intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đăk Lăk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

54
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích thực trạng huy động vốn, các hạn chế trong hoạt động huy động vốn và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong hoạt động huy động vốn, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường và hoàn thiện nâng cao hoạt động huy động vốn tại BIDV Đông Đăk Lăk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đăk Lăk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH HUỲNH TẤN THÀNH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH HUỲNH TẤN THÀNH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. Nguyễn Đăng Dờn TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. 1
  4. MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iii LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iv DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU............................................................................ vi DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ .................................................................. vii PH N MỞ Đ U .........................................................................................................1 Chương 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại .......5 1.1 Tổng quan về nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. ..........5 1.1.1 Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại .............................................................5 1.1.2 Nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại .......................................7 1.1.3 Vai trò của nguồn vốn huy động ......................................................................12 1.2 Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại ...........................................14 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả huy động vốn ..............................................................14 1.2.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả huy động vốn..................................................15 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............16 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại ...................................................................................................................................21 1.3 Kinh nghiệm về huy động vốn của một số NHTM và bài học đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đăk Lăk .........................28 Chương 2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đăklăk ................................................................31 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông ĐăkLăk ............................................................................................................31 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển BIDV Đông ĐăkLăk .................................31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các Phòng ban ..........................31 2.2 Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông ĐăkLăk .......................................................................34 2.2.1. Các sản phẩm huy động vốn ...........................................................................34 2.2.2 Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng ..........................................................34 2.2.3 Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn .....................................51 i
  5. 2.3 Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phất triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk. .............................................................................52 2.3.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................52 2.3.2 Những tồn tại ....................................................................................................54 Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đăklăk........................................................60 3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả huy động vốn ....................................................60 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk .............................................................62 3.2.1 Xây dựng chiến lược trong cơ cấu huy động vốn ............................................62 3.2.2 Tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng cáo trong huy động vốn ................62 3.2.3 Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng ......................................63 3.2.4 Đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ Ngân hàng .................................................................................................................64 3.2.5 Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu quả. ......................66 3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ........................................................67 3.2.7 Đầu tư hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.................................67 3.2.8 Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt ............................................................68 3.2.9 Nhanh chóng mở rộng dịch vụ mới, đa dạng hóa các hình thức huy động, tăng cường các khoản thu từ dịch vụ. ...............................................................................69 3.3 Một số kiến nghị..................................................................................................70 3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ...........................................................70 3.3.2 Kiến nghị đối với BIDV Đông Đăk Lăk ..........................................................71 KẾT LUẬN ...............................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................76 ii
  6. TÓM TẮT LUẬN VĂN Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay nói chung, của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk Đông Đăk Lăk nói riêng tiếp tục mang tính cấp bách.” Trả lời từng câu hỏi và giải quyết những vấn đề lý luận cơ bản về Hiệu quả huy động vốn của NHTM, luận văn đã cho thấy rõ, Hiệu quả huy động vốn mang tích chất quan trọng ảnh hưởng sâu rộng và tác động nhiều mặt đến một Ngân hàng thương mại, vì vậy các Ngân hàng thương mại phải áp dụng nhiều biện pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn. Có các chính sách và có hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn mà các NHTM cần hướng tới, đạt được, trên cơ sở phân tích các nhân tố chủ quan, nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn. Có những kinh nghiệm ở nhiều NHTM khác nhau trong nước cũng như quốc tế đã được luận văn đúc kết làm bài học kinh nghiệm để tham khảo cho các NHTM Việt Nam cũng như tại BIDV Đông Đăk Lăk. Trả lời và giải quyết những vấn đề về thực tiễn, thông qua phân tích thực trạng huy động vốn trong hoạt động huy động vốn tại BIDV Đông Đăk Lăk, luận văn đã chỉ ra một số nguyên nhân và hạn chế và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại BIDV Đông Đăk Lăk. Làm rõ những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại BIDV Đông Đăk lăk, luận văn đề xuất một hệ thống giải pháp có tính đồng bộ, từ tăng cường kiểm tra, giám sát, đến nâng cao chất lượng cán bộ, ... Đề xuất một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan có liên quan tập trung hoàn thiện môi trường pháp lý, cơ chế chính sách, và một số nội dung khác có liên quan. iii
  7. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS, TS. Nguyễn Đăng Dờn. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và được trích dẫn đầy đủ nguồn tham khảo hoặc từ các tài liệu đã được trích dẫn nguồn, tài liệu tham khảo một cách rõ ràng, minh bạch và chưa được công bố nội dung ở bất kỳ công trình nào khác. ĐăkLăk, ngày 17 tháng 03 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Huỳnh Tấn Thành iv
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt BIDV Nam Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt BIDV Đông Đăk Lăk Nam – Chi nhánh Đông Đăk Lăk NHTW Ngân hàng trung ương TCTD Tổ chức tín dụng VCSH Vốn chủ sở hữu RRTD Rủi ro tín dụng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần DNBQ Dư nợ bình quân TSĐB Tài sản đảm bảo QLKH Quản lý khách hàng QTTD Quản trị tín dụng GDKH Giao dịch khách hàng QLRR Quản lý rủi ro TCHC Tổ chức hành chính TCKT Tài chính kế toán KHTH Kế hoạch tổng hợp DV- KQ Dịch vụ kho quỹ KHCN Khách hàng cá nhân HĐKD Hoạt động kinh doanh KHDN Khách hàng doanh nghiệp PGD Phòng giao dịch TPCP Trái phiếu chính phủ TBCN Tư bản chủ nghĩa KDNT&PS Kinh doanh ngoại tệ và phái sinh HTNB Hoạch toán ngoại bản DPRR Dự phòng rủi ro GTCG Giấy tờ có giá v
  9. DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Đông Đăk Lăk .................................35 Bảng 2.2. Dư nợ tín dụng của BIDV Đông Đăk Lăk ................................................37 Bảng 2.3 Kết quả kinh doanh BIDV Đông Đăk Lăk ................................................38 Bảng 2.4 Biến động huy động theo cơ cấu của BIDV Đông Đăk Lăk .....................40 Bảng 2.5. Vốn huy động của BIDV Đông Đăk Lăk .................................................42 Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn vốn huy động chia theo đối tượng của BIDV Đông Đăk Lăk.............................................................................................................................43 Bảng 2.7. Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo tiền tệ của BIDV Đông Đăk Lăk ...................................................................................................................................44 Bảng 2.8. Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian tại BIDV Đông Đăk Lăk ...................................................................................................................................45 Bảng 2.9. Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại BIDV Đông Đăk Lăk .........47 Bảng 2.10. Chi phí huy động vốn bình quân tại BIDV Đông Đăk Lăk ....................50 Bảng 2.11. Tình hình thu nhập từ vốn huy động tại BIDV Đông Đăk Lăk ..............51 Bảng 2.12. So sánh nguồn và dư nợ tại BIDV Đông Đăk Lăk .................................52 vi
  10. DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức BIDV Đông ĐăkLăk .........................................32 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng huy động ............................43 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền ...............................................44 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian ..............................46 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn .................................47 vii
  11. viii
  12. PH N MỞ Đ U 1. Tính cấp thiết của đề tài: Nước ta cũng như bất kỳ nước nào khác trên thế giới, muốn thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, phát triển nền kinh tế cần phải có vốn. Vốn trong nền kinh tế được ví như máu trong cơ thể, dù hoạt động ở lĩnh vực nào thì vốn cũng đều đóng vai trò quan trọng. Hoạt động của các Ngân hàng thương mại cũng không nằm ngoài xu thế đó. Ngân hàng là trung gian tài chính với chức năng cơ bản là đi vay để cho vay. Nguồn vốn của Ngân hàng đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế – xã hộị. Tuy nhiên một ngân hàng không thể hoạt động kinh doanh tốt nếu các hoạt động nghiệp vụ của nó hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đi vay. Ngược lại, một ngân hàng với nguồn vốn huy động dồi dào sẽ hoàn toàn tự quyết trong hoạt động kinh doanh của mình, nắm bắt được các cơ hội kinh doanh. Nguồn huy động không phải là nguồn vốn thuộc sở hữu của ngân hàng nhưng lại là yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận của ngân hàng, là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng Nó giúp ngân hàng đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh nhằm phân tán rủi ro và thu được lợi nhuận cao vì mục tiêu an toàn và hiệu quả. Có thể nói nguồn vốn huy động là cơ sở để ngân hàng tạo ra thế chủ động trong kinh doanh. Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt trong lĩnh vực tài chính ngân hàng như hiện nay, việc các NHTM phải có những chính sách huy động hợp lý, linh hoạt và mang tính cạnh tranh nhằm từ đó thu hút được lượng vốn cần thiết trong nền kinh tế để phục vụ cho hoạt động của ngân hàng là rất cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã quyết định chọn đề tài “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đăk Lăk ” cho bài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn 2.1 Mục tiêu chung Phân tích thực trạng huy động vốn, các hạn chế trong hoạt động huy động vốn và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong hoạt động huy động vốn, qua đó đề xuất các 1
  13. giải pháp nhằm tăng cường và hoàn thiện nâng cao hoạt động huy động vốn tại BIDV Đông Đăk Lăk. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những lý luận về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn tại BIDV Đông Đăk Lăk. - Đánh giá các kết quả đạt được và hạn chế của hoạt động huy động vốn mang lại, phân tích các nguyên nhân dẫn đến hạn chế của kết quả hoạt động huy động vốn. - Đề xuất các giải phát nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăk Lăk. 3. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu là vấn đề nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk.  Phạm vi nghiên cứu là hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăk Lăk thời gian từ năm 2013 đến năm 2015. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu dựa trên các số liệu báo cáo tại BIDV Đông Đăk Lăk, các số liệu báo cáo của các cơ quan chức năng, các văn bản có tính chất pháp lý, các tài liệu trên các phương tiện truyền thông như báo chí, tạp chí, internet… để phân tích tình hình huy động vốn tại BIDV Đông Đăk Lăk. - Phương pháp phân tích, diễn dịch nhằm làm sáng tỏ về mặt lý luận huy động vốn; kế thừa kinh nghiệm một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn, qua đó vận dụng vào điều kiện thực tiễn tại BIDV Đông Đăk lăk, giải thích những mặt tồn tại và những nguyên nhân nào dẫn đến hạn chế trong huy động vốn tại BIDV Đông Đăk Lăk. - Phương pháp thống kê mô tả: dựa trên các số liệu thu thập được và từ các nghiên cứu thực nghiệm, tác giả minh họa và biểu diễn các số liệu theo bảng biểu, 2
  14. biểu đồ, đồ thị nhằm phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại BIDV Đông Đăk Lăk. - Phương pháp nghiên cứu ứng dụng, tham khảo các tài liệu, các công trình nghiên cứu của các tác giả khác có liên quan đến nội dung nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện nâng cao công tác huy động vốn tại BIDV Đông Đăk Lăk. 5. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu và phân tích tổng quan của ngân hàng thương mại và cụ thể chi tiết tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk về: + Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn. + Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn. + Lợi thế, yếu điểm, cơ hội và thách thức đối với huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. + Những thành tựu đạt đươc trong quá trình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. + Giải pháp, định hướng và kiến nghị cho hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. 6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Đóng góp cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn ngân hàng: Nêu rõ cơ sở khoa học liên quan đến hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại, theo đó làm rõ một số khái niệm, vai trò, đặc điểm, nội dung hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn Ngân hàng thương mại. Đồng thời tổng hợp những kinh nghiệm của nước ngoài và rút ra những kinh nghiêm, vấn đề cần nghiên cứu đối với Việt Nam. Đóng góp cơ sở thực tiễn về hiệu quả huy động vốn ngân hàng: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động và công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. Luận văn đã đề xuất các giải pháp có ý nghĩa góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng nói riêng và phát triển tất cả các hoạt động tại Ngân hàng nói chung. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 3
  15. + Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về công tác huy động vốn tại các NHTM. + Làm rõ các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại các NHTM trong điều kiện hiện nay. + Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động và công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. Luận văn đã đề xuất các giải pháp có ý nghĩa góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NH nói riêng và phát triển tất cả các hoạt động tại NH nói chung. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo thì nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của các Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. Em xin chân thành cảm ơn thầy PGS, TS Nguyễn Đăng Dờn người trực tiếp hướng dẫn em cũng như các cô chú, anh chị tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đăk Lăk đã giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình để em hoàn thành luận văn này. 4
  16. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại. 1.1.1 Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm về vốn của Ngân hàng thương mại Nước ta cũng như bất kỳ nước nào trên thế giới, muốn thực hiện CNH - HĐH thì cần phải có vốn. Vốn là chìa khóa, là điều kiện hàng đầu để thực hiện CNH - HĐH. Nguồn vốn của NHTM đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được, dùng để đầu tư cho vay, hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh khác của mình. 1.1.1.2 Các nguồn vốn của Ngân hàng thương mại Trong hoạt động kinh doanh, tuỳ thuộc vào tính chất, yêu cầu quản lý hay nguồn hình thành mà người ta chia nguồn vốn theo các loại khác nhau. Về cơ bản nguồn vốn của NHTM bao gồm:  Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của NHTM là vốn thuộc sở hữu của ngân hàng. Vốn tự có chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM, song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập ngân hàng. Do tính chất thường xuyên ổn định của vốn tự có mà ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau: Phục vụ cho ngân hàng, cho vay cũng như tham gia đầu tư góp vốn liên doanh. Vốn chủ sở hữu còn được coi là tài sản đảm bảo, gây lòng tin với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp ngân hàng gặp thua lỗ. Vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm: - Vốn điều lệ: Vốn điều lệ của NHTM là vốn do các cổ đông đóng góp và được ghi vào điều lệ hoạt động của ngân hàng. Cũng theo quy định này, để đáp ứng những đòi hỏi khắt khe của nền kinh tế thị trường cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho các Ngân hàng hoạt động kinh doanh thì vốn điều lệ của ngân hàng phải luôn lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định và có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác 5
  17. nhau tùy thuộc vào hình thức sở hữu. Ví dụ: Đối với các NHTM cổ phần, vốn điều lệ và vốn do các cổ đông đóng góp dưới hình thức mua cổ phiếu; đối với các NHTM Nhà nước, vốn điều lệ là vốn ban đầu do ngân sách cấp... - Vốn chủ sở hữu bổ sung trong quá trình hoạt động: Vốn chủ sở hữu của NHTM có thể gia tăng theo nhiều phương thức khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện hoạt động kinh doanh cụ thể của NHTM đó, bao gồm: Nguồn bổ sung từ lợi nhuận, nguồn bổ sung từ việc phát hành thêm cổ phần góp thêm, cấp thêm để mở rộng quy mô hoạt động, để đổi mới trang thiết bị, hoặc để đáp ứng nhu cầu gia tăng vốn chủ do NHNN quy định. Đặc điểm của hình thức HĐV này là không thường xuyên, song giúp cho NHTM có được lượng vốn chủ sở hữu lớn vào lúc cần thiết. - Các quỹ: NHTM có nhiều các quỹ khác nhau, mỗi quỹ được sử dụng cho những mục đích nhất định tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh của NHTM. Các quỹ này được hình thành từ thu nhập của ngân hàng, bao gồm: Quỹ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng bù đắp rủi ro. - Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần: Các khoản vay trung và dài hạn của NHTM mà có khả năng chuyển đổi thành vốn cổ phần có thể được coi là một bộ phận vốn sở hữu của Ngân hàng do nguồn này có một số đặc điểm như sử dụng lâu dài, có thể đầu tư vào nhà cửa, đất đai và có thể không phải hoàn trả khi đến hạn.  Vốn huy động: Đây là nguồn vốn chủ yếu và chiếm tỷ lệ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của một NHTM, thông thường tỷ lệ này là 70 - 80%. Vốn huy động không phải là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM, ngân hàng có quyền sử dụng tạm thời nguồn vốn này, nhưng nó lại là yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vốn huy động của NHTM được xem là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn và được dùng làm vốn kinh doanh. Nguồn vốn huy động có nhiều hình thức huy động khác nhau.  Nguồn vốn vay từ trung ương: Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại dưới nhiều hình thức như: cho vay, mua bán, chiết khấu, tái chiết khấu đối với các giấy tờ có giá trị của ngân hàng thương mại. Vốn hình thành từ nguồn này đảm bảo cho khả năng thanh toán của ngân hàng thương mại. 6
  18.  Nguồn vốn điều hoà trong hệ thống: Các ngân hàng thương mại có nhiều chi nhánh nằm trên các địa bàn khác nhau nên luôn luôn xuất hiện tình trạng thừa vốn hoặc thiếu vốn đối với các chi nhánh trong cùng một hệ thống. Sở dĩ xuất hiện tình trạng này là do trên mỗi địa bàn có những điều kiện kinh tế xã hội khác nhau, do đó nó tác động đến nguồn vốn và khả năng sử dụng của từng chi nhánh.  Vốn khác: Ngoài các nguồn vốn trên, NHTM còn có thể tạo lập vốn kinh doanh cho mình thông qua việc thực hiện một số nghiệp vụ như: Làm trung gian thanh toán, làm nghiệp vụ đại lý, phát hành các công cụ nợ như: Kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu trên thị trường vốn. Tóm lại, vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM. Điều này hoàn toàn phù hợp về mặt cơ sở lý luận vì NHTM luôn được xem là doanh nghiệp kinh doanh đồng vốn, lấy vốn đi vay để cho vay. Vốn huy động là công cụ chính, giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM, quyết định trực tiếp tới những nguồn lợi cũng như uy tín của ngân hàng. 1.1.2 Nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm về huy động vốn Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, ở mỗi nước khác nhau các trung gian tài chính lại được phân chia khác nhau. Tuy nhiên, luôn tồn tại một điểm chung là vai trò chủ đạo của các ngân hàng thương mại đóng góp khối lượng tài sản và tầm quan trọng đối với nền kinh tế. Để có được vị trí đó NHTM phải đặt yếu tố lợi nhuận lên hàng đầu và công cụ duy nhất mà các NHTM phải có trước tiên là vốn. Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc để thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Vốn của ngân hàng được hình thành qua các nguồn khác nhau. Để bắt đầu hoạt động của ngân hàng thì chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định, được gọi là vốn ban đầu. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng gia tăng khối lượng vốn của mình thông qua các hoạt động huy động vốn như nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ đi vay và các nghiệp vụ khác: dịch vụ uỷ thác, trung gian thanh toán… (Nguồn http://voer.edu.vn/). Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động thông qua các nghiệp vụ chủ yếu như: nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá và 7
  19. các nghiệp vụ trung gian khác.Vốn huy động là nguồn vốn mà ngân hàng có thể chủ động tìm kiếm hoặc bị động trong việc tạo nguồn. Vốn được huy động chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng thường ở mức 70 – 80%, đây chính là nguồn chủ yếu đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng và cũng là nguồn mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng thông qua các công cụ tài chính với mức lãi suất khác nhau, thời hạn hoàn trả khác nhau để có thể huy động tới mức tối đa nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi của khách hàng. Các NHTM phải làm sao thu hút được nhiều tiền của người tiêu dùng và các doanh nghiệp dù ngân hàng phải trả lãi cho loại tiền gửi này song việc thu hút nhanh và biết sử dụng vẫn mang lại nguồn lợi lớn cho ngân hàng. Bản chất của huy động vốn là tài sản thuộc các sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc lẫn lãi khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn để chi trả trước hạn. Vì vậy ngân hàng không được phép sử dụng hết số vốn đó vào hoạt động kinh doanh mà phải dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng. Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác… Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nó đóng vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu chúng. Vốn huy động đóng vai trò quan trọng với hoạt động kinh doanh của NHTM. Vốn huy động luôn biến động nên không được phép sử dụng hết số vốn đó vào kinh doanh mà phải dự trữ một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán (theo http://voer.edu.vn/). 1.1.2.2 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại Nghiệp vụ tiền gửi: Tiền gửi của ngân hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để 8
  20. giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp, tổ chức và dân cư. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau do đó cũng có nhiều loại tiền gửi khác nhau và đây lại là một nguồn vốn huy động có mức chi phí thấp nhất trong tất cả các nguồn vốn huy động. - Tiền gửi không kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhưng có thể rút ra bất cứ lúc nào và ngân hàng phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu này của người gửi tiền. Đây là tiền của cá nhân, doanh nghiệp gửi vào ngân hàng với mục đích chính là để hưởng dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Trong phạm vi số dư cho phép các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp, cá nhân đều được ngân hàng thực hiện và các khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện nhập vào tài khoản thanh toán theo yêu cầu. Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào. Do vậy nó là nguồn vốn biến động nhiều nhất mà ngân hàng khó có thể dự đoán về quy mô tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng có thể huy động được, đồng thời kỳ hạn tiềm năng của loại loại tiền này cũng là ngắn nhất. - Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: Tiền gửi có kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhưng có thoả thuận thời gian rút tiền và khách hàng không được phép rút tiền trước thời hạn. Mục đích chính của người gửi tiền là sinh lời và ngân hàng có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn này vì tính thời hạn của nguồn vốn. Mức lãi suất cụ thể phụ thuộc vào thời hạn gửi tiền và sự thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng trên cơ sở xem xét mức độ an toàn của ngân hàng cũng như quan hệ cung cầu về vốn tại thời điểm đó. Tuy nhiên, để tạo tính lỏng cho các loại tiền gửi có kỳ hạn mà từ đó mà hấp dẫn khách hàng, ngân hàng có thể cho phép khách hàng rút tiền trước kỳ hạn, tuỳ theo chính sách của mỗi ngân hàng mà có hình thức trả lãi phù hợp. - Tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi của các tầng lớp dân cư trong xã hội với mục đích tích luỹ và hưởng lãi. Tiền gửi tiết kiệm chia thành hai loại là tiết kiệm có kỳ hạn và tiết kiệm không kỳ hạn. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2