng ngân hàng ể áp ứng ƣợc nhu cầu về vốn lƣu ộng, vốn cố ịnh của các doanh
  19. 3 nghiệp, t o iều kiện cho quá trình s n xuất ƣợc liên tục tránh tình tr ng ứ tắc, ồng thời t o iều kiện cho các doanh nghiệp có vốn ể ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm thúc ẩy nhanh quá trình s n xuất và tái s n xuất mở rộng từ ó thúc ẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Tín dụng ngân hàng thúc ẩy việc sử dụng vốn có hiệu qu và củng cố chế ộ ho ch toán kinh tế. Đặc trƣng cơ b n của tín dụng là cho vay có hoàn tr và có lợi tức Ngân hàng huy ộng vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay khi họ cần vốn ể bổ sung cho s n xuất kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, doanh nghiệp ph i tôn trọng mọi iều kiện ghi trong hợp ồng tín dụng, tr nợ vay úng h n c gốc và lãi. Do ó thúc ẩy các doanh nghiệp ph i tìm mọi biện pháp tăng hiệu qu sử dụng vốn, gi m chi phí, tăng vòng quay vốn... ể t o iều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp. Muốn vậy các doanh nghiệp ph i tự vƣơn lên thông qua các ho t ộng của mình, một trong những ho t ộng khá quan trọng là h ch toán kinh tế. Quá trình h ch toán kinh tế là quá trình qu n lí ồng vốn sao cho có hiệu qu . Để qu n lí ồng vốn có hiệu qu thì h ch toán kinh tế ph i giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng vốn ể nó ƣợc sử dụng úng mục ích, t o ra doanh lợi cho doanh nghiệp. Điều này ã thúc ẩy các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn quá trình h ch toán của ơn vị mình. Tín dụng Ngân hàng t o iều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế ối ngo i. Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh tế với thị trƣờng thế giới, nền kinh tế “ óng” tự cung tự cấp trƣớc ây nay ã nhƣờng chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các nƣớc trên thế giới. Một quốc gia ƣợc gọi là phát triển thì trƣớc hết ph i có một nền kinh tế chính trị ổn ịnh, có vị thế trên thị trƣờng quốc tế, có một lƣợng vốn lớn trong ó vốn dự trữ ngo i tệ là rất quan trọng. Tín dụng ngân hàng trở thành một trong
  20. 4 những phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau bằng các ho t ộng tín dụng quốc tế nhƣ các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân... Sự phát triển ngày càng tăng trong ho t ộng ngo i thƣơng và số thành viên tham dự ho t ộng ngày càng lớn làm cho nhu cầu về ho t ộng tài chính càng trở nên cần thiết. Vì vậy việc t o iều kiện thuận lợi về tài chính là một công cụ c nh tranh có hiệu qu bên c nh các yếu tố c nh tranh khác nhƣ giá c , chất lƣợng s n phẩm, dịch vụ, thƣơng m i... ã vƣợt ra khỏi ph m vi của một nƣớc ra ph m vi của thế giới có tác dụng thúc ẩy nền s n xuất mang tính quốc tế hóa, hình thành thị trƣờng khu vực và thị trƣờng thế giới, t o ra bƣớc phát triển mới trong quan hệ hợp tác và c nh tranh giữa các nƣớc với nhau. Nhƣ vậy các hình thức thanh toán cũng sẽ a d ng hơn nhƣ thanh toán qua m ng SWIFT, thanh toán LC... mỗi hình thức thanh toán òi hỏi hình thức tín dụng phù hợp và m b o cho nó an toàn và hiệu qu . Chất lƣợng của ho t ộng tín dụng ngo i thƣơng là cơ sở ể t o lòng tin cho b n hàng trong thƣơng m i, t o iều kiện cho quá trình lƣu thông hàng hóa, thắng trong c nh tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi c nh tranh khác trong ho t ộng ngo i thƣơng. Sự cần thiết của tín dụng ngân hàng ối với sự phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh. Các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh có những ặc thù riêng cụ thể: Thứ nhất: Ở nƣớc ta hiện nay các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh hầu hết là các ơn vị trẻ, ngành nghề kinh doanh phong phú dễ tiếp nhận và nh y bén với kỹ thuật mới. Do vậy nó cần ph i ƣợc phát triển và giữ một vị trí quan trọng trong quá trình chuyển sang cơ chế thị trƣờng ở nƣớc ta. Thứ hai: Với thị trƣờng lao ộng lớn, giá nhân công rẻ m t, do vậy các thành phần kinh tế này rất có lợi thế về kinh nghiệm làm ăn, truyền thống s n xuất của ngƣời lao ộng, nó thừa hƣởng thành qu và sự phù hợp với xu thế phát triển của các ơn vị kinh tế trên thế giới và chủ trƣơng ổi mới cơ cấu kinh tế ở nƣớc ta. Thứ ba: Việc sắp xếp l i các dịch vụ nhà nƣớc ã chuyển dịch một tỷ lệ áng kể “chất xám” từ khu vực nhà nƣớc sang khu vực tƣ nhân. Hơn thế nữa, nội lực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2